Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ vận tải biển của công...

Tài liệu Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ vận tải biển của công ty tnhh vận tải thương mại pnt”

.PDF
49
199
127

Mô tả:

GVHD: PGS.TS An Thị Thanh Nhàn Khoa: Thương mại quốc tế LỜI CẢM ƠN Kết thúc quá trình học tập và rèn luyện, nhờ sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo em đã hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ vận tải biển của Công ty TNHH vận tải thương mại PNT”. Em xin cảm ơn các thầy cô giáo khoa Thƣơng mại quốc tế, trƣờng Đại học Thƣơng Mại, đặc biệt em xin gửi lời cám ơn sâu sắc tới cô giáo, PGS.TS An Thị Thanh Nhàn đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH vận tải thƣơng mại PNT, em đã học hỏi và thu nhận đƣợc nhiều kiến thức bổ ích. Em xin chân thành cảm ơn Công ty đã tạo điều kiện cho em đƣợc thực tập tại đây với sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của các cô chú trong Công ty và đặc biệt là phòng tổ chức-hành chính tổng hợp. Vì thời gian thực tập không nhiều và kiến thức còn hạn chế nên bài khóa luận của em còn nhiều thiếu sót, em rất mong đƣợc sự chỉ bảo của các thầy cô giáo để bài khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cám ơn. Hà Nội, ngày….tháng….năm 2013 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Dinh SV: Nguyễn Thị Dinh Lớp: K45E7 GVHD: PGS.TS An Thị Thanh Nhàn Khoa: Thương mại quốc tế MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Chƣơng 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI “MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH DỊCH VỤ VẬN TẢI BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH VẬN TẢI THƢƠNG MẠI PNT”...................................1 1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ...............................................................1 1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ...........................................................................2 1.3. Mục đích nghiên cứu vấn đề ..............................................................................2 1.4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .................................................3 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................3 1.5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................................... 3 1.5.2. Phương pháp phân tích và tổng hợp dữ liệu ........................................................... 3 1.6. Kết cấu khóa luận ...............................................................................................4 Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ VẬN TẢI BIỂN ..................................................................................................5 2.1. Một số khái niệm cơ bản về dịch vụ vận tải biển và phân loại .....................5 2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của vận tải biển .................................................................... 5 2.1.2. Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ vận tải biển ...................................................... 6 2.2. Nội dung hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải biển ....................................7 2.2.1. Nhu cầu thị trường về vận tải biển của khách hàng .............................................. 7 2.2.2. Thiết lập mối quan hệ với khách hàng bằng hợp đồng vận tải biển .................... 8 2.2.3. Tổ chức và thực hiện kế hoạch về nhu cầu vận chuyển hàng hóa ...................... 9 2.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động dịch vụ vận tải ..................................... 10 2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hoạt động dịch vụ vận tải biển của các doanh nghiệp Việt Nam ......................................................................................................12 2.3.1. Nhân tố khách quan .................................................................................................. 12 2.3.1.1. Nhân tố thị trường ..................................................................................................... 12 2.3.1.2. Sự đồng bộ của hệ thống giao thông ...................................................................... 12 2.3.1.3. Chính sách quản lý của nhà nước........................................................................... 13 2.3.1.4. Môi trường tự nhiên ................................................................................................. 13 SV: Nguyễn Thị Dinh Lớp: K45E7 GVHD: PGS.TS An Thị Thanh Nhàn Khoa: Thương mại quốc tế 2.3.2. Nhân tố doanh nghiệp ............................................................................................... 14 2.3.2.1. Nhân tố con người tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải biển................ 14 2.3.2.2. Trình độ quản lý của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải biển ................. 14 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG KINH DOANH DỊCH VỤ VẬN TẢI BIỂN VÀ HIỆU QUẢ CỦA VIỆC KINH DOANH DỊCH VỤ VẬN TẢI CỦA CÔNG TY TNHH VẬN TẢI THƢƠNG MẠI PNT ................................................................16 3.1. Giới thiệu về công ty TNHH vận tải thƣơng mại PNT .................................16 3.1.1. Khái quát chung về công ty TNHH vận tải thương mại PNT............................. 16 3.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty ................................................................................ 16 3.1.3. Khái quát lĩnh vực hoạt động của công ty TNHH vận tải thương mại PNT .... 17 3.1.3.1. Đại lý tàu biển ........................................................................................................... 17 3.1.3.2. Kinh doanh dịch vụ vận tải biển.............................................................................. 18 3.1.3.3. Đại lý hàng rời và container ................................................................................... 18 3.2. Phân tích thực trạng kinh doanh dịch vụ vận tải biển của công ty TNHH vận tải thƣơng mại PNT .........................................................................................19 3.2.1. Khái quát chung về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH vận tải thương mại PNT .......................................................................................... 19 3.2.1.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH vận tải thương mại PNT trong giai đoạn 2010 – 2012 .................................................................................................. 20 3.2.1.2. Cơ cấu, quy mô và tỷ trọng của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .................................................................................................................................. 21 3.2.2. Thực trạng hoạt động dịch vụ vận tải biển của Công ty TNHH vận tải thương mại PNT trong giai đoạn 2010 – 2012 ................................................................................ 21 3.2.2.1. Hoạt động nghiên cứu thị trường về vận tải bằng đường biển của khách hàng ................................................................................................... 21 3.2.2.2. Thiết lập mối quan hệ giữa khách hàng với PNT bằng hợp đồng vận tải ........ 22 3.2.2.3. Tổ chức và thực hiện kế hoạch về nhu cầu vận chuyển hàng hóa bằng đường biển .................................................................................................... 23 3.2.2.4. Hoạt động dịch vụ vận tải biển của PNT trong giai đoạn 2010 - 2012 ............... 24 3.3. Kết luận về hoạt động dịch vụ vận tải biển của Công ty TNHH vận tải biển PNT...................................................................................................................27 3.3.1. Những thành tựu đạt được........................................................................................ 27 3.3.2. Những hạn chế............................................................................................................ 29 SV: Nguyễn Thị Dinh Lớp: K45E7 GVHD: PGS.TS An Thị Thanh Nhàn Khoa: Thương mại quốc tế 3.3.3. Các nguyên nhân ......................................................................................................... 30 Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ ................31 KINH DOANH DỊCH VỤ VẬN TẢI BIỂN CỦA CÔNG TY THNN ...............31 VẬN TẢI THƢƠNG MẠI PNT .............................................................................31 4.1. Mục tiêu và phƣơng hƣớng phát triển của Công ty TNHH vận tải thƣơng mại PNT trong thời gian tới ...................................................................................31 4.1.1. Mục tiêu của công ty .................................................................................................. 31 4.1.2. Phương hướng phát triển của PNT trong thời gian tới ....................................... 31 4.1.2.1. Những thuận lợi ........................................................................................................ 31 4.1.2.2. Những khó khăn ........................................................................................................ 32 4.1.2.3. Phương hướng phát triển của PNT trong thời gian tới ........................................ 34 4.2. Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ vận tải biển của Công ty TNHH vận tải thƣơng mại PNT .......................................................35 4.2.1. Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải biển của công ty......................................... 35 4.2.2. Tổ chức đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của công ty .......... 36 4.2.3. Đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng và phương tiện vận tải ...................................... 37 4.2.4. Huy động vốn đầu tư cho hoạt động vận tải biển ................................................. 37 4.2.5. Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu đo lường và theo dõi chất lượng dịch vụ vận tải biển .................................................................................................. 38 4.3. Một số kiến nghị để thực hiện các giải pháp trên ........................................39 TÀI LIỆU THAM KHẢO SV: Nguyễn Thị Dinh Lớp: K45E7 GVHD: PGS.TS An Thị Thanh Nhàn Khoa: Thương mại quốc tế DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Danh mục bảng biểu STT 1 2 3 4 Tên Trang Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của PNT ( 2010 - 2012) 20 Bảng 3.2. Cơ cấu, quy mô và tỷ trọng các hoạt động kinh doanh của công ty Bảng 3.3. Sản lượng giá trị dịch vụ trong giai đoạn 2010-2012 21 24 Bảng 3.4. Hoạt động dịch vụ vận tải biển của PNT trong giai đoạn 2010 – 2012 25 5 Bảng 3.5. Danh sách các hợp đồng vận tải lớn của PNT 28 6 Bảng 4.1. Chỉ tiêu kế hoạch trong thời gian tới của PNT 31 7 Bảng 4.2. Sản lượng dịch vụ vận tải biển trong những năm tới PNT 35 Danh mục sơ đồ STT 1 Tên Trang Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH Vận tải thương mại PNT SV: Nguyễn Thị Dinh 17 Lớp: K45E7 GVHD: PGS.TS An Thị Thanh Nhàn Khoa: Thương mại quốc tế DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Danh mục từ viết tắt bằng tiếng Việt. STT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt Cán bộ công nhân viên 1 CBCNV 2 CNTT 3 DN Doanh nghiệp 4 GĐ Giám đốc 5 HD Hợp đồng 6 PGĐ Phó giám đốc 7 TKm Tấn Kilomet 8 TNHH 9 VND Việt Nam đồng 10 XNK Xuất nhập khẩu SV: Nguyễn Thị Dinh Công nghệ thông tin Trách nhiệm hữu hạn Lớp: K45E7 GVHD: PGS.TS An Thị Thanh Nhàn Khoa: Thương mại quốc tế Danh mục từ viết tắt tiếng nƣớc ngoài STT Từ viết tắt Nghĩa tiếng nƣớc ngoài Nghĩa tiếng Việt Asymmetric Digital Đƣờng dây thuê bao số bất đối Subscriber Line xứng 1 ADSL 2 CIF 3 CIP 4 FCA Free Carrier Giao cho ngƣời vận tải 5 FOB Free On Board Giao lên tàu Cost, insurance and freight Carriage and Insurance Paid to Giá thành, bảo hiểm và cƣớc Cƣớc và bảo hiểm trả tới điểm đến Đơn vị đo của hàng hóa đƣợc 6 TEU Twenty-foot equivalent units container hóa tƣơng đƣơng với một container tiêu chuẩn 20 ft (dài) 8 ft (rộng) ì 8,5 ft (cao) (khoảng 39 m³ thể tích). 7 USD 8 WTO SV: Nguyễn Thị Dinh United States dollar World Trade Organization Đồng đô la Mỹ Tổ chức Thƣơng mại Thế giới Lớp: K45E7 GVHD: PGS.TS An Thị Thanh Nhàn Khoa: Thương mại quốc tế Chƣơng 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI “MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH DỊCH VỤ VẬN TẢI BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH VẬN TẢI THƢƠNG MẠI PNT” 1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu Thƣơng mại quốc tế phát triển làm cho nhu cầu về vận chuyển hàng hóa giữa các quốc gia ngày càng tăng, vận tải càng ngày càng giữ vai trò quan trọng và có tác dụng to lớn đối với nền kinh tế quốc dân cũng nhƣ sự phát triển của kinh tế toàn cầu. Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều phƣơng thức vận tải khác nhau ra đời, phát triển đã và đang đáp ứng một cách đa dạng nhu cầu về vận tải hàng hóa ngày càng cao nhƣ vận tải đƣờng biển, vận tải hàng không, vận tải đƣờng sắt, ô tô… Trong những năm qua, cùng với những chuyển biến to lớn của nền kinh tế đất nƣớc, lƣợng hàng hóa xuất nhập khẩu của Việt Nam cũng tăng lên đáng kể. Tham gia vào việc vận chuyển hàng hóa ở nƣớc ra hiện nay có rất nhiều các loại hình doanh nghiệp của Viêt Nam và nƣớc ngoài cung cấp đa dạng các loại hình dịch vụ vận tải, giao nhận tạo lên 1 thị trƣờng cung cấp dịch vụ vận tải quốc tế hết sức sôi động. Về phía các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam hiện nay họ cũng không còn thụ động nhƣ trƣớc theo kiểu phó mặc việc thuê vận tải cho các đối tác nƣớc ngoài theo cách chuyên mua CIF, CIP và bán FOB, FCA. Thay vào đó các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam hiện nay cũng đã cân nhắc tới hiệu quả kinh tế cũng nhƣ sự chuyển động của việc dành quyền vận tải và cũng đã biết sử dụng một cách hiệu quả các phƣơng thức vận tải khác nhau trong từng điều kiện hoàn cảnh nhằm tối thiểu hóa chi phí kinh doanh mà vẫn đảm bảo thời hạn giao nhận hàng. Tuy nhiên để phát huy đƣợc tính ƣu việt, hiệu quả tối đa trong việc khai thác và sử dụng dịch vụ vận tải quốc tế, các doanh nhân Việt Nam (các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vận tải cũng nhƣ các công ty kinh doanh XNK) cần chủ động nắm các cơ hội thị trƣờng, vận dụng hợp lý và nâng cao khả năng hiểu và áp dụng các văn bản về cơ sở pháp lý của vận tải quốc tế cũng nhƣ các phƣơng thức vận tải để hoàn thành trách nhiệm nghĩa vụ cũng nhƣ đảm bảo tối đa quyền lợi của mình trong kinh doanh. Xuất phát từ lý do trên em chọn đề tài:“Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ vận tải biển của Công ty TNHH vận tải thương mại PNT.” trong khóa luận tốt nghiệp để đƣa ra một số giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế còn tồn tại của công ty . SV: Nguyễn Thị Dinh 1 Lớp: K45E7 GVHD: PGS.TS An Thị Thanh Nhàn Khoa: Thương mại quốc tế 1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu Theo nhƣ tìm hiểu tại trƣờng đại học Thƣơng Mại, em nhận thấy đã có một số đề tài luận văn tiến sĩ, luận án tiến sĩ kinh tế nghiên cứu về vấn đề dịch vụ vận tải quốc tế. Cụ thể nhƣ sau: Luận văn thạc sỹ kinh tế: “Một số giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ vận tải biển quốc tế ở Việt Nam” của Đào Thị Thu Thủy, 2006. Đề tài: “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển dịch vụ giao nhận vận tải quốc tế” của Vũ Anh Phƣơng. Đề tài: “Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam” của Vũ Thành Quang. Đây là các luận văn luận án tiến sĩ nên nhìn chung các đề tài về cơ bản cũng đƣa ra những lý thuyết chung về vấn đề vận tải quốc tế, đặc biệt là vận tải biển. Tuy nhiên, so với những đề tài đó, đề tài của em có sự khác biệt, khác biệt về phạm vi nghiên cứu: Công ty TNHH vận tải thƣơng mại PNT. Trƣớc tính cấp thiết đã nêu trên cũng nhƣ không bị trùng lặp về đề tài, em mong muốn thực hiện với đề tài: “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ vận tải biển của Công ty TNHH vận tải thương mại PNT”. Để hoàn thành đề tài, em tập trung nghiên cứu một cách khái quát nhất các đặc điểm, các mặt hoạt động của Công ty PNT nói chung, đặc biệt là hoạt động dịch vụ vận tải biển nói riêng. Qua đó nêu lên những thành tựu mà công ty đã đạt đƣợc cũng nhƣ những mặt hạn chế. Trên cơ sở đó đƣa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao hơn nữa hoạt động dịch vụ vận tải biển của công ty. 1.3. Mục đích nghiên cứu vấn đề Tập trung nghiên cứu một số vấn đề lý thuyết cơ bản về vận tải, dịch vụ vận tải và dịch vụ vận tải biển. Làm rõ những thành công và hạn chế của công ty trong việc cung ứng dịch vụ vận tải biển. Phát hiện những khó khăn, tồn tại và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ vận tải biển của công ty TNHH vận tải thƣơng mại PNT. SV: Nguyễn Thị Dinh 2 Lớp: K45E7 GVHD: PGS.TS An Thị Thanh Nhàn Khoa: Thương mại quốc tế 1.4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải biển tại Công ty TNHH vận tải thƣơng mại PNT. - Phạm vi nghiên cứu về nội dung: Kinh doanh dịch vụ vận tải biển. Phạm vi nghiên cứu về không gian: Hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải biển của công ty TNHH vận tải thƣơng mại PNT. Phạm vi nghiên cứu về thời gian thu thập dữ liệu: Từ năm 2010 đến năm 2012. 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu 1.5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Thu thập dữ liệu là việc tìm kiếm, tập hợp những thông tin phục vụ cho quá trình nghiên cứu, bao gồm các dữ liệu thứ cấp và sơ cấp. Trong quá trình thực tập, nghiên cứu thực tế hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải biển của công ty TNHH vận tải thƣơng mại PNT, sinh viên phải tự điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin cần thiết. Có nhiều cách để thu thập dữ liệu thứ cấp: Bao gồm: Dữ liệu có sẵn tại công ty, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo về việc nhập khẩu, hóa đơn, hợp đồng, chứng từ trong quá trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu, thu thập qua sách, thu thập qua báo, tạp chí, thu thập qua Internet. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Trong quá trình thực tập em đã tiến hành quan sát công việc của từng nhân viên đặc biệt là những nhân viên trực tiếp thực hiện nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ vận tải biển, sau đó em ghi chép cụ thể lại những công việc, những xử lý khi họ thực hiện dịch vụ vận tải biển. Qua đó, biết đƣợc những thành quả đã đạt đƣợc và những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động kinh doanh của công ty. 1.5.2. Phương pháp phân tích và tổng hợp dữ liệu Phƣơng pháp thống kê: Từ dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp đã thu thập đƣợc tiến hành phân loại, tổng hợp để có cái nhìn tổng quan về hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải biển của công ty Phƣơng pháp so sánh: So sánh kết quả kinh doanh nói chung và tình hình kinh doanh dịch vụ vận tải biển của công ty SV: Nguyễn Thị Dinh 3 Lớp: K45E7 GVHD: PGS.TS An Thị Thanh Nhàn Khoa: Thương mại quốc tế 1.6. Kết cấu khóa luận Đề tài khóa luận của em đƣợc chia làm 4 chƣơng chính nhƣ sau : Chƣơng 1 : Tổng quan nghiên cứu đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ vận tải biển của Công ty TNHH vận tải thƣơng mại PNT”. Chƣơng 2 : Cơ sở lý luận của hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải biển và hiệu quả kinh doanh dịch vụ vận tải biển Chƣơng 3 : Thực trạng kinh doanh dịch vụ vận tải biển và hiệu quả của việc kinh doanh dịch vụ vận tải của công ty TNHH vận tải thƣơng mại PNT. Chƣơng 4 :Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ vận tải biển của công ty TNHH vận tải thƣơng mại PNT. SV: Nguyễn Thị Dinh 4 Lớp: K45E7 GVHD: PGS.TS An Thị Thanh Nhàn Khoa: Thương mại quốc tế Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ VẬN TẢI BIỂN 2.1. Một số khái niệm cơ bản về dịch vụ vận tải biển và phân loại 2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của vận tải biển Trong xã hội loài ngƣời, sự di chuyển về không gian và thời gian của công cụ sản xuất, sản phẩm lao động, bản thân con ngƣời là nhu cầu tất yếu. Để miêu tả quá trình di chuyển này khái niệm vận tải ra đời và cũng nhƣ các lĩnh vực khác, có nhiều cách tiếp cận khác về vận tải. Theo nghĩa rộng: Vận tải là một quy trình kĩ thuật của bất kì sử di chuyển vị trí nào của con ngƣời và vật phẩm. Theo nghĩa hẹp: Trên giác độ kinh tế thì vận tải là sự thay đổi vị trí của khách hàng và hàng hóa nhằm đạt đƣợc mục tiêu nhất định của con ngƣời đồng thời thỏa mãn hai tính chất, một là hoạt động sản xuất vật chất, hai là một hoạt động kinh tế độc lập. Trong lĩnh vực vận tải, tùy theo phƣơng tiện sử dụng chuyên chở, ngƣời ta có thể chia thành vận tải đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng hàng không , vận tải đƣờng sông và vận tải đƣờng biển. Vận tải đƣờng biển là một bộ phần của ngành vận tải mặc dù có những đặc trƣng khác biệt với các phƣơng thức vận tải khác nhau nhƣng về cơ bản nó có những đặc trƣng giống các phƣơng thức vận tải khác. Các tiểu hệ thống của quá trình sản xuất trong hàng hải bao gồm: quá trình vận chuyển, quá trình xếp dỡ, quá trình phục vụ cho hai quá trình chủ yếu đó. Các quá trình sản xuất nói trên có thể diễn ra trong phạm vi một quốc gia hay nhiều quốc gia. Trong các phƣơng thức vận tải có thể nói vận tải đƣờng biển là quan trọng nhất, đặc biệt trong vận tải quốc tế, bởi nó đáp ứng đƣợc nhu cầu chuyển chở hàng hóa lớn, giá thành rẻ, đối với hàng hóa xuất nhập khẩu trên thế giới hiện nay vận tải biển chiếm 80% khối lƣợng chuyên chở. Với Việt Nam, một nƣớc có bờ biển dài trên 3200km, vận tải biển quốc tế chiếm tỷ trọng chủ yếu trong vận tải hàng hóa xuất khẩu (trên 90%) Vận chuyển trong vận tải đƣờng biển thƣờng đƣợc chia làm ba loại: SV: Nguyễn Thị Dinh 5 Lớp: K45E7 GVHD: PGS.TS An Thị Thanh Nhàn Khoa: Thương mại quốc tế - Vận chuyển mang tính chất quân sự: Khi nền kinh tế chƣa phát triển thì việc sử dụng tàu chủ yếu vào mục đích quân sự. Mặc dù cũng có sự xuất hiện những tàu biển làm công việc thay đổi hàng nhƣng số tàu này thì nhỏ bé. Ngày nay, vận chuyển bằng đƣờng biển để phục vụ cho quân sự đã không còn phát triển mạnh mà mỗi quốc gia chỉ duy trì đội tàu này ở mức độ cho phép để đảm bảo duy trì an ninh và ngành vận tải biển cho quốc gia mình. - Vận tải mang tính chất khám phá, nghiên cứu khoa học: Số lƣợng tàu hoạt động trong lĩnh vực này ít và có thể nói cố định trong một thời gian dài, chủ yếu ở các nƣớc có nền kinh tế phát triển. - Vận chuyển phục vụ mục đích kinh tế: Đây là lĩnh vực hoạt động chủ yếu của vận tải biển hiện nay. Tận dụng những ƣu điểm của biển, việc chuyển chở hàng hóa bằng con đƣờng này mang lại hiệu quả kinh tế cao 2.1.2. Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ vận tải biển Nhƣ trên ta đã biết, vận tải biển đƣợc phát triển trên cơ sở phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hóa. Đầu tiên ngành hàng đƣợc buôn bán trao đổi trong phạm vi một nƣớc, dần dần ngày càng mở rộng tuần theo quy luật lợi thế so sánh giữa các quốc gia. Hàng hóa và sức lao động từ nơi có giá thành thấp sẽ đƣợc vận chuyển tới nơi có giá thành cao hơn để thu lợi nhuận. Vì vậy, buôn bán quốc tế ngày càng tăng lên khéo theo nhu cầu vận tải xuyên quốc gia, xuyên châu lục cũng tăng lên. Hơn nữa ngày nay trong quá trình toàn cầu hóa kinh tế, nhiều quốc gia phát triển thiếu nguồn nguyên vật liệu, lao động, các quốc gia kém phát triển lại có nguồn tài nguyên thiên nhiên, lao động dồi dào…Do vậy nhu cầu vận chuyển giữa các quốc gia không ngừng tăng lên là điều kiện thuận lợi cho vận tải biển phát triển. Nhƣng để có thể vận chuyển đƣợc khối hàng hóa đến nơi cần thiết thì cần phải có nhà cung ứng dịch vụ này. Với các ƣu thế thiên nhiên, giá thành rẻ, khối lƣợng vận chuyển lớn, dịch vụ vận tải biển quốc tế ra đời là một tất yếu khách quan. Theo Philip Kotler: ”Dịch vụ là mọi hành động và kết quả mà một bên có thể cung cấp cho bên kia và chủ yếu là vô hình và không dẫn đến quyền sở hữu một cái gì đó. Sản phẩm của nó có thể có hay không gắn liền với một sản phẩm vật chất” Dịch vụ mang các đặc trƣng cơ bản sau: Thứ nhất, dịch vụ nói chung mang tính vô thức, tức là dịch vụ không tồn tại dƣới dạng vật thể, mà biểu hiện thành một SV: Nguyễn Thị Dinh 6 Lớp: K45E7 GVHD: PGS.TS An Thị Thanh Nhàn Khoa: Thương mại quốc tế quá trình tƣơng tác giữa ngƣời cung cấp và ngƣời tiêu dùng dịch vụ. Thứ hai, sản phẩm dịch vụ có tính không đồng nhất, cùng một loại dịch vụ và tiện nghi phục vụ nhƣng ngƣời cung ứng khác nhau thì chất lƣợng dịch vụ cũng khác nhau, thậm chí cùng một ngƣời cung ứng nhƣng mỗi khách hàng lại đánh giá khác nhau về chất lƣợng dịch vụ. Thứ ba, đó là tính không tách rời của dịch vụ, quá trình sản xuất (cung ứng) dịch vụ và tiêu dùng dịch vụ xảy ra đồng thời. Thứ tƣ, đó là tính không lƣu giữ đƣợc của dịc vụ, cũng do nguyên nhân là quá trình sản xuất và tiêu dùng diễn ra đồng thời. Cùng với sự phát triển của cách mạng khoa học-công nghệ, phân công lao động xã hội, dịch vụ phát triển ngày càng đa dạng ở tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế-xã hội. Có nhiều cách phân loại dịch vụ tùy theo góc độ và mục đích nghiên cứu. Trong đó đi sâu vào phân loại dịch vụ vận tải thì bao gồm: Dịch vụ vận tải đƣờng biển, đƣờng sông, vận tải hàng không, vận tải vũ trụ, vận tải đƣờng bộ, đƣờng ống, vận tải đa phƣơng tiện và các dịch vụ hỗ trợ cho tất cả các loại hình vận tải. Từ đó khóa luận đƣa ra một định nghĩa về dịch vụ vận tải biển nhƣ sau: ”Dịch vụ vận tải biển là một loại hình dịch vụ trong đó ngƣời cung ứng dịch vụ chuyên chở chỉ tiến hành dịch chuyển vị trí của hàng hóa theo yêu cầu của ngƣời gửi hàng bằng đƣờng biển để nhận thù lao, trong đó ngƣời làm dịch vụ vận tải biển không phải là chủ hàng hoặc ngƣời nhận hàng, cũng không phải là ngƣời bán hoặc ngƣời mua hàng”. Theo nghị định 57/2001/NĐ-CP ra ngày 24/08/2001 có định nghĩa: “Kinh doanh dịch vụ vận tải biển là việc khai thác tàu biển của doanh nghiệp để vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý trên các tuyến vận tải biển”. 2.2. Nội dung hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải biển 2.2.1. Nhu cầu thị trường về vận tải biển của khách hàng Tìm hiểu thị trƣờng là một việc làm cần thiết đầu tiên đối với bất kỳ doanh nghiệp nào muốn kinh doanh trên thị trƣờng, việc nghiên cứu nhu cầu thị trƣờng sẽ giúp nhà quản lý đƣa ra quyết định đúng đắn để lập kế hoạch marketing, xâm nhập thị trƣờng, hình thành những tuyến đƣờng ổn định cung cấp dịch vụ vận tải lâu dài. Công việc đầu tiên trong công việc nghiên cứu nhu cầu thị trƣờng là việc thu thập thông tin có liên quan tới thị trƣờng, có thể nghiên cứu tại bàn hoặc nghiên cứu tại SV: Nguyễn Thị Dinh 7 Lớp: K45E7 GVHD: PGS.TS An Thị Thanh Nhàn Khoa: Thương mại quốc tế hiện trƣờng. Trong thời đại thông tin, những thông tin về thị trƣờng, giá cả… rất phong phú, vấn đề đặt ra là doanh nghiệp có đủ khả năng phân tích sàng lọc những thị trƣờng thực sự hữu ích cho mình hay không. Dựa vào những thông tin thu thập đƣợc, doanh nghiệp cần phân tích tình hình cung cầu, điều kiện thị trƣờng và xu hƣớng giá cả của thị trƣờng nói chung để có cái nhìn tổng quát hơn về thị trƣờng vận chuyển hàng hóa bằng vận tải biển…. Khi phân tích tình hình cầu của khách hàng cần xác định rõ khối lƣợng, chủng loại hàng hóa đang đứng dẫn đầu về thị trƣờng? Thời vụ lƣu chuyển tới từng loại hàng hóa? Ngoài ra, phân tích giá cả là một vấn đề quan trọng vì giá cả phản ánh quan hệ cung cầu trên thị trƣờng. Doanh nghiệp cần phân tích giá cả hiện tại trên thị trƣờng đồng thời dự đoán đƣợc xu hƣớng biến động của nó. Để có thế dự đoán đƣợc chính xác phải dựa vào kết quả nghiên cứu và dự đoán tình hình thị trƣờng của từng loại hàng hóa, đồng thời đánh giá chính xác các nhân tố tác động đến xu hƣớng biến đổi giá. Giá cả dịch vụ vận tải biển phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Trong dịch vụ vận tải biển thì chất lƣợng dịch vụ và độ an toàn cho hàng hóa sẽ ảnh hƣởng quyết định tới việc sử dụng dịch vụ hàng hóa của khách hàng. Vì vậy doanh nghiệp cần đƣa ra giá cả hợp lý và nâng cao chất lƣợng dịch vụ của mình. 2.2.2. Thiết lập mối quan hệ với khách hàng bằng hợp đồng vận tải biển Trong kinh doanh nói chung, mặc dù đã bàn bạc, thỏa thuận với nhau nhƣng nếu không có bản hợp đồng thì vẫn có thể hủy bỏ cam kết, có thể tùy tiện làm theo những điều có lợi cho mình. Vì thế, cơ sở hợp đồng vận tải biển là sự thoả thuận về chi phí, dịch vụ giữa doanh nghiệp vận tải biển và chủ hàng mà không bị nhà nƣớc chi phối và quy định cƣớc phí, đảm bảo mối quan hệ ràng buộc lẫn nhau giữa các đối tƣợng trong hợp đồng. Ƣu điểm của doanh nghiệp vận chuyển hợp đồng là có khả năng cung cấp nhiều loại dịch vụ đơn lẻ và trọn gói khác nhau theo đúng yêu cầu của khách hàng về lịch trình, địa điểm và thời gian. Các đơn vị vận tải này còn có thể đáp ứng cả những dịch vụ đặc biệt trong quá trình vận chuyển nhƣ dịch vụ bảo vệ (sản phẩm tƣơi sống đƣợc bảo quản đông lạnh, sản phẩm dễ vỡ đƣợc bao gói và chằng dây an toàn); dịch vụ vận chuyển liên tuyến (khi đơn vị vận tải chỉ hoạt động trong địa bàn nhất định nhƣng chịu trách nhiệm chuyển giao cho hãng vận chuyển khác và đảm SV: Nguyễn Thị Dinh 8 Lớp: K45E7 GVHD: PGS.TS An Thị Thanh Nhàn Khoa: Thương mại quốc tế bảo trách nhiệm pháp lí về hàng hoá từ đầu đến cuối); dịch vụ bốc dỡ, chất xếp hàng hoá, làm các thủ tục giấy tờ hải quan. v.v. Vận chuyển hợp đồng có 3 loại: hợp đồng dài hạn, hợp đồng ngắn hạn, hợp đồng vận chuyển từng chuyến: - Hợp đồng dài hạn đƣợc kí kết từ một năm trở lên với khối lƣợng hàng hoá vận chuyển đƣợc phân bố cho từng quý. Thƣờng đƣợc áp dụng khi khối lƣợng và tần số vận chuyển tƣơng đối đều đặn và ổn định. Khối lƣợng từ 5000 tấn/ trở lên đối với đƣờng sắt và đƣờng thuỷ; trên 1000 tấn/năm đối với đƣờng bộ. - Hợp đồng vận chuyển ngắn hạn đƣợc kí kết trong một quý hoặc một tháng. Đối với những lô hàng cần vận chuyển đột xuất hoặc không nằm trong kế hoạch thì chủ hàng và đơn vị vận tải sẽ kí kết hợp đồng từng chuyến. 2.2.3. Tổ chức và thực hiện kế hoạch về nhu cầu vận chuyển hàng hóa Trong nhu cầu về vận chuyển hàng hóa các yếu tố ảnh hƣởng tới quá trình tổ chức và thực hiện kế hoạch gồm: Quá trình tổ chức ký kết hợp đồng vận tải và thực hiện hợp đồng vận tải; Thiết lập mối quan hệ hợp tác, trực tiếp, chặt chẽ, thƣờng xuyên với các đơn vị kinh doanh vận tải; Nắm chắc tình hình nguồn hàng, thu mua để tiếp nhận… Chính vì vậy mà yêu cầu của công tác nghiệp vụ vận chuyển của doanh nghiệp là phải nâng cao kỹ năng vận chuyển hàng hóa, phục vụ đắc lực cho kế hoạch lƣu chuyển hàng hóa của doanh nghiệp, nâng cao chất lƣợng của kế hoạch lƣu chuyển hàng hóa, bảo đảm hoàn thành vƣợt mức kế hoạch lƣu chuyển hàng hóa, bảo đảm an toàn cho ngƣời và hàng hóa trong quá trình lƣu chuyển, hoạt động vận tải góp phần cải thiện hoạt động quản lý kinh doanh và hạ thấp chi phí vận chuyển, tăng cƣờng hợp tác, đôi bên cùng có lợi giữa các doanh nghiệp thƣơng mại và doanh nghiệp vận tải.  Giao nhận hàng hóa Giao nhận hàng hoá là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá giữa nguồn hàng và doanh nghiệp. Quá trình giao nhận có thể tại kho của nhà cung ứng hoặc tại cơ sở logistics của bên mua. Trong trƣờng hợp giao nhận tại kho của nhà cung ứng, bên mua phải chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hoá. Nội dung giao nhận hàng hoá bao gồm tiếp nhận số lƣợng và chất lƣợng hàng hoá, làm chứng từ nhập hàng. SV: Nguyễn Thị Dinh 9 Lớp: K45E7 GVHD: PGS.TS An Thị Thanh Nhàn Khoa: Thương mại quốc tế Đây là khâu quan trọng trong quá trình vận chuyển hàng hóa của khách hàng tại các công ty vận tải nên cần phải khẩn trƣơng, chính xác để giải phóng nhanh phƣơng tiện vận chuyển. Đối với đƣờng sắt, đƣờng thủy: khi hàng hóa đến ga, cảng phải thông báo cho ngƣời nhận hàng đến nhận rồi chuẩn bị ghi nhận hàng hóa. Sau đó bốc dỡ hàng hóa để giao cho bên nhận. Tiến hành chuyển hàng hóa ra khỏi phƣơng tiện. Đối với ô tô và xe thô sơ thì đơn giản hơn. Ngƣời lái xe đƣa hóa đơn, phiếu vận chuyển cho ngƣời nhận. Ngƣời nhận sẽ kiểm tra giấy tờ và tiếp nhận hàng hóa. Về mặt tác nghiệp quan hệ kinh tế, sau khi giao nhận là kết thúc một lần mua hàng. Nhƣng theo góc độ quản trị, sau khi giao nhận hàng hoá, cần phải tiến hành đánh giá quá trình nghiệp vụ mua nhằm cung cấp thông tin để điều chỉnh chu kỳ mua sau đạt kết quả tốt hơn.  Bảo vệ hàng hóa trên đƣờng vận chuyển Nhà cung ứng thƣờng chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hoá, bởi nó có thể tiết kiệm đƣợc chi phí cho cả ngƣời mua và bán. Nhƣng trong những trƣờng hợp nhất định, bên mua phải tự mình vận chuyển hàng hoá (do đặc điểm hàng hoá phải có phƣơng tiện vận tải chuyên dụng, hoặc nhà cung ứng không có khả năng tổ chức vận chuyển hàng hoá ). Trong trƣờng hợp này, bên mua phải có phƣơng án vận chuyển hợp lý đảm bảo chi phí thấp nhất. Bảo quản hàng hoá trên đƣờng vận chuyển là một trong những chức năng cơ bản, trọng yếu trong tổ chức hoạt động vận chuyển của doanh nghiệp. Để thực hiện tốt hoạt động của mình mọi loại hình đều duy trì một hệ thống bảo quản hàng cần thiết phù hợp với yêu cầu của từng đối tƣợng hàng hóa. 2.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động dịch vụ vận tải Đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải thì hệ thống các chỉ tiêu đóng vai trò rất quan trọng. Chính nó đƣa lại những thông tin cơ bản nhất về hoạt động của công ty. Thông qua các chỉ tiêu doanh nghiệp có thể xác định mình kinh doanh có hiệu quả hay không. Mỗi chỉ tiêu đƣợc đƣa ra sẽ tƣơng ứng với thực trạng mà doanh nghiệp đạt đƣợc. Để có thể đánh giá hoạt động dịch vụ vận tải một cách tổng quát ta có thể sử dụng các nhóm chỉ tiêu: SV: Nguyễn Thị Dinh 10 Lớp: K45E7 GVHD: PGS.TS An Thị Thanh Nhàn Khoa: Thương mại quốc tế  Khối lƣợng hàng hóa luân chuyển (tấn/km): kí hiệu QLC QLC là số tấn hàng hóa vận chuyển cùng với quãng đƣờng vận chuyển. Chỉ tiêu này phản ánh năng lực chuyên chở của doanh nghiệp. Ta có : QLC = Q1S1 + Q2S2 + Q3S3 + … + QnSn = ∑QiSi Trong đó: Si là quãng đƣờng vận chuyển tƣơng ứng với khối lƣợng hàng hóa thứ i. Qi là khối lƣợng hàng hóa thứ i cần vận chuyển.  Khối lƣợng hàng hóa vận tải trong kỳ (tấn): kí hiệu là Q Q là khối lƣợng hàng hóa vận tải trong kỳ. Chỉ tiêu này phản ánh năng lực vận chuyển trong kì của doanh nghiệp. Ta có : Q = Q1 + Q2 + Q3 + … + Qn = ∑Qi Trong đó: Qi là khối lƣợng hàng hóa thứ i.  Tổng chi phí hàng hóa vận tải: kí hiệu là CF CF là tổng chi phí hàng hóa vận tải trong kỳ,theo nghĩa rộng chỉ tiêu này phản ánh sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thƣơng trƣờng. Ta có : CF = CFQL + CFTT Trong đó: CFQL là chi phí về quản lý. CFTT là chi phí trực tiếp: chi phí nhiên liệu, bến cảng, bảo dƣỡng…  Doanh thu hoạt động dịch vụ vận tải: kí hiệu là DT DT là doanh thu hoạt động dịch vụ vận tải của doanh nghiệp, DT phụ thuộc nhiều vào tuyến vận tải và cƣớc phí. Ta có : DT = Q1P1 + Q2P2 + … + QnPn = ∑QiPi Trong đó: Qi là khối lƣợng hoặc số km vận chuyển của hàng hóa thứ i. Pi là giá hoặc cƣớc vận chuyển ứng với hàng hóa thứ i.  Lợi nhuận của hoạt động dịch vụ vận tải: kí hiệu là LN LN là lợi nhuận của hoạt động dịch vụ vận tải, là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả chung cho mọi doanh nghiệp. Ta có :LN = TDT – TCF Trong đó: TDT là tổng doanh thu vận tải. TCF là tổng chi phí vận tải. SV: Nguyễn Thị Dinh 11 Lớp: K45E7 GVHD: PGS.TS An Thị Thanh Nhàn Khoa: Thương mại quốc tế Lợi nhuận giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển, tiến hành tái sản xuất mở rộng. Tuy nhiên lợi nhuận không phải lúc nào cũng là mục tiêu số 1 vì ngoài lợi nhuận ra doanh nghiệp còn có mục tiêu an toàn và vị thế. Nếu coi đơn vị vận tải theo cách hiểu đơn vị theo nghĩa rộng thì các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dịch vụ vận tải là: Niềm tin của khách hàng vào dịch vụ của công ty, vị thế của doanh nghiệp trên thƣơng trƣờng nhờ xây dựng dịch vụ vận tải, sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thƣơng trƣờng, khả năng xâm nhập thƣơng trƣờng của doanh nghiệp và cuối cùng là thƣơng hiệu của doanh nghiệp trên thị trƣờng. 2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hoạt động dịch vụ vận tải biển của các doanh nghiệp Việt Nam 2.3.1. Nhân tố khách quan 2.3.1.1. Nhân tố thị trường Nhân tố thị trƣờng bao gồm cả thị trƣờng đầu vào và thị trƣờng đầu ra của doanh nghiệp. Thị trƣờng đầu vào là thị trƣờng cung cấp các yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ nguyên vật liệu, máy móc thiết bị… Do đó, thị trƣờng đầu vào tác động trực tiếp đến giá thành sản phẩm, tính liên tục và hiệu quả của quá trình kinh doanh. Thị trƣờng đầu ra quyết định doanh thu của doanh nghiệp. Trên cơ sở chấp nhận hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp, thị trƣờng đầu ra sẽ quyết định tốc độ tiêu thụ, tạo vòng quay vốn nhanh hay chậm, từ đó tác động tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 2.3.1.2. Sự đồng bộ của hệ thống giao thông Vì là một lĩnh vực kinh doanh có liên quan mật thiết tới mạng lƣới giao thông nhƣ đƣờng sá, cầu cống, bến bãi nên sự đồng bộ của hệ thống giao thông ảnh hƣởng đến khối lƣợng, chất lƣợng, thời gian hoạt động dịch vụ vận tải biển. Sự đồng bộ của hệ thống giao thông bao gồm: Sự thuận tiện của các tuyến đƣờng (mức độ kết hợp của các phƣơng tiện giao thông); Các quy định về phƣơng tiện giao thông tham gia giao thông trên các tuyến đƣờng nhƣ quy định về trọng tải kích thƣớc giờ chạy; Các thủ tục mà những phƣơng tiện tham gia giao thông phải tuân thủ nhƣ lệ phí qua cầu đƣờng và các luật lệ khác. SV: Nguyễn Thị Dinh 12 Lớp: K45E7 GVHD: PGS.TS An Thị Thanh Nhàn Khoa: Thương mại quốc tế 2.3.1.3. Chính sách quản lý của nhà nước Chính sách quản lý của Nhà nƣớc về giá cƣớc vận tải ở mỗi ngành nghề trong một quốc gia đều chịu sự quản lý của Nhà nƣớc và các bộ, ban, ngành liên quan. Đối với hoạt động dịch vụ vận tải cũng vậy, các dịch vụ kinh doanh vận tải không thể căn cứ vào giá thành để xây dựng cƣớc vận tải mà phải chấp nhận giá cƣớc theo thị trƣờng tự do. Vì thế doanh nghiệp muốn đạt đƣợc hiệu quả kinh doanh thì phải giảm chi phí và tăng chất lƣợng dịch vụ lên để thu hút số lƣợng lớn khách hàng. Đối với việc thuê vận tải theo hợp đồng thì lại phụ thuộc vào sự thỏa mãn của chủ phƣơng tiện với ngƣời thuê phƣơng tiện. Lúc này giá cƣớc sẽ tính theo giá thành và thỏa thuận. Chính trị và pháp luật của mỗi một quốc gia cũng có ảnh hƣởng rất lớn đến việc kinh doanh vận tải biển. Nếu hệ thống chính trị của một quôc gia ổn định sẽ tạo điều kiện cho các nhà sản xuất kinh doanh tham gia hoạt động sản xuất và hoạt động đầu tƣ để mở rộng sản xuất kinh doanh. Hệ thống chính trị ổn định sẽ tạo điều kiện mở rộng quan hệ thƣơng mại với các quốc gia khác và nhƣ vậy nhu cầu vận tải hàng hóa sẽ tăng lên, tạo điều kiện cho kinh doanh dịch vụ vận tải biển phát triển. Luật pháp của một quốc gia cũng có ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh và có tác động trực tiếp đến sức mạnh cạnh tranh của ngành dịch vụ vận tải biển. Luật pháp của một quốc gia tác động đến hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải biển thể hiện trong hiến pháp, Luật Hàng hải, Luật Hàng không, Luật Vận tải đƣờng sắt, Luật Thƣơng mại... Tất cả các văn bản trên tạo ra hành lang pháp lý cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải biển hoạt động trên hệ thống pháp luật thống nhất với nhau, phù hợp với các thông lệ, tập quán, các công ƣớc quốc tế thì sẽ tạo cho các doanh nghiệp có cơ sở pháp lý vững chắc trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trong phạm vi quốc gia hay quốc tế. 2.3.1.4. Môi trường tự nhiên Các nhân tố thuộc môi trƣờng tự nhiên bao gồm: thời tiết, khí hậu, mùa vụ, vị trí địa lý…Đối với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải biển thì thời tiết, khí hậu có ảnh hƣởng rất lớn tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Những diễn biến phức tạp, khó dự báo của thời tiết gây cản trở việc hoạt động của tàu bè, gây ra những thiệt hại lớn về ngƣời và của, làm tăng các chi phí, giảm doanh SV: Nguyễn Thị Dinh 13 Lớp: K45E7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan