BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
____________________
NGUYỄN XUÂN NAM
MỘT SỐ GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ XÃ HỘI HOÁ GIÁO DỤC
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN TÂN KỲ, TỈNH NGHỆ AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Nghệ An - 2014
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
____________________
NGUYỄN XUÂN NAM
MỘT SỐ GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ XÃ HỘI HOÁ GIÁO DỤC
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN TÂN KỲ, TỈNH NGHỆ AN
Chuyên ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 60.14.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN QUỐC LÂM
Nghệ An - 2014
2
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là kết quả của quá trình học tập tại trường Đại học Vinh
và quá trình công tác của bản thân tại huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An.
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy, cô
trong Ban giám hiệu nhà trường, các thầy, cô giáo khoa Sau Đại học của
trường Đại học Vinh đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt khóa học.
Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Phan Quốc
Lâm đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình hình thành và hoàn thiện
luận văn này.
Tác giả xin cảm ơn Huyện ủy, HĐND, UBND huyện, cán bộ chuyên viên
phòng GD&ĐT huyện Tân Kỳ, các trường THCS huyện Tân Kỳ, cán bộ, giáo
viên, nhân viên trường THCS Nghĩa Hành, huyện Tân Kỳ đã tạo điều kiện cho
tôi theo học lớp thạc sỹ và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu luận văn. Cảm
ơn các anh, chị trong lớp Cao học Quản lý khóa 20, các bạn bè đồng nghiệp và
gia đình đã động viên, khích lệ, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn
thành bản luận văn này.
Tuy vậy, do khả năng có hạn và kinh nghiệm còn ít mà vấn đề đặt ra rất
mới mẻ nên chắc chắn không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót, tác giả mong
nhận được sự trao đổi, góp ý của các thầy, cô giáo, các bạn đồng nghiệp và
đông đảo bạn đọc khác.
Xin chân thành cảm ơn.
Vinh, tháng 8 năm 2014
Tác giả
Nguyễn Xuân Nam
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ................................................. 5
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................... 5
1.1.1. Ngoài nước ................................................................................... 5
1.1.2. Trong nước ................................................................................... 5
1.2. Các khái niệm cơ bản .......................................................................... 8
1.2.1. Xã hội hoá .................................................................................... 8
1.2.2. Xã hội hoá giáo dục .................................................................... 11
1.2.3. Quản lý và quản lý xã hội hóa giáo dục ...................................... 13
1.2.4. Giải pháp và giải pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ...... 16
1.3. Một số vấn đề về công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường trung học
cơ sở ......................................................................................................... 17
1.3.1. Trường trung học cơ sở ............................................................... 17
1.3.2. Một số vấn đề về công tác xã hội hóa giáo dục tại các trường trung
học cơ sở .............................................................................................. 18
1.3.3. Vai trò của công tác xã hội hóa giáo dục tại các trường trung học
cơ sở ..................................................................................................... 20
1.3.4. Nội dung và phương thức thực hiện công tác xã hội hóa giáo
dục tại các trường trung học cơ sở ..................................................... 22
1.4. Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục tại các trường trung học cơ sở . 24
1.4.1. Mục đích quản lý ........................................................................ 24
1.4.2. Nội dung quản lý ........................................................................ 25
1.4.3. Các yếu tố quản lý ảnh hưởng đến công tác xã hội hóa giáo dục tại các
trường trung học cơ sở ........................................................................... 27
1.5. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về vấn đề xã hội hóa giáo dục và
quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ........................................................ 28
1.5.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam ............................. 28
1.5.2. Định hướng phát triển giáo dục của huyện Tân Kỳ và vấn đề nâng
cao hiệu quả công tác xã hội giáo dục ................................................... 30
1.6. Kết luận chương 1 ............................................................................. 32
1
Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC Ở CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TÂN KỲ, TỈNH NGHỆ AN .... 33
2.1. Khái quát về tình hình phát triển kinh tế - xã hội – giáo dục ở huyện
Tân Kỳ tỉnh Nghệ An ............................................................................... 33
2.1.1. Điều kiện tự nhiên của huyện Tân Kỳ tỉnh Nghệ An ................... 33
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội của huyện Tân Kỳ tỉnh Nghệ
An ........................................................................................................ 34
2.1.3. Tình hình giáo dục tại huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An ................... 35
2.2. Thực trạng công tác xã hội hóa giáo dục tại các trường trung học cơ sở
huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An .................................................................... 39
2.2.1. Việc triển khai công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường huyện
Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An trong những năm qua ........................................ 39
2.2.2. Kết quả của cuộc vận động xã hội hóa giáo dục ở các trường trung
học cơ sở huyện Tân Kỳ tỉnh Nghệ An ................................................. 40
2.2.3. Những khó khăn, hạn chế trong công tác xã hội hóa giáo dục ở các
trường trung học cơ sở huyện Tân Kỳ tỉnh Nghệ An ............................ 47
2.3. Thực trạng quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường trung
học cơ sở huyện Tân Kỳ tỉnh Nghệ An ..................................................... 49
2.3.1. Khái quát về nghiên cứu thực tiễn ............................................... 49
2.3.2. Thực trạng lập kế hoạch công tác xã hội hóa giáo dục ................ 50
2.3.3. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch xã hội hóa giáo dục ........ 54
2.3.4. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch xã hội hóa giáo dục ........ 62
2.3.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá công tác xã hội hóa giáo dục tại các
trường trung học cơ sở huyện Tân Kỳ .................................................. 64
2.4. Đánh giá chung về thực trạng và nguyên nhân quản lý công tác xã hội
hóa giáo dục tại các trường trung học cơ sở huyện Tân Kỳ....................... 65
2.4.1. Thành công ................................................................................. 65
2.4.2. Mặt hạn chế ................................................................................ 66
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................ 67
2.5. Kết luận chương 2 ............................................................................. 68
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ HUYỆN TÂN KỲ, TỈNH NGHỆ AN .............................................. 70
3.1. Nguyên tắc đề xuất giải pháp ............................................................. 70
2
3.1.1. Đảm bảo tính mục đích ............................................................... 70
3.1.2. Đảm bảo tính toàn diện ............................................................... 70
3.1.3. Đảm bảo tính hiệu quả ................................................................ 70
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi ................................................................... 71
3.2. Một số giải pháp quản lý nâng cao hiệu quả công tác xã hội hóa giáo
dục tại các trường trung học cơ sở huyện Tân Kỳ, Tỉnh Nghệ An ............ 71
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho các lực lượng tham gia công tác xã hội
hóa giáo dục ......................................................................................... 71
3.2.2 Đổi mới xây dựng kế hoạch công tác xã hội hóa giáo dục và đảm
bảo các điều kiện cần thiết để thực hiện nó ........................................... 74
3.2.3. Xây dựng cơ chế quản lý công tác xã hội hóa giáo dục một cách
phù hợp và hiệu quả ............................................................................. 75
3.2.4. Thu hút mọi đối tượng trên địa bàn tham gia tích cực vào công tác
xã hội hóa giáo dục ............................................................................... 76
3.2.5. Đẩy mạnh quản lý công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ
cán bộ quản lý, giáo viên ...................................................................... 78
3.2.6. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý công tác xã
hội hóa giáo dục ................................................................................... 80
3.2.7. Làm tốt việc kiểm tra, đánh giá công tác xã hội hóa giáo dục ..... 81
3.2.8. Thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng ............................... 82
3.3. Khảo sát về tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp được đề
xuất .......................................................................................................... 83
3.3.1. Khái quát về khảo sát .................................................................. 83
3.3.2. Kết quả khảo sát về tính cần thiết và tính khả thi của các giải
pháp đề xuất ........................................................................................ 84
3.4. Kết luận chương 3 ............................................................................. 86
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 87
1. Kết luận ................................................................................................ 87
2. Kiến nghị .............................................................................................. 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 90
3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1.
CBQL
Cán bộ quản lý
2.
CSVC
Cơ sở vật chất
3.
GD
Giáo dục
4.
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
5.
GDTX
Giáo dục thường xuyên
6.
GV
Giáo viên
7.
HĐND
Hội đồng nhân dân
8.
HS
Học sinh
9.
KH
Kế hoạch
10.
KTXH
Kinh tế xã hội
11.
KT-XH
Kinh tế - xã hội
12.
NQ
Nghị quyết
13.
NV
Nhân viên
14.
NXB
Nhà xuất bản
15.
THCS
Trung học cơ sở
16.
THPT
Trung học phổ thông
17.
TW
Trung ương
18.
UBND
Uỷ ban nhân dân
19.
XHH
Xã hội hoá
20.
XHHGD
Xã hội hóa giáo dục
4
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý ..................................... 15
Bảng 2.1: Quy mô trường lớp, học sinh bậc THCS năm học 2013-2014 Huyện
Tân Kỳ ......................................................................................... 35
Bảng 2.2: Trình độ đào tạo, đội ngũ CBQL, GV, NV bậc THCS huyện Tân
Kỳ ................................................................................................ 36
Bảng 2.3: Cơ sở vật chất trường học đến tháng 6 năm 2014 ......................... 44
Bảng 2.4: Kinh phí xây dựng CSVC trường học giai đoạn (2011 - 2014) ..... 45
Bảng 2.5: Kế hoạch phát triển giáo dục từ 2008 - 2015 ................................ 51
Bảng 2.6: Kết quả thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục từ 2013 - 2015 .... 51
Bảng 2.7. Tổng hợp về việc xây dựng kế hoạch XHHGD tại địa phương ..... 52
Bảng 2.8: Tổng hợp về các biện pháp lập KH công tác XHHGD ................. 53
Bảng 2.9: Đánh giá tính hiệu quả việc thực hiện nội dung XHHGD ............. 57
Bảng 2.10: Đánh giá về vai trò các lực lượng thực hiện công tác XHHGD ở
các xã huyện Tân Kỳ ................................................................... 59
Bảng 2.11: Mức độ tham gia của các lực lượng xã hội trong thực hiện công
tác XHHGD ở huyện Tân Kỳ ....................................................... 60
Bảng 2.12. Đánh giá việc nắm vững các quy định về công tác XHHGD của
CBQL, GV tại địa phương ........................................................... 63
Bảng 2.13. Đánh giá việc thực hiện quy trình và phương pháp giám sát việc
thực hiện nhiệm vụ XHHGD của CBQL, GV nhà trường ............ 63
Bảng 2.14. Tổng hợp về việc chỉ đạo thực hiện các nội dung công tác
XHHGD ...................................................................................... 63
Bảng 2.15. Tổng hợp về năng lực chỉ đạo thực hiện công tác XHHGD ........ 64
Bảng 2.16. Tổng hợp đánh giá việc thực hiện chế độ kiểm tra, đánh giá của
CBQL, GV .................................................................................. 65
Bảng 3.1. Kế hoạch đầu tư cho XHHGD ...................................................... 75
Bảng 3.2. Đánh giá sự cần thiết của giải pháp đề xuất (n=60) ...................... 84
Bảng 3.3: Đánh giá tính khả thi của các giải pháp đề xuất (n=60) ................ 85
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đã từ lâu văn bia tiến sĩ tại Văn Miếu Quốc Tử Giám viết: “Hiền tài là
nguyên khí quốc gia, nguyên khí mạnh thì thế nước mạnh và thịnh, nguyên
khí kém thì thế nước yếu và suy, vì thế các bậc thánh đế minh vương không ai
không chăm lo việc gây dựng nhân tài bồi đắp nguyên khí”.
Đảng và Nhà nước ta đã khẳng định: Giáo dục là quốc sách hàng đầu,
đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển. Giáo dục là một nhân tố quyết
định cho sự phát triển của đất nước. Trong thời đại của chúng ta hiện nay trí
tuệ là nguồn tài nguyên quý giá nhất trong các nguồn tài nguyên của đất nước.
Nhiệm vụ của giáo dục là phải khai thác tối đa nguồn tài nguyên vô giá ấy
nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, phục vụ công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Xã hội hoá giáo dục là giải pháp quan
trọng nhằm thực hiện chiến lược phát triển giáo dục nước ta trong thời kỳ đổi
mới và hội nhập.
Trên quan điểm “Giáo dục và Đào tạo là nhiệm vụ của toàn Đảng, của
Nhà nước và của nhân dân”, Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều chủ trương,
chính sách về xã hội hóa công tác giáo dục. Nghị quyết TW6 Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ IX tiếp tục khẳng định: “Thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa,
xã hội hóa, đây là nhiệm vụ cơ bản và bao trùm sự nghiệp giáo dục trong
những năm tới”. Trên thực tế xã hội hoá không đơn thuần là một cuộc đại cải
cách hệ thống giáo dục mà nó là một trong những nội dung quan trọng nhất
trong chiến lược hoạch định tương lai đất nước. Xã hội hoá giáo dục là nhiệm
vụ chung của toàn xã hội, là sự nghiệp thiêng liêng, cốt tử để tạo ra đội ngũ trí
thức, những người quyết định cho tương lai đất nước.
2
Thực hiện các Nghị quyết của Đảng, cuộc vận động xã hội hóa công tác
giáo dục ở huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An đã phát triển rộng khắp. Đặc biệt từ
khi triển khai Nghị quyết TW2 (khóa VIII) “Về định hướng chiến lược phát
triển giáo dục - đào tạo trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”,
xã hội hóa giáo dục được đặc biệt chú trọng và đã tạo nên sự chuyển biến
mạnh mẽ cả về chất và lượng, bước đầu đạt nhiều kết quả nổi bật.
Thực tiễn cho thấy các trường THCS huyện Tân Kỳ đã tích cực chỉ đạo
và tham gia vào công tác XHHGD, như huy động được nhiều nguồn lực từ xã
hội để xây dựng cơ sở vật chất trường lớp, nhà công vụ cho giáo viên, trang
thiết bị dạy học; thu hút được sự quan tâm của toàn xã hội vào công tác
khuyến tài khuyến học; liên kết với các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề,
Trung tâm giáo dục thường xuyên, mở các lớp đào tạo dạy nghề...nhằm đáp
ứng nhu cầu học tập của các đối tượng học sinh. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều
hạn chế trong công tác XHHGD tại các trường THCS trong huyện. Vì vậy,
cần nhanh chóng tìm ra các giải pháp để thu hút và khai thác tối đa các nguồn
lực trong xã hội phục vụ cho công tác XHHGD ở các trường THCS huyện
Tân Kỳ.
Từ những lý do trên, chúng tôi quyết định chọn nghiên cứu đề tài
“Một số giải pháp quản lý xã hội hoá giáo dục ở các trường THCS huyện
Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp quản lí nhằm nâng cao hiệu quả công tác xã
hội hoá giáo dục ở các trường THCS huyện Tân Kỳ tỉnh Nghệ An, từ đó góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo của huyện Tân Kỳ
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý công tác XHHGD các trường THCS.
3
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp quản lí nâng cao hiệu quả công tác XHHGD ở các trường THCS
huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An.
4. Giả thuyết khoa học
Có thể nâng cao hiệu quả công tác XHHGD tại các trường THCS
huyện Tân Kỳ tỉnh Nghệ An, nếu đề xuất và thực hiện được các giải pháp
quản lý có tính khoa học, đồng bộ và khả thi.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý công tác XHHGD tại các
trường THCS trên địa bàn Huyện.
5.1.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý công tác XHHGD tại các trường
THCS huyện Tân Kỳ tỉnh Nghệ An.
5.1.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý nâng cao hiệu quả công tác
XHHGD tại các trường THCS huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu việc quản lý các hoạt động XHHGD
tại các trường THCS huyện Tân Kỳ tỉnh Nghệ An từ năm 2011 - 2014.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phương pháp phân tích- tổng hợp, phân loại- hệ thống hóa, cụ thể hóa
các tài liệu lý luận có liên quan qua các công trình nghiên cứu, nhằm xây
dựng cơ sở lý luận của đề tài, định hướng cho việc nghiên cứu thực tiễn.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra, tổng kết kinh nghiệm giáo dục, phỏng vấn...
nhằm phát hiện thực trạng quản lý công tác XHHGD và các giải pháp quản lý
đã được thực hiện tại, huyện Tân Kỳ tỉnh Nghệ An.
4
6.3. Phương pháp thống kê toán học: Để xử lý các số liệu thu được về mặt
định lượng.
7. Những đóng góp của đề tài
7.1. Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận về quản lý công tác XHHGD ở
các trường THCS.
7.2. Đánh giá được thực trạng quản lý công tác XHHGD tại các trường
THCS huyện Tân kỳ, Nghệ An.
7.3. Nêu ra được một số giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý công
tác XXHGD tạị các trường THCS huyện Tân kỳ, tỉnh Nghệ An.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn gồm 3 chương.
Chương 1:
Cơ sở lý luận của đề tài.
Chương 2:
Thực trạng quản lý công tác XHHGD tại các trường THCS
huyện Tân Kỳ, Nghệ An.
Chương 3:
Một số giải pháp quản lý nâng cao hiệu quả công tác
XHHGD tại các trường THCS huyện Tân kỳ, Nghệ An.
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Giáo dục là một phạm trù vĩnh cửu: giáo dục sinh ra cùng với loài
người, tồn tại và phát triển cùng với loài người. Chức năng đầu tiên, chức
năng nguyên thủy của giáo dục là xã hội hóa. Trong giáo dục tất cả mọi cái
đều mang tính xã hội, bất kỳ xã hội nào cũng đều là xã hội hóa giáo dục.
1.1.1. Ngoài nước
Trên thế giới nhiều nước phát triển như Anh, Mỹ, Nhật, Trung Quốc,
Hàn Quốc, Úc, Singapo... trong chương trình cải cách giáo dục và trong chiến
lược phát triển giáo dục của họ đều chú trọng tạo môi trường giáo dục năng
động, phong phú, coi giáo dục gắn bó với phát triển và khẳng định giáo dục là
động lực của sự phát triển kinh tế - xã hội.
1.1.2. Trong nước
Ở Việt Nam, thế kỷ XI (1070) thời Nhà Lý - vua Lý Thánh Tông rất
quan tâm đến GD & ĐT, ông cho xây dựng Quốc Tử Giám để đào tạo hiền
tài. Thế kỷ XVIII - vua Quang Trung - Nguyễn Huệ cũng đã nói: “Dựng
nước, trước tiên phải lo việc học”. Chủ tịch Hồ Chí Minh dạy rằng: “Giáo dục
phải cung cấp cho cán bộ kinh tế, kinh tế tiến bộ thì giáo dục mới tiến bộ
được. Nếu kinh tế không phát triển thì giáo dục cũng không phát triển được.
Giáo dục không phát triển thì không có đủ cán bộ kinh tế phát triển. Hai việc
đó liên quan mật thiết với nhau” [9, 225].
Từ khi nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa (02/09/1945) ra đời, Đảng
và Nhà nước ta quyết tâm xây dựng nền giáo dục Việt Nam mới: Nền giáo
dục của toàn dân. Nhưng trong 30 năm chống Pháp và đế quốc Mỹ (1945 1975) với cơ chế tập trung, quan liêu, bao cấp, đất nước và nền giáo dục rơi
6
vào khủng hoảng, giáo dục không thật sự là sự nghiệp của toàn dân, bản chất
xã hội của giáo dục không được quan tâm và phát huy.
Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng khẳng định:
“Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục và đào tạo. Rà soát, sắp xếp lại mạng lưới các
trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề. Đổi mới cơ
chế quản lý, nâng cao chất lượng các trường công lập; bổ sung chính sách ưu
đãi để phát triển các trường ngoài công lập và các trung tâm giáo dục cộng
đồng” [7, 208].
Trên cơ sở quan điểm của Đảng, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 90
ngày 21 tháng 8 năm 1997 về phương hướng và chủ trương XHH các hoạt
động giáo dục nhằm cụ thể hóa chủ trương, nội dung, biện pháp XHH hoạt
động GD& ĐT.
Ngày 18 tháng 04 năm 2005 Chính phủ ban hành Nghị quyết số
05/2005/NQ-CP về đẩy mạnh XHH các hoạt động giáo dục. Ngày 24/6/2005,
Bộ GD& ĐT đã ban hành quyết định số 20/2005/QĐ-BGD&ĐT phê duyệt đề
án “Quy hoạch phát triển XHHGD giai đoạn 2005 - 2010”.
Bên cạnh chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước nêu trên, các
nhà khoa học, các nhà quản lý giáo dục ở nước ta đã nêu lên một số luận điểm
quan trọng. GS.TS Phạm Minh Hạc, khẳng định: “Xã hội hóa công tác giáo
dục, một con đường phát triển giáo dục nước ta.” [13, 16]. PGS.TS Đặng
Quốc Bảo quan niệm: “Xã hội hoá giáo dục phản ánh bản chất của luận đề:
giáo dục cho tất cả mọi người, tất cả cho sự nghiệp giáo dục” (Education for
all, all for education EFA - AFE). Vậy huy động toàn xã hội làm giáo dục,
động viên các tầng lớp nhân dân góp sức xây dựng nền giáo dục quốc dân
dưới sự quản lý của Nhà nước không phải là một ý tưởng mới lạ. PGS,TS
Đặng Quốc Bảo đã viết: “Không có xã hội nào có thể tồn tại nếu không có sự
7
giáo dục và mọi sự giáo dục đều hướng tới sự tiến bộ của xã hội. Như vậy là
luôn luôn tồn tại nền giáo dục xã hội” [3, 6].
XHHGD không phải là chủ trương ở các nước kém phát triển mà ngay
cả những nước giàu, phát triển cũng đã từng thực hiện nhiều giải pháp đẩy
mạnh XHHGD để phát triển sự nghiệp giáo dục, bởi vì XHHGD là một hệ
thống định hướng hoạt động của mọi người, mọi lực lượng xã hội để tiến tới
xây dựng một xã hội học tập. Tổ chức văn hóa giáo dục liên hiệp quốc
(UNESCO) đã từng khuyến nghị: Giáo dục không chỉ bó hẹp trong nhà
trường, phải cải tổ toàn diện nền giáo dục. Giáo dục phải trở thành phong trào
quần chúng thực sự.
Vấn đề XHHGD đã được nghiên cứu cả về lý luận lẫn thực tiễn khá sâu
rộng và lâu dài trong lịch sử nước ta và các nước trên thế giới. Bên cạnh các
công trình nghiên cứu khoa học về công tác XHHGD trong những năm gần
đây được nhiều CBQL giáo dục nước ta quan tâm, có những luận văn Thạc sĩ
đã đề cập đến và nêu nhiều giải pháp tăng cường công tác xã hội hóa giáo
dục. Tuy nhiên đó là những vấn đề cụ thể có tính chuyên sâu, gắn với công
tác quản lý nảy sinh ở từng địa phương và phạm vi công tác, các hoạt động
của XHHGD là vấn đề rộng lớn, do vậy việc nghiên cứu XHHGD vẫn có ý
nghĩa thực tiễn lớn lao.
Từ đó chúng ta thấy mỗi nước có một đặc điểm riêng về kinh tế xã hội
nhưng đều có điểm chung trong phương thức XHHGD là huy động mọi tiềm
lực của cộng đồng cho giáo dục. Và vấn đề XHHGD ở mỗi quốc gia là sự lựa
chọn có tính chất quyết định cho các mô hình phát triển độc đáo của mình.
Trong giai đoạn hiện tại và tương lai các quan điểm giáo dục mở rộng
ra đối với tất cả mọi người, giáo dục suốt đời “Giáo dục hướng tới mục tiêu
giúp cho con người học cách chung sống với nhau”...đã và đang trở thành các
quan điểm chủ đạo chi phối phương hướng, chiến lược của các nước. Vấn đề
8
XHHGD trở thành quan điểm chỉ đạo của các nhà lãnh đạo, hơn thế nó còn
được thể hiện trong các văn bản quy phạm pháp luật, trong hiến pháp. Có thể
nói rằng XHHGD là một phương thức để làm giáo dục cho mọi quốc gia. Tuy
vậy, quá trình vận động này còn tuỳ thuộc ở điều kiện kinh tế- xã hội và chính
thể ở mỗi quốc gia.
Như vậy, vấn đề XHHGD đã được nghiên cứu cả về lý luận và thực
tiễn khá sâu rộng và lâu dài trong lịch sử nước ta và các nước trên thế giới.
Tuy nhiên chưa có công trình nghiên cứu chuyên sâu nào về các giải pháp
quản lý nâng cao hiệu quả và công tác XHHGD trên địa bàn huyện Tân Kỳ,
tỉnh Nghệ An. Đặc biệt là chưa có công trình chuyên sâu cho từng cấp học
bởi mỗi cấp học có tính đặc thù riêng.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Xã hội hoá
Thuật ngữ “Xã hội hóa” dùng để chỉ chức năng nguyên thủy của giáo
dục (Socialization), được các nhà xã hội học sử dụng để mô tả những phương
cách, các giá trị, các vai trò mà xã hội đã quy ước, tạo cơ sở cho quá trình
hình thành và phát triển nhân cách con người.
Xã hội hoá là một trong những vấn đề cơ bản của xã hội học. Từ trước
đến nay, xã hội hoá được hiểu theo hai nghĩa: xã hội hoá cá nhân và xã hội
hoá một hoạt động.
a) Xã hội hoá cá nhân
Xã hội hoá cá nhân là quá trình con người tiếp thu nền văn hoá của xã
hội trong đó con người được sinh ra, quá trình mà nhờ đó con người đạt được
những đặc trưng xã hội của bản thân, học được cách suy nghĩ và ứng xử được
coi là thích hợp trong xã hội.
Xã hội hoá cá nhân là quá trình tiếp thu và tái tạo những kinh nghiệm
xã hội của cá nhân thông qua hoạt động và giao lưu. Xã hội hoá cho phép con
9
người nhận thức toàn diện hiện thực xã hội xung quanh, chiếm lĩnh những kỹ
năng hoạt động của cá nhân và tập thể.
Xã hội hoá cá nhân là quá trình liên tục, quá trình đó còn gọi là quá
trình học hỏi xã hội, tiếp thu xã hội, thích ứng xã hội [5, 5].
b) Xã hội hoá một hoạt động
XHH được nghiên cứu ở đây chính là sự tham gia rộng rãi của xã hội
(các cá nhân, nhóm, tổ chức, cộng đồng...) vào một hoạt động hoặc một số
các hoạt động mà trước đó chỉ một đơn vị, bộ phận hay một ngành chức năng
nhất định thực hiện [5, 12].
XHH theo nghĩa này thường được dùng một cách thông dụng trong xã
hội, đây chính là quá trình phối hợp hoạt động một cách có kế hoạch của các
lực lượng trong xã hội theo một định hướng, một chiến lược quốc gia để giải
quyết một vấn đề nào đó của xã hội.
XHH hoạt động cần phải được coi là một tư tưởng chiến lược có tính
lâu dài toàn diện, làm một giải pháp xã hội có tính liên ngành cao nhằm huy
động các lực lượng xã hội tham gia một cách tích cực để giải quyết một vấn
đề xã hội nào đó. XHH hoạt động dưới góc nhìn của các nhà lãnh đạo, quản lý
là một quá trình tổ chức, quản lý và huy động nhiều lực lượng xã hội cùng
tham gia để giải quyết một vấn đề của xã hội theo một chiến lược xác định và
có kế hoạch. Đối với từng lực lượng xã hội, XHH được hiểu là một quá trình
phối hợp, lồng ghép các hoạt động của mình với hoạt động của các lực lượng
khác trong xã hội có liên quan để tạo ra hoạt động có tính liên ngành cao,
trong đó có sự phân công rõ trách nhiệm của từng lực lượng. Đối với mỗi
cộng đồng, mỗi gia đình, mỗi người dân, XHH hoạt động được hiểu là một
quá trình trong đó cần huy động sự tham gia hưởng ứng của nhiều người, của
cộng đồng vào các cuộc vận động nhằm động viên, thúc đẩy họ hành động
10
một cách chủ động, tích cực vì mục đích mở rộng và nâng cao chất lượng một
hoạt động xã hội nào đó.
XHH hoạt động xã hội còn được hiểu như là việc biến một nhiệm vụ,
một công việc thuộc trách nhiệm của một chủ thể thành nhiệm vụ, công việc
của một số chủ thể, của nhiều chủ thể hay của toàn bộ xã hội. XHH với nghĩa
tương đồng với việc huy động sức lực, trí tuệ (nguồn lực) của cả cộng đồng
cho việc hoàn thành một nhiệm vụ xã hội nào đó. Ở đây huy động sức người,
sức của, tài chính, phương tiện, vật chất... là những cái cần huy động, tổng
hợp, phân bổ và sử dụng cho việc hoàn thành nhiệm vụ. XHH theo nghĩa này
như một phương thức huy động xã hội, thông qua công tác tuyên truyền, giáo
dục, thuyết phục, vận động xã hội là chính. Mà trong nhiều trường hợp XHH
theo cách này đã huy động được không nhỏ sức lực, trí tuệ của cả xã hội cho
việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ xã hội.
Tuy nhiên cũng phải thấy rằng XHH các hoạt động không chỉ nghĩa là
tăng cường huy động cộng đồng mà coi nhẹ trách nhiệm Nhà nước hoặc trách
nhiệm các chủ thể chính mà ngược lại, đây chính là quá trình kết hợp chặt chẽ
giữa trách nhiệm của Nhà nước, của các cơ quan chủ quản với cộng đồng, làm
cho các nguồn lực được huy động đến mức tối đa và sử dụng có hiệu quả
nhất. Đây mới là mục tiêu thực chất của XHH các hoạt động.
Như vậy, XHH hoạt động được đề cập ở đây chính là biến nhiệm vụ của
một ngành, một chủ thể thành nhiệm vụ của nhiều ngành, nhiều chủ thể xã hội
hay của toàn xã hội bằng cách thông qua hoạt động tuyên truyền, giáo dục,
thuyết phục nhằm nâng cao nhận thức về trách nhiệm của từng đối tượng, sự
điều hành quản lý của các nhà lãnh đạo nhằm tăng cường sự phối hợp chặt chẽ
giữa các lực lượng xã hội để thực hiện nhiệm vụ xã hội đang đặt ra.
XHH hoạt động con người rõ ràng khác biệt với XHH cá nhân. Bởi lẽ
nếu XHH cá nhân là nhằm biến con người cá nhân thành con người xã hội thì
11
XHH hoạt động là quá trình biến một hay một số nhiệm vụ của một chủ thể
thành nhiệm vụ của nhiều chủ thể hay của toàn xã hội.
1.2.2. Xã hội hoá giáo dục
Nhà xã hội học Pháp Emile Durkheim (1858 - 1917) là một trong số rất
ít người đầu tiên sử dụng thuật ngữ “Xã hội hóa”. Ông nêu: “giáo dục vừa có
chức năng phân hóa vừa có chức năng xã hội hóa”.
XHHGD là việc thực hiện mối liên hệ phổ biến giữa hoạt động giáo
dục và cộng đồng xã hội, là làm cho giáo dục phù hợp với sự phát triển của xã
hội, thích ứng với xã hội. Xã hội hóa công tác giáo dục là duy trì sự cân bằng
giữa hoạt động giáo dục và xã hội.
XHHGD là cách nói gọn của XHH công tác GD với nội hàm là phương
thức, cách thức, phương châm, cách làm giáo dục, tổ chức và quản lý giáo
dục. Đảng ta chủ trương XHHGD là một tư tưởng chiến lược, một bộ phận
không thể thiếu trong đường lối giáo dục của Đảng.
Đặc điểm của XHHGD là mở rộng quy mô, mở rộng trách nhiệm giáo
dục, chuyển hướng từ giáo dục tinh hoa thành giáo dục đại chúng - giáo dục
cho mọi người - xây dựng xã hội học tập. Hoạt động giáo dục từ chỗ là trách
nhiệm của ngành giáo dục, do Nhà nước đảm trách, đến mọi cá nhân, tập thể,
cộng đồng cùng chăm lo. Điều đó tạo nên động lực mới và sức mạnh tổng
hợp, tính công bằng xã hội của GD& ĐT.
Nghị quyết 90-CP của Chính phủ do Thủ tướng ký ngày 21-8-1997 đã
xác định khái niệm XHHGD như sau, đó là:
- Là vận động và tổ chức sự tham gia rộng rãi của nhân dân, của toàn
xã hội vào sự phát triển sự nghiệp giáo dục.
- Là xây dựng cộng đồng trách nhiệm của các tầng lớp nhân dân và
đảng bộ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, các cơ quan nhà nước, các
đoàn thể quần chúng, các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp đóng tại địa
12
phương và của từng người dân đối với việc tạo lập và cải thiện môi trường
kinh tế xã hội lành mạnh thuận lợi cho hoạt động giáo dục.
- Là mở rộng các nguồn đầu tư, khai thác các tiềm năng về nhân lực,
vật lực và tài lực trong xã hội (kể cả từ nước ngoài); phát huy và sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực này.
GS. TS. Phạm Minh Hạc cho rằng, XHHGD là: “Làm cho xã hội nhận
rõ trách nhiệm đối với giáo dục, giáo dục phục vụ đắc lực cho phát triển kinh
tế- xã hội, thực hiện việc kết hợp giáo dục trong nhà trường và ngoài nhà
trường, tạo điều kiện để giáo dục kết hợp với lao động, học đi đôi với hành; xã
hội hóa giáo dục có quan hệ hữu cơ với dân chủ hóa giáo dục” [ 14,17-18].
Như vậy, XHHGD là quá trình tăng cường tính xã hội của giáo dục lên
tầm cao mới, địa phương hóa nguồn lực, đa dạng hóa các loại hình đào tạo,
cộng đồng hóa trách nhiệm.
Xã hội hóa giáo dục đã được nhiều quốc gia trên thế giới quan tâm và
thực hiện từ nhiều thập kỷ qua, hoạt động XHHGD luôn vận động và phát triển.
Ở nước ta, XHHGD là điều kiện cần thiết và tất yếu để phát triển GD&
ĐT, XHHGD là chủ trương đúng đắn, mang tính chiến lược của Đảng. “Xã
hội hóa giáo dục là chính sách huy động mọi nguồn lực của nhân dân, của các
tổ chức kinh tế - xã hội tham gia vào sự nghiệp giáo dục, đầu tư vào hoạt
động giáo dục trên cơ sở phù hợp với khả năng tài chính và trình độ chuyên
môn nhằm xây dựng xã hội học tập” [18, 17].
Văn kiện Đại hội IX của Đảng có nêu: “Thực hiện chủ trương xã hội
hóa giáo dục, phát triển đa dạng các hình thức đào tạo, đẩy mạnh việc xây
dựng các quỹ khuyến khích phát triển tài năng, các tổ chức khuyến học, bảo
trợ giáo dục” [2, 73-74].
Đại hội Đại biểu Toàn quốc lần thứ X nhấn mạnh: “Đổi mới cơ cấu tổ
chức, nội dung, phương pháp dạy và học theo hướng “Chuẩn hóa, hiện đại
- Xem thêm -