0
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
–––––––––––––––––
NGUYỄN THỊ HOÀI
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
CỦA HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG MẦM NON
HUYỆN NGA SƠN, TỈNH THANH HOÁ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGHỆ AN - NĂM 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
–––––––––––––––––
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
CỦA HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG MẦM NON
HUYỆN NGA SƠN, TỈNH THANH HOÁ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Mai Văn Trinh
NGHỆ AN - NĂM 2014
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn này tác giả đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ
tận tình của nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các Thầy trong
Ban giám hiệu trường Đại học Vinh, các thầy giáo cô giáo phòng Sau Đại
học, trường Đại học Vinh, các Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sĩ, các nhà Khoa
học, các thầy giáo, cô giáo đã tổ chức giảng dạy và nhiệt tình hướng dẫn trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
PGS.TS Mai Văn Trinh đã dành cho tác giả sự hướng dẫn trực tiếp, sự giúp
đỡ tận tình trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận văn.
Tác giả cũng bày tỏ lòng biết ơn Phòng giáo dục và Đào tạo huyện
Nga Sơn, Huyện ủy, UBND huyện Nga Sơn, Phòng nội vụ huyện Nga Sơn,
tỉnh Thanh Hóa đã tạo điều kiện cho tác giả tham gia khóa học; Cảm ơn các
đồng chí lãnh đạo và chuyên viên phòng giáo dục huyện Nga Sơn và các đồng
chí cán bộ quản lý các trường mầm non trên địa bàn huyện Nga Sơn các đồng
chí đồng nghiệp đã cung cấp tài liệu và đóng góp ý kiến để tác giả có cơ sở
nghiên cứu và hoàn thành Luận văn.
Mặc dù tác giả đã rất cố gắng nhưng không thể tránh khỏi thiếu sót.
Tác giả rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý và bổ sung của các thầy giáo,
cô giáo, của các đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn !
Nghệ An, tháng 10 năm 2014
Tác giả
Nguyễn Thị Hoài
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.............................................................................................2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.......................................................................3
4. Giả thuyết khoa học...............................................................................................3
5 . Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu:........................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................3
7. Những đóng góp của đề tài....................................................................................4
8. Cấu trúc của luận văn............................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CỦA HIỆU
TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG MẦM NON...................................................................5
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề..................................................................................5
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài..........................................................................5
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam.............................................................................6
1.2. Một số khái niệm cơ bản....................................................................................8
1.2.1. Quản lý............................................................................................................8
1.2.2. Quản lý giáo dục............................................................................................12
1.2.2.1. Khái niệm quản lý giáo dục........................................................................12
1.2.3. Quản lý giáo dục mầm non............................................................................15
1.2.4. Quản lý nhà trường........................................................................................19
1.2.5. Hiệu quả Quản lý...........................................................................................21
1.2.6. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý của Hiệu trưởng..................................22
1.3. Một số vấn đề cơ bản về hiệu qủa quản lý của Hiệu trưởng trường mầm non. 22
1.3.1. Trường mầm non Trong hệ thống Giáo dục quốc dân...................................22
1.3.2. Chuẩn Hiệu trưởng trường mầm non.............................................................31
1.4. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả quản lý của Hiệu trưởng trường MN................33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÍ CỦA HIỆU TRƯỞNG CÁC
TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN NGA SƠN, TỈNH THANH HÓA.......................35
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và truyền thống lịch sử văn hoá
của huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa.......................................................................35
2.1.1. Điều kiện tự nhiên.........................................................................................35
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội..............................................................................36
2.1.3. Truyền thống lịch sử, văn hóa........................................................................37
2.1.4. Những thuận lợi và khó khăn về văn hoá - xã hội ảnh hưởng đến phát triển
giáo dục và đào tạo..................................................................................................39
2.2. Thực trạng về Giáo dục mầm non ở Huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa...................40
2.2.1. Tình hình chung về Giáo dục - Đào tạo ở Huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hoá. 40
2.2.2. Quy mô học sinh và mạng lưới trường lớp....................................................45
2.2.3. Đội ngũ giáo viên viên mầm non và cán bộ quản lý......................................49
2.2.4. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.....................................................................52
2.3. Thực trạng hiệu quả quản lý của Hiệu trưởng các trường MN huyện Nga Sơn,
tỉnh Thanh Hoá........................................................................................................57
2.3.1. Khảo sát việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng.................58
2.3.2. Khảo sát đánh giá Hiệu trưởng theo “Chuẩn Hiệu trưởng trường MN”................60
2.3.3. Đánh giá về hiệu quả quản lý của Hiệu trưởng.............................................68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................73
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CỦA
HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN NGA SƠN, TỈNH
THANH HÓA.........................................................................................................74
3.1. Những nguyên tắc trong việc đề xuất giải pháp quản lý hoạt động chuyên môn
của hiệu trưởng các trường mầm non......................................................................74
3.1.1. Bảo đảm tính mục tiêu...................................................................................74
3.1.2. Bảo đảm tính toàn diện và hệ thống...............................................................75
3.1.3. Bảo đảm tính khả thi......................................................................................75
3.1.4. Bảo đảm thực hiện các chức năng quản lý giáo dục......................................75
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý của Hiệu trưởng các trường mầm
non huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hoá.......................................................................75
3.2.1. Giải pháp 1: Đổi mới công tác quy hoạch, tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm,
sử dụng và luân chuyển Hiệu trưởng.......................................................................75
3.2.2. Giải pháp 2: Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng......81
3.2.3. Giải pháp 3: Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra Hiệu trưởng của các cấp
quản lý .................................................................................................................... 85
3.2.4. Giải pháp 4: Hoàn thiện chế độ chính sách đối với Hiệu trưởng..................88
3.2.5. Giải pháp 5: Đổi mới công tác đánh giá Hiệu trưởng...................................90
3.2.6. Giải pháp 6: Đổi mới cơ chế quản lý trường học theo hướng thực hiện quyền
tự chủ, tự chịu trách nhiệm......................................................................................92
3.3 Khảo sát sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp nâng cao hiệu quả quản
lý của Hiệu trưởng các trường MN huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hoá......................95
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................99
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................100
I. Kết luận.............................................................................................................. 100
II. Kiến nghị :........................................................................................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................104
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
BCH
Ban chấp hành
BCHTW
Ban chấp hành Trung ương
BD
Bồi dưỡng
CNH, HĐH
Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa
ĐDDH
Đồ dùng dạy học
GD & ĐT
Giáo dục và Đào tạo
GDMN
Giáo dục mầm non
HĐCM
Hoạt động chuyên môn
HT
Hiệu trưởng
KT - XH
Kinh tế xã hội
NQ
Nghị quyết
NQTW
Nghị quyết Trung ương
NT
Nhà trẻ
MG
Mẫu giáo
PGS -TS
Phó giáo sư - Tiến sĩ
PPDH
Phương pháp dạy học
TH
Tiểu học
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
TTGDTX
Trung tâm giáo dục thường xuyên
THCN
Trung học chuyên nghiệp.
SKKN
Sáng kiến kinh nghiệm
GV
Giáo viên
ND - CSGD
Nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục
MN
Mầm non
CSVC – TTB
Cơ sở vật chất - trang thiết bị
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý và vị trí của thông tin trong chu
kỳ quản lý................................................................................................................ 10
Sơ đồ 1.2: Mối quan hệ giữa các thành tố của quá trình giáo dục:..........................21
Sơ đồ 1.3. Vị trí trường Mầm non trong hệ thống giáo dục.....................................23
Bảng 2.1. Số lượng trường, lớp, học sinh năm học 2013-2014 huyện Nga Sơn......44
Bảng 2.2. Số lượng đội ngũ CBQL-GV-NV huyện Nga Sơn năm học 2013 – 2014......44
Bảng số 2.3: Số lượng trường, lớp, học sinh mầm non huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh
hoá ( từ năm học 2010-2011 đến năm học 2013-2014 )..........................................46
Bảng số 2.4: Số lượng học sinh các trường mầm non huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh
hoá năm học 2013 – 2014.......................................................................................46
Bảng số 2.5: Số lượng trường, lớp, học sinh mầm non huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh hoá.. 48
Bảng số 2.6a: Thống kê của đội ngũ cán bộ giáo viên mầm non huyện Nga Sơn, tỉnh
Thanh Hoá...............................................................................................................50
Bảng 2.6.b: Thống kê đội ngũ giáo viên mầm non năm học 2013-2014.................50
Bảng số 2.7: Đội ngũ Hiệu trưởng các trường mầm non huyện nga Sơn, tỉnh Thanh
Hoá ( từ năm 2009 – 2014 )....................................................................................51
Bảng số 2.8a : Thống kê cơ sở vật chất các trường mầm non huyện Nga Sơn, tỉnh
Thanh Hoá...............................................................................................................53
Bảng 2.8.b:
Khối phòng hành chính - quản trị......................................................54
Bảng 2.8.c: Bếp ăn, nguồn nước sạch....................................................................54
Bảng 2.8.d. Khu vệ sinh, sân vườn.........................................................................54
Bảng 2.9.a: Tổng hợp chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ mầm non
huyện Nga Sơn từ năm học 2009-2010 đến năm học 2013 – 2014..........................55
Bảng 2.9 b: Chất lượng GD trẻ mầm non 5 năm (2009-2014).................................56
Bảng 2.9 c: Thống kê số lượng HS giỏi mầm non qua các hội thi cấp huyện, cấp
Tỉnh 5 năm ( Từ năm học 2009-2010 đến năm học 2013 – 2014 ).........................56
Bảng 2.10. Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng các
trường mầm non......................................................................................................58
Bảng 2.11. Đánh giá Hiệu trưởng theo chuẩn Hiệu trưởng (TT-17/2011/BGD&ĐT ).....61
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát sự cần thiết về một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản
lý của Hiệu trưởng trường MN huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hoá............................96
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi về một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản
lý của Hiệu trưởng trường MN huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hoá...........................96
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đứng trước quá trình toàn cầu hoá và sự phát triển nhanh chóng của khoa
học, kỹ thuật, công nghệ, thế giới đang chuyển dần từ nền kinh tế thông tin sang
kinh tế tri thức.
Đất nước ta đã bước vào giai đoạn hội nhập và phát triển theo xu hướng toàn
cầu hóa kinh tế thế giới, chúng ta đang đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa hiện
đại hóa và gia nhập WHO đây là cơ hội và cũng là thách thức lớn với toàn Đảng,
toàn dân ta. Cần tận dụng, nâng cao nội lực, đổi mới cách nghĩ, cách làm, bắt kịp tri
thức mới, công nghệ cao, đi trước đón đầu. Vì vậy một trong những vấn đề cần thiết
đặt ra đó là ’’Chất lượng nguồn nhân lực’’ và ’’nâng cao dân trí, phát huy nguồn
lực to lớn của con người Việt Nam là nhân tố quyết định thắng lợi của công cuộc
CNH, HĐH đất nước’’.
Xuất phát từ quan điểm mục tiêu của đảng về giáo dục và đào tạo: “ Giáo
dục là quốc sách hàng đầu” Chỉ thị 40/CT-TW của ban Bí thư ngày 15/6/2004 đã
nêu rõ : ’’ Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được
chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú
trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà
giáo ; Thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự
nghiệp giáo dục để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu ngày
càng cao của sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước ’’ [ 1]
Điều 15,16 Luật Giáo dục năm 2005 cũng chỉ rõ vai trò và trách nhiệm của
Nhà giáo “Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc bảo đảm chất lượng giáo
dục...”, “Cán bộ quản lý giáo dục giữ vai trò quan trọng trong việc tổ chức, quản
lý, điều hành các hoạt động giáo dục...” [26]
Vị trí ,vai trò , nhiệm vụ mục tiêu của giáo dục mầm non. "Mục tiêu của
GDMN là giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành
những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp 1" [6].
2
Thực hiện nhiệm vụ đổi mới Giáo dục, Bộ Giáo dục&Đào tạo đã có nhiều
thông tư, chỉ thị, văn bản chỉ đạo thực hiện như: Thông tư số 17/2009/TTBGD&ĐT ngày 25/7/2009 Bộ Giáo dục &Đào tạo đã ban hành chương trình
GDMN mới thay thế các chương trình Giáo dục Mầm non trước đây nhằm đáp ứng
yêu cầu giáo dục trong thời kỳ mới.
Nghị quyết Đại hội lần thứ XVII Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa nêu rõ về giáo dục
và đào tạo “ Mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, đáp ứng
yêu cầu công nghiệp hóa hiện đại hóa và hội nhập” . Trong mục tiêu tổng quát của
Quyết định số 3456/QĐ-UBND ngày 20/10/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa về
việc phê duyệt quy hoạch phát triển giáo dục tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 là: “
Xây dựng một nền giáo dục phát triển con người toàn diện, nâng cao dân trí, đào
tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững Kinh tế
xã hội của địa phương; thích ứng với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa; có khả năng hội nhập với nền giáo dục trong khu vực và trên thế giới ”[10].
- Vai trò của đội ngũ quản lý và hiệu trưởng trường học trong sự phát triển
giáo dục
- Thực tế về đội ngũ cán bộ quản lý và nhà giáo huyện Nga Sơn.
Từ nhận thức thực tế về vai trò của Hiệu trưởng trong quản lý trường học
đối với hiệu quả nâng cao chất lượng giáo dục trường mầm non; Tôi chọn đề tài: "
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý của Hiệu trưởng các trường mầm
non huyện Nga Sơn - tỉnh Thanh Hoá " cho luận văn, với mục đích kết quả
nghiên cứu đạt được sẽ góp phần nâng cao hiệu quả quản lý của Hiệu trưởng các
trường mầm non huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hoá.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý của Hiệu trưởng các
trường mầm non huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hoá, góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục mầm non.
3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu:
Công tác quản lý của Hiệu trưởng các trường mầm non huyện Nga Sơn,
tỉnh Thanh Hoá
3.2. Đối tượng nghiên cứu :
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý của Hiệu trưởng các trường mầm non
trên địa bàn huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hoá.
4. Giả thuyết khoa học
Bằng việc đề xuất được một số giải pháp quản lý của hiệu trưởng các trường
mầm non bảo đảm tính khoa học, khả thi thì sẽ nâng cao được chất lượng chăm sóc
- giáo dục trẻ mầm non ở huyện Nga Sơn, Tỉnh Thanh Hóa.
5 . Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu:
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài:
5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của đề tài: Thực trạng hiệu quả quản lý của
hiệu trưởng các trường mầm non huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hoá.
5.3. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý của Hiệu trưởng các
trường mầm non huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hoá.
6. Phương pháp nghiên cứu.
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận.
Sưu tầm đọ và nghiên cứu các tài liệu, các văn bản về quan điểm chủ trương,
Đường lối của Đảng và Nhà nước có liên quan đến công tác quản lý của Hiệu
trưởng các trường mầm non.
Phân tích, tổng hợp và khái quát hóa các nhận định nhằm xây dựng cơ sở lý
luận cho đề tài.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
Quan sát, điều tra ( phỏng vấn, điều tra viết ); lấy ý kiến chuyên gia; tổng kết
kinh nghiệm để đánh gíá thực trạng, nhằm xây dựng cơ sở thực tiễn cho đề tài.
6.3. Nhóm các phương pháp thống kê toán học
Thống kê toán học để xử lý các số liệu điều tra.
4
7. Những đóng góp của đề tài.
7.1. Hệ thống và đề xuất một số ý kiến bổ sung cơ sở lý luận về công tác
quản lý của hiệu trưởng các trường mầm non. Từ đó có cách nhìn tổng quan hơn về
công tác quản lý của Hiệu trưởng, giúp Hiệu trưởng thực hiện công tác quản lý có
hiệu quả hơn.
7.2. Phân tích, đánh giá được thực trạng công tác quản lý của Hiệu trưởng tại
các trường Mầm Non huyện Nga Sơn và phát hiện những khó khăn, tồn tại và rút ra
được nguyên nhân hạn chế hiệu quả quản lý của Hiệu trưởng.
7.3. Đề ra được các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý của Hiệu
trưởng các trường mầm non huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hoá. Từ đó đề xuất kiến
nghị những vấn đề cần thiết cho các cơ quan ban ngành của địa phương trong phát
triển sự nghiệp giáo dục mầm non.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành
3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác quản lý của hiệu trưởng các trường
mầm non.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý của hiệu trưởng các trường mầm
non huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hoá.
Chương 3: Mội số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý của hiệu trưởng các
trường mầm non trên địa bàn huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hoá.
5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CỦA HIỆU TRƯỞNG CÁC
TRƯỜNG MẦM NON
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Trong quá trình phân công hợp tác lao động nhằm đạt hiệu quả và năng suất
lao động đòi hỏi phải có người chỉ huy, điều hành, kiểm tra, chỉnh lý các thành viên
trong nhóm, trong tổ chức, trong cộng đồng để đạt được mục tiêu đề ra. Đó chính là
nguồn gốc ra đời của hoạt động quản lý trong đó có quản lý giáo dục.
Trên thế giới và trong nước ngày càng có nhiều công trình nghiên cứu về
quản lý, quản lý giáo dục và quản lý trường học.
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Đã có nhiều nghiên cứu ngoài nước về lĩnh vực quản lý giáo dục, có nhiều
nhà nghiên cứu đã tìm ra nhiều biện pháp quản lý giáo dục nói chung và quản lý các
trường mầm non nói riêng có hiệu quả.
Trong những công trình nghiên cứu của các nhà nghiên cứu quản lý Xô Viết
đã cho rằng: “Kết quả toàn bộ hoạt động của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào
công việc tổ chức đúng đắn và hợp lý công tác hoạt động của đội ngũ giáo viên”.
V.A Xukhomlinxki đã tổng kết kinh nghiệm về những thành công cũng như những
thất bại của thực tiễn làm công tác quản lý của một hiệu trưởng. Cùng với nhiều tác
giả khác đều khẳng định vai trò lãnh đạo và quản lý toàn diện của hiệu trưởng.
Trong thực tế cùng tham gia quản lý các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của nhà
trường còn có vai trò quan trọng của các phó hiệu trưởng, các tổ trưởng chuyên môn
và các tổ chức đoàn thể. V.A Xukhomlinxki cũng như các tác giả khác đều chú
trọng đến việc phân công hợp lý và các biện pháp quản lý chuyên môn nghiệp vụ
của hiệu trưởng các nhà trường .
- M.I.Kônđacốp,Cơ sở lý luận của khoa học quản lý giáo dục. Trường cán bộ
quản lý Trung ương I – Hà nội 1984
6
.
- V.zimin, M.I.Kônđacốp, N.I.Xaxerđôtốp. Những vấn đề quản lý trường
học. Trường cán bộ quản lý trường học, Bộ giáo dục 1985
- K.B.Everard, Geoffrey Morris,Ian Wilson. Quản trị hiệu quả trường học.
Nhà xuất bản Hà nội – 2009; Với những nội dung đề cập trong công trình nghiên
cứu của tác giả về quản lý con người; quản lý tổ chức; quản lý sự thay đổi,...
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Ở Việt Nam từ những năm 1990 trở về trước đã có nhiều tác giả như: Hà Sĩ
Hồ hay Nguyễn Ngọc Quang... đã có những công trình nghiên cứu bàn về lý luận
quản lý trường học.
Khoa học quản lý ở Việt Nam tuy được nghiên cứu muộn nhưng tư tưởng về
quản lý cũng như “phép trị nước an dân” đó cú từ lâu đời. Điều đó, được thể hiện
trong các tác phẩm của các nhà tư tưởng, chính trị, quân sự, nhà giáo, nhà thơ lỗi lạc
dưới thời phong kiến như: Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Chu Văn An, Nguyễn
Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm....và thời kỳ hiện đại của cách mạng Việt Nam hội tụ
trong nhà chính trị, quân sự, danh nhân văn hóa thế giới Hồ Chí Minh- Tư tưởng Hồ
Chí Minh.
Cùng với sự phát triển của KT-XH, khoa học QLGD Việt Nam dần hoàn thiện,
tiếp cận với thế giới. Gần đây, nhiều công trình nghiên cứu về khoa học quản lý của
cỏc nhà nghiên cứu, các nhà khoa học, giảng viên đại học...viết dưới dạng giáo
trình, sách tham khảo, phổ biến kinh nghiệm....đó được công bố. Đó là các tác giả:
Phạm Thành Nghị, Đặng Bá Lâm, Đặng Hữu Đạo, Nguyễn Tiến Dũng, Nguyễn
Chân, Nguyễn Bá Dương, ....các công trình nghiên cứu trên đã giải quyết được vấn
đề lý luận cơ bản về khoa học quản lý như: Khái niệm quản lý, bản chất của hoạt động
quản lý, các thành phần cấu trúc, các giai đoạn của hoạt động quản lý, đồng thời chỉ ra
các phương pháp và nghệ thuật quản lý. Tuy nhiên, những thành tựu đó cũng chỉ dừng
lại ở mức độ lý luận là chủ yếu hoặc triển khai ứng dụng nhiều trong sản xuất, kinh
doanh.
Đối với khoa học QLGD, quản lý nhà trường, vận dụng những thành tựu về lý
luận khoa học quản lý nói chung, trong những năm vừa qua cũng đã đạt được những
7
thành tựu quan trọng. Nhiều công trình nghiên cứu, giáo trình, bài giảng của các tác giả:
Đặng Bá Lâm, Đặng Vũ Hoạt, Phạm Minh Hạc, Nguyễn Ngọc Bảo, Nguyễn Lân,
Nguyễn Cảnh Toàn, Đặng Quốc Bảo, Thái Duy Tuyên, Hà Sỹ Hồ, Nguyễn Ngọc Hợi,
Phạm Minh Hùng, Thái Văn Thành... đã đưa ra nhiều vấn đề lý luận QLGD, kinh
nghiệm QLGD từ thực tiễn của nền GD Việt Nam.
Một số công trình nghiên cứu, giáo trình, luận văn có liên quan đến vấn đề
nghiên cứu, tiêu biểu như: “Giáo trình khoa học quản lý” của TS Phạm Trọng Mạnh
(Nxb ĐHQG Hà Nội, năm 2001); “Khoa học tổ chức và quản lý một số vấn đề lý
luận và thực tiễn” của Trung tâm nghiên cứu khoa học tổ chức quản lý (Nxb thống
kê Hà Nội, năm 1999); “Tâm lý xã hội trong quản lý” của Ngô Công Hoàn (Nxb
ĐHQG Hà Nội, năm 2002); “Đại cương khoa học quản lý” của PGS.TS. Trần Hữu
Cát và TS. Đoàn Minh Duệ (Nxb Nghệ An, năm 2007); “Một số vấn đề về quản lý
trường MN” của Đinh Văn Vang (ĐHQG Hà Nội, năm 1996), “QLGD và quản lý
nhà trường” của Thái Văn Thành (Nxb ĐH Huế, năm 2007)... Các công trình nghiên
cứu trên đã được vận dụng vào quá trình QLGD từ bậc học MN đến đại học.
Ở huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hoá, ngoài những văn bản, chỉ thị, đề án
mang tính chủ trương đường lối của Huyện Uỷ, UBND huyện, phòng giáo dục về
các biện pháp quản lý ở các trường mầm non thì chưa có tác giả nào nghiên cứu về
vấn đề này. Từ những thực tế bản thân nhận thấy những hạn chế trong công tác
quản lý của hiệu trưởng các trường mầm non trong huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa
và đây là vấn đề tôi quan tâm nghiên cứu trong luận văn này với mong muốn thành
công của luận văn sẽ góp phần cùng Hiệu trưởng các trường mầm non trên địa bàn
huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hoá khắc phục những khó khăn hạn chế nâng cao hiệu
quả quản lý các nhà trường nâng cao chất lượng giáo dục nói chung, giáo dục mầm
non nói riêng tại huyện Nga Sơn.
8
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm quản lý
Trong xã hội loài người, khi xuất hiện sự phân công lao động thì đồng thời
cũng xuất hiện sự hợp tác lao động để gắn kết các lao động cá nhân tạo thành sản
phẩm hoàn chỉnh, do đó cần có sự điều hành chung chính là quản lý. Quản lý là một
việc làm bao trùm lên mọi mặt đời sống xã hội. Trong quá trình tồn tại và phát triển
của quản lý, đặc biệt trong quá trình xây dựng lý luận quản lý, nhiều nhà nghiên cứu
lý luận cũng như thực hành đưa ra một số định nghĩa sau đây:
- Theo từ điển Tiếng Việt:
Quản lý là trông coi và giữ gìn theo những yêu cầu nhất định “ [ 31 ].
Thuật ngữ “ Quản lý” lột tả được bản chất hoạt động này trong thực tiễn, nó
gồm hai quá trình tổng hợp:
Quá trình “ Quản “ gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái ổn định;
Quá trình ”lý ” gồm sự sửa sang, sắp xếp, đổi mới đưa họ vào thế phát triển.
Nếu người đứng đầu chỉ lo “quản” tức chỉ lo viêc trông coi, săn sóc giữ
gìn thì tổ chức dễ trì trệ. Tuy nhiên nếu chỉ quan tâm đến việc “ lý “ tức là chỉ lo
sắp xếp tổ chức, đổi mới mà không quan tâm đến việc xây dựng đặt nền tảng của
sự ổn định thì sự phát triển của tổ chức đó không bền vững. Trong “ quản” phải
có lý và ngược lại trong´” lý” phải có “ quản” để hoạt động của hệ thống được
cân bằng động.
Quản lý các hoạt động nhằm đảm bảo sự hoàn thành công việc qua sự nỗ lực
của người khác.
- Quản lý là công tác phối kết hợp có hiệu quả hoạt động của những người
cộng sự khác nhau cùng chung một tổ chức.
- Theo Các Mác: Quản lý là lao động để điều khiển lao động.
- Theo bách khoa toàn thư Liên Xô (cũ): Quản lý là chức năng của hệ thống
có tổ chức với những bản chất khác nhau (kỹ thuật, sinh vật, xã hội). Nó bảo toàn
cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt động [30].
Quản lý là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo yêu cầu nhất định.
- Theo tác giả Trần Kiểm:
9
“Quản lý là các hoạt động được thực hiện nhằm đảm bảo sự hoàn thành công
việc qua nỗ lực của người khác “.
Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động, phát huy,
kết hợp điều chỉnh, điều phối nguồn lực ( nguồn nhân lực, vật lực, tài lực...) trong
và ngoài tổ chức ( chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt được mục đích của
tổ chức với hiệu quả cao nhất.
Quản lý một hệ thống xã hội là tác động có mục đích đến tập thể người và các
thành viên của hệ nhằm làm cho hệ vận hành thuận lợi và đạt tới mục đích dự kiến”
[18].
- Định nghĩa kinh điển nhất: Quản lý là tác động có định hướng, có chủ động
của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong
một số chức năng nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích tổ chức.
- Theo quan điểm hệ thống thì: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định
hướng của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các
tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến
đổi của môi trường.
- Theo tác giả Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt:
“ Quản lý là một quá trình định hướng và có mục đích ”
“ Quản lý là một hệ thống, là quá trình tác động đến hệ thống nhằm đạt mục
tiêu nhất định “ .
- Theo Mary Paker Follet thì “ Quản lý là Nghệ thuật khiến công việc được
thực hiện thông qua người khác”.
Như vậy có rất nhiều cách hiểu khác nhau về “ Quản lý “ nhưng nó đều có
những dấu hiệu chung là hoạt động quản lý được tiến hành trong một tổ chức nhất
định, hoạt động quản lý là hoạt động có tính mục đích và hoạt động quản lý là quá
trình tạo ra sự hợp tác giữa các cá nhân nhằm đạt được các mục tiêu chung của tổ
chức các quan niệm này khá phù hợp với thực tiễn cách thức tổ chức quản lý đang
tồn tại trong các tổ chức kinh tế xã hội ở nước ta nói chung và đặc biệt là trong quản
lý các trường mầm non nói riêng.
Có thể nói rằng quản lý là một hoạt động có tính khoa học và đây là một hoạt
động xã hội đặc biệt nó tuân theo các quy luật tự nhiên và quy luật xã hội luôn vận
10
động phát triển không ngừng. Đó là sự phân công gắn liền với sự hợp tác; phân
công chuyên môn hóa càng sâu nó đòi hỏi sự hợp tác càng cao mối liên hệ mật thiết
này chính là cơ sở hình thành chức năng quản lý. Từ đó các nhà quản lý có thể thực
hiện các hoạt động quản lý đạt kết quả như mong muốn
1.2.1.2. Chức năng quản lý
Các nhà nghiên cứu cho rằng trong mọi quá trình quản lý, người quản lý phải
thực hiện các chức năng quản lý kế tiếp nhau một cách lôgic. Quá trình này được
tiếp diễn một cách “tuần hoàn” và được gọi là chu trình quản lý, mối quan hệ đó bắt
đầu từ Lập kế hoạch,đến Tổ chức thực hiện kế hoạch,đến Chỉ đạo thực hiện kế
hoạch và cuối cùng là Kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch ngoài 4 chức năng
cơ bản này thì chu trình quản lý còn có một yếu tố tham gia vào chu trình và nó
chiếm một vai trò rất quan trọng nếu thiếu thông tin thì bất kỳ chức năng quản lý
nào cũng đều có thể bị “ lỗi “. Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý và vai trò
của thông tin trong chu trình quản lý thể hiện bằng sơ đồ:
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý và vị trí của thông tin
trong chu kỳ quản lý.
Kế hoạch
Kiểm tra
Thông tin
Chỉ đaọ
Môi trường quản lý
Tổ chức
11
- Chức năng lập kế hoạch:
Đây là chức năng hạt nhân của quá trình quản lý. Lập kế hoạch là xác định
mục tiêu, mục đích, con đường, biện pháp, cách thức để đạt được mục tiêu, mục
đích đó. Như vậy lập kế hoạch có ba nội dung cơ bản sau:
Một là : xác định, hình thành mục tiêu
Hai là : Xác định và đảm bảo các nguồn lực để đạt được mục tiêu ( có tính
khả thi )
Ba là : Quyết định những hoạt động cần thiết để đạt được mục tiêu.
- Chức năng tổ chức:
Tổ chức là đứng ra điều khiển bộ máy, công việc và kèm theo đó là sắp xếp
công việc thực hiện theo thứ tự cái nào làm trước, cái nào làm sau, phân công ai làm
việc gì phù hợp với khả năng năng lực điều này tạo nên mối liên kết ràng buộc nhau
bằng tính chất mối quan hệ. Để tổ chức tốt công việc người quản lý phải tìm ra sự
lôgic, nhờ việc tổ chức hiệu quả người quản lý có thể phối hợp điều phối tốt hơn các
nguồn lực để đạt được mục tiêu đề ra một cách thuận lợi .
Đây là chức năng quan trọng tạo sức mạnh để tổ chức thực hiện thành công
kế hoạch
Tổ chức là nhân tố sinh ra hệ toàn vẹn, tổ chức biến một tập hợp các thành tố
rời rạc thành một tập thể thống nhất và người ta gọi là hiệu ứng tổ chức.
-
Chức năng chỉ đạo.
V.I.Lênin đã nói về vai trò của tổ chức như sau: Tổ chức, tổ chức và tổ chức.
Hãy cho tôi một tổ chức những người cách mạng, tôi sẽ làm đảo lộn cả nước Nga.
Việc điều khiển bộ máy là điều khiển con người phải căn cứ vào kế hoạch, tổ
chức, để chỉ đạo điều hành có hiệu quả cần phải có quyền lực có sự phân công rạch
ròi bên cạnh đó phải có sự động viên khích lệ kịp thời đúng đắn.
Chức năng này có tính chất tác nghiệp điều chỉnh, điều hành hoạt động của
hệ thống nhằm thực hiện đúng kế hoạch đã xây dựng để biến mục tiêu trong dự kiến
thành kết quả hiện thực.
- Xem thêm -