Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Một số giải pháp nhằm phát triển thương mại điện tử cho các doanh nghiệp trên đị...

Tài liệu Một số giải pháp nhằm phát triển thương mại điện tử cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh quảng ninh.

.PDF
99
3
125

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NGUYỄN HUY THỊNH MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CHO CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THỊ THANH HỒNG HÀ NỘI – 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của tỉnh Quảng Ninh. Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Tiến sỹ Phạm Thị Thanh Hồng, người đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo trường Đại học Bách khoa Hà Nội, lãnh đạo và chuyên viên các Sở, Ban, Ngành tỉnh Quảng Ninh đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này; cám ơn những người thân trong gia đình và bạn bè đã động viên, hỗ trợ tôi về tinh thần, vật chất trong quá trình học tập. Tác giả luận văn Nguyễn Huy Thịnh 1 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... 1 DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... 5 DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................ 6 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ 7 PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 8 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 8 2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 9 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 9 4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 9 5. Kết cấu của luận văn ................................................................................................ 9 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ................................ 10 1.1. Khái niệm chung về Thương mại điện tử ........................................................... 10 1.1.1. Khái niệm Thương mại điện tử .................................................................... 10 1.1.2. Quá trình phát triển Thương mại điện tử...................................................... 11 1.1.3. Các vấn đề chiến lược trong Thương mại điện tử ........................................ 12 1.1.4. Đặc điểm, phân loại TMĐT ......................................................................... 14 1.1.5. Lợi ích và hạn chế của Thương mại điện tử ................................................. 16 1.2. Tác động của Thương mại điện tử đến các chức năng kinh doanh .................... 20 1.2.1. Tác động của Thương mại điện tử đến hoạt động Marketing ...................... 20 1.2.2. Thay đổi mô hình kinh doanh ...................................................................... 20 1.2.3. Tác động đến hoạt động sản xuất ................................................................. 21 1.2.4. Tác động đến hoạt động tài chính, kế toán ................................................... 21 1.2.5. Tác động đến hoạt động ngoại thương ......................................................... 21 1.2.6.Tác động đến các ngành ................................................................................ 22 1.3.Yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của Thương mại điện tử ............................. 25 1.3.1. Xây dựng cơ sở pháp lý và chính sách vĩ mô............................................... 26 1.3.2. Phát triển hạ tầng Công nghệ thông tin ........................................................ 28 1.3.3. Hệ thống thanh toán điện tử ......................................................................... 29 2 1.3.4. Chiến lược, mô hình kinh doanh .................................................................. 29 1.3.5. Nguồn nhân lực ............................................................................................ 30 1.3.6. An toàn, bảo mật .......................................................................................... 30 1.4. Các tiêu chí đánh giá hoạt động TMĐT ............................................................. 31 1.4.1. Hạ tầng CNTT và và nguồn nhân lực........................................................... 31 1.4.2.Giao dịch TMĐT giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng (B2C) ................ 32 1.4.3. Giao dịch TMĐT giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B) ................... 33 1.4.4. Cung cấp các dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước tới doanh nghiệp (G2B) ...................................................................................................................... 35 1.5. Phát triển TMĐT trên thế giới và kinh nghiệm một số quốc gia........................ 35 1.5.1. Kinh nghiệm của Singapore ......................................................................... 36 1.5.2. Kinh nghiệm của Hàn Quốc ......................................................................... 37 1.6. Tình hình phát triển Thương mại điện tử ở Việt Nam ........................................ 39 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 42 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH ......................................................................................... 43 2.1. Tổng quan về Quảng Ninh .................................................................................. 43 2.1.1. Vị trí địa kinh tế............................................................................................ 43 2.1.2. Tài nguyên thiên nhiên và nguồn nhân lực .................................................. 45 2.1.3. Tăng trưởng kinh tế ...................................................................................... 46 2.1.4. Các điều kiện kinh tế xã hội khác ................................................................ 47 2.2. Thực trạng ứng dụng TMĐT trong cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ................................................................................................................ 48 2.2.1. Đặc điểm của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ................... 48 2.2.2. Cơ sở hạ tầng CNTT và nguồn nhân lực ...................................................... 48 2.2.3. Giao dịch thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng (B2C) ....................................................................................................................... 49 2.2.4. Giao dịch thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B) . 52 2.2.5. Giao dịch giữa chính phủ và doanh nghiệp (G2B)........................................ 54 2.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới việc phát triển hoạt động thương mại điện tử tại tỉnh Quảng Ninh ................................................................................................................. 55 3 2.3.1. Yếu tố về hạ tầng, công nghệ ........................................................................ 55 2.3.2. Yếu tố chính sách pháp lý ............................................................................. 64 2.3.3. Yếu tố nguồn nhân lực .................................................................................. 65 2.3.4. Yếu tố về công tác quản lý ............................................................................ 66 2.3.5. Yếu tố về nhận thức trong cộng đồng ........................................................... 69 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 71 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CHO CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH ...................................... 72 3.1. Định hướng mục tiêu phát triển TMĐT của Quảng Ninh ................................... 72 3.1.1. Quan điểm phát triển và mục tiêu tổng quát phát triển TMĐT của Quảng Ninh ................................................................................................................................. 72 3.1.2. Mục tiêu nâng cao ứng dụng TMĐT ............................................................. 72 3.1.3. Dự báo việc ứng dụng TĐMT của doanh nghiệp .......................................... 73 3.2. Một số giải pháp nhằm phát triển TMĐT cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ................................................................................................................. 77 3.2.1. Giải pháp về phát triển hạ tầng, công nghệ ................................................... 77 3.2.2. Giải pháp về chính sách và công tác quản lý nhà nước ................................ 81 3.2.3. Giải pháp về nguồn nhân lực ......................................................................... 86 3.2.4.Giải pháp nâng cao nhận thức trong cộng đồng về TMĐT ............................ 89 3.3. Một số kiến nghị .................................................................................................. 91 3.3.1. Đối với cơ quan quản lý nhà nước ................................................................ 91 3.3.2. Đối với Doanh nghiệp ................................................................................... 92 3.3.3. Đối với người tiêu dùng: ............................................................................... 93 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 98 4 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Cơ cấu lao động theo cơ cấu kinh tế của tỉnh Quảng Ninh ......................... 46 Bảng 2.2. Doanh nghiệp sản xuất – kinh doanh CNTT trên địa bàn tỉnh ..................... 48 Bảng 2.3. Tỉ lệ doanh nghiệp cung cấp thông tin và dịch vụ trên website/cổng thông tin ....................................................................................................................................... 50 Bảng 2.4. Tỉ lệ ứng dụng phần mềm trong doanh nghiệp ............................................. 52 Bảng 2.5. Hiện trạng hệ thống vị trí cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động ........ 57 Bảng 2.6. Tỉ lệ máy tính và kết nối internet trong CQNN tỉnh Quảng Ninh: .............. 59 Bảng 2.7. Hiện trạng điểm phát sóng wifi công cộng ................................................... 59 Bảng 2.8. Tỉ lệ cung cấp thông tin trên các cổng thành phần – năm 2013 ................... 62 Bảng 2.9. Số dịch vụ công qua các năm ....................................................................... 62 Bảng 2.10. Danh sách và mức của một số dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến của tỉnh Quảng Ninh ........................................................................................... 63 Bảng 2.11. Công tác đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp năm 2013 ................. 65 Bảng 3.1. Ước tính số lượng DN Quảng Ninh tham gia sàn TMĐT các năm 2013-2015. ....................................................................................................................................... 75 Bảng 3.2. Dự báo thuê bao sử dụng dịch vụ thông tin di động trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 ............................................................................................................................... 76 5 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Quá trình phát triển thương mại điện tử ........................................................ 12 Hình 1.2. Các bước triển khai TMĐT ........................................................................... 13 Hình 1.3. Mô hình kinh doanh bảo hiểm khi chưa có internet ..................................... 25 Hình 2.1. Vị trí của Quảng Ninh ................................................................................... 43 Hình 2.2. So sánh GDP Quảng Ninh với GDP khu vực và cả nước ............................. 47 Hình 2.3. Tình hình sử dụng thư điện tử trong doanh nghiệp ....................................... 50 Hình 2.4. Mục đích sử dụng internet của doanh nghiệp ............................................... 51 Hình 2.5. Doanh nghiệp sử dụng phương tiện điện tử để nhận đơn hàng .................... 54 Hình 2.6. Sự quan tâm của doanh nghiệp đến các thông tin trên cổng thông tin điện tử của tỉnh .......................................................................................................................... 54 Hình 2.7. Số liệu phát triển thuê bao internet 2011-2013 ............................................. 60 Hình 2.8. Số liệu phát triển điện thoại 2011-2013 ........................................................ 61 Hình 2.9. Dự báo dân số Quảng Ninh, 2012 – 2030 ..................................................... 69 6 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TMĐT Thương mại điện tử CNTT Công nghệ Thông tin CP Chính phủ TW Trung ương NĐ Nghị định UBND, HĐND Uỷ ban nhân dân, Hội đồng nhân dân KTTĐ Kinh tế trọng điểm NSNN Ngân sách nhà nước CQNN Cơ quan nhà nước KT-XH Kinh tế -xã hội ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á 7 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế toàn cầu, TMĐT có những ưu thế hơn hẳn thương mại truyền thống với những tiện ích mà nó mang lại. Trước hết TMĐT cho phép tiết kiệm chi phí và rút ngắn thời gian giao dịch mua bán nhờ không phải đi lại để thực hiện các cuộc gặp trực tiếp giữa người bán và người mua; mặt khác TMĐT còn tạo tiền đề cho các quốc gia nâng cao khả năng cạnh tranh của nền kinh tế, mang lại khả năng cải thiện môi trường hành chính và môi trường đầu tư, tiến tới một nền kinh tế tri thức. Mặc dù không thể phủ nhận những ưu thế của TMĐT, nhưng để chuyển từ thương mại truyền thống sang TMĐT không phải là dễ dàng vì đòi hỏi phải thỏa mãn những điều kiện về cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, về pháp lý, về nguồn nhân lực, về dân trí và cả việc làm những thói quen trong giao dịch mua, bán hàng hóa của dân cư... Trong điều kiện phát triển và hội nhập nền kinh tế của đất nước, để xây dựng Quảng Ninh trở thành trọng điểm của khu vực Bắc Bộ, chính quyền tỉnh Quảng Ninh đã không ngừng tạo ra môi trường đầu tư thuận lợi, ban hành những chính sách ưu đãi để khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển, đặc biệt là trong lĩnh vực TMĐT. Mặc dù trong những năm qua, TMĐT được ứng dụng trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Tuy nhiên, các doanh nghiệp luôn đứng trước những khó khăn về nguồn vốn, nguồn nhân lực, cơ sở pháp lý để triển khai. Những hiểu biết hạn chế về lợi ích của TMĐT cũng như tâm lý e ngại, chưa chủ động trong thay đổi hướng kinh doanh...đã phần nào cản trở đến việc phát triển TMĐT trong các doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nêu trên là hết sức cần thiết, vì vậy tôi lựa chọn vấn đề “Một số giải pháp nhằm phát triển thương mại điện tử cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh” để nghiên cứu với mong muốn góp phần đề xuất một số giải pháp giúp doanh nghiệp có những quyết định phù hợp để ứng dụng TMĐT. Đồng thời giúp cho các nhà quản lý có những giải pháp tích cực nhằm hỗ trợ cho các doanh nghiệp ứng dụng và phát triển TMĐT một cách hiệu quả hơn. 8 2. Mục đích nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu một số vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về ứng dụng TMĐT trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam. Vận dụng những cơ sở đó để đánh giá, phân tích thực trạng ứng dụng TMĐT của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011-2013, từ đó đề xuất các giải pháp phát triển TMĐT trong thời gian tới nhằm phục vụ cho sự nghiệp phát triển KT - XH trên địa bàn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến ứng dụng TMĐT trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam. Phương hướng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ninh và các giải pháp nhằm phát triển TMĐT cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu vào tình hình ứng dụng TMĐT của doanh nghiệp trên địa bàn Quảng Ninh trong thời gian qua (2011-2013). 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng lý luận kết hợp các phương pháp nghiên cứu cụ thể: thống kê, phân tích và tổng hợp, đồng thời kết hợp với tổng kết rút kinh nghiệm thực tiễn ở địa phương để nghiên cứu, giải quyết vấn đề đặt ra của đề tài. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn được chia làm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về Thương mại điện tử Chương 2: Thực trạng ứng dụng TMĐT trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Chương 3: Giải pháp nhằm phát triển TMĐT cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. 9 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 1.1. Khái niệm chung về Thương mại điện tử 1.1.1. Khái niệm Thương mại điện tử Thương mại điện tử được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau, như “thương mại điện tử” ( Electronic commerce), “thương mại trực tuyến” ( Online trade), “Thương mại không giấy tờ” ( Paperless commerce) hoặc “kinh doanh điện tử” (e- bussiness). Tuy nhiên, “thương mại điện tử” vẫn là tên gọi phổ biến nhất và được dùng thống nhất trong các văn bản hay công trình nghiên cứu của các tổ chức hay các nhà nghiên cứu. TMĐT bắt đầu bằng việc mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử và mạng viễn thông, các doanh nghiệp tiến tới ứng dụng CNTT vào hoạt động của mình, từ bán hàng, marketing, thanh toán, đến mua sắm, sản xuất, đào tạo, phối hợp hoạt động với nhà cung cấp, đối tác, khách hàng,…khi đó TMĐT phát triển thành kinh doanh điện tử và doanh nghiệp ứng dụng TMĐT ở mức cao được gọi là doanh nghiệp điện tử. Như vậy có thể hiểu kinh doanh điện tử là mô hình phát triển của doanh nghiệp khi tham gia TMĐT ở mức cao và ứng dụng CNTT chuyên sâu trong mọi hoạt động của doanh nghiệp.[3] Theo Ủy ban Liên Hợp quốc về Luật Thương mại Quốc tế, TMĐT được hiểu theo nghĩa rộng: “Thuật ngữ Thương mại cần được diễn giải theo nghĩa rộng để bao quát các vấn đề phát sinh từ mọi quan hệ mang tính chất thương mại dù có hay không có hợp đồng. Các quan hệ mang tính thương mại bao gồm bất cứ giao dịch thương mại nào về cung cấp hoặc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ; thỏa thuận phân phối; đại diện hoặc đại lý thương mại, ủy thác hoa hồng; cho thuê dài hạn; xây dựng các công trình; tư vấn; kỹ thuật công trình; đầu tư; cấp vốn; ngân hàng; bảo hiểm; thỏa thuận khai thác hoặc tô nhượng; liên doanh các hình thức khác về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh; chuyên chở hàng hóa hay hành khách bằng đường biển, đường không, đường sắt hoặc đường bộ”. 10 Ủy ban Châu Âu nêu khái niệm: “TMĐT được hiểu là việc thực hiện hoạt động kinh doanh qua các phương tiện điện tử. Nó dựa trên việc xử lý và truyền dữ liệu điện tử dưới dạng văn bản, âm thanh, hình ảnh”. Theo Tổ chức Thương mại thế giới (WTO): “TMĐT bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình cả các sản phẩm được giao nhận cũng như những thông tin số hóa thông qua mạng internet”. Trong nghiên cứu này, tôi xin được sử dụng định nghĩa TMĐT của Efraim Turban1: “TMĐT là quy trình mua, bán, chuyển giao hoặc trao đổi sản phẩm, dịch vụ và/hoặc thông tin thông qua mạng máy tính, bao gồm Internet”. 1.1.2. Quá trình phát triển Thương mại điện tử Thương mại điện tử phát triển qua 3 giai đoạn chủ yếu, bao gồm: 1.1.2.1.Giai đoạn 1: Thương mại thông tin ( I- commerce hay Information Commerce) Giai đoạn này đã có sự xuất hiện của website, thông tin về hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp cũng như về bản thân doanh nghiệp đã được đưa lên website. Thông tin trong giai đoạn này phần lớn chỉ mang tính một chiều, thông tin hai chiều giữa người bán và mua còn hạn chế, không đáp ứng được nhu cầu thực tế. Trong giai đoạn này người tiêu dùng có thể tiến hành mua hàng trực tuyến, tuy nhiên thanh toán vẫn theo phương thức truyền thống. [3] 1.1.2.2.Giai đoạn 2: Thương mại giao dịch ( T – commerce hay Transaction Commerce) Nhờ có sự ra đời của thanh toán điện tử mà TMĐT thông tin đã tiến thêm một giai đoạn nữa của quá trình phát triển TMĐT đó là TMĐT giao dịch. Thanh toán điện tử ra đời đã hoàn thiện hoạt động mua bán hàng trực tuyến. Trong giai đoạn này nhiều sản phẩm mới đã được ra đời như sách điện tử và nhiều sản phẩm số hóa.[3] Efraim Turban (MBA, Tiến sĩ, Đại học California Berkeley) là một học giả thỉnh giảng tại Viện Thái Bình Dương về quản lý hệ thống thông tin, Đại học Hawaii. Lĩnh vực nghiên cứu chính của ông về sử dụng các đại lý thông minh trong các hệ thống TMĐT và các vấn đề hợp tác trong TMĐT toàn cầu. Ông cũng là tác giả của hơn 20 cuốn sách về TMĐT và CNTT quản lý. 1 11 Cũng trong giai đoạn này các doanh nghiệp đã xây dựng mạng nội bộ nhằm chia sẻ dữ liệu giữa các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp, cũng như ứng dụng các phần mềm quản lý nhân sự, kế toán, bán hàng, sản xuất, Logistics và tiến hành ký kết hợp đồng điện tử. 1.1.2.3.Giai đoạn 3: Thương mại cộng tác ( C – Business hay Collaboration Business) Đây là giai đoạn phát triển cao nhất của TMĐT hiện nay. Giai đoạn này đòi hỏi tính cộng tác, phối hợp cao giữa nội bộ doanh nghiệp, doanh nghiệp với nhà cung cấp, khách hàng, ngân hàng, cơ quan quản lý nhà nước. Giai đoạn này đòi hỏi việc ứng dụng CNTT trong toàn bộ chu trình từ đầu vào của quá trình sản xuất cho tới việc phân phối hàng hóa. Giai đoạn này doanh nghiệp đã triển khai các hệ thống phần mềm Quản lý khách hàng (CRM), Quản trị chuỗi cung ứng (SCM), Quản trị nguồn lực doanh nghiệp (ERP).[3] Giai đoạn 1 Thương mại thông tin ( I - commerce): -Lập website, tham gia vào các sàn giao dịch. - Trao đổi, đàm phán qua mạng, đặt hàng qua Email,... - Thanh toán giao hàng truyền thống Giai đoạn 2 Thương mại giao dịch (TTransaction): - Ký kết hợp đồng qua mạng. - Thanh toán điện tử - Ứng dụng phần mềm quản lý, kế toán, bán hàng,... Giai đoạn 3 Thương mại cộng tác( C - Business): - Kết nối các bộ phận trong doanh nghiệp. - Kết nối với các đối tác kinh doanh CRM, SCM, ERP,.. Nguồn UNCTAD, E commerce development 2003 Hình 1.1. Quá trình phát triển thương mại điện tử 1.1.3. Các vấn đề chiến lược trong Thương mại điện tử Theo nghiên cứu của UNCTAD năm 2003, để phát triển TMĐT, các nước cần triển khai 25 hoạt động từ thấp đến cao. Đối với các nước phát triển có hạ tầng CNTT 12 tiên tiến thì việc triển khai TMĐT sẽ dễ dàng và nhanh chóng hơn. Ngày nay, để phát triển TMĐT, các nước cần quan tâm, chú trọng vào 4 yếu tố trong TMĐT bao gồm: nhận thức, nhân lực, nối mạng, nội dung. TMĐT là một lĩnh vực hoàn toàn mới nên việc nâng cao nhận thức về TMĐT sẽ giúp cho việc triển khai và phát triển TMĐT được nhanh chóng hơn. Ngoài ra TMĐT là một lĩnh vực rất rộng, đòi hỏi sự phối hợp cao nên cần phải có sự kết nối tốt giữa các bên liên quan nhằm đẩy nhanh hoạt động thương mại với phát triển CNTT. Để làm được điều này, đòi hỏi phải có một đội ngũ giỏi chuyên môn và bản thân các hoạt động sản xuất, kinh doanh cũng cần phát triển trong quá trình triển khai TMĐT. Vấn đề khó khăn nhất hiện nay đối với TMĐT gồm: thanh toán trực tuyến, an ninh, bảo mật trong giao dịch TMĐT, chứng thực điện tử quốc tế.[3] Mối quan tâm của các nước đang phát triển và kém phát triển Mối quan tâm của các nước phát triển và các tập đoàn công nghiệp hàng dầu                          Hạ tầng viễn thông Truy cập internet Đội ngũ nhân lực Các thiết bị có khả năng truy cập internet Chính sách và kế hoạch của chính phủ về phát triển CNTT Những mối đe dọa do tự do hóa mang lại Sử dụng các phần mềm phù hợp( hợp pháp, chi phí thấp) Máy tính có thể hiển thị ngôn ngữ địa phương Những nội dung đã được địa phương hóa Các cổng thông tin Chính phủ điện tử- các cơ sở hạ tầng do chính phủ cung cấp Các tiêu chuẩn về sản xuất, an toàn lao động và sức khỏe Luật pháp về CNTT Vấn đề an ninh thông tin, tính hệ thống, hệ thống mạng Vấn đề chứng thực mã hóa Truy cập internet bằng băng thông rộng ( tại doanh nghiệp, gia đình) Phát triển nguồn nhân lực về CNTT Hợp tác về hệ thống mạng Các cơ hội do tự do hóa và khu vực hóa mang lại Các chợ điện tử Cơ sở hạ tầng cho việc thực hiện thanh toán qua mạng Bảo vệ người tiêu dùng Vấn đề chấp nhận xác thực liên quốc gia Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ Vấn đề bảo mật thông tin cá nhân. Nguồn UNCTAD, E commerce development 2003 Hình 1.2. Các bước triển khai TMĐT 13 1.1.4. Đặc điểm, phân loại TMĐT 1.1.4.1. Đặc điểm của Thương mại điện tử: - Sự phát triển của TMĐT gắn liền và tác động qua lại với sự phát triển của CNTT. TMĐT là việc ứng dụng CNTT vào mọi hoạt động thương mại, chính vì lẽ đó mà sự phát triển của CNTT sẽ thúc đẩy TMĐT phát triển nhanh chóng, tuy nhiên sự phát triển của TMĐT cũng thúc đẩy và gợi mở nhiều lĩnh vực của CNTT như phần cứng, phần mềm chuyên dụng cho các ứng dụng TMĐT, dịch vụ thanh toán cho TMĐT, cũng như đẩy mạnh sản xuất trong lĩnh vực CNTT như máy tính, thiết bị điện tử, thiết bị viễn thông, mạng. - Về hình thức, phạm vi: giao dịch TMĐT cũng có thể hoàn toàn qua mạng. Trong hoạt động thương mại truyền thống, các bên phải gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến hành đàm phán, giao dịch và đi đến ký kết hợp đồng. Còn trong hoạt động TMĐT nhờ việc sử dụng mạng internet, các bên tham gia vào giao dịch không phải gặp gỡ nhau trực tiếp mà vẫn có thể đàm phán, giao dịch được với nhau dù cho các bên tham gia giao dịch đang ở bất cứ quốc gia nào. - Chủ thể tham gia: trong hoạt động TMĐT phải có tối thiểu ba chủ thể tham gia. Đó là các bên tham gia giao dịch và sự tham gia của bên thứ ba đó là các cơ quan cung cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực, đây là những người tạo môi trường cho các giao dịch TMĐT. - Thời gian không giới hạn: Các bên tham gia vào hoạt động TMĐT đều có thể tiến hành các giao dịch liên tục ở bất cứ nơi nào có mạng viễn thông và có các phương tiện điện tử kết nối với các mạng này, hơn nữa các phương tiện điện tử có khả năng tự động hóa cao giúp đẩy nhanh quá trình giao dịch. - Trong TMĐT, hệ thống thông tin chính là thị trường: Trong thương mại truyền thống các bên phải gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến hành đàm phán, giao dịch và ký kết hợp đồng. Còn trong TMĐT các bên không phải gặp gỡ nhau trực tiếp mà vẫn có thể tiến hành đàm phán, ký kết hợp đồng. Các bên có thể truy cập vào hệ thống thông tin của nhau thông qua mạng internet để tìm hiểu thông tin và từ đó tiến hành đàm phán và ký kết hợp đồng.[3] 14 1.1.4.2. Phân loại Thương mại điện tử: Có nhiều tiêu chí khác nhau để phân loại các hình thức/ mô hình TMĐT: - Phân loại theo công nghệ kết nối mạng: Thương mại di động, thương mại điện tử 3G, 4G. - Phân loại theo hình thức dịch vụ: Chính phủ điện tử, giáo dục điện tử, tài chính điện tử, ngân hàng điện tử, chứng khoán điện tử. - Phân loại theo mức độ phối hợp, chia sẻ và sử dụng thông tin qua mạng: Thương mại thông tin, thương mại giao dịch, thương mại cộng tác. - Phân loại theo đối tượng tham gia: Có bốn chủ thể chính tham gia phần lớn vào các giao dịch TMĐT: Chính phủ ( G), doanh nghiệp (B), khách hàng cá nhân (C), người lao động (E). Việc kết hợp các chủ thể này lại với nhau sẽ tạo cho chúng ta những mô hình TMĐT khác nhau. Dưới đây là một số mô hình TMĐT phổ biến nhất hiện nay:  Thương mại điện tử giữa Doanh nghiệp và người tiêu dùng (B2C): Đây là loại hình giao dịch giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng qua các phương tiện điện tử. Doanh nghiệp sử dụng các phương tiện điện tử để bán hàng hóa, dịch vụ tới người tiêu dùng. Người tiêu dùng thông qua các phương tiện điện tử để lựa chọn, đặt hàng, thanh toán, nhận hàng. Để tham gia hình thức kinh doanh này, thông thường doanh nghiệp sẽ thiết lập Website, hình thành cơ sở dữ liệu về hàng hóa, dịch vụ, tiến hành các quy trình tiếp thị, quảng cáo, phân phối trực tiếp tới người tiêu dùng. Thương mại điện tử B2C đem lại lợi ích cho cả doanh nghiệp lẫn người tiêu dùng: doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí bán hàng, chi phí quản lý cũng giảm đáng kể. Người tiêu dùng sẽ cảm thấy thuận tiện vì không phải tới tận cửa hàng mà chỉ cần ở bất kỳ nơi đâu và vào bất kỳ thời gian nào cũng có khả năng lựa chọn sản phẩm, so sánh nhiều mặt hàng cùng một lúc cũng như tiến hành việc mua hàng.  Thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B): B2B được hiểu đơn giản là TMĐT giữa các doanh nghiệp, đây là mô hình TMĐT gắn với mối quan hệ giữa các doanh nghiệp với nhau. Mô hình này chiếm tới trên 80% doanh số TMĐT trên toàn cầu và ngày càng trở nên phổ biến. Mô hình này đã giúp hỗ 15 trợ rất nhiều cho các doanh nghiệp Việt Nam trong việc kinh doanh với các doanh nghiệp nước ngoài dựa trên các lợi ích mà nó đem lại. Một trong những mô hình điển hình trên thế giới đã thành công trong hoạt động theo mô hình B2B là Alibaba.com của Trung Quốc.  Thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với cơ quan nhà nước (B2G): Trong mô hình này, cơ quan nhà nước đóng vai trò như khách hàng và quá trình trao đổi thông tin cũng được tiến hành qua các phương tiện điện tử. Cơ quan nhà nước cũng có thể lập các website, tại đó đăng tải những thông tin về nhu cầu mua hàng của cơ quan mình và tiến hành việc mua sắm hàng hóa, lựa chọn nhà cung cấp lên website. Ví dụ: hải quan điện tử, thuế điện tử, đấu thầu điện tử,….[3]  Thương mại điện tử giữa người tiêu dùng với người tiêu dùng (C2C): Đây là các giao dịch giữa các cá nhân người tiêu dùng với nhau. Sự phát triển của các phương tiện điện tử làm cho nhiều cá nhân có thể tham gia hoạt động thương mại với tư cách là người bán, người cung cấp dịch vụ. Một cá nhân có thể tự thiết lập website để kinh doanh những mặt hàng do mình làm ra hoặc sử dụng một website có sẵn để đấu giá một mặt hàng mình có. 1.1.5. Lợi ích và hạn chế của Thương mại điện tử 1.1.5.1. Lợi ích của thương mại điện tử  Lợi ích đối với tổ chức: - Mở rộng thị trường: Với chi phí đầu tư nhỏ hơn rất nhiều so với thương mại truyền thống, các công ty có thể mở rộng thị trường, tìm kiếm, tiếp cận người cung cấp, khách hàng và đối tác khắp thế giới. - Giảm chi phí sản xuất: Giảm chi phí giấy tờ, chi phí chia sẻ thông tin, chi phí in ấn, gửi văn bản truyền thống. - Cải thiện hệ thống phân phối: Giảm lượng hàng lưu kho và độ trễ trong phân phối hàng. Hệ thống cửa hàng giới thiệu sản phẩm được thay thế hoặc được hỗ trợ bởi các showroom trên mạng, ví dụ trong ngành sản xuất ô tô ( GM, Ford Motor) tiết kiệm được hàng tỷ USD từ giảm chi phí lưu kho. 16 - Vượt giới hạn về thời gian: Việc tự động hóa các giao dịch thông qua internet giúp hoạt động kinh doanh được thực hiện liên tục mà không mất thêm nhiều chi phí biến đổi. - Sản xuất theo yêu cầu: Còn được biết đến dưới tên gọi “Chiến lược kéo”, lôi kéo khách hàng đến với doanh nghiệp bằng khả năng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. - Mô hình kinh doanh mới: Các mô hình kinh doanh mới với những lợi thế và giá trị mới cho khách hàng. Mô hình của amazon.com, mua hàng theo nhóm hay đấu giá sản phẩm qua mạng đến các sàn giao dịch B2B là điển hình cho những thành công này. - Tăng tốc độ tung sản phẩm ra thị trường: Với những lợi thế về thông tin và khả năng phối hợp giữa các doanh nghiệp làm tăng hiệu quả sản xuất và giảm thời gian tung sản phẩm ra thị trường. - Giảm chi phí thông tin liên lạc: Email tiết kiệm hơn fax hay gửi thư truyền thống. - Giảm chi phí mua sắm: Thông qua giảm các chi phí quản lý hành chính (80%), giảm giá mua hàng (5-15%). - Củng cố quan hệ khách hàng: Thông qua việc giao tiếp thuận tiện qua mạng, quan hệ với trung gian và khách hàng được củng cố dễ dàng hơn. Đồng thời việc cá biệt hóa sản phẩm và dịch vụ cũng góp phần thắt chặt quan hệ với khách hàng và củng cố lòng trung thành. - Thông tin cập nhật: Mọi thông tin trên mạng như sản phẩm, dịch vụ, giá cả,… đều có thể cập nhật nhanh chóng và kịp thời. - Chi phí đăng ký kinh doanh: Một số nước và khu vực khuyến khích bằng cách giảm hoặc không thu phí đăng ký kinh doanh qua mạng. - Các lợi ích khác: Nâng cao uy tín, hình ảnh doanh nghiệp; cải thiện chất lượng dịch vụ khách hàng; đối tác kinh doanh mới; đơn giản hóa và chuẩn hóa các quy trình giao dịch; tăng năng suất, giảm chi phí giấy tờ, tăng khả năng tiếp cận thông tin và giảm chi phí vận chuyển; tăng sự linh hoạt trong giao dịch và hoạt động kinh doanh.[3]  Lợi ích đối với người tiêu dùng: - Vượt giới hạn về không gian và thời gian: TMĐT cho phép khách hàng mua sắm mọi nơi, mọi lúc với các cửa hàng trên khắp thế giới. 17 - Nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch vụ: TMĐT cho phép người mua có nhiều sự lựa chọn hơn vì tiếp cận được nhiều nhà cung cấp hơn. - Giá thấp hơn: Do thông tin thuận tiện, dễ dàng và phong phú hơn nên khách hàng có thể so sánh giá cả giữa các nhà cung cấp thuận tiện hơn và từ đó tìm được mức giá phù hợp nhất. - Giao hàng nhanh hơn với các hàng hóa số hóa được: Đối với các sản phẩm số hóa được như phim, nhạc, sách, phần mềm,...việc giao hàng được thực hiện dễ dàng qua internet. - Thông tin phong phú, thuận tiện và chất lượng cao hơn: Khách hàng có thể dễ dàng tìm được thông tin nhanh chóng và dễ dàng thông qua các công cụ tìm kiếm (search engines); đồng thời các thông tin đa phương tiện ( âm thanh, hình ảnh) giúp quảng bá, giới thiệu sản phẩm tốt hơn. - Đấu giá: Mô hình đấu giá trực tuyến ra đời cho phép mọi người đều có thể tham gia mua và bán trên các sàn đấu giá và đồng thời có thể tìm, sưu tầm những món hàng mình quan tâm tại mọi nơi trên thế giới. - Cộng đồng TMĐT: Môi trường kinh doanh TMĐT cho phép mọi người tham gia có thể phối hợp, chia sẻ thông tin và kinh nghiệm hiệu quả, nhanh chóng. - Đáp ứng mọi nhu cầu: Khả năng tự động hóa cho phép chấp nhận các đơn hàng khác nhau từ mọi khách hàng. - Thuế: Trong giai đoạn đầu của TMĐT, nhiều nước khuyến khích bằng cách miễn thuế đối với các giao dịch trên mạng.[3]  Lợi ích đối với xã hội: - Hoạt động trực tuyến: TMĐT tạo ra môi trường làm việc, mua sắm, giao dịch,...từ xa nên giảm việc đi lại, ô nhiễm, tai nạn giao thông. - Nâng cao mức sống: Có nhiều hàng hóa, nhiều nhà cung cấp sẽ tạo áp lực giảm giá, do đó tăng khả năng mua sắm của khách hàng, nâng cao mức sống. - Lợi ích cho các nước nghèo: Những nước nghèo có thể tiếp cận với các sản phẩm, dịch vụ từ các nước phát triển hơn thông qua internet và TMĐT. Đồng thời cũng 18 có thể học tập kinh nghiệm, kỹ năng, đào tạo qua mạng cũng nhanh chóng giúp các nước này tiếp thu công nghệ mới. - Dịch vụ công được cung cấp thuận tiện hơn: Các dịch vụ công cộng như y tế, giáo dục, các dịch vụ công của chỉnh phủ....được thực hiện qua mạng với chi phí thấp hơn, thuận tiện hơn.....Các loại giấy phép được cấp qua mạng, dịch vụ tư vấn y tế...là các ví dụ thành công điển hình.[3] 1.1.5.2. Hạn chế của Thương mại điện tử: Có hai loại hạn chế của TMĐT, một nhóm mang tính kỹ thuật, một nhóm mang tính thương mại.  Hạn chế về kỹ thuật: - Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an toàn và độ tin cậy - Tốc độ đường truyền internet vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của người dùng, nhất là trong TMĐT. - Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn trong giai đoạn phát triển. - Khó khăn khi kết hợp các phần mềm TMĐT với các phần mềm ứng dụng và các cơ sở dữ liệu truyền thống. - Cần có các máy chủ thương mại điện tử đặc biệt ( công suất, an toàn) đòi hỏi thêm chi phí đầu tư. - Chi phí truy cập internet vẫn còn cao - Thực hiện các đơn đặt hàng trong thương mại điện tử B2C đòi hỏi hệ thống kho hàng tự động lớn.  Hạn chế về thương mại: - An ninh và riêng tư là hai cản trở về tâm lý đối với người tham gia TMĐT - Thiếu lòng tin vào TMĐT và người bán hàng trong TMĐT do không được gặp trực tiếp - Nhiều vấn đề về luật, chính sách, thuế chưa được làm rõ - Một số chính sách chưa thực sự hỗ trợ tạo điều kiện để TMĐT phát triển - Các phương pháp đánh giá hiệu quả của TMĐT còn chưa đầy đủ, hoàn thiện. 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan