BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
UÔNG HỮU PHÚC
MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN
MÔ HÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ GẮN VỚI LÀNG NGHỀ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Đình Huân
Vinh, năm 2010
2
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
- Ban lãnh đạo Nhà trường, Khoa Sau Đại học Trường Đại học Vinh đã
tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tôi được học tập, nghiên cứu nâng cao trình
độ đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của giáo dục trong thời kỳ CNH - HĐH đất nước.
- Xin chân thành cảm ơn các nhà giáo, các nhà khoa học đã nhiệt tình
giảng dạy, giúp đỡ chúng tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc
biệt, tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS Nguyễn Đình Huân - người thầy người hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong quá trình
hoàn thành luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục.
- Nhân dịp này cho phép tôi xin được chân thành cảm ơn lãnh đạo,
chuyên viên: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Nghệ An, Liên minh các hợp
tác xã Nghệ An, Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An; Lãnh đạo UBND, Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành thị; Phòng Tổng hợp Cục thống
kê Nghệ An; lãnh đạo, cán bộ, giảng viên, giáo viên các cơ sở đào tạo nghề và
có đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Nghệ An; lãnh đạo UBND các xã, phường, thị
trấn, các làng nghề trên địa bàn tỉnh; Ban giám đốc các doanh nghiệp kinh
doanh và sản xuất hàng tiểu thủ công nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi trong
việc cung cấp số liệu và tư vấn khoa học cho tôi trong quá trình hoàn thiện đề
tài.
- Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên
khích lệ, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu.
Mặc dù bản thân đã nổ lực cố gắng, nhưng luận văn không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong nhận được sự góp ý, giúp đỡ của các thầy, cô giáo
và bạn đồng nghiệp.
Vinh, ngày 10 tháng 10 năm 2010
Tác giả
Uông Hữu Phúc
3
MỤC LỤC
Trang
MỞ
ĐẦU
....................................................................................................................
9
1.
Lý
do
chọn
đề
tài
....................................................................................................................
9
2.
Mục
đích
nghiên
cứu
....................................................................................................................
11
3.
Khách
thể
và
đối
tượng
nghiên
cứu
....................................................................................................................
11
3.1.
Khách
thể
nghiên
cứu
....................................................................................................................
11
3.2.
Đối
tượng
nghiên
cứu
....................................................................................................................
12
4.
Giả
thuyết
khoa
học
....................................................................................................................
12
5.
Nhiệm
vụ
và
phạm
vi
nghiên
cứu
....................................................................................................................
12
5.1.
Nhiệm
vụ
nghiên
cứu
....................................................................................................................
12
5.2.
Phạm
vi
nghiên
cứu
4
....................................................................................................................
13
6.
Phương
pháp
nghiên
cứu
....................................................................................................................
13
6.1
Nhóm
phương
pháp
nghiên
cứu
lý
luận
....................................................................................................................
13
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
....................................................................................................................
13
6.3. Nhóm phương pháp sử dụng toán học thống kê
....................................................................................................................
13
7.
Những
đóng
góp
của
luận
văn
....................................................................................................................
13
7.1
Những
đóng
góp
về
lý
luận
....................................................................................................................
14
7.2.
Những
đóng
góp
về
thực
tiễn
....................................................................................................................
14
8.
Cấu
trúc
luận
văn
....................................................................................................................
14
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
....................................................................................................................
15
1.1.
Lịch
sử
các
vấn
đề
nghiên
cứu
....................................................................................................................
15
5
1.1.1. Vấn đề đào tạo nghề gắn với làng nghề trong một số nghiên
cứu
trên
thế
giới
....................................................................................................................
15
1.1.2. Vấn đề đào tạo nghề gắn với làng nghề trong một số nghiên
cứu
ở
Việt
Nam
....................................................................................................................
17
1.2.
Các
khái
niệm
cơ
bản
của
đề
tài
....................................................................................................................
21
1.2.1.
Khái
niệm
về
quản
lý
....................................................................................................................
21
1.2.2. Nghề, đào tạo nghề, các hình thức đào tạo nghề và đặc điểm
đào
tạo
nghề
....................................................................................................................
24
1.2.3.
Làng
nghề
....................................................................................................................
30
1.2.4.
Chất
lượng
đào
tạo
nghề
....................................................................................................................
34
1.2.5.
Một
số
khái
niệm
cơ
bản
khác
....................................................................................................................
37
1.3. Mục tiêu phát triển đào tạo nghề trên địa bàn Nghệ An
....................................................................................................................
39
1.3.1.
Mục
tiêu
chung
6
....................................................................................................................
39
1.3.2.
Mục
tiêu
cụ thể
....................................................................................................................
39
1.4. Mục tiêu phát triển làng nghề trên địa bàn Nghệ An
....................................................................................................................
40
1.4.1.
Mục
tiêu
chung
....................................................................................................................
40
1.4.2.
Mục
tiêu
cụ thể
....................................................................................................................
40
Chương 2: Cơ sở thực tiễn của đề tài
....................................................................................................................
42
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội tỉnh Nghệ An
....................................................................................................................
42
2.1.1. Đặc điểm địa lý, dân cư
và lao động
....................................................................................................................
42
2.1.2.
Đặc
điểm
kinh
tế
....................................................................................................................
43
2.2. Thực trạng về công tác đào tạo nghề giai đoạn hiện nay
....................................................................................................................
46
2.2.1 Thực trạng công tác đào tạo nghề ở Việt Nam
....................................................................................................................
46
7
2.2.2. Thực trạng công tác đào tạo nghề tỉnh Nghệ An
....................................................................................................................
47
2.2.2.1.
Kết
quả
chung
....................................................................................................................
47
2.2.2.2
Tồn
tại,
hạn
chế và nguyên
nhân
....................................................................................................................
51
2.3. Thực trạng làng nghề giai đoạn hiện nay
....................................................................................................................
52
2.3.1
Thực
trạng
làng
nghề
ở
Việt
Nam
....................................................................................................................
52
2.3.2.
Thực
trạng
làng
nghề
tỉnh
Nghệ
An
....................................................................................................................
54
2.3.2.1.
Kết
quả
chung
....................................................................................................................
54
2.3.2.2
Tồn
tại,
hạn
chế và nguyên
nhân
....................................................................................................................
69
2.4. Đánh giá về mối liên hệ phát triển giữa đào tạo nghề và làng
nghề
trong
xu
thế
hội
nhập
....................................................................................................................
71
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp quản lý và phát triển mô
hình của đào tạo nghề gắn với làng nghề trên địa bàn tỉnh Nghệ An
....................................................................................................................
74
8
3.1.
Cơ
sở
pháp
lý
đề
xuất
giải
pháp
....................................................................................................................
74
3.2.
Nguyên
tắc
đề
xuất
giải
pháp
....................................................................................................................
79
3.2.1.
Nguyên
tắc
mục
tiêu
....................................................................................................................
79
3.2.2.
Nguyên
tắc
thực
tiễn
....................................................................................................................
80
3.2.3.
Nguyên
tắc
hiệu
quả
....................................................................................................................
80
3.2.4.
Nguyên
tắc
khả
thi
....................................................................................................................
80
3.3
Đề
xuất
một
số
giải
pháp
....................................................................................................................
80
3.3.1 Nhóm giải pháp quản lý và phát triển mô hình đào tạo nghề,
tổ chức việc làm cho lao động nông thôn, xây dựng làng nghề mới
....................................................................................................................
80
3.3.2. Nhóm giải pháp quản lý và phát triển mô hình đào tạo nghề
kết hợp xây dựng vùng nguyên liệu, tạo việc làm và bao tiêu sản phẩm
....................................................................................................................
82
3.3.3. Nhóm giải pháp quản lý và phát triển mô hình đào tạo nghề,
tổ chức việc làm, duy trì, phát triển làng nghề truyền thống
9
....................................................................................................................
84
3.3.4.
Nhóm
giải
pháp
quản
lý
chung
....................................................................................................................
86
3.4. Khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của giải pháp
....................................................................................................................
86
KẾT
LUẬN
KIẾN
NGHỊ
....................................................................................................................
92
DANH
MỤC
TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO
....................................................................................................................
101
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN
....................................................................................................................
104
PHỤ
LỤC
NGHIÊN
CỨU
....................................................................................................................
107
CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
TT
1
2
3
4
5
Ký hiệu viết tắt
BCH
BKHĐT
BLĐTBXH
BNN
BTC
Giải thích ý nghĩa - nội dung
Ban chấp hành
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bộ Tài chính
10
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
CĐN
CN
CNH-HĐH
CP
CSDN
DN
DNTN
ĐTN
GD ĐT
GS.TS
GVDN
HĐND
HN - DN
HTX
Cao đẳng nghề
Công nghiệp
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
Chính phủ
Cơ sở dạy nghề
Dạy nghề
Doanh nghiệp tư nhân
đào tạo nghề
Giáo dục và Đào tạo
Giáo sư - Tiến sỹ
Giáo viên dạy nghề
Hội đồng nhân dân
Hướng nghiệp - Dạy nghề
Hợp tác xã
International Labour Organization - Tổ chức lao
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
ILO
KEI
KH
KT-XH
LĐ
LĐTBXH
LMHTX
MTĐ
MTQG
NĐ
động quốc tế
Knowledge Economy Index- chỉ số kinh tế tri thức
Kế hoạch
Kinh tế - Xã hội
Lao động
Lao động - Thương binh và Xã hội
Liên minh hợp tác xã
Mây tre đan
Mục tiêu quốc gia
Nghị định
Non-governmental organization - tổ chức phi chính
30
31
32
33
34
NGO
NN
NQ
NQ.TU
NXB
phủ
Nông nghiệp
Nghị quyết
Nghị quyết Tỉnh ủy
Nhà xuất bản
Population and Community Development
Association -Hiệp hội Dân số và Phát triển Cộng
35 PDA
đồng
11
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
PGS.TS
PTNT
QĐ
QĐ.UB-CN
QĐ.UB-VX
QH
SCN
SXKD
TB
TBXH
TCMN
TCN
THCS
THPT
TNHH
TT
TTCN
TTg
TTLT
TU
TW
TX
UBND
USD
WB
Phó giáo sư - Tiến sỹ
Phát triển nông thôn
Quyết định
Quyết định Ủy ban thuộc lĩnh vực Công nghiệp
Quyết định Ủy ban thuộc lĩnh vực Văn xã
Quốc hội
Sơ cấp nghề
Sản xuất kinh doanh
Thông báo
Thương binh Xã hội
Thủ công mỹ nghệ
Trung cấp nghề
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Trách nhiệm hữu hạn
Thông tư
Tiểu thủ công nghiệp
Thủ tướng
Thông tư liên tịch
Tỉnh ủy
Trung ương
Thị xã
Ủy ban nhân dân
Đơn vị tiền tệ của nước Mỹ
World Bank - Ngân hàng thế giới
World Council on Crafts International - Hội đồng
61 WCCI
nghề thủ công thế giới
Tổ chức thương mại thế giới - World Trade
62 WTO
63 XDCB
Organization
Xây dựng cơ bản
12
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, quá trình quốc
tế hoá sản xuất và phân công lao động diễn ra ngày càng sâu sắc, bên cạnh sự
hợp tác là sự cạnh tranh và ngày càng quyết liệt; việc tham gia vào mạng sản
xuất và chuỗi giá trị toàn cầu đã trở thành yêu cầu đối với các nền kinh tế;
chất lượng nguồn nhân lực sẽ là yếu tố quyết định nâng cao năng lực cạnh
tranh và sự thành công của mỗi quốc gia.Việc mở cửa thị trường lao động tạo
ra sự dịch chuyển lao động giữa các nước đòi hỏi các quốc gia phải nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực của mình; mặt khác, đòi hỏi người lao động phải
có năng lực cạnh tranh cao (trên cơ sở nâng cao vốn nhân lực, năng lực nghề
nghiệp). Người lao động phải thường xuyên cập nhật kiến thức, kỹ năng nghề
và phải có năng lực sáng tạo, có khả năng thích ứng linh hoạt với sự thay đổi
của công nghệ và đòi hỏi người lao động phải học tập suốt đời. Hiện nay hầu
hết các nước đã chuyển đào tạo từ hướng cung sang hướng cầu của thị trường
lao động. Chương trình việc làm toàn cầu của Tổ chức Lao động Quốc tế
(ILO), đã khuyến cáo các quốc gia tổ chức đào tạo nghề linh họat theo hướng
cầu của thị trường lao động, nhằm tạo việc làm bền vững.
Đây là thách thức rất lớn. Hiện nay chất lượng nguồn nhân lực và năng
lực cạnh tranh của nền kinh tế nước ta còn rất thấp. Về cơ bản, hiện tại Việt
Nam vẫn là một nước nông nghiệp, nghèo [9], chất lượng nguồn nhân lực còn
hạn chế. Theo đánh giá của Ngân hàng Thế giới (WB) chất lượng nguồn nhân
13
lực của Việt Nam chỉ đạt 3,79 điểm (thang điểm 10) - xếp thứ 11 trong 12
nước ở Châu Á được tham gia xếp hạng. Nước ta còn thiếu nhiều chuyên gia
trình độ cao, thiếu công nhân lành nghề; chỉ số kinh tế tri thức (KEI) còn thấp
(đạt 3,02 điểm, xếp thứ 102/133 quốc gia được phân loại)[9]; lao động nông
thôn chủ yếu chưa được đào tạo nghề, năng suất lao động thấp. Đây là một
trong những nguyên nhân chủ yếu làm cho năng lực cạnh tranh của nền kinh
tế Việt Nam thấp (Năm 2006 xếp thứ 77 trong 125 quốc gia và nền kinh tế
tham gia xếp hạng, đến năm 2009 xếp thứ 75/133 nước xếp hạng). Vì vậy, cần
phải đẩy nhanh việc nâng cao chất lượng giáo dục- đào tạo [9] có kỹ năng
nghề và có năng lực làm việc trong môi trường đa văn hóa.
Mục tiêu tổng quát phát triển đào tạo nghề là đến năm 2020 là: đào tạo
nghề đáp ứng nhu cầu về nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, kinh
doanh với trình độ cao, lành nghề, đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng, đáp
ứng yêu cầu về phẩm chất, nhân cách, năng lực nghề nghiệp và thể chất phục
vụ cho các ngành kinh tế, vùng kinh tế, đặc biệt là các ngành kinh tế mũi
nhọn, vùng kinh tế trọng điểm và xuất khẩu lao động; mở rộng quy mô đào
tạo nghề cho người lao động, phục vụ có hiệu quả cho chuyển dịch cơ cấu lao
động nông nghiệp, nông thôn, tạo nhiều việc làm có thu nhập cao, cải thiện
đời sống cho người lao động. Đến năm 2020 trong lực lượng lao động có 27,5
triệu người được đào tạo nghề, trong đó khoảng 10 triệu lao động nông thôn;
nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 55%, trong đó 28%-30% có trình độ
từ trung cấp nghề trở lên; khoảng 90% số người học nghề có việc làm và 70%
có việc làm đúng với nghề được đào tạo [26]. Trong giai đoạn 2011-2020 đào
tạo nghề phải thực hiện được hai nhiệm vụ chiến lược cơ bản, đó là: đào tạo
đội ngũ công nhân kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh có trình độ
cao, đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu ngành nghề, cấp trình độ và có chất
lượng cho các ngành , vùng kinh tế, đặc biệt là các ngành kinh tế mũi nhọn,
14
vùng kinh tế trọng điểm, phục vụ có hiệu quả cho công nghiệp hoá đất nước
và hội nhập. Mở rộng quy mô đào tạo nghề cho người lao động ở nông thôn
nhằm đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động nông nghiệp, nông
thôn, tạo nhiều việc làm, tăng thu nhâ p, giảm nghèo vững chắc, đảm bảo an
â
sinh xã hội. Nhiệm vụ này đã được cụ thể hoá bằng Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm
2020 (Quyết định 1956 ngày 27 tháng 11 năm 2009).
Nghệ An là tỉnh có quy mô dân số lớn với trên 3 triệu dân, có khoảng
1,8 triệu lao động. Bình quân mỗi năm số người đến tuổi bổ sung vào nguồn
lao động hơn 3 vạn người. Trong điều kiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm,
khả năng thu hút đầu tư tạo việc làm tại chỗ còn mất cân đối so với tốc độ bổ
sung vào nguồn lao động nên giải quyết việc làm luôn là áp lực lớn đối với
địa phương.
Phát triển làng nghề, nhất là ở khu vực nông nghiệp nông thôn đã và
đang thể hiện một ưu thế lớn về khả năng lao động, giải quyết việc làm, góp
phần chuyển dịch nhanh cơ cấu lao động từ khu vực nông nghiệp sang các
nhóm ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ. Tuy nhiên, vấn đề đặt ra là
cần phải đảm bảo nguồn nhân lực cho phát triển làng nghề một cách bền
vững. Trong những năm qua tình Nghệ An đã có sự quan tâm và nỗ lực lớn
trong việc phát triển làng nghề, số lượng làng nghề và quy mô lực lượng lao
động tham gia làm việc trong các làng nghề đã tăng nhanh qua các năm.
Việc nghiên cứu đề xuất một số giải pháp quản lý phát triển mô hình
đào tạo nghề gắn với làng nghề nhằm gắn đào tạo nghề với địa chỉ việc làm
đồng thời góp phần phát triển làng nghề một cách bền vững, đáp ứng yêu cầu
chuyển dịch cơ cấu lao động, đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại
hoá nông nhiệp nông thôn.
2. Mục đích nghiên cứu.
15
Đề xuất các giải pháp phát triển, quản lý mô hình đào tạo nghề gắn với
làng nghề nhằm gắn đào tạo nghề với địa chỉ việc làm và phát triển làng nghề
bền vững trên địa bàn tỉnh Nghệ An trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.
3.1. Khách thể nghiên cứu.
Quá trình đào tạo nghề và phát triển làng nghề ở Nghệ An.
3.2. Đối tượng nghiên cứu.
Các giải pháp phát triển, quản lý mô hình đào tạo nghề gắn với làng
nghề nhằm gắn đào tạo nghề với đỉa chỉ việc làm và phát triển làng nghề bền
vững, tập trung vào công tác đào tạo trình độ sơ cấp nghề cho đối tượng lao
động nông thôn trong làng nghề, có nói đến trình độ cao đẳng nghề và trung
cấp nghề cho các đối tượng lao động chủ lực, giáo viên dạy nghề trong các
làng nghề trên địa bàn tỉnh Nghệ An trong giai đoạn hiện nay.
4. Giả thuyết khoa học
Một bộ phận lớn nguồn nhân lực lao động của Nghệ An sẽ được nâng
cao chất lượng, đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trong thời kỳ hội
nhập, đặc biệt là lao động nông thôn, lao động trong các làng nghề cũng như
công tác phát triển đào tạo nghề và làng nghề của tỉnh Nghệ An sẽ bền vững
và có chất lượng nếu các giải pháp phát triển, quản lý mô hình đào tạo nghề
gắn với làng nghề trên địa bàn tỉnh Nghệ An là khoa học, có tính khả thi trong
thực tiễn.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu tổng quan cơ sở lý luận về quản lý; đào tạo nghề; làng
nghề; chất lượng đào tạo nghề và cơ chế phát triển đào tạo nghề cũng như
làng nghề.
16
Đánh giá thực trạng công tác đào tạo nghề và phát triển làng nghề trên
địa bàn tỉnh Nghệ An và kinh nghiệm phát triển làng nghề và đào tạo nghề
của một số tỉnh trong nước và trên thế giới.
Đề xuất các giải pháp phù hợp và có hiệu quả nhằm phát triển nâng cao
chất lượng đào tạo nghề và thúc đẩy sự nghiệp phát triển làng nghề trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu một số điển hình đào tạo nghề gắn với làng nghề ở một số
tỉnh thành trong nước (Bắc Ninh, Tuyên Quang, Thừa Thiên Huế;...), tập
trung khảo sát đánh giá tại Nghệ An.
Thời gian áp dụng: đề tài được nghiên cứu áp dụng trong giai đoạn
2010 đến 2015 và có định hướng đến năm 2020.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các văn kiện, tài liệu, Nghị quyết của: Đảng, chính sách
pháp luật của Nhà nước; Bộ giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động Thương binh
và Xã hội; Tổng cục Dạy nghề; Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh Nghệ An; Sở
Lao động Thương binh và Xã hội; Liên minh Hợp tác xã tỉnh Nghệ An;... về
đào tạo nghề.
Phân tích, tổng hợp các tài liệu về đào tạo nghề, kết hợp đào tạo nghề,
gắn đào tạo nghề với các chủ thể, lĩnh vực ở trong tỉnh Nghệ An và ở Việt
Nam.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiên
- Phương pháp điều tra thu thập thông tin về thực trạng công tác đào tạo
nghề, công tác phát triển làng nghề, nhu cầu trang bị kiến thức, tay nghề trong
làng nghề và làm cơ sở để đề xuất giải pháp.
17
- Phương pháp chuyên gia: trao đổi, tham khảo ý kiến, thăm dò về thực
trạng đào tạo nghề, phát triển làng nghề, tính khả thi và hợp lý của các giải
pháp quản lý mô hình đào tạo nghề gắn với làng nghề.
6.3. Nhóm phương pháp sử dụng toán học thống kê
- Phương pháp thống kê toán học.
- Phương pháp xử lý kết quả khảo sát, thăm dò.
7. Những đóng góp của luận văn
7.1 Những đóng góp về lý luận
- Hệ thống hóa một số khái niệm như:
+ Quản lý; Quản lý giáo dục;
+ Chất lượng; Chất lượng đào tạo;
+ Nghề; Đào tạo; đào tạo nghề;
+ Làng nghề;
+ Dạy nghề; Hoàn thiện nghề nghiệp;
- Vai trò của công tác đào tạo nghề giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh
nói chung và trong lĩnh vực tiểu thủ công nghiệp - làng nghề nói riêng.
- Đề ra các giải pháp quản lý mô hình đào tạo nghề gắn với làng nghề
trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
7.2. Những đóng góp về thực tiễn
Đề tài sẽ xây dựng được các giải pháp quản lý mô hình đào tạo nghề
gắn với làng nghề trên địa bàn Nghệ An góp phần nâng cao chất lượng lao
động, đặc biệt là lao động khu vực nông thôn, thúc đẩy công tác phát triển đào
tạo nghề và làng nghề của tỉnh Nghệ An sẽ bền vững, có chất lượng.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, danh mục các ký hiệu, tài liệu tham khảo, kết luận
và kiến nghị, luận văn có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài.
18
Chương 2: Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu.
Chương 3: Một số giải pháp quản lý và phát triển mô hình của đào tạo
nghề gắn với làng nghề trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Lịch sử các vấn đề nghiên cứu.
1.1.1. Vấn đề đào tạo nghề gắn với làng nghề trong các nghiên cứu
trên thế giới.
Đào tạo nghề gắn với làng nghề đã được nhiều nước trên thế giới, các
tổ chức quốc tế nghiên cứu, triển khai nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả
đào tạo nghề và chất lượng nguồn lực lao động khu vực nông thôn của các
nước, khu vực. Tuy nhiên, quá trình hình thành, phát triển làng nghề của mỗi
quốc gia, khu vực luôn gắn liền với bản sắc văn hóa của mỗi quốc gia, khu
vực đó. Mặt khác quá trình phát triển đào tạo nghề nói chung có những nét
tương đồng, nhưng khi gắn kết với quá trình phát triển làng nghề nó đã bị ảnh
hưởng và có những thay đổi lớn do đối tượng tác động của quá trình đào tạo
nghề là quá trình phát triển làng nghề có những đặc thù như đã nói ở trên.
Trong giới hạn phạm vi của luận văn nghiên cứu, tôi xin trình bày một
số nét điển hình của các nước, các tổ chức nghiên cứu điển hình trên thế giới
có mục tiêu phát triển làng nghề thông qua quá trình đào tạo nghề nhằm đem
lại một tương lai tốt hơn cho người thợ thủ công trên toàn thế giới.
Hội đồng quốc tế về nghề thủ công thế giới (World Council on crafts
International - WCCI) được thành lập ngày 12/6/1964. Đây là một tổ chức phi
19
lợi nhuận, phi chính phủ. Cung cấp thông tin về nghề thủ công và nhà sản
xuất cho các cá nhân, tổ chức, cơ quan nhà nước và doanh nghiệp tư nhân…
WCCI cũng theo đuổi mục đích phát triển kinh tế của làng nghề thủ công
thông qua việc khảo sát hoạt động xuất nhập khẩu và những hoạt động khác
như hỗ trợ sản phẩm, đào tạo đội ngũ thợ thủ công. Mục đích chính của
WCCI là nâng cao vị thế của nghề thủ công như là một thành phần quan trọng
của đời sống kinh tế văn hóa, nhằm đẩy mạnh hỗ trợ các nhóm thợ thủ công
trên khắp thế giới, khuyến khích, giúp đỡ và tư vấn cho đội ngũ thợ thủ công.
WCCI được thành lập cho năm vùng: Châu Phi, Châu Á, Châu Âu, Mỹ La
Tinh và Bắc Mỹ. Quốc gia nằm trong các vùng này và là thành viên của
WCCI phải thể hiện được nghề thủ công và thợ thủ công riêng của quốc gia
mình và thực thi nghĩa vụ thành viên của WCCI.
Có thể nói đây là mô hình đầu tiên trên thế giới kích thích sự phát triển
bền vững của làng nghề có sử dụng quá trình đào tạo nghề. Cho đến nay nó đã
được mở rộng và cung cấp nhiều dự án cho các làng và làng nghề của các
quốc gia trên thế giới có hiệu quả.
Dự án xuyên quốc gia "Kế hoạch phát triển làng và chính quyền địa
phương" có các nước Ireland, Thụy Điển, Đan Mạch và Hà Lan tham gia
nhằm mục đích nâng cao chất lượng và hiệu quả của kế hoạch phát triển làng
và những nỗ lực của địa phương bằng cách quan tâm rõ ràng để các liên kết
giữa các dân làng, trưởng nhóm hành động địa phương, chính quyền địa
phương, khu vực và các bên liên quan khác. Dự án không chỉ xây dựng cho
kế hoạch phát triển tốt và hiệu quả hơn cho làng nghề, mà còn trao quyền
công dân và chính quyền địa phương được cải thiện. Dự án có 5 mục tiêu
chính:
- Cải thiện mối liên kết giữa cộng đồng dựa trên kế hoạch và các điều lệ
chính thức, kế hoạch trong (địa phương) các nhà chức trách.
20
- Hướng tới sự hội nhập đa dạng các hoạt động địa phương trong một
kế hoạch thống nhất ở cấp địa phương làng.
- Tăng cường xây dựng năng lực và dân chủ của các tình nguyện viên
trong quá trình phát triển địa phương.
- Tăng cường thực hiện kế hoạch.
- Cải thiện khu vực học tập và nhân rộng các kế hoạch địa phương.
Ở Ấn Độ, Gandhi cho rằng nguồn nhân lực với công việc đầy đủ là nhu
cầu căn bản của đất nước. Thu nhập quốc gia sẽ tăng lên nếu mọi người (dù
có tay nghề hoặc không có tay nghề) được sử dụng hoàn toàn. Năm 1934
Gandhi thành lập "Hiệp hội các làng nghề Ấn Độ" tại Wardha và dành phần
lớn thời gian của mình đối với việc tổ chức lại các làng Ấn Độ. Gandhi bắt
đầu thử nghiệm trong cuộc sống nông thôn bằng việc hồi sinh các làng nghề
thủ công thông qua giải pháp đào tạo phát triển đội ngũ thợ thủ công trong các
làng và làng nghề.
Ở Thái Lan, Hiệp hội Dân số và Phát triển Cộng đồng (Population and
Community Development Association - PDA) được thành lập vào năm 1974,
PDA là một trong những thành viên đa dạng nhất của Thái Lan thuộc tổ chức
phi chính phủ (non-governmental organizations - NGO), với các chương
trình, dự án đào tạo nghề nghiệp, giáo dục, lâm nghiệp và bảo tồn môi
trường. PDA đã chứng tỏ hiệu quả phát triển phi chính phủ và sáng tạo với
một kỷ lục ấn tượng.
Như vậy, xác định đào tạo nghề để phát triển làng và làng nghề đã được
nhiều nước trên thế giới, tổ chức quốc tế nghiên cứu và lồng ghép áp dụng.
Tuy nhiên mỗi quốc gia nghiên cứu, mỗi chương trình dự án được xây dựng
triển khai theo điều kiện, đặc điểm của riêng từng vùng miền, quốc gia và khu
vực. Các mô hình, phương pháp và giải pháp hoàn toàn không giống nhau.
- Xem thêm -