Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất vật liệu nổ tại công ty cơ khí hóa c...

Tài liệu Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất vật liệu nổ tại công ty cơ khí hóa chất 13

.PDF
105
166
143

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN XUÂN TRINH MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT VẬT LIỆU NỔ TẠI CÔNG TY CƠ KHÍ HÓA CHẤT 13 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2013 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN XUÂN TRINH MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT THUỐC NỔ CÔNG NGHIỆP TẠI CÔNG TY CƠ KHÍ HÓA CHẤT 13 Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ ớng dẫ : TS. NGUYỄN BẢO LONG THÁI NGUYÊN - 2013 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ i LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực chưa hề được sử dụng và công bố trong bất kỳ một công trình khoa học nào. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2013 Tác giả luận văn Nguyễn Xuân Trinh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ii LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập, nghiên cứu đến nay học viên đã hoàn thành luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài:“Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất thuốc nổ công nghiệp tại Công ty cơ khí hóa chất 13” Trong quá trình học tập, nghiên cứu viết luận văn, được sự giúp đỡ của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, các thầy giáo, cô giáo, các tổ chức, đồng nghiệp trong và ngoài tỉnh đã tạo điều kiện về vật chất, thời gian và cung cấp tài liệu giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của các thầy, cô giáo, các tổ chức, đồng nghiệp và người hướng dẫn khoa học TS. Nguyễn Bảo Long đã hết lòng hướng dẫn và giúp đõ tôi rất nhiều trong nghiên cứu khoa học và thực hiện hoàn thành luận văn này. Tác giả xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 8 năm 2013 Tác giả luận văn Nguyễn Xuân Trinh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .................................................................. vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài...................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 3 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ................................................................. 4 1.1. Khái niệm ................................................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh ........................................... 4 1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................................ 5 1.1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...................... 6 1.2. Những tiêu chí đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................. 8 1.2.1. Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp ................................................... 8 1.2.2. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động......................................................... 9 1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội, hiệu quả môi trường ........ 10 1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất ...................................... 11 1.3.1. Nhân tố khách quan ............................................................................... 11 1.3.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 13 1.4. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất .............................................. 15 1.4.1. Giảm chi phí đầu vào đến mức thấp nhất.............................................. 15 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iv 1.4.2. Tập trung nghiên cứu và nắm bắt nhu cầu thị trường ........................... 15 1.4.3. Tăng cường quản trị chiến lược phát triển sản xuất và phát triển doanh nghiệp .............................................................................................................. 16 1.4.4. Nâng cao khả năng quản lý tổ chức trong doanh nghiệp ...................... 17 1.4.5. Phát triển trình độ đội ngũ lao động, tạo động lực cho tập thể và cá nhân người lao động ........................................................................................ 19 1.4.6. Đổi mới kỹ thuật công nghệ .................................................................. 20 1.4.7. Tăng cường mở rộng quan hệ cung cầu giữa doanh nghiệp với xã hội 21 Kết luận chương 1 ........................................................................................... 23 Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 24 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 24 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 24 2.2.1. hương pháp luận ....................................................................... 24 2.2.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể ..................................................... 24 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 27 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT THUỐC NỔ CÔNG NGHIỆP TẠI NHÀ MÁY Z113 (CÔNG TY CƠ KHÍ HÓA CHẤT 13) HIỆN NAY ..................................................................................................... 28 3.1. Khái quát về Công ty cơ khí -hóa chất 13................................................ 28 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cơ khí hóa chất 13 ..... 28 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động Công ty ......................... 31 3.1.3. Tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty Cơ khí Hoá chất 13 ............... 33 3.2. Phân tích thực trạng hiệu quả sản xuất thuốc nổ công nghiệp của Công ty cơ khí hóa chất 13 ........................................................................................... 43 3.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cơ khí hóa chất 13 thời gian hiện nay ............................................................................................ 43 3.2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả sản xuất TNCN của Công ty cơ khí hóa chất 13 ............................................................................................................. 49 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ v 3.3. Thực trạng hiệu quả SX TNCN của Công ty cơ khí hóa chất 13 ............ 53 3.3.1. Những ưu điểm...................................................................................... 53 3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 54 3.4. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất TNCN của Công ty cơ khí hóa chất 13 ........................................................................................... 56 Kết luận chương 3 ........................................................................................... 61 Chƣơng 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT TNCN TẠI CÔNG TY CƠ KHÍ HÓA CHẤT 13 ........................................................... 62 4.1. Bối cảnh của Công ty cơ khí hóa chất 13 ................................................ 62 4.2. Quan điểm, yêu cầu nâng cao hiệu quả sản xuất TNCN của Công ty cơ khí hóa chất 13 ................................................................................................ 64 4.2.1. Quan điểm ............................................................................................. 64 4.2.2. Yêu cầu .................................................................................................. 66 4.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất TNCN tại công ty công ty cơ khí hóa chất 13 .............................................................................. 66 4.3.1. Hoàn thiện nâng cao hiệu quả chất lượng và đổi mới sản phẩm .......... 66 4.3.2. Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm .................................................. 69 4.3.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ............................................................ 71 4.3.4. Nâng cao năng suất lao động ................................................................ 73 4.3.5. Nâng cao khả năng quản lý tổ chức trong công ty ................................ 75 4.4. Kiến nghị .................................................................................................. 77 4.4.1. Đối với Trung ương .............................................................................. 77 4.4.2. Tổng cục CNQP - Bộ quốc phòng ........................................................ 77 Kết luận chương 4 ........................................................................................... 78 KẾT LUẬN .................................................................................................... 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 82 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vi DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Số liệu tổng hợp tình hình sản xuất kinh doanh toàn công ty giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2012 .................................................... 44 Bảng 3.2: Cơ cấu sản phẩm TNCN và năng lực sản xuất của Công ty giai đoạn từ năm 2008 - 2012 ............................................................... 46 Bảng 3.3: Số liệu tổng hợp tình hình lao động và thu nhập bình quân của lao động toàn công ty giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2012 .............. 47 Bảng 3.4: Thị trường tiêu thụ của công ty ...................................................... 48 Bảng 3.5: Các chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của công ty giai đoạn từ năm 2008 - 2012 ............................................................................. 49 Bảng 3.6: Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động của công ty giai đoạn từ năm 2008 - 2012 ............................................................................. 50 Bảng 3.7: Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn của công ty giai đoạn từ năm 2008 - 2012 ..................................................................................... 52 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Thị trường tiêu thụ của công ty .................................................. 49 SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty cơ khí hóa chất 13 ............................ 34 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT HCM : Hóa chất mỏ SXKD : Sản xuất kinh doanh TCCNQP : Tổng cục công nghiệp quốc phòng TNCN : Thuốc nổ công nghiệp Vinacomin : Tập đoàn than khoáng sản - Việt Nam VLN : Vật liệu nổ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài Cơ chế thị trường đang ngày càng phát triển, môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, để tồn tại và tiếp tục phát triển trên thị trường buộc các doanh nghiệp không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Để giúp doanh nghiệp có những quyết sách đúng đắn, phù hợp từng giai đoạn, thời kỳ ngắn hạn cũng như dài hạn doanh nghiệp cần phải đánh giá đúng thực trạng hoạt động sản xuất của mình từ đó đưa ra được những giải pháp sản xuất phù hợp cho giai đoạn mới với hiệu quả cao hơn. Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất giúp cho doanh nghiệp thấy được hiệu quả sử dụng, kết hợp các yếu tố đầu vào làm cơ sở cho việc điều chỉnh kịp thời, phối hợp với các nguồn lực với mục đích nâng cao hiệu quả của toàn Công ty. Từ năm 1986, nền kinh tế nước ta chuyển sang cơ chế thị trường thì các doanh nghiệp phải tự chủ về tài chính, tự xây dựng phương án sản xuất kinh doanh, tự tìm đầu vào và đầu ra cho sản phẩm, tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Hơn thế nữa năm 2007, Việt Nam ra nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) đã mở ra vô số cơ hội kinh doanh nhưng cũng tiềm ẩn không ít nguy cơ đối với mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong quy luật cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trường thì phải sử dụng các nguồn lực của mình một cách có hiệu quả nhất. Thực chất của quá trình này là nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là kết quả của quá trình lao động của con người, là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD), nó giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển, là nguồn mang lại thu nhập cho người lao động là nguồn tích lũy cơ bản để tái sản xuất xã hội. Do đó việc nghiên cứu và tìm cách nâng cao hiệu quả sản xuất là đòi hỏi tất yếu đối với mỗi doanh nghiệp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2 Để giải quyết phần nào những đòi hỏi của thực tế nhằm tạo ra hiệu quả cao trong hoạt động SXKD của Nhà máy Z113 (Công ty cơ khí hóa chất 13), tôi đã chọn nội dung: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất thuốc nổ công nghiệp tại Công ty cơ khí hóa chất 13” làm đề tài tốt nghiệp cao học chuyên ngành quản lý kinh tế và hy vọng sẽ đóng góp một phần nhỏ đáp ứng đòi hỏi thực tiễn đang đặt ra hiện nay. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất thuốc nổ công nghiệp (TNCN) tại Công ty cơ khí hóa chất cơ khí hóa chất 13 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá thực trạng công tác sản xuất TNCN tại Công ty cơ khí hóa chất 13. - Phân tích đánh giá một cách khách quan tình hình sản xuất TNCN tại Công ty cơ khí hóa chất 13. Chỉ rõ những ưu điểm, nhược điểm và những nhân tố tác động đến quá trình sản xuất TNCN - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất TNCN tại Công ty cơ khí hóa chất 13. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là sản xuất kinh doanh TNCN tại Công ty cơ khí hóa chất 13. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Sản xuất vật liệu nổ có phạm vi rất rộng, bao gồm nhiều loại sản phẩm khác nhau, trong phạm vi nghiên cứu, đề tài tập trung vào công tác sản xuất các loại thuốc nổ công nghiệp tại Công ty cơ khí hóa chất 13 trong thời gian từ năm 2008 đến năm 2012. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 3 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn - Đánh giá thực trạng sản xuất thuốc nổ công nghiệp tại Công ty cơ khí hóa chất 13, tìm ra những hạn chế, tồn tại trong quá trình sản xuất. - Đề ra những giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất TNCN tại Công ty cơ khí hóa chất 13 trong thời gian tới. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo nội dung luận văn kết cấu thành 4 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu. Chƣơng 3: Thực trạng hiệu quả sản xuất TNCN tại Công ty cơ khí hóa chất 13. Chƣơng 4: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất TNCN tại Công ty cơ khí hóa chất 13. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm 1.1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh Để đưa ra khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh ta sẽ đi tìm hiểu khái niệm về hiệu quả và hiệu quả kinh tế. Hiệu quả là thuật ngữ dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các mục tiêu hoạt động của chủ thể và chi phí mà chủ thể bỏ ra để có kết quả đó trong những điều kiện kinh tế nhất định. Nếu ký hiệu: K là kết quả nhận được theo hướng mục tiêu đo bằng các đơn vị khác nhau C là chi phí bỏ ra được đo bằng các đơn vị khác nhau H là hiệu quả Thì ta có công thức hiệu quả chung là: H = K -C ( Hiệu quả tuyệt đối ) H = K/C ( Hiệu quả tương đối ) Hiệu quả được hiểu theo nhiều góc độ khác nhau vì vậy hình thành nhiều khái niệm khác nhau. Xét về khía cạnh kinh tế của một hiện tượng (một quá trình) thì ta có định nghĩa: Hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (một quá trình) kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, nguồn vốn) để đạt được mục tiêu xác định. Xét theo góc độ chủ thể nhận được kết quả (lợi ích) và bỏ chi phí để có được kết quả đó là doanh nghiệp thì ta có định nghĩa: Hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, tiền vốn …) nhằm đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 5 Hiệu quả sản xuất kinh doanh cho ta biết mối quan hệ giữa lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp nhận được và chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được lợi ích đó. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường như hiện nay. 1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh Thực chất khái niệm hiệu quả kinh tế nói chung và hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh nói riêng đã khẳng định bản chất của hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, tiền vốn ….) để đạt được mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp - mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Tuy nhiên để hiểu rõ bản chất của phạm trù hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh cần phân biệt ranh giới giữa hai khái niệm hiệu quả và kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh: - Trước hết, hiểu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là những gì mà doanh nghiệp đạt được sau một quá trình sản xuất kinh doanh nhất định. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp có thể là những đại lượng cân đo đong đếm được như: số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu, lợi nhuận, thị phần…và cũng có thể là các đại lượng chỉ phản ánh mặt chất lượng hoàn toàn có tính chất định tính như: Uy tín của doanh nghiệp, chất lượng sản phẩm…Như thế kết quả bao giờ cũng là mục tiêu của doanh nghiệp. Và kết quả còn phản ánh quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nữa. - Trong khi đó theo công thức H=K/C người ta sử dụng cả hai chỉ tiêu là kết quả (đầu ra) và chi phí (các nguồn lực đầu vào) để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. Trong lý thuyết và thực tế quản trị kinh doanh cả hai chỉ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6 tiêu kết quả và chi phí đểu có thể xác định bằng đơn vị hiện vật và đơn vị giá trị. Tuy nhiên, sử dụng đơn vị hiện vật để xác định hiệu quả kinh tế sẽ vấp phải khó khăn là giữa đầu vào và đầu ra không có cùng một đơn vị đo lường còn việc sử dụng đơn vị giá trị luôn luôn đưa các đại lượng khác nhau về cùng một đơn vị đo lường là tiền tệ. Hơn nữa việc xác định hiệu quả kinh doanh cũng rất phức tạp bởi kết quả kinh doanh và hao phí nguồn lực đầu vào gắn với một thời kỳ cụ thể nào đó rất khó xác định một cách chính xác. 1.1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp biểu hiện ở những lý do sau đây: - Thứ nhất: Nguồn tài nguyên thiên nhiên ngày càng khan hiếm. Trước kia dân cư còn ít mà của cải trên trái đất lại phong phú, chưa bị cạn kiệt vì khai thác sử dụng. Khi đó loài người chỉ chú ý phát triển kinh tế theo chiều rộng: tăng trưởng, kết quả sản xuất trên cơ sở gia tăng các yếu tổ sản xuất như: tư liệu sản xuất, đất đai… Nhưng thực tế, mọi nguồn tài nguyên thiên nhiên trên trái đất như đất đai, khoáng sản, hải sản, lâm sản… đều là hữu hạn và ngày càng khan hiếm, cạn kiệt do con người khai thác và sử dụng chúng. Và với dân số hơn bảy tỷ người như hiện tại đòi hỏi con người phải nghĩ đến việc lựa chọn kinh tế, khan hiếm tăng dẫn đến vấn đề kinh tế tối ưu ngày càng phải đặt ra nghiêm túc. Việc lựa chọn kinh tế tối ưu đây chính là nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh mà không cần sự dụng quá nhiều tài nguyên thiên nhiên. - Thứ hai: khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển. Với sự phát triển của kỹ thuật sản xuất thì càng ngày người ta càng tìm ra nhiều phương pháp khác nhau để chế tạo sản phẩm. Kỹ thuật sản xuất phát triển cho phép với cùng những nguồn lực đầu vào nhất định người ta có thể tạo ra rất nhiều loại sản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 7 phẩm khác nhau. Điều này cho phép các doanh nghiệp có khả năng lựa chọn kinh tế: Lựa chọn sản xuất kinh doanh sản phẩm (cơ cấu sản phẩm ) tối ưu. Lựa chọn sản xuất kinh doanh tối ưu chính là sử dụng tối thiểu các nguồn lực đầu vào để thu được lợi ích cao nhất. Vì vậy giúp doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong điều kiện khan hiếm các nguồn lực. - Thứ ba: Sự lựa chọn kinh tế của các doanh nghiệp trong các cơ chế kinh tế khác nhau là khác nhau. Trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung, việc lựa chọn kinh tế thường không đặt ra cho cấp doanh nghiệp. Mọi quyết định kinh tế: Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Và sản xuất cho ai? Đều được giải quyết từ một trung tâm duy nhất là Nhà nước. Doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình theo sự chỉ đạo từ trung tâm đó và vì thế mục tiêu cao nhất của doanh nghiệp là hoàn thành kế hoạch nhà nước giao. Do những hạn chế nhất định của cơ chế kế hoạch hóa tập trung mà không phải chỉ là các doanh nghiệp ít quan tâm tới hiệu quả hoạt động kinh tế của mình mà trong nhiều trường hợp các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch bằng mọi giá. Trong cơ chế thị trường, việc giải quyết ba vấn đề cơ bản của sản xuất dựa trên quan hệ cung cầu, giá cả thị trường, cạnh tranh và hợp tác. Các doanh nghiệp phải tự chủ về mặt tài chính tự xây dựng phương án sản xuất kinh doanh tự tìm đầu vào và đầu ra cho sản phẩm, tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Lúc này mục tiêu lợi nhuận trở thành một trong những mục tiêu quan trọng nhất của hoạt động sản xuất kinh doanh. Mặt khác trong nền kinh tế thị trường thì các doanh nghiệp phải cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Trong cuộc canh tranh đó có nhiều doanh nghiệp trụ vững, phát triển sản xuất nhưng không ít doanh nghiệp đã bị thua lỗ, giải thể, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 8 phá sản. Những doanh nghiệp nào biết cách nâng cao chất lượng hàng hóa, giảm chi phí sản xuất, nâng cao uy tín…nhằm tiến tới mục tiêu tối đa lợi nhuận sẽ có cơ hội tồn tại và phát triển. Ngược lại sẽ bị thị trường loại bỏ và đào thải. Các doanh nghiệp phải có được lợi nhuận và đạt được lợi nhuận càng cao càng tốt. Do vậy, đạt hiệu quả sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề được quan tâm của doanh nghiệp và trở thành điều kiện sống còn để doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường. 1.2. Những tiêu chí đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.2.1. Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp Để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp của toàn doanh nghiệp người ta thường dùng các chỉ tiêu sau: * Chỉ tiêu sức sản xuất của một đồng chi phí: Cho biết một đồng chi phí kinh doanh bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Tổng doanh thu trong kỳ Sức sản xuất của = một đồng chi phí Tổng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ * Chỉ tiêu sức sản xuất của một đồng vốn kinh doanh : Cho biết một đồng vốn kinh doanh bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Tổng doanh thu trong kỳ Sức sản xuất của một đồng vốn kinh doanh = Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ * Chỉ tiêu doanh lợi theo chi phí: Cho biết một đồng chi phí kinh doanh bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Lợi nhuận sau thuế trong kỳ Doanh lợi = theo chi phí Tổng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ * Chỉ tiêu doanh lợi theo vốn kinh doanh: Cho biết một đồng vốn kinh doanh bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 9 Lợi nhuận sau thuế trong kỳ Doanh lợi theo = vốn kinh doanh Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ 1.2.2. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động Để đánh giá hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp người ta thường dùng hai chỉ tiêu sau: * Chỉ tiêu năng suất lao động : Cho biết bình quân một lao động trong một kỳ kinh doanh sẽ có khả năng đóng góp sức mình vào sản xuất để thu lại được bao nhiêu giá trị sản lượng cho doanh nghiệp. Tổng doanh thu trong kỳ Năng suất lao động = Tổng số lao động bình quân trong kỳ * Chỉ tiêu sức sinh lời bình quân của lao động: Cho biết bình quân một lao động trong một kỳ kinh doanh làm ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Lợi nhuận sau thuế trong kỳ Sức sinh lời bình = quân của lao động Sức sinh lời vốn cố định Tổng số lao động bình quân trong kỳ Lợi nhuận sau thuế trong kỳ = Vốn cố định trong kỳ * Chỉ tiêu sức sản xuất vốn cố định: Cho biết một đồng vốn cố định đem lại bao nhiêu đồng doanh thu. Sức sản xuất vốn cố định Tổng doanh thu trong kỳ = Vốn cố định trong kỳ * Chỉ tiêu sức sinh lời vốn lưu động: Cho biết một đồng vốn lưu động tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Sức sinh lời vốn lưu động Lợi nhuận sau thuế trong kỳ = Vốn lưu động trong kỳ * Chỉ tiêu số vòng quay vốn lưu động: Cho biết vốn lưu động được quay bao nhiêu lần trong kỳ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 10 Số vòng quay vốn lưu động Tổng doanh thu trong kỳ = Vốn lưu động trong kỳ 1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội, hiệu quả môi trường 1.2.3.1. Nộp ngân sách Mọi doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh thì phải có nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước dưới hình thức là các loại thuế như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế môn bài, thuế nhà đất, thuế tiêu thụ đặc biệt … Nhà nước sẽ sử dụng những khoản thu này để đầu tư cho sự phát triển của nền kinh tế quốc dân và các lĩnh vực phi sản xuất, góp phần phân phối lại thu nhập quốc dân. 1.2.3.2. Việc làm Nước ta cũng giống các nước đang phát triển, hầu hết là các nước nghèo, tình trạng yếu kém về kỹ thuật sản xuất và nạn thất nghiệp còn phổ biến. Để tạo nhiều công ăn việc làm cho người lao động và nhanh chóng thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự tìm tòi đưa ra những biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mô sản xuất, tạo công ăn việc làm cho người lao động. 1.2.3.3. Thu nhập Ngoài việc tạo công ăn việc làm cho người lao động đòi hỏi các doanh nghiệp phải làm ăn có hiệu quả để góp phần nâng cao mức sống của người lao động. Xét trên phương diện kinh tế, việc nâng cao mức sống của người dân được thể hiện qua các chỉ tiêu như gia tăng thu nhập quốc dân bình quân trên đầu người, gia tăng đầu tư xã hội, mức tăng trưởng phúc lợi xã hội. 1.2.3.4. Môi trường Bên cạnh nâng cao mức sống cho người lao động, các doanh nghiệp luôn phải quan tâm đến các dự án xử lý, bảo vệ và không làm suy thoái, ô nhiễm hay là cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên. Xây dựng khu xử lý các chất Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan