BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
--------------------------
HUỲNH MINH XUÂN
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CHO CÔNG TY TNHH SỨ MINH LONG I
TRONG THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
--------------------------
HUỲNH MINH XUÂN
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CHO CÔNG TY TNHH SỨ MINH LONG I
TRONG THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số : 60.34.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGÔ QUANG HUÂN
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
i
LỜI CẢM ƠN
Được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của thầy cô của Trường Đại học Kinh
tế Tp. Hồ Chí Minh, đặc biệt là của thầy hướng dẫn khoa học, những người truyền
đạt kiến thức, kinh nghiệm, hướng dẫn về nội dung và phương pháp nghiên cứu
khoa học, tác giả đã hoàn thành Luận văn “MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG
CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO CÔNG TY TNHH SỨ MINH LONG I
TRONG THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA”.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô tại trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ
Chí Minh đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới Tiến sĩ Ngô Quang
Huân, người thầy tâm huyết đã tận tình hướng dẫn, động viên khích lệ, dành nhiều
thời gian trao đổi và định hướng cho tác giả trong quá trình thực hiện luận văn này.
Cuối cùng, tác giả cũng xin chân thành cảm ơn các cơ quan, doanh nghiệp và
bạn bè, người thân đã hỗ trợ các thông tin, tài liệu quý báu, giúp đỡ, tạo điều kiện
cho tác giả hoàn thành Luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn.
Tác giả
HUỲNH MINH XUÂN
ii
LỜI CAM KẾT
Tác giả xin cam đoan Luận văn “MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO CÔNG TY TNHH SỨ MINH LONG I
TRONG THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA” là công trình nghiên cứu độc lập, được thực
hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Ngô Quang Huân. Công trình được tác giả nghiên
cứu và hoàn thành tại Trường Đại học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh năm 2012.
Các tài liệu tham khảo, các số liệu thống kê phục vụ mục đích nghiên cứu
công trình này được sử dụng đúng quy định, không vi phạm quy chế bảo mật của
Nhà nước. Nội dung luận văn này chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nghiên cứu nào.
Tác giả
HUỲNH MINH XUÂN
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
LỜI CAM KẾT .......................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ ................................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG 1 : LÝ THUYẾT VỀ CẠNH TRANH VÀ GIỚI THIỆU VỀ NGÀNH
GỐM SỨ VIỆT NAM .................................................................................................4
1.1 Khái niệm cạnh tranh .....................................................................................4
1.2 Lợi thế cạnh tranh (Competitive Advantage) ................................................6
1.3 Năng lực cạnh tranh – Yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh ..............................7
1.3.1 Khái niệm ................................................................................................7
1.3.2 Tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh.........................9
1.3.3 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh ..............................................9
1.3.4 Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh .......................................11
1.4 Giới thiệu về ngành gốm sứ Việt Nam ........................................................22
1.4.1 Định nghĩa và thành phần cấu tạo trong gốm sứ ..................................22
1.4.2 Thực trạng ngành gốm sứ Việt Nam ....................................................24
iv
1.4.3 Công ty TNHH sứ Minh Long I ...........................................................25
1.5 Tóm tắt chương 1.........................................................................................26
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
TNHH SỨ MINH LONG I .......................................................................................27
2.1 Phân tích các yếu tố bên trong của công ty sứ Minh Long I .......................27
2.1.1 Sản xuất – Tác nghiệp...........................................................................27
2.1.2 Marketing ..............................................................................................35
2.1.3 Quản trị .................................................................................................44
2.1.4 Tài chính – kế toán................................................................................46
2.1.5 Hệ thống thông tin ................................................................................47
2.1.6 Hoạt động nghiên cứu và phát triển ......................................................48
2.2 Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài theo mô hình kim cương của
Porter .....................................................................................................................48
2.2.1 Yếu tố thâm dụng ..................................................................................48
2.2.2 Điều kiện cầu ........................................................................................51
2.2.3 Ngành công nghiệp phụ trợ và liên quan ..............................................52
2.2.4 Chiến lược, cấu trúc và mức độ cạnh tranh ..........................................53
2.2.5 Vai trò của chính phủ ............................................................................59
2.2.6 Sự may rủi .............................................................................................59
2.3 Tóm tắt chương 2.........................................................................................60
v
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
62
3.1 Giải pháp về Quy trình sản xuất – tác nghiệp .............................................62
3.2 Giải pháp về Marketing ...............................................................................63
3.3 Giải pháp về quản trị - Ứng dụng phương pháp quản trị sản xuất tinh gọn –
Lean manufacturing ..............................................................................................68
3.3.1 Khái niệm ..............................................................................................68
3.3.2 Mục tiêu ................................................................................................68
3.3.3 Công cụ và phương pháp ......................................................................70
3.4 Giải pháp về Hệ thống thông tin..................................................................80
3.5 Giải pháp về công nghệ ...............................................................................80
3.6 Kiến nghị đối với Nhà nước ........................................................................80
3.7 Tóm tắt chương 3.........................................................................................81
KẾT LUẬN ...............................................................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................83
PHỤ LỤC .................................................................................................................... i
Phụ lục 1: Phiếu khảo sát chuyên gia ...................................................................... i
Phụ lục 2: Danh sách chuyên gia phỏng vấn ..........................................................v
Phụ lục 3: Kết quả đánh giá của các chuyên gia về mức độ quan trọng ............... vi
Phụ lục 4: Kết quả đánh giá của các chuyên gia về năng lực cạnh tranh của công
ty sứ Minh Long I ................................................................................................. vi
vi
Phụ lục 5: Kết quả đánh giá của các chuyên gia về năng lực cạnh tranh của công
ty sứ Chuan Kuo................................................................................................... vii
Phụ lục 6: Kết quả đánh giá của các chuyên gia về năng lực cạnh tranh của công
ty sứ Long Phương ............................................................................................... vii
Phụ lục 7: Kết quả đánh giá của các chuyên gia về giá trị đem lại cho khách hàng
của công ty sứ Minh Long I ................................................................................ viii
Phụ lục 8: Kết quả đánh giá của các chuyên gia về giá trị đem lại cho khách hàng
của công ty sứ Chuan Kuo .................................................................................. viii
Phụ lục 9: Kết quả đánh giá của các chuyên gia về giá trị đem lại cho khách hàng
của công ty sứ Long Phương............................................................................... viii
Phụ lục 10: Các công nghệ đã và đang được Minh Long I ứng dụng................... ix
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CD
Compact Disk
CPI
Consumer Price Index – Chỉ số giá tiêu dùng
FDI
Foreign Direct Investment - Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GDP
Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc nội
NXB
Nhà xuất bản
ODA
Official Development Assistance - Hỗ trợ phát triển chính thức
OEE
Overall Equipment Effectiveness - Mức Hữu Dụng Thiết Bị Toàn
Phần
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TPM
Total Productive Maintenance - Bảo trì sản xuất tổng thể
USD
Đô la Mỹ
VND
Việt Nam đồng
WTO
Tổ chức thương mại thế giới
XNK
Xuất nhập khẩu
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1: Tỷ lệ độ tuổi và trình độ của cán bộ - nhân viên làm công tác quản lý tại
công ty Minh Long I. ................................................................................................31
Bảng 2.2: Giá của sản phẩm chén trắng và bộ ấm trà trắng hoặc hoa văn đơn giản.39
Bảng 2.3: Tỷ lệ lợi nhuận của công ty Minh Long I qua các năm. ...........................47
Bảng 2.4: Ma trận hình ảnh cạnh tranh .....................................................................57
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh (Porter, 1980) ..............................................16
Hình 1.2: Mô hình kim cương của Porter (Porter, 1998) ..........................................19
Hình 1.3: Mô hình phân tích .....................................................................................21
Hình 2.1: Quy trình sản xuất sản phẩm sứ Minh Long I ..........................................27
Hình 2.2: Các yếu tố ảnh hưởng quyết định mua hàng sứ dân dụng. .......................37
Hình 2.3: Bộ trà Hoàng Cung Quốc Sắc ...................................................................40
Hình 2.4: Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH sứ Minh Long I...................................45
Hình 2.5: Doanh thu của công ty Minh Long I. ........................................................47
Hình 2.6: Biểu đồ tăng trưởng giá trị bán lẻ theo tháng. ..........................................50
Hình 2.7: Biểu đồ đường giá trị của công ty TNHH sứ Minh Long I ......................58
Hình 3.1: Showroom của Minh Long I tại Crescent Mall, Quận 7. ..........................64
Hình 3.2: Bộ sản phẩm bàn ăn Hoa Mai. ..................................................................68
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài :
Minh Long I là một thương hiệu sứ dân dụng cao cấp nổi tiếng của Việt Nam.
Sản phẩm sứ dân dụng Minh Long I đã có mặt ở nhiều nơi trên thế giới, mang nhiều
bước đột phá. Tuy nhiên, với bối cảnh nền kinh tế đang bị suy thoái như hiện nay,
công ty TNHH sứ Minh Long I phải đối mặt với những thách thức như sức mua
giảm, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt từ các đối thủ cạnh tranh, sản phẩm thay thế,
sự khan hiếm của nguyên vật liệu,…Với phương châm cung cấp sản phẩm sứ chất
lượng cao đến mọi đối tượng người tiêu dùng, Minh Long I luôn luôn thực hiện cải
tiến sản phẩm với giá cả hợp lý nhằm đem đến những giá trị vượt trội cho người
tiêu dùng.
Với mục tiêu trở thành “nhà cung cấp sứ hàng đầu Việt Nam, đẳng cấp quốc tế”,
công ty TNHH sứ Minh Long I cần phải duy trì và phát triển những lợi thế cạnh
tranh đang có, tiếp tục tạo ra những lợi thế cạnh tranh mới.
Xuất phát từ thực tế đó, tác giả chọn đề tài: “MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO CÔNG TY TNHH SỨ MINH
LONG I TRONG THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA” để nghiên cứu viết luận văn tốt
nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
-Hệ thống hóa các lý thuyết về lý luận cạnh tranh, năng lực cạnh tranh.
-Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh, năng lực cạnh tranh
của công ty TNHH sứ Minh Long I cùng với các yếu tố ảnh hưởng của môi trường
bên ngoài để nhận ra các cơ hội, nguy cơ cũng như xác định được các điểm mạnh và
điểm yếu của công ty đối với thị trường nội địa. Từ đó, xác định các yếu tố tạo nên
năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH sứ Minh Long I trên thị trường sứ dân dụng
nội địa. Đồng thời, so sánh với đối thủ trên thị trường và tìm ra nguyên nhân của
những yếu kém.
2
- Hình thành các nhóm giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, với mục tiêu
gia tăng thị phần sứ dân dụng trong nước của công ty Công ty TNHH sứ Minh Long
I trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: bao gồm các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của
một doanh nghiệp kinh doanh ngành hàng sứ dân dụng, cụ thể là công ty sứ Minh
Long I.
Phạm vi nghiên cứu: Trên cơ sơ những nét khái quát chung về ngành sứ Việt Nam,
thực trạng sản xuất kinh doanh tại công ty sứ Minh Long I, phân tích thực trạng
năng lực cạnh tranh và đưa ra đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty trong mối
tương quan với các doanh nghiệp kinh doanh sứ trong nước mà cụ thể là các doanh
nghiệp sản xuất sản phẩm sứ dân dụng có thương hiệu tại Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp sơ bộ bằng định tính, trong đó được sử dụng chủ yếu là phân tích tổng
hợp, thống kê mô tả, dự báo và phương pháp chuyên gia.
Phương pháp thu thập thông tin:
Dữ liệu thứ cấp:
- Các báo cáo, số liệu thống kê, các nghiên cứu và các khảo sát trước đây của các
công ty kinh doanh mặt hàng gốm sứ, Tổng cục Thống kê, …
-Các thông tin liên quan đến đối thủ cạnh tranh như: năng lực sản xuất, thị phần,
tình hình kinh doanh…Nguồn dữ liệu này có được từ:
Nguồn tài liệu nội bộ công ty: các số liệu từ các báo cáo tổng kết quý, năm…
Nguồn tài liệu bên ngoài: thông tin trên báo chí, internet, các tạp chí kinh tế, các
bài phát biểu, bài viết, thông tin từ các cuộc hội thảo...
Dữ liệu sơ cấp:
3
Các yếu tố đánh giá mức độ quan trọng và năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp trong ngành gốm sứ. Nguồn này có được từ: phỏng vấn các chuyên gia đầu
ngành, các nhà quản lý, các doanh nghiệp kinh doanh ngành hàng gốm sứ và khách
hàng của công ty.
Sử dụng kỹ thuật phỏng vấn trực diện (face to face interview), gửi bảng câu
hỏi tới các chuyên gia, các nhà quản lý và các nhà kinh doanh gốm sứ tư nhân nhằm
xác định mức độ quan trọng của các yếu tố và năng lực cạnh tranh của từng yếu tố
của các công ty trong ngành gốm sứ.
Sau khi tổng hợp các bảng thu thập ý kiến của các chuyên gia, các nhà quản
lý, các nhà kinh doanh gốm sứ tư nhân, sẽ có được các bảng xử lý số liệu về mức độ
quan trọng và phân loại các yếu tố. Từ kết quả này, xây dựng bảng ma trận hình ảnh
cạnh tranh.
5. Ý nghĩa của đề tài
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm giải quyết những vấn đề thực tiễn đang
tồn tại trong công ty TNHH sứ Minh Long I, giúp công ty nhận ra những lợi thế và
những điểm yếu, những cơ hội và thách thức. Trên cơ sở đó, công ty có các chính
sách đúng đắn, cũng như lựa chọn những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh của công ty. Qua đó góp một phần đưa Minh Long I trở thành nhà
cung cấp sứ hàng đầu Việt Nam, đẳng cấp quốc tế.
6. Kết cấu của luận văn
Kết cấu của luận văn gồm những phần chính như sau:
Chương 1: Lý thuyết về cạnh tranh và giới thiệu về ngành sứ Việt nam.
Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty sứ Minh Long I.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh.
4
CHƯƠNG 1 : LÝ THUYẾT VỀ CẠNH TRANH VÀ GIỚI
THIỆU VỀ NGÀNH GỐM SỨ VIỆT NAM
1.1 Khái niệm cạnh tranh
Cho đến nay, có nhiều khái niệm khác nhau về cạnh tranh. Tác giả xin nêu ra
một số khái niệm nhằm làm rõ hơn về vấn đề này. Theo Paul A. Samuelson và
William D. Nordhaus (1995), cạnh tranh là sự kình địch giữa các doanh nghiệp để
giành khách hàng hoặc thị trường. Theo Porter (1985), cạnh tranh, hiểu theo cấp độ
doanh nghiệp, là việc đấu tranh hoặc giành giật từ một số đối thủ về khách hàng, thị
phần hay nguồn lực của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, bản chất của cạnh tranh ngày
nay không phải tiêu diệt đối thủ mà chính là doanh nghiệp phải tạo ra và mang lại
cho khách hàng những giá trị gia tăng cao hơn hoặc mới lạ hơn đối thủ, để họ có thể
lựa chọn mình mà không đến với đối thủ cạnh tranh.
Cạnh tranh giữa các đối thủ hiện tại cũng giống như là ganh đua vị trí, sử dụng
những chiến thuật như cạnh tranh về giá, chiến tranh quảng cáo, giới thiệu sản phẩm
và tăng cường dịch vụ khách hàng hoặc bảo hành. Cạnh tranh xảy ra bởi vì các đối
thủ cảm thấy áp lực hoặc là nhìn thấy cơ hội cải thiện vị trí. Trong hầu hết ngành,
hành vi cạnh tranh của một doanh nghiệp có ảnh hưởng rõ rệt đến các đối thủ và do
đó có thể kích động sự trả đũa hoặc những nỗ lực chống lại hành vi đó, nghĩa là, các
doanh nghiệp có sự phụ thuộc lẫn nhau. Hình mẫu hành vi và phản ứng này không
nhất thiết đem lại lợi ích cho doanh nghiệp khởi đầu cạnh tranh và cả ngành. Nếu
hành vi đối đầu leo thang, tất cả các doanh nghiệp trong ngành đều có thể thiệt hại
(Porter, 1980).
Cạnh tranh trong một số ngành được đặc trưng bởi những cụm từ như “chiến
tranh”, “cay đắng”, “cắt cổ”, trong khi trong những ngành khác, cạnh tranh lại diễn
ra lịch sự hay ôn hòa. Cường độ cạnh tranh là kết quả của nhiều yếu tố cơ cấu tương
tác với nhau (Porter, 1980).
5
Cạnh tranh là vấn đề cơ bản quyết định sự thành công hay thất bại của doanh
nghiệp. Sự cạnh tranh cũng xác định tính phù hợp của các hoạt động của doanh
nghiệp để đạt đến kết quả sau cùng, chẳng hạn như cải tiến, liên kết văn hóa hay sự
thực thi đúng đắn.
Cạnh tranh là một đặc tính tất yếu của nền kinh tế thị trường, là một cuộc đua
không dứt. Cạnh tranh có thể đưa lại lợi ích cho người này và thiệt hại cho người
khác nhưng xét dưới góc độ toàn xã hội, cạnh tranh luôn có tác động tích cực như
sản phẩm tốt hơn, giá rẻ hơn, dịch vụ tốt hơn,… Cạnh tranh còn giúp thị trường
hoạt động có hiệu quả nhờ việc phân bổ hợp lý các nguồn lực có hạn. Đây cũng
chính là động lực cho sự phát triển của nền kinh tế. Tuy nhiên, cạnh tranh cũng có
những biểu hiện tiêu cực như cạnh tranh thiếu sự kiểm soát, cạnh tranh không lành
mạnh, dẫn đến sự phát triển sản xuất tràn lan, lộn xộn, tình trạng “cá lớn nuốt cá
bé”, gây khủng hoảng thừa, thất nghiệp và làm thiệt hại quyền lợi người tiêu dùng.
Khoa học kỹ thuật phát triển đã thúc đẩy nền sản xuất phát triển, sản phẩm ngày
càng nhiều trên thị trường, cung càng vượt cầu thì cạnh tranh càng gay gắt. Khi tính
cạnh tranh của thị trường kinh doanh ngày càng cao thì không một doanh nghiệp
nào có thể tự chủ được. Thậm chí, vì mục tiêu sống còn, họ tìm mọi cách khai thác
lợi thế riêng của mình, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh để tồn tại và phát triển.
Ngoài ra, một khái niệm mới đầu thế kỷ 21 đã được W. Chan Kim và Renée
Mauborgne, hai Giáo sư tại Viện INSEAD của Pháp, đưa ra là “Chiến lược Đại
dương xanh”. W. Chan Kim và Renée Mauborgne (2006) tóm tắt như sau: “Đại
dương đỏ tượng trưng cho tất cả các ngành hiện đang tồn tại. Đây là khoảng thị
trường đã được xác lập. Đại dương xanh bao gồm tất cả những ngành hiện chưa tồn
tại. Đó là khoảng trống thị trường chưa được biết đến”, và “…hầu hết được tạo ra từ
bên trong những thị trường đỏ bằng cách mở rộng ranh giới của ngành. Trong đại
dương xanh, sự cạnh tranh là không cần thiết bởi vì luật chơi còn chưa được thiết
lập”. W. Chan Kim và Renée Mauborgne đề xuất các công ty nên tìm kiếm và tập
6
trung nguồn lực cho phát triển các thị trường mới hơn là giành giật thị phần của các
đối thủ của mình trong thị trường hiện tại.
1.2 Lợi thế cạnh tranh (Competitive Advantage)
Lợi thế cạnh tranh xuất phát chủ yếu từ giá trị mà doanh nghiệp có thể tạo ra
cho khách hàng. Lợi thế có thể ở dưới dạng giá cả thấp hơn đối thủ cạnh tranh
(trong khi lợi ích cho người mua là tương đương), hoặc việc cung cấp những lợi ích
vượt trội so với đối thủ khiến người mua chấp nhận thanh toán một mức giá cao
hơn. Về cơ bản, lợi thế cạnh tranh phát sinh từ các giá trị mà doanh nghiệp tạo ra
cho người mua, giá trị này phải lớn hơn các chi phí của doanh nghiệp đã phải bỏ ra.
Giá trị là mức mà người mua sẵn lòng thanh toán, và giá trị vượt trội xuất hiện khi
doanh nghiệp chào bán các tiện ích tương đương nhưng với mức giá thấp hơn các
đối thủ cạnh tranh; hoặc cung cấp các tiện ích độc đáo và người mua vẫn hài lòng
với mức giá cao hơn bình thường (Porter,1985).
Khi một doanh nghiệp có được lợi thế cạnh tranh, doanh nghiệp đó sẽ có cái
mà đối thủ khác không có. Nghĩa là, doanh nghiệp hoạt động tốt hơn đối thủ, hoặc
làm được những việc mà các đối thủ khác không thể làm được. Lợi thế cạnh tranh là
nhân tố cần thiết cho sự thành công và tồn tại lâu dài của doanh nghiệp. Do vậy, các
doanh nghiệp đều muốn cố gắng phát triển lợi thế cạnh tranh. Tuy nhiên, điều này
thường rất dễ bị xói mòn vì hoạt động bắt chước của các đối thủ.
Theo Porter (1985), chi phí và sự sẵn có của các yếu tố sản xuất chỉ là một
trong nhiều nguồn lực tại chỗ quyết định lợi thế cạnh tranh, không phải là yếu tố
quan trọng, nếu xét trên phạm vi tương đối so với các yếu tố khác. Ông cho rằng lợi
thế cạnh tranh của một doanh nghiệp, về dài hạn, tùy thuộc nhiều vào khả năng cải
tiến liên tục và nhấn mạnh đến sự tác động của môi trường đối với việc thực hiện
cải tiến đó.
Có thể chia lợi thế cạnh tranh thành hai nhóm cơ bản:
7
Lợi thế về chi phí: khi tính ưu việt của nó thể hiện trong việc tạo ra sản phẩm
có chi phí thấp hơn đối thủ cạnh tranh. Lợi thế cạnh tranh này mang lại cho doanh
nghiệp hiệu quả cao hơn và có khả năng tốt hơn để chống lại việc giảm giá bán sản
phẩm.
Lợi thế về sự khác biệt hóa: khi tính ưu việt của nó dựa vào sự khác biệt của
sản phẩm, làm tăng giá trị cho người tiêu dùng hoặc giảm chi phí sử dụng sản phẩm
hoặc nâng cao tính hoàn thiện khi sử dụng sản phẩm. Lợi thế này cho phép doanh
nghiệp có khả năng buộc thị trường chấp nhận mức giá cao hơn mức giá của đối
thủ.
1.3 Năng lực cạnh tranh – Yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh
1.3.1 Khái niệm
Theo quan điểm tổng hợp của Van Duren, Martin và Westgren thì năng lực
cạnh tranh là khả năng tạo ra và duy trì lợi nhuận và thị phần trên các thị trường
trong và ngoài nước, các chỉ số đánh giá năng suất lao động, công nghệ, tổng năng
suất các yếu tố sản xuất, chi phí cho nghiên cứu và phát triển, chất lượng và tính
khác biệt của sản phẩm, chi phí đầu vào,… Lý thuyết tổ chức công nghiệp thì xem
xét năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp dựa trên khả năng sản xuất ra sản phẩm ở
một mức giá ngang bằng hay thấp hơn giá phổ biến mà không có trợ cấp; đảm bảo
cho ngành, doanh nghiệp đứng vững trước các đối thủ khác hay sản phẩm thay thế.
Porter (1985) cho rằng năng lực cạnh tranh là khả năng sáng tạo ra những sản phẩm
có qui trình công nghệ độc đáo để tạo ra giá trị gia tăng cao, phù hợp với nhu cầu
khách hàng, có chi phí thấp, năng suất cao nhằm tăng lợi nhuận. Như vậy, thuật ngữ
“năng lực cạnh tranh” dù đã được sử dụng rộng rãi nhưng vẫn còn nhiều quan điểm
khác nhau dẫn đến cách thức đo lường năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp
vẫn chưa được xác định một cách thống nhất và phổ biến.
Từ các quan điểm trên, chúng ta có thể đúc kết lại như sau: Năng lực cạnh
tranh là khả năng khai thác, huy động, quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn
8
lực giới hạn như nhân lực, vật lực, tài lực,…để tạo ra năng suất và chất lượng cao
hơn so với đối thủ cạnh tranh; đồng thời, biết lợi dụng các điều kiện khách quan
một cách có hiệu quả để tạo ra lợi thế cạnh tranh trước các đối thủ, xác lập vị thế
cạnh tranh của mình trên thị trường; từ đó, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập
và lợi nhuận cao, đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại, tăng trưởng và phát triển bền
vững.
Năng lực cạnh tranh được phân biệt thành 4 cấp độ như sau:
-Năng lực cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa: là khả năng sản phẩm đó bán
được nhanh với giá tốt khi có nhiều người cùng bán loại sản phẩm đó trên thị
trường. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm phụ thuộc vào chất lượng, giá cả, tốc độ
cung cấp, dịch vụ đi kèm, thương hiệu, quảng cáo, uy tín của người bán, chính sách
hậu mãi,…
-Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: là khả năng doanh nghiệp tạo ra
được lợi thế cạnh tranh, có năng suất và chất lượng sản phẩm cao hơn của đối thủ,
chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập và lợi nhuận cao để tồn tại và phát triển bền
vững.
-Năng lực cạnh tranh của ngành: là khả năng ngành phát huy được những lợi
thế cạnh tranh và có năng suất so sánh cao hơn giữa các ngành cùng loại.
-Năng lực cạnh tranh của quốc gia: là năng lực của nền kinh tế quốc dân
nhằm đạt được và duy trì mức tăng trưởng cao trên cơ sở các chính sách, thể chế và
các đặc trưng kinh tế, xã hội khác. Năng lực cạnh tranh quốc gia có thể hiểu là việc
xây dựng một môi trường cạnh tranh kinh tế chung, đảm bảo có hiệu quả phân bố
nguồn lực, để đạt và duy trì mức tăng trưởng cao, đảm bảo cho nền kinh tế phát
triển bền vững.
Năng lực cạnh tranh ở bốn cấp độ trên có mối tương quan mật thiết với nhau, phụ
thuộc lẫn nhau. Do đó, khi xem xét, đánh giá và đề ra các giải pháp nhằm nâng cao
9
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, cần thiết phải đặt nó trong mối tương quan
chung giữa các cấp độ cạnh tranh nêu trên.
1.3.2 Tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trường, để có thể tồn tại và phát triển, doanh nghiệp
phải tạo cho mình khả năng chống chọi lại các thế lực cạnh tranh một cách có hiệu
quả. Nhất là trong giai đoạn hiện nay, với tiến trình khu vực hóa, toàn cầu hóa nền
kinh tế thế giới và những tiến bộ vượt bậc của khoa học kỹ thuật, sự bùng nổ của
công nghệ thông tin, tính quyết định của năng lực cạnh tranh đối với sự thành công
hay thất bại của doanh nghiệp càng rõ nét. Do vậy, các doanh nghiệp phải không
ngừng tìm tòi các biện pháp phù hợp và liên tục đổi mới để nâng cao năng lực cạnh
tranh, vươn lên chiếm được lợi thế cạnh tranh so với đối thủ thì mới có thể phát
triển bền vững được.
Việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp còn góp phần vào
việc nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành. Từ đó, tạo ra những sản phẩm, dịch
vụ ngày càng tốt hơn với giá rẻ hơn, làm cho nền kinh tế phát triển, khả năng cạnh
tranh của quốc gia được nâng cao và đời sống của nhân dân được tốt đẹp hơn. Vì
thế, bên cạnh nỗ lực nâng cao năng lực cạnh tranh của mỗi doanh nghiệp, trên tầm
vĩ mô, Nhà nước cần phải nhanh chóng và đồng bộ hoàn thiện các cơ chế, chính
sách, hệ thống pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh công bằng, lành mạnh
cho các doanh nghiệp; đồng thời, thông qua đàm phán, ký kết các cam kết quốc tế
về hội nhập, xúc tiến thương mại, tạo sự thuận lợi cho doanh nghiệp xuất khẩu hàng
hóa.
1.3.3 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh
Nhiều nhà kinh tế học đưa ra các tiêu chí đánh giá năng lực canh tranh của
doanh nghiệp khác nhau. Theo Thomas J.Peters và Robert H.Waterman (1982): có 7
tiêu chí để đo lường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp gồm: 3 tiêu chí đo lường
mức độ tăng trưởng và tài sản dài hạn được tạo ra trong vòng 20 năm là: doanh thu,
10
lợi nhuận và tổng tài sản; 3 tiêu chí khác đo lường khả năng hoàn vốn và tiêu thụ
sản phẩm là: thời gian hoàn vốn, thị phần và tỷ trọng xuất khẩu; tiêu chí cuối cùng
là đánh giá lịch sử đổi mới của công ty. Tựu trung lại, các cách đánh giá khác nhau
cũng đều xoay quanh các tiêu chí: thị phần, doanh thu, lợi nhuận và tỉ suất lợi
nhuận, tài sản và tài sản vô hình, phương pháp quản lý, uy tín của doanh nghiệp, tỉ
lệ đội ngũ quản lý có trình độ cao và lực lượng công nhân lành nghề, vấn đề bảo vệ
môi trường,…Những yếu tố đó tạo cho doanh nghiệp khả năng khai thác mọi hoạt
động, tiềm năng với hiệu suất cao hơn đối thủ, hay nói cách khác là doanh nghiệp
tạo ra lợi thế cạnh tranh so với đối thủ.
Ma trận hình ảnh cạnh tranh
Ma trận hình ảnh cạnh tranh thường được dùng để so sánh năng lực cạnh
tranh với các đối thủ. Ma trận hình ảnh cạnh tranh được xây dựng theo phương pháp
chuyên gia, trên cơ sở tham khảo ý kiến của các chuyên gia và các nhà quản lý
trong ngành.
Quy trình đánh giá như sau:
Bước 1: Liệt kê những yếu tố quan trọng quyết định đến năng lực cạnh tranh cho
công ty.
Bước 2: Xác định điểm số của từng yếu tố theo thang điểm 1-5, 1 là yếu tố không
quan trọng và 5 là yếu tố quan trọng nhất.
Bước 3: Tính điểm của từng yếu tố
-Điểm trung bình của yếu tố thứ i = Điểm số tổng của yếu tố thứ i/ tổng số chuyên
gia được khảo sát.
-Mức độ quan trọng của yếu tố thứ i= Điểm trung bình của yếu tố thứ i/ tổng số
điểm trung bình của tất cả các yếu tố.
- Xem thêm -