Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Một số giải pháp quản lý rủi ro tín dụng ở ngân hàng thương mại và cổ phần nhà h...

Tài liệu Một số giải pháp quản lý rủi ro tín dụng ở ngân hàng thương mại và cổ phần nhà hà nội habubank

.DOC
86
51
91

Mô tả:

Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 MỤC LỤC Trang DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................. .1 1.1. Tổng quan về Tổng công ty Xây dựng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn(VINACCO)...................................................................................................... 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của VINACCO................................... 1.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của VINACCO........................... 1.1.3. Tổng quan về hoạt động sản xuất kinh doanh của VINACCO.................. 1.2. Tình hình đầu tư phát triển tại Tổng công ty Xây dựng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ( VINACCO ) thời kỳ 2005-2008........................................ 1.2.1. Sự cần thiết phải đầu tư phát triển tại VINACCO...................................... 1.2.2. Thực trạng hoạt động đầu tư phát triển của VINACCO thời kỳ 20052008...................................................................................................................... 1.2.2.1. Vốn và đầu tư phát triển phân theo nguồn vốn tại VINACCO.............. 1.2.2.2. Đầu tư phát triển của VINACCO phân theo nội dung.......................... 1.2.2.3. Tình hình thực hiện tổng mức vốn đầu tư tại VINACCO...................... 1.3. Đánh giá tình hình đầu tư phát triển của VINACCO thời kỳ 2005-2008 ................................................................................................................................. 1.3.1. Kết quả và hiệu quả của quá trình đầu tư phát triển tại VINACCO thời kỳ 2005-2008........................................................................................................ 1.3.2. Những hạn chế còn tồn đọng và nguyên nhân......................................... 1.3.2.1. Những hạn chế còn tồn đọng................................................................ 1.3.2.2. Nguyên nhân........................................................................................ CHƯƠNG 2 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG NÔNG NGHIỆP VÀ GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bạch Nguyệt SV: Nguyễn Hải Đức Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (VINACCO) 57 2.1. Định hướng phát triển của VINACCO trong thời gian tới.......................... 2.2. Một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động đầu tư phát triển tại VINACCO............................................................................................................... 2.2.1.Giải pháp nhằm tăng cường khả năng huy động vốn cho đầu tư phát triển...................................................................................................................... 2.2.2. Giải pháp cho đầu tư phát triển máy móc thiết bị..................................... 2.2.3. Giải pháp cho hoạt động đầu tư phát triển nguồn nhân lực.................... 2.2.4. Giải pháp cho hoạt động đầu tư vào công tác thị trường......................... 2.2.5. Giải pháp cho các dự án đầu tư mà VINACCO đang tiến hành đầu tư .............................................................................................................................. Một số kiến nghị nhằm tăng cường hoạt động đầu tư phát triển tại Tổng công ty xây dựng nông thôn 69 Về phía Nhà nước :................................................................................................. Về phía VINACCO :.............................................................................................. KẾT LUẬN........................................................................................................ 71 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................... 72 GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bạch Nguyệt SV: Nguyễn Hải Đức Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VINACCO : Tổng công ty Xây dựng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn BNNVPTNT : Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn VĐTPT : vốn đầu tư phát triển VĐT : vốn đầu tư NH : ngân hàng NNL : nguồn nhân lực XDCB : xây dựng cơ bản TSCĐ : tài sản cố định bq : bình quân tr.đ : triệu đồng GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bạch Nguyệt SV: Nguyễn Hải Đức Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bạch Nguyệt SV: Nguyễn Hải Đức Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ trang Bảng 1.1.1: Một số công trình lớn mà VINACCO đã tiến hành đầu tư xây lắp trong thời gian qua 5 Bảng 1.1.2: Các chỉ tiêu tài chính của VINACCO thời kỳ 2005-2008 7 Biểu đồ 1.1.1: So sánh lợi nhuận sau thuế và nguồn vốn chủ sở hữu qua các năm 2005-2008 của VINACCO. 7 Bảng 1.2.1: Tổng hợp nguồn vốn của VINACCO thời kỳ 2005-2008 10 Biểu đồ 1.2.1: Sự tăng trưởng nguồn vốn của VINACCO 11 Bảng 1.2.2: Cơ cấu vốn theo nguồn hình thành vốn của VINACCO 13 Bảng 1.2.3: Quy mô và tỷ trọng vốn dành cho Đầu tư phát triển trong tổng nguồn vốn của VINACCO thời kỳ 2005-2008: 14 Bảng 1.2.4: Quy mô và tốc độ tăng của vốn đầu tư phát triển của VINACCO thời kỳ 2005-2008 15 Biều đồ 1.2.2: Sự tăng trưởng của vốn đầu tư phát triển của VINACCO thời kỳ 2005-2008 16 Bảng 1.2.5: Vốn đầu tư phát triển của VINACCO phân theo nguồn vốn 17 GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bạch Nguyệt SV: Nguyễn Hải Đức Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 thời kỳ 2005-2008 17 Biều đồ 1.2.3: Các thành phần hình thành vốn đầu tư phát triển của VINACCO 17 Thời kỳ 2005-2008 17 Bảng 1.2.6: Tình hình vốn đầu tư phát triển huy động từ Nguồn vốn chủ sở hữu của VINACCO thời kỳ 2005-2008 19 Biểu đồ 1.2.4: Sự tăng trưởng của Vốn đầu tư phát triển từ nguồn Vốn chủ sở hữu của VINACCO thời kỳ 2005-2008 20 Biểu đồ 1.2.5: Sự tăng trưởng của Vốn đầu tư phát triển huy động từ nguồn vốn vay ngân hàng của VINACCO thời kỳ 2005-2008 : 22 Bảng 1.2.8: Tình hình huy động vốn đầu tư phát triển từ các khách hàng của VINACCO thời kỳ 2005-2008 : 23 Biểu đồ 1.2.6: Tình hình huy động vốn đầu tư phát triển từ các khách hàng của VINACCO thời kỳ 2005-2008 24 Bảng 1.2.9: Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản của VINACCO thời kỳ 20052008 25 GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bạch Nguyệt SV: Nguyễn Hải Đức Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Biểu đồ 1.2.7: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua các năm từ 2005-2008 của VINACCO 27 Bảng 1.2.10: Tình hình đầu tư mua sắm máy móc thiết bị của VINACCO 28 thời kỳ 2005-2008 28 Bảng 1.2.11: Danh mục các thiết bị thi công cơ giới được đầu tư mua mới 29 năm 2005. 29 Bảng 1.2.12: Danh mục các thiết bị thi công cơ giới được đầu tư mua mới 30 năm 2007. 30 Bảng 1.2.13: Tình hình vốn đầu tư phát triển nguồn nhân lực của VINACCO 31 thời kỳ 2005-2008 31 Bảng 1.2.14: Nội dung đầu tư phát triển nguồn nhân lực của VINACCO 32 thời kỳ 2005-2008 32 Biểu đồ 1.2.8: Sự tăng của vốn đầu tư phát triển nguồn nhân lực của VINACCO 34 GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bạch Nguyệt SV: Nguyễn Hải Đức Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 thời kỳ 2005-2008 34 Bảng 1.2.15: Tình hình vốn đầu tư phát triển cho công tác nghiên cứu thị trường của VINACCO thời kỳ 2005-2008 35 Biểu đồ 1.2.9: Sự tăng trưởng của vốn đầu tư cho công tác nghiên cứu thị trường 36 Bảng 1.2.16: Tình hình Vốn đầu tư các dự án mới của VINACCO 37 thời kỳ 2005-2008 37 Biểu đồ 1.2.10: Vốn đầu tư các dự án mới của VINACCO thời kỳ 2005-2008 37 Bảng 1.2.17: Tình hình phân bổ vốn vào các dự án của VINACCO 38 trong thời kỳ 2005-2008 38 Bảng 1.2.18: Tình hình thực hiện tổng mức vốn đầu tư theo các nội dung đầu tư của VINACCO thời kỳ 2005-2008 40 Bảng 1.2.19: Tổng vốn đầu tư thực hiện và kế hoạch của VINACCO 41 thời kỳ 2005-2008 41 Biểu đồ 1.2.11: Tổng vốn đầu tư thực hiện và kế hoạch của VINACCO 42 GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bạch Nguyệt SV: Nguyễn Hải Đức Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 thời kỳ 2005-2008 42 Bảng 1.2.20: Giá trị tài sản cố định mới huy động của VINACCO thời kỳ 2005-2008 43 Biểu đồ 1.2.12: Giá trị tài sản cố định mới huy động của VINACCO thời kỳ 2005-2008 43 Bảng 1.2.21: Doanh thu và Doanh thu tăng thêm / Vốn đầu tư thực hiện 45 Bảng 1.2.22: Lợi nhuận và Lợi nhuận tăng thêm trên Vốn đầu tư thực hiện 46 Bảng 1.2.23: Tình hình nộp Ngân sách của VINACCO thời kỳ 2005-2008 47 Biểu đồ 1.2.13: Tình hình nộp và tăng nộp Ngân sách của VINACCO 47 thời kỳ 2005-2008 47 Bảng 1.2.24: Tổng hợp một số kết quả của đầu tư phát triển nguồn nhân lực 48 Biểu đồ 1.2.14: Tình hình thu nhập bình quân của lao động của VINACCO 49 Thời kỳ 2005-2008 49 Bảng 1.2.25: Một số chỉ tiêu tài chính dự tính của các dự án 50 GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bạch Nguyệt SV: Nguyễn Hải Đức Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bạch Nguyệt SV: Nguyễn Hải Đức Chuyên đề tốt nghiệp 1 LỜI MỞ ĐẦU Đất nước ta đang tiến bước trên con đường phát triển nền kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế một cách mạnh mẽ. Trong bối cảnh đó, có nhiều những cơ hội và cũng không ít những thách thức dành cho các doanh nghiệp trong nền kinh tế nước ta. Để đứng vững và phát triển, thì các doanh nghiệp luôn luôn phải thực hiện những hoạt động để mở rộng doanh nghiệp, mở rộng thị trường, nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh nhằm thu về những lợi ích ngày càng nhiều hơn cho doanh nghiệp. Trong đó, đầu tư phát triển chính là một hoạt động đóng vai trò then chốt, rất quan trọng và là cơ sở cho sự phát triển và thành công của doanh nghiêp. Tổng công ty Xây dựng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (VINACCO) là một đơn vị xây dựng hàng đầu của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn, trong thời gian qua đã tiến hành nhiều hoạt động đầu tư phát triển, nhằm tăng cường sức mạnh kinh doanh cũng như mở rộng doanh nghiệp để đáp ứng yêu cầu tồn tại và phát triển trong thời đại kinh tế mới. Qua thời gian thực tập tại VINACCO, và nghiên cứu đề tài “ Đầu tư phát triển của Tổng công ty Xây dựng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (VINACCO). Thực trạng và giải pháp.” Em đã nghiên cứu các nội dung, các kết quả và đưa ra được một số giải pháp cho hoạt động đầu tư phát triển của VINACCO trong thời gian qua. Kết cấu của chuyên đề tốt nghiệp gồm: Chương 1: Thực trạng đầu tư phát triển của Tổng công ty Xây dựng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (VINACCO), giai đoan 2005-2008 Chương 2: Một số giải pháp nhằm tăng cường đầu tư phát triển tại Tổng công ty Xây dựng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (VINACCO). Em xin chân thành cám ơn PGS.TS Nguyễn Bạch Nguyệt đã hướng dẫn tận tình cho em trong quá trình làm đề tài này, xin chân thành cám ơn đến các cán bộ tại VINACCO đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại Tổng công ty.Dù đã cố gắng, nhưng đề tài vẫn còn những thiếu sót, em mong các thầy cô giáo, các bạn góp ý để đề tài được hoàn thiện hơn. GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bạch Nguyệt SV: Nguyễn Hải Đức Chuyên đề tốt nghiệp 2 CHƯƠNG 1 THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (VINACCO) GIAI ĐOẠN 2005-2008 1.1. Tổng quan về Tổng công ty Xây dựng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn(VINACCO) 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của VINACCO Tổng Công ty Xây dựng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn (VINACCO) là doanh nghiệp Nhà nước được thành lập theo Quyết định số 1853/NN-TCCB/QĐ ngày 01/11/1996 và Quyết định số 378/QĐ-BNN-ĐMDN ngày 08/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn. Với 36 đơn vị thành viên hoạt động sản xuất kinh doanh trên mọi miền đất nước trong nhiều lĩnh vực. Tổng công ty đã được Sở Kế Hoạch Đầu Tư Hà Nội cấp giấy đăng ký kinh doanh số 0106000582 ngày 20/3/1997, đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày 23/5/2007. Tổng công ty Xây dựng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn là công ty Nhà Nước ; có tư cách pháp nhân ; có con dấu riêng ; được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà Nước và các ngân hàng ; trực tiếp thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư vốn vào các công ty con, công ty liên kết ; chịu trách nhiệm bảo toàn và phát triển phần vốn Nhà Nước tại Tổng công ty và các công ty con, công ty liên kết . 1.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của VINACCO Cơ cấu tổ chức của VINACCO - Khối bộ máy quản lý và điều hành : Hội đồng quản trị ; Ban kiểm soát ; Tổng giám đốc và các phó Tổng giám đốc . - Khối cơ quan văn phòng : các Phòng, Ban chuyên môn nghiệp vụ ( kể cả Văn phòng đại diện Tổng công ty ) - Khối các đơn vị trực tiếp sản xuất kinh doanh , gồm : + Các công ty thực hiện chế độ hạch toán phụ thuộc ; GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bạch Nguyệt SV: Nguyễn Hải Đức Chuyên đề tốt nghiệp 3 + Các chi nhánh ; + Các ban và các Công trường xây dựng . Các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ và các đơn vị trực tiếp sản xuất kinh doanh trên đây được linh hoạt tổ chức theo đúng quy định của Nhà Nước để đáp ứng yêu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty. Nhiệm vụ, chức năng của Tổng công ty: - Tham gia xây dựng quy hoạch và kế hoạch xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn. Tập trung vào các nhiệm vụ xây dựng các công trình nông nghiệp nông thôn : điện đường trường trạm, các công trình kè sông ,thủy lợi , giao thông nông thôn... góp phần đẩy nhanh tiến trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, đưa nông nghiệp nông thôn phát triển đi lên. - Tổng công ty Xây dựng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn giữ chức năng, vai trò của Công ty mẹ, định hướng phát triển, quản lý các công ty con, các ban, các cơ sở trực thuộc trong chiến lược kinh doanh và phát triển của Tổng công ty. - Tổng công ty xây dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn có nhiệm vụ đăng ký kinh doanh và hoạt động theo đúng Điều lệ của Tổng công ty, các quy định và Luật pháp hiện hành của Nhà nước, đồng thời chịu trách nhiệm trước Nhà nước và pháp luật về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. - Các phòng ban trực thuộc Tổng công ty gồm có : Văn phòng, phòng Kế hoạch-Kinh doanh, phòng Kỹ thuật-Công nghệ, phòng Tài chính-Kế toán, phòng Dự Án, phòng Tổ chức cán bộ và thanh tra, văn phòng Đảng ủy. Mỗi phòng ban đều có chức năng nhiệm vụ riêng của mình cũng như đều có sự phối hợp, cộng đồng trách nhiệm, thực hiện chế độ lãnh đạo tập trung nhằm mục tiêu chung là sự hoàn thành công việc của Tổng công ty. 1.1.3. Tổng quan về hoạt động sản xuất kinh doanh của VINACCO Đặc điểm kinh doanh của VINACCO - Thi công các công trình xây dựng nông nghiệp nông thôn, các công trình dân dụng , công nghiệp, giao thông thủy lợi, đường dây hạ thế và trạm biến thế từ 35KV trở xuống ; GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bạch Nguyệt SV: Nguyễn Hải Đức Chuyên đề tốt nghiệp 4 - Hoàn thiện các công trình xây dựng và trang trí nội ngoại thất ; - San ủi , khai hoang, cải tạo và xây dựng đồng ruộng ; - Đo đạc lập bản đồ , lập dự án và lập quy hoạch sử dụng đất ; - Nhận thầu thi công các công trình xây dựng ở nước ngoài ; - Tư vấn xây dựng ; - Sản xuất , khai thác và cung ứng vật liệu xây dựng , may mặc hàng xuất khẩu, sản xuất kinh doanh đồ gia dụng, các mặt hàng về cơ khí phục vụ xây dựng ; sản xuất , chế biến và kinh doanh các mặt hàng nông lâm hải sản. - Kinh doanh : vật tư , vật liệu , thiết bị xây dựng , vật tư nông nghiệp , phương tiện vận tải, bất động sản và phát triển nhà, khách sạn và du lịch, dịch vụ cho thuê văn phòng và nhà ở ; - Xuất nhập khẩu trực tiếp : + Xuất khẩu : Thiết bị xây dựng, vật liệu xây dựng , hàng may mặc, nông lâm hải sản đã qua chế biến, lương thực , hàng gốm sứ ; Xuất khẩu lao động . + Nhập khẩu : Vật tư, vật liệu, hóa chất và thiết bị phục vụ xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng, phục vụ nghiên cứu và sản xuất kinh doanh của Tổng công ty ; Phương tiện vận tải ; Vật tư nông nghiệp ; Trang thiết bị phục vụ trồng trọt , chăn nuôi , thủy lợi , chế biến nông lâm hải sản và một số hàng tiêu dùng theo giấy phép của Bộ Thương mại . - Đào tạo cán bộ và công nhân kỹ thuật - Sản xuất kinh doanh các mặt hàng về cơ khí phục vụ cho việc xây dựng các công trình thủy lợi và các ngành khác; - Đo đạc , lập bản đồ , lập dự án và lập quy hoạch sử dụng đất ; - Dịch vụ, kinh doanh cho thuê văn phòng và nhà ở . Tổng quan về hoạt động kinh doanh của VINACCO trong thời kỳ 2005-2008 Gần 10 năm qua, kể từ ngày thành lập, với nhiệm vụ được giao, Tổng công ty Xây dựng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đã lớn mạnh không ngừng. Sản lượng xây lắp từ vài trăm tỷ, đến nay đã vượt qua con số 1500 tỷ mỗi năm. Hàng trăm công trình được xây dựng trong nước và hàng chục công trình tại nước ngoài GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bạch Nguyệt SV: Nguyễn Hải Đức Chuyên đề tốt nghiệp 5 đã được bàn tay của lực lượng lao động trong Tổng công ty thực hiện. Với khối lượng đào đắp lên đến hàng triệu mét khối, hàng ngàn mét đường giao thông cùng với hàng chục công trình thủy lợi , khu dân cư … đã được lực lượng xe máy hiện có của Tổng công ty thi công với chất lượng và đảm bảo tiến độ thời gian và đã làm thay đổi rất lớn bộ mặt nông thôn nước ta. Sau đây là một số con số phản ánh phần nào kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng Công ty Xây dựng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Một số công trình có giá trị lớn, kỹ thuật phức tạp mà VINACCO đã tiến hành xây lắp : Bảng 1.1.1: Một số công trình lớn mà VINACCO đã tiến hành đầu tư xây lắp trong thời gian qua. TT A 1 2 3 B 4 5 Tên công trình giá trị Địa điểm xây hợp dựng đồng Chủ đầu tư Các công trình xây dựng thủy lợi Dự án Hệ thống thủy 37.8 Nước Bộ NN và PTNT lợi Đông phô SyNước tỷ CHDCND Nước CHXHCN CHDCND Lào VNĐ Lào Việt Nam Cải tạo nạo vét hồ 51.0 Ban quản lý dự án Giảng Võ, Thanh Nhàn tỷ công trình giao Hà Nội 1.2,2b, hồ Thiền Quang VNĐ thông công chính Hà Nội Ban quản lý dự án Đê biển – lấn biển – 34.9 lấn biển xây dựng Kiên Giang xây dựng khu đô thị tỷ khu đô thị mới thị mới thị xã Rạch Giá VNĐ xã Rạch Giá Các công trình xây dựng giao thông và san lấp San lấp mặt bằng đến Ban quản lý dự án cao trình 1,75m, kè bao cụm Khí – Điện – nhà máy, đường vào 80.0 Cà Mau Đạm Cà Mau nhà máy Cụm khí Điện Tỷ 2003 – – Đạm Cà Mau VNĐ 2004 Xây dựng bãi thải xỉ - 70.5 Công ty cổ phần dự án Nhà máy nhiệt Tỷ Hải Phòng nhiệt điện Hải điện Hải Phòng VNĐ Phòng GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bạch Nguyệt Thời gian thi công 2000 – 2003 2002 – 2003 1998 – 1999 2007 – 2009 SV: Nguyễn Hải Đức Chuyên đề tốt nghiệp 6 6 Cầu Trà Lý Thái Bình 38.0 Tỷ Thái Bình Sở Giao thông vận tải Thái Bình Các công trình xây dựng công nghiệp Nhà xưởng A1-A8 . Công ty CN.CP Đường bê tông nội bộ 74.3 7 Đồng Nai TNHH …ở Công ty CN.CP Tỷ Pou Sung VN TNHH Pou Sung VN VNĐ 74.0 Tỷ VNĐ Cty TNHH 8 TP Hưng Hiệp Phần thô. Thoát nước Hồ FOROSA thải ngoại vi khu Nhơn Chí 2003 – Trạch 3 – Việt Nam Minh 2004 80.0 Công ty DONA Mở rộng nhà máy giấy 9 tỷ Đồng Nai VICTORFOOTWR DONA-FOOTWR VNĐ Co.LTD D Các công trình xây dựng dân dụng 92.0 10 Bệnh viện đa khoa Cần tỷ Cần Thơ Bệnh viện đa khoa Thơ VNĐ Cần Thơ Dự án xây dựng trại 43.2 Ban quản lý dự án TP Hồ Chí 11 giam T30 – tỷ công an TP Hồ Chí Minh TP Hồ Chí Minh VNĐ Minh Công ty DL văn hóa 53.3 Công ty DL văn TP Hồ Chí 12 thương mại quốc tế 343 tỷ hóa thương mại Minh Plaza VNĐ quốc tế 343 Plaza 2002 – 2003 C 2004 – 2006 2005 – 2006 1999 – 2005 2004 – 2006 2005 – 2006 (Nguồn : Hồ sơ doanh nghiệp của VINACCO ) Sau đây là số liệu về Doanh thu, Vốn chủ sở hữu và Lợi nhuận sau thuế của VINACCO trong những năm vừa qua : GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bạch Nguyệt SV: Nguyễn Hải Đức Chuyên đề tốt nghiệp 7 Bảng 1.1.2: Các chỉ tiêu tài chính của VINACCO thời kỳ 2005-2008 TT 1 2 Chỉ tiêu Tổng tài sản có (tr.đ) Tốcđộ tăng trưởng(%) Sản lượng xây lắp (tỷ đồng) Năm 2005 Năm 2006 847 307 975 743 Năm 2007 981 231 15,15 0,56 14,51 1 913,8 2157 2652 1 702,56 9,99 1 892,8 12,7 2 141,915 22,94 2 524,4 10,917 18,168 23,356 36,38 9.8253 16.3512 21.0204 32.742 66,41 28,55 55,76 115.276 139.244 139.2781 175.529 20,79 0,02 26,02 97 804 100 560 100 721 175 412 2.81 0,16 74,15 1 739,9 Tốc độ tăng trưởng(%) 3 4 5 Doanh thu (tỷ.đ) Lợi nhuận trước thuế ( tỷ đồng ) Lợi nhuận sau thuế ( tỷ đồng ) Tốc độ tăng trưởng(%) 6 Nguồn vốn chủ sở hữu ( tỷ đồng ) Tốc độ tăng trưởng(%) 7 Nguồn vốn kinh doanh(tr.đ) Tốc độ tăng trưởng (%) Năm 2008 1 123 648 (Nguồn : Báo cáo tài chính các năm từ 2005-2008 của Tổng công ty Xây dựng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) Biểu đồ 1.1.1: So sánh lợi nhuận sau thuế và nguồn vốn chủ sở hữu qua các năm 2005-2008 của VINACCO. GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bạch Nguyệt SV: Nguyễn Hải Đức Chuyên đề tốt nghiệp 8 (Nguồn : Báo cáo tài chính các năm từ 2005-2008 của Tổng công ty Xây dựng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) Với nguồn lực về máy móc thiết bị và những con người hiện có, VINACCO đã liên tục đạt các mức sản lượng xây lắp cao trong những năm vừa qua. Năm 2005, sản lượng xây lắp mà toàn Tổng công ty thực hiện được là 1739,9 tỷ đồng, và con số này còn tăng dần qua các năm, cụ thể là con số 1913,8 tỷ và 2157 tỷ trong các năm 2006 và 2007 với tốc độ tăng trưởng của sản lượng lần lượt là 9.99% và 12,7% . Đặc biệt , với sự đầu tư thêm máy móc thiết bị thi công trong năm 2007, cùng với việc xúc tiến hoạt động tham gia xây dựng các công trình lớn , năm 2008 sản lượng xây lắp toàn tổng công ty đã tăng lên con số 2652 tỷ đồng, với tốc độ tăng trưởng cao nhất từ trước đến nay 22,94%. Cùng với sự tăng trưởng của sản lượng xây lắp, là sự tăng trưởng liên tục từ năm này qua năm khác của Doanh thu và lợi nhuận . Nếu như doanh thu và lợi nhuận sau thuế của năm 2005 chỉ là 1702,56 tỷ và 9,8253 tỷ ; thì trong năm 2008, doanh thu và lợi nhuận sau thuế toàn Tổng công ty đạt được là 2524,4 tỷ và 36,38 tỷ. Tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu Doanh thu, lợi nhuận luôn dương và đạt ở những con số ấn tượng. Nó góp phần to lớn đến việc tăng nguồn vốn kinh doanh cũng như nguồn vốn chủ sở hữu cho VINACCO. Cụ thể, nếu nguồn vốn kinh doanh và vốn chủ sở hữu năm 2005 là 97 804 tỷ và 115 276 tỷ thì con số này năm 2008 đã đạt được là 175 412 tỷ và 175 529 tỷ. Sự tăng trưởng cao hơn của nguồn vốn kinh doanh và nguồn vốn chủ sở hữu là một điều kiện quan trọng giúp cho VINACCO tạo tiền đề để tiếp tục thực hiện đầu tư phát triển nhằm nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh cũng như thực hiện các dự án đầu tư mới-một định hướng phát triển chính của VINACCO. Trong những năm qua ,cùng với đội ngũ cán bộ quản lý , cán bộ kỹ thuật có trình độ cao, giàu kinh nghiệm ; đội ngũ công nhân lành nghề, hệ thống trang thiết bị hiện đại , đồng bộ và nguồn tài chính vững chắc, hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty đã phát triển mạnh mẽ, sản lượng 5 năm gần đây đạt từ 1500 tỷ đến 2650 tỷ đồng .Với nền tảng vững chắc đã xây dựng được qua quá trình phát triển, cùng với sự nỗ lực của toàn thể cán bộ, nhân viên và đội ngũ lao động , Tổng GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bạch Nguyệt SV: Nguyễn Hải Đức Chuyên đề tốt nghiệp 9 công ty Xây dựng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn sẽ tiếp tục phát triển và đóng góp vào nhiệm vụ xây dựng các công trình nông nghiệp nông thôn, dân dụng, … góp phần đẩy nhanh tiến trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, đưa nông nghiệp nông thôn phát triển đi lên. 1.2. Tình hình đầu tư phát triển tại Tổng công ty Xây dựng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ( VINACCO ) thời kỳ 2005-2008 1.2.1. Sự cần thiết phải đầu tư phát triển tại VINACCO Đầu tư phát triển trong doanh nghiệp là một bộ phận của đầu tư phát triển, là hoạt động sử dụng vốn và các nguồn lực huy động được trong hiện tại nhằm duy trì hoạt động và tăng thêm tài sản của doanh nghiệp, tạo thêm việc làm và nâng cao đời sống của các thành viên trong đơn vị. Đầu tư phát triển có vai trò rất quan trọng trong quá trình tồn tại và phát triển của doanh nghiệp cũng như có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của cả nền kinh tế. Đầu tư phát triển tạo ra năng lực sản xuất mới, tạo ra năng suất mới, quyết định đến sự phát triển của doanh nghiệp nói riêng và cả nền kinh tế nói chung. VINACCO là một tổng công ty xây dựng, với nhiệm vụ là tiến hành thi công xây lắp các công trình nông nghiệp, nông thôn, các công trình dân dụng và công nghiệp, cùng với đó là tiến hành đầu tư vào các dự án nhằm thu về lợi nhuận, vì thế để nâng cao năng lực sản xuất; nâng cao chất lượng sản phẩm xây lắp; tăng doanh thu, lợi nhuận; cũng như nâng cao chất lượng nguồn nhân lực … VINACCO luôn phải tiến hành các hoạt động đầu tư phát triển. Cụ thể đó là đầu tư vào xây dựng cơ bản; đầu tư mua mới máy móc thiết bị thi công công trình để phù hợp với yêu cầu về tiến độ cũng như chất lượng công trình; đầu tư nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhằm tạo ra một đội ngũ cán bộ điều hành và kỹ sư, cán bộ công nhân kỹ thuật tay nghề cao phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty; đầu tư vào công tác nghiên cứu thị trường, mà cụ thể ở đây là tìm hiểu, tham gia đấu thầu các công trình xây dựng; đầu tư vào các dự án mới, cụ thể các dự án này chính là các dự án đầu tư xây dựng dân dụng và thương mại, nhằm thu về những lợi ích như :doanh thu, lợi nhuận … cho Tổng công ty trong tương lai. GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bạch Nguyệt SV: Nguyễn Hải Đức Chuyên đề tốt nghiệp 10 Vai trò quan trọng của hoạt động đầu tư phát triển đối với sự tồn tại của một doanh nghiệp, cùng với những mục tiêu, những định hướng phát triển của VINACCO là những yếu tố quyết định đến hoạt động đầu tư tại VINACCO. Đầu tư phát triển góp phần quan trọng trong việc tạo ra năng lực sản xuất mới, tạo ra những nguồn lực và sức mạnh mới, giúp VINACCO lớn mạnh trong bối cảnh cả nền kinh tế đang phát triển và hòa nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế 1.2.2. Thực trạng hoạt động đầu tư phát triển của VINACCO thời kỳ 2005-2008 1.2.2.1. Vốn và đầu tư phát triển phân theo nguồn vốn tại VINACCO 1) Tổng mức huy động vốn của VINACCO Đối với một doanh nghiệp thì vốn là một yếu tố hàng đầu, quyết định đến toàn bộ hoạt động , trong đó có hoạt động đầu tư phát triển trong doanh nghiệp đó. Vốn của VINACCO bao gồm vốn cho đầu tư phát triển, vốn cho đầu tư tài chính, vốn dành cho hoạt động sản xuất kinh doanh khác của Tổng công ty bao gồm: đấu thầu và thi công xây lắp công trình; chi các khoản thường xuyên. Trọng tâm của đề tài là “ Đầu tư phát triển tại VINACCO “ nên trong quá trình nghiên cứu, chúng ta sẽ gói gọn vốn sản xuất kinh doanh của VINACCO thành hai thành tố chính : Vốn dành cho đầu tư phát triển và vốn dành cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh khác. Trước khi đi nghiên cứu, tìm hiểu các khía cạnh về vốn dành cho đầu tư phát triển tại VINACCO, chúng ta sẽ đi nghiên cứu về tổng mức vốn mà VINACCO huy động được, bởi đó là cơ sở quan trọng để hình thành vốn dành cho hoạt động đầu tư phát triển tại VINACCO. Bảng 1.2.1: Tổng hợp nguồn vốn của VINACCO thời kỳ 2005-2008 Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Tổng mức vốn huy 847 307 975 743 981 231 1 123 648 động (tỷ đồng) Tốc độ tăng liên 15.15 0.56 14.51 hoàn(%) Tốc độ tăng định 15.15 15.8 32.61 gốc(%) (Nguồn : Báo cáo tài chính của VINACCO các năm từ 2005-2008) GVHD: PGS.TS. Nguyễn Bạch Nguyệt SV: Nguyễn Hải Đức
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan