Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TRÀNG
AN.....................................................................................................................1
1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty..........................................1
1.1. Qúa trình hình thành:........................................................................1
1.2.Tên và địa chỉ giao dịch của công ty..................................................1
1.3. Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần........................................2
1.4.Thành viên...........................................................................................2
1.5 Ngành nghề kinh doanh:.....................................................................2
2. Chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của công ty.....................................6
2.1. Chức năng:........................................................................................6
2.2. Nhiệm vụ:...........................................................................................6
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công Ty Cổ Phần Tràng An..................7
3. Năng lực hiện tại của công ty:.................................................................10
4. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian
gần đây........................................................................................................13
5. Mục tiêu, phương hướng hoạt động của công ty trong tương lai............14
CHƯƠNG II: CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƯ CỦA
CÔNG TY......................................................................................................15
1. Tình hình đầu tư phát triển và đầu tư xây dựng cơ bản.........................15
1.1. Tình hình đầu tư vào tài sản cố định...............................................15
1.2.Tình hình đầu tư gia tăng số lượng lao động:..................................18
1.3.Đầu tư cho R&D và quản lý đào tạo:...............................................19
2. Vốn và nguồn vốn đầu tư:.......................................................................20
3. Phương pháp lập dự án............................................................................21
4. Tình hình tổ chức quản lý và kế hoạch hóa đầu tư:................................22
4.1. Tình hình tổ chức quản lý đầu tư:....................................................22
4.2. Công tác kế hoạch hóa đầu tư:........................................................24
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
5. Công tác thẩm định dự án.......................................................................26
6. Nội dung phương pháp đánh giá kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu
tư..................................................................................................................26
7. Tình hình hợp tác đầu tư với nước ngoài và hoạt động chuyển giao công
nghệ.............................................................................................................27
8. Công tác đấu thầu, quản lý hoạt động đấu thầu......................................29
9. Nội dung, phương pháp phân tích rủi ro đầu tư......................................30
CHƯƠNG III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .......................................................31
1. Kế hoạch và Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới.. 31
1.1. Kế hoạch phát triển..........................................................................31
1.2.Phương hướng phát triển:................................................................31
2.Một số kiến nghị.......................................................................................32
2.1. Phát triển sản phẩm thế mạnh của công ty, khai thác tối đa công
suất có thể được, đồng thời thực hiện đa dạng hóa sản phẩm...............32
2.2. Nâng cao khả năng huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu quả.......32
2.3. Đầu tư nâng cao chất lượng nguồn nhân lực:.................................33
2.4.Tăng cường hoạt động marketing.....................................................33
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
TRÀNG AN.
1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
1.1. Qúa trình hình thành:
-Tiền thân là xí nghiệp Công-tư hợp danh Bánh -Mứt-Kẹo Hà Nội(Thành
lập sau cải tạo Công thương tư bản, tư doanh ở miền Bắc). Năm 1975 tách
thành 2 xí nghiệp là xí nghiệp Bánh- Mứt - Kẹo Hà Nội(thuộc Sở Thương
Nghiệp) và xí nghiệp Kẹo Hà Nội(thuộc Sở Công Nghiệp).
-Ngày 18/4/1975 Xí Nghiệp Kẹo Hà Nội được thành lập, thuộc Sở Công
Nghiệp Hà Nội, đóng tại 204 Đội Cấn, quận Ba Đình, theo quyết định số
53/CN-UBHCTP.
-Ngày1/8/1989 sáp nhập Xí nghiệp Kẹo Hà Nội với Xí nghiệp chế biến
tinh bột mỳ Nghĩa Đô và đổi tên thành Nhà máy Kẹo Hà Nội, theo quyết
định số 169/QĐ-UB. Nhà máy gồm 2 cơ sở là Cầu Giấy thuộc phường Quan
Hoa và Nghĩa Đô thuộc phường Nghĩa Đô.
-Ngày 8/12/1992 Nhà máy kẹo Hà Nội đổi tên thành Công ty bánh kẹo
Tràng An theo quyết định số 3128/QĐUB của Chủ tịch UBND thành phố Hà
Nội. Địa chỉ Phùng Chí Kiên-thị trấn Nghĩa Đô-quận Cầu Giấy-tp Hà Nội.
-Ngày 29/12/1999 Cổ phần hóa một bộ phận của công ty bánh kẹo Tràng
An tại phương Quan hoa, quận Cầu Giấy, thành lập công ty cổ phần dịch vụ
thể thao giải trí Quan Hoa với vốn pháp định 6 tỷ đồng.
-Ngày1/10/2004: công ty bánh kẹo Tràng An chính thức được cổ phần
hóa thành Công Ty Cổ Phần Tràng An(DNNN) với 51% vốn nhà nước theo
QĐ số 6238/Q Đ-UB của Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội
1.2.Tên và địa chỉ giao dịch của công ty.
Tên công ty(tiếng Việt) : Công ty cổ phần Tràng An.
Tên công ty(tiếng Anh) : TRANGAN JOINT STOCK COMPANY
1
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Tên giao dịch:(viết tắt) : TRANGAN.,JSC.
Trụ sở chính:
Địa chỉ : Số1- Phùng Chí Kiên-Nghĩa Đô-Cầu Giấy-Hà Nội.
Điện thoại:(84-4)2679999
Fax:(84-4) 7564138.
1.3. Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
Vốn điều lệ : 22.200.000.000 đồng (hai mươi hai tỷ, hai trăm triệu đồng).
Giấy CNDKKD số: 0103005601
Ngày cấp: 01/10/2004
Cơ quan cấp: Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hà Nội.
Công ty mẹ: Công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà.
Tài khoản:
10A-00042, Ngân hàng Công Thương Cầu Giấy.
Mã số thuế: 0100102911-1.
1.4.Thành viên
Công ty cổ phần Tràng An có 3 xí nghiệp thành viên:
Xí nghiệp kẹo: Sản xuất kẹo cứng cao cấp(Lilipop,lạc xốp, hoa quả),
Tổng hợp, kẹo mềm cao cấp-Toffee, Hương cốm, Socola sữa, Sữa
dừa…
Xí nghiệp bánh: Sản xuất bánh quy, Bánh quế, Snack, Gia vị.
Xí nghiệp cơ nhiệt: xí nghiệp phục vụ(Cơ-Nhiệt-Điện)
Với hơn 40 năm kinh nghiệm, công ty đã không ngừng lớn mạnh và phát
triển. Đặc biệt là từ sau khi côt phần hóa, hiện tại công ty là 1 trong 100
doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo hàng đầu Việt Nam, với nhiều sản phẩm
TOPTEN, 10 năm Hàng Việt Nam chất lượng cao, Sao Vàng Đất Việt,
Thương hiệu nổi tiếng Việt Nam…
1.5 Ngành nghề kinh doanh:
-Ngành nghề kinh doanh:
Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm Công nghiệp thực phẩm- vi sinh;
Xuất nhập khẩu các loại: vật tư; nguyên liệu, hương liệu, phụ gia, thiết
bị, phụ tùng có liên quan đến ngành công nghiệp thực phẩm - vi sinh.
2
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Dịch vụ đầu tư, tư vấn, tạo nguồn vốn đầu tư, nghiên cứu đào tạo,
chuyển giao công nghệ, thiết kế, chế tạo, xây, lắp đặt thiết bị và công
trình chuyên ngành công nghiệp thực phẩm;
Kinh doanh khách sạn, chung cư, nhà hàng, đại lý cho thuê văn phòng,
du lịch, hội chợ, triển lãm, thông tin, quảng cáo;
Tham gia mua, bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán;
-Mục tiêu kinh doanh:
Không ngừng nâng cao lợi ích của cổ đông;
Tăng tích luỹ, phát triển sản xuất kinh doanh;
Làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước;
Nâng cao thu nhập của người lao động trong Công ty
-Sản phẩm chủ yếu:
KẸO CHEWY CAO CẤP CÁC LOẠI: Được sản xuất từ sữa tươi
nguyên chất trên dây chuyền thiết bị công nghệ hiện đại nhất Việt nam,
theo nguyên lý cô chân không màng siêu mỏng(super thin vacuum
cooker) đảm bảo sản phẩm có giá trị dinh dưỡng cao nhờ to cô thấp to ≤
93,7OC, do đó sản phẩm giữ được hương vị tự nhiên và vi chất dinh
dưỡng, dễ ăn và thích hợp với mọi lứa tuổi.
KẸO CỨNG HOA QUẢ, LÔLIPOP: Mang hương vị hoa quả đặc
trưng, đa dạng của miền nhiệt đới, kẹo que lôly đặc biệt được các em
nhỏ yêu thích vì có que cắm ăn hợp vệ sinh, rất phù hợp với picnic.
BÁNH QUẾ: Là sản phẩm bánh quế số 1 Việt nam, bán chạy nhất trên
thị trường trong nhiều năm qua
TEPPY SNACK: Đi vào thị trường và có ấn tượng tốt với người tiêu
dùng vì chất lượng cao, sản xuất trên dây chuyền thiết bị của Cộng hoà
Pháp với công nghệ đùn ép, rất an toàn cho sức khoẻ, đặc biệt do công
nghệ mới snack không qua chiên ở nhiệt độ cao có nguy cơ ảnh hưởng
đến sức khoẻ như 1 số sản phẩm khác theo khuyến cáo của WHO.
3
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
BÁNH QUI GOLDEN COIN: Sản phẩm được người tiêu dùng ưa
thích nhờ chất lượng cao và chủng loại đa dạng.
BÁNH PHÁP- Paris Pancake: Công nghệ của Pháp, là sản phẩm lần
đầu tiên được sản xuất tại Việt nam. Với các vị kem đa dạng làm từ
nguyên liệu cao cấp của Châu Âu, sản phẩm đem lại cho người tiêu
dùng cảm giác thơm ngon, bổ dưỡng.
BÁNH MỲ PHÁP TYTI Sức Sống Mới: Bánh mỳ dinh dưỡng, hệ
thống quản lý an toàn thực phẩm HACCP Code 2003, sản phẩm bảo
quản lâu, bao gói tiện dụng, có thể mang theo mọi lúc mọi nơi, thích
hợp với mọi lứa tuổi.
-Giải thưởng:
CÔNG TY CỔ PHẦN TRÀNG AN là một trong những doanh nghiệp
chuyên sản xuất bánh kẹo có chất lượng hàng đầu Việt nam. Một số giải
thưởng tiêu biểu:
1. Liên tục giành được danh hiệu " Hàng Việt nam chất lượng cao" 1998,
1999, 2000, 2001, 2002, 2003, 2005, 2006, 2007 và mới đây nhất là
HVNCLC 2008 do người tiêu dùng bình chọn.
2. Nhiều sản phẩm bánh kẹo đã đạt Huy chương vàng, bạc, đồng qua các
kỳ Hội chợ Quốc tế Hàng Công nghiệp như kẹo Cốm, Sôcôla Sữa,...
3. Thương hiệu "Tràng An" giành được giải " Thương hiệu uy tín chất
lượng" trong Hội chợ Thương hiệu nổi tiếng tháng 10/2005.
4. Trong hội chợ "Doanh nghiệp hướng tới ngàn năm Thăng long" tháng
11/2005, Tràng An đã vinh dự được nhận CÚP VÀNG từ BTC do Uỷ
ban nhân dân Thành phố Hà Nội trao tặng. Với danh hiệu này Tràng
An là doanh nghiệp tiêu biểu của thành phố Hà nội 2005.
5. Năm 2006 Tràng An đã đoạt CÚP VÀNG Thương hiệu Việt uy tín
chất lượng do bạn đọc Mạng Thương hiệu Việt, tạp chí thương mại, tin
tức sở hữu trí tuệ bình chọn.
4
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
6. GIẢI VÀNG Chất lượng an toàn thực phẩm Do Hội Khoa học kỹ thuật
An toàn thực phẩm Việt nam, Mạng truyền thông điện tử chất lượng an
toàn thực phẩm Việt nam tổ chức với sản phẩm KẸO CHEWY ( sản
phẩm công nghệ mới) và BÁNH QUẾ.
7. Cúp vàng Topten Sản phẩm Thương hiệu Việt uy tín chất lượng 2006
với sản phẩm BÁNH PHÁP và sản phẩm BÁNH QUẾ.
8. Năm 2005, Tràng An đã chính thức áp dụng hệ thống quản lý ISO
9001:2000 và được chứng nhận bởi Tổ chức chứng nhận Quacert.
9. Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm HACCP Code 2003 và được
chứng nhận bởi tổ chức TQCSI vào tháng 11 năm 2006.
10. 02/09/06, thương hiệu Tràng An đã vinh dự được trao giải thưởng
"SAO VÀNG ĐẤT VIỆT 2006" tại hội trường Ba Đình.
11.Là 1 trong 500 Thương hiệu mạnh Việt Nam - VCCI quyết định
12.Tràng An đoạt Cúp Vàng “Thương hiệu và Nhãn hiệu“ năm 2007.
Tổng Giám Đốc Trịnh Sỹ đoạt Cúp “Doanh nhân tâm tài“ 2007.
13.Thương hiệu Tràng An đoạt giải “Quả Cầu Vàng“, sản phẩm bánh mỳ
TYTI đoạt giải “Tinh hoa Việt Nam“.
14.Sản phẩm bánh kẹo Tràng An được công nhận là 1/10 sản phẩm chủ
lực của thành phố Hà Nội.
15.02/09/08, thương hiệu Tràng An đã vinh dự được trao giải thưởng
"SAO VÀNG ĐẤT VIỆT 2008" tại Trung tâm Hội nghị Quốc Gia
Mỹ Đình.
16.Thương hiệu Tràng An được công nhận là Thương hiệu nổi tiếng VCCI bình chọn.
17.Hàng Việt Nam chất lượng cao 10 năm (1998-2008).
18.Giải thưởng Môi trường Việt Nam năm 2008 do Bộ Tài nguyên môi
trường trao tặng tháng 6/2008 tại thành phố Nha Trang, Khánh Hòa.
TRANGAN JSC. LÀ THÀNH VIÊN CỦA CÁC HIỆP HỘI SAU
-
Thành viên Câu lạc bộ - Hàng Việt Nam chất lượng cao.
5
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
-
Hội viên Hội Khoa học kỹ thuật An toàn thực phẩm Việt nam.
-
Hội viên Phòng thương mại và Công nghiệp Việt Nam - VCCI.
-
Hội viên Hiệp hội Chống hàng giả, hàng nhái Việt nam VATAP
-
Hội viên Hội Mã số mã vạch.
-
Hội viên Hiệp hội Doanh nghiệp Thành phố Hà nội – HBA.
-
Hội viên Câu lạc bộ Doanh nghiệp Nhà nước - Viện Nghiên cứu quản
lý kinh tế Trung ương.
2. Chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của công ty.
2.1. Chức năng:
- Công ty có chức năng cơ bản là sản xuất bánh kẹo và một số mặt hàng
thực phẩm khác. Hàng năm công ty sản xuất khoảng 4000 tấn với 40-50
chủng loại mặt hàng khác nhau, như: Kẹo tổng hợp, kẹo cà phê, kẹo hoa quả,
bánh Snack, bánh quế.. Công ty có thể thay đổi chủng loại và mẫu mã sản
phẩm theo nhu cầu của thị trường.
- Giới thiệu và đưa sản phẩm của công ty tới nguời tiêu dùng cuối cùng
thông qua các kênh phân phối.
2.2. Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu thị trường, nhu cầu khách hàng để sản xuất những sản
phẩm phù hợp với nhu cầu tiêu dùng của khách hàng và phải xây dựng cho
mình kế hoạch sản xuất kinh doanh hợp lý.
- Không ngừng cải tiến cơ cấu quản lý, trang thiết bị sản xuất, đa dạng
hóa các chủng loại sản phẩm để phù hợp với nhu cầu tiêu dùng của khách
hàng.
- Sử dụng hiệu quả bảo toàn vốn, cơ sở vật chất kĩ thuật, kinh doanh trên
cơ sở có lãi để tái mở rộng sản xuất.
- Hoàn thành tốt nghĩa vụ đối với Nhà nước, người lao động và không
ngừng nâng cao trình độ của cán bộ công nhân viên.
6
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công Ty Cổ Phần Tràng An
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến bao gồm
các phòng ban phân xưởng và các đội sản xuất với các chức năng và nhiệm vụ
khác nhau dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc và các Phó Giám đốc công
ty. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ Phần Tràng An được thể hiện cụ thể ở sơ
đồ sau: (trang bên)
C¬ cÊu tæ chøc bé m¸y
®¹i héi ®ång cæ ®«ng
Ban kiÓm so¸t
héi ®ång qu¶n trÞ
ban ®iÒu hµnh
kÕ to¸n trëng
phßng
tµi
chÝnh
kÕ
to¸n
phßng
Mar b¸n
hµng
v¨n
phßng
c«ng
ty
phßng
Kª
ho¹ch
s¶n
xuÊt
Chức năng và nhiệm vụ cụ thể:
xÝ nghiÖp
kÑo I
phã tæng gi¸m ®èc
tæng gi¸m ®èc
xÝ nghiÖp
kÑo II
phßng
phßng
phßng
R&D
KT-C§
QC
xÝ nghiÖp
b¸nh I
xÝ nghiÖp
b¸nh II
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý của công ty, toàn quyền nhân danh
công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty
như chiến lược kinh doanh, phương án đầu tư, bổ, miễn nhiệm, cách chức
Giám Đốc, Phó Giám Đốc, Kế toán trưởng..
- Giám đốc điều hành: là người trực tiếp điều hành toàn bộ hoạt động của
công ty.
- Phòng Nghiên cứu và Đầu tư phát triển(R&D)
+ Báo cáo các hoạt động kĩ thuật hàng tháng, quí theo yêu cầu.
+ Đăng kí chất lượng, mã số vạch, hệ thống quản lí chất lượng.
7
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Nghiên cứu: Chiến lược, nghiên cứu phân tích bên ngoài và bên trong Công
ty, pháp lý.
Phát triển: Dự án đầu tư mới , phát triển sản phẩm hoàn thiện qui trình sản
xuất đồng thời nghiên cứu sản phẩm mới. Báo cáo các hoạt động kĩ thuật
hàng tháng, quí theo yêu cầu. Đăng kí chất lượng , mã số vạch, hệ thống quản
lí chất lượng.
- Phòng quản lý chất lượng: Kiểm tra đảm bảo chất lượng nguyên vật liệu
đầu vào. Xây dựng các phương pháp kiểm tra. Kiểm tra đảm bảo chất lượng
bán thành phẩm nhập kho hàng ngày. Kiểm tra chất lượng thành phẩm bảo
quản trong kho, thảnh phẩm trả về của các đại lý và tổ bán hàng. Báo cáo tổng
kết chất lượng sản phẩm toàn công ty hàng tháng, quí theo yêu cầu.
- Phòng marketing và bán hàng:
Bán hàng:
+ Xử lý đặt hàng từ các đại lý. Tổ chức bán hàng 2 hoặc 3 cấp.
+ Quản lý bán hàng vùng. Dịch vụ sau bán hàng.
+ Cửa hàng giới thiệu sản phẩm.
Marketing:
+Phát triển thị trường mới. Phát triển kinh doanh.
+Thiết kế mẫu mã bao bì, phân tích đánh giá thị trường.
+Xúc tiến thương mại, quảng cáo bán hàng.
- Phòng bảo vệ y tế: Bảo vệ an ninh trật tự, hướng dẫn kiểm soát ra vào, Y tế
thực hiện công tác y tế dự phòng và hồ sơ chăm sóc sức khỏe.
- Phòng kế toán: Chỉ đạo công tác thống kê, thực hiện công tác kế toán và tài
chính, sử dụng tốt tài sản, tiền vốn. Phân tích đánh giá kết quả sản xuất kinh
doanh, cung cấp kịp thời những thông tin cần thiết cho Giám đốc, các phòng
nghiệp vụ để xây dựng kế hoạch kinh doanh.
- Phòng tổ chức nhân sự: Nghiên cứu xây dựng chiến lược phát triển nguồn
nhân lực, hoàn thiện cơ cấu nhân lực, cơ cấu quản lý phù hợp với hoạt động
của công ty trong từng thời kì. Xác định nhu cầu đào tạo, tuyển dụng và bố trí
8
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
cán bộ, nhân viên. Lựa chọn các tiêu chuẩn, phương pháp tuyển chọn phù
hợp.
- Phòng hành chính: thực hiện quản lý hành chính, quản lý hồ sơ văn thư lưu
trữ và các thiết bị văn phòng, nhà khách, tổ chức công tác thi đua tuyên
truyền.
- Phòng Công nghệ kĩ thuật: Chịu trách nhiệm giám sát, theo dõi việc thực
hiện các quá trình công nghệ, đảm bảo chất lượng sản phẩm, nghiên cứu chế
thử sản phẩm mới, nghiên cứu ứng dụng khoa học kĩ thuật đưa vào sản xuất.
Xây dựng kĩ thuật công nghệ, quy trình công nghệ, quá trình tái chế, các hành
động khắc phục và phòng ngừa trong các dây chuyền sản xuất.
- Phòng kế hoạch-sản xuất: Xây dựng phương hướng, kế hoạch phát triển
của công ty trong ngắn hạn và dài hạn, trực tiếp xây dựng các chỉ tiêu kế
hoạch sản xuất. Lập kế hoạch điều độ sản xuất, giá thành kế hoạch. Thanh tra
định kì quá trình sản xuất của các phân xưởng.
- Phân xưởng cơ điện: Phân xưởng này thực hiện kế hoạch sửa chữa , bảo
dưỡng thiết bị, cung cấp hơi, điện nước và sửa chữa thiết bị máy móc đột xuất
tại các phân xưởng sản xuất trong công ty.
- Các tổ sản xuất: trực tiếp thực hiện nhiệm vụ sản xuất ra sản phẩm cho
công ty.
- Tổ kho vận, tổ sửa chữa, tổ bốc xếp.
Như vậy, cơ cấu tổ chức của công ty được tổ chức theo cấu trúc trực
tuyến- chức năng; các phòng ban của công ty đều có nhiệm vụ, chức năng
riêng nhưng tất cả đều làm việc giúp Giám đốc, chiu sự quản lý của giám đốc
theo lĩnh vực chuyên môn được phân công và chịu trách nhiệm trước giám
đốc, trước pháp luật, Nhà nước về chức năng hoạt động và về hiệu quả của
công việc được giao.
Có thể nói việc phân định rõ chức năng và nhiệm vụ cho các phòng ban
của công ty là điều kiện tiền đề cho công tác quản lý lao động có hiệu quả,
đồng thời gắn trách nhiệm của mỗi phòng ban, phân xưởng với sự thành bại
9
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
trong quản lí kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua đó mỗi người trong
tập thể cũng có trách nhiệm đối với công việc của chính họ và không ngừng
học hỏi, trau dồi kiến thức để áp dụng và sản xuất góp phần tạo vị thế của
công ty trên thị trường.
3. Năng lực hiện tại của công ty:
*Qui mô hiện tại:
Tổng diện tích đất sử dụng: 26634m2;
Tổng số tài sản:73164 triệu đồng;
Năng lực sản xuất: 5000 tấn/năm;
Doanh thu:~100 tỷ đồng/năm;
*Nhân sự:
Năm
Tổng
2004
số 430
2005
2007
2008
2006
374
422
504
569
lao động
- Theo trình độ:
0,31% trên đại học.
12,5% đại học.
9,4% cao đẳng trung học
77,8% khác.
-Theo chức năng.
5,7% quản lý
81,3 % sản xuất trực tiếp
11% lao động gián tiếp
2% khác.
* Tình trạng máy móc thiết bị của công ty: gồm 2 khối là khối phục vụ sản
xuất và khối quá trình công nghệ:
+ Khối phục vụ sản xuất bao gồm:
- Điện: có 2 nguồn: Lưới cấp thông qua máy biến áp tổng; tự phát: phụ
thuộc vào máy phát điện của công ty đang có nhằm phục vụ cho hoạt động
sản xuất của công ty.
10
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
- Nước sạch: có nước của thành phố và nguồn tự khai thác, chia thành
hai chuẩn: chuẩn cứng và chuẩn không cứng nhằm xử lý nước thải trong quá
trình sản xuất.
- Hệ thống cấp hơi trong điều kiện áp suất cao, truyền năng lượng phục
vụ quá trình sản xuất. Nguồn cung cấp khí ga hóa lỏng phục vụ cho dây
chuyền sản xuất của công ty.
- Các máy điều hòa trung tâm để bảo đảm sức khỏe cho người lao động
và phục vụ sản xuất cho sản phẩm.
- Các hệ thống máy tính, thiết bị giám sát để xử lý các vấn đề chuyên
môn của công ty.
- Lực lượng xe vận tải chở hàng hóa, sản phẩm, vật tư….
+Về máy móc thiết bị trực tiếp sản xuất của công ty như sau:
Danh mục máy móc thiết bị từ năm 1990 đến nay
Tên thiết bị
Nước
sản Năm
đưa Công
xuất
vào sử dụng
suất(kg/giờ)
I. Thiết bị sản xuất kẹo
Nồi nấu kẹo chân không
Đài loan
1990
300
Máy gói kẹo cứng
Pháp
1995
500
Máy gói kẹo mềm kiểu gối
1996
1000
Hà lan
Tủ điều khiển
Australia
1996
2000
Máy gói kẹo mềm kiểu gấp Đức
1998
600
xoắn
Dây chuyền kẹo caramen béo Đức
2002
200
Dây chuyền Chewy Milk sữa
2005
300
II.Thiết bị sản xuất bánh
Dây chuyền sản xuất bánh Pháp
500
Pháp(French pancake)
2005
Dây chuyền sản xuất bánh Indonesia
1992
300
11
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
quế
Dây chuyền sản xuất bánh Trung quốc
2003
500
qui cao cấp
Dây chuyền sản xuất snack
2004
500
Dây chuyền sản xuất bánh Malaysia
1999
500
kem xốp
Dây chuyền đóng gói bánh
1995
100-200
2007
500
Pháp
Nhật bản
Dây chuyền sản xuất bánh Pháp
mỳ Tyti
Nguồn: Phòng kỹ thuật thiết bị-công ty cổ phần Tràng An
*Hệ thống quản lý chất lượng, an toàn và môi trường:
-Công ty đang áp dụng hệ thống quản lý
ISO 9001:2000
HACCP Code 2003
-Không chỉ quan tâm đến chất lượng sản phẩm, công ty còn đặc biệt chú trọng
đến vệ sinh an toàn thực phẩm và giữ gìn môi trường chung cho cộng đồng.Vì
vậy, công ty có hệ thống xử lý nước thải công nghiệp thực phẩm-nguyên lí vi
sinh hiện đại nhất Việt Nam-công trình hợp tác với Nhật Bản
4. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian gần
đây
CHỈ TIÊU
2002
2003
1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp DV
2004
2005
2006
48277
73389
90807
2007
2008(ước)
3. Doanh thu thuần
29855
38055
48190
72970
90479
138146
201302
4. Giá vốn hàng bán
25696
33763
42249
63767
76050
117691
171523
5. Lợi nhuận gộp
4159
4292
5940
9203
14428
20454
29778
6. Doanh thu hoạt động tài
chính
118
1107
1428
1798
87135
7. Chi phí tài chính
579
985
2168
1899
3.519
12
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Trong đó: Chi phí lãi vay
574
970
2163
1886
3.367
8. Chi phí bán hàng
1645
2130
2547
4032
5509
10391
15452
9. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
1992
1728
2158
3886
5181
5644
6118
273207016413310. Lợi
nhuận thuần từ hoạt động
KD
522
254
773
1406
2998
4317
4775
15
130
31
58
12
190
39
106
133
786
1597
3037
4423
4908
12. Chi phí khác
11. Thu nhập khác
13. Lợi nhuận khác (40=3132)
55
88
14.Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
17. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập DN
37.4
59.8
647
1597
3037
3181
4232
Tổng tài sản
14601
13245
16402
53860
61955
72252
84000
Nguồn vốn chủ sở hữu
22937
24154
26200
27689
Nguồn vốn kinh doanh
22200
22200
22200
22200
Tỷ suất lợi nhuận/ doanh
thu
0.13
0.16
1.343
2.189
3.357
Nguyên giá tài sản cố định
19860
20014
53032
54661
73164
80898
Đơn vị: nghìn đồng
5. Mục tiêu, phương hướng hoạt động của công ty trong tương lai
*Mục tiêu dài hạn:
Không ngừng nâng cao lợi ích của cổ đông;
Tăng tích luỹ, phát triển sản xuất kinh doanh;
Làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước;
Nâng cao thu nhập của người lao động trong Công ty.
*Mục tiêu trước mắt:
- Đảm bảo tăng doanh thu ở mức khoảng gấp 2 lần quốc gia và 1,5 lần của
Hà Nội;
13
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
- Duy trì lợi nhuận mức trung bình hoặc thấp, ưu tiên đảm bảo việc làm,
thu nhập của người lao động và thực hiện tốt các loại hình bảo hiểm (BHXH,
Y Tế, Thất nghiệp…);
- Đẩy mạnh phát triển thương hiệu, Ưu tiên gia tăng thị phần, đặc biệt là
miền Trung và tiếp đến miền Nam;
- Khánh thành nhà máy Tràng An.2 vào quý III/09; Thành lập Công ty
Thương mại Tràng An vào quý II/2009;
- Tận dụng nguy cơ kinh tế thiểu phát, lãi suất ngân hàng sẽ giảm thấp để
đầu tư các sản phẩm có đầu ra tốt (Snack, Rice Cracker, nâng cấp công nghệ
Biscuit…).
CHƯƠNG II: CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƯ
CỦA CÔNG TY.
1. Tình hình đầu tư phát triển và đầu tư xây dựng cơ bản
1.1. Tình hình đầu tư vào tài sản cố định.
Từ năm 2004, chính thức Cổ phần hoá theo quyết định của UBND thành
phố HN thành Công ty Cổ phần Tràng An với số vốn điều lệ hơn 22 tỷ đồng ,
công ty đã liên tục đầu tư nâng cấp hoàn thiện hệ thống dây chuyền cũ và mua
14
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
mới các dây chuyền sản xuất tiên tiến trên thế giới để đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng của khách hàng.
1.Dây chuyền sản xuất bánh quế:
Nước sản xuất: Indonexia.
Thời điểm đầu tư: 1999, tổng vốn đầu tư: 4506 triệu đồng bao gồm: máy sản
xuất No1(vốn vay) ; nhà sản xuất bánh quế(vốn tự có), máy sản xuất No2(vốn
vay).
2.Dây chuyền sản xuất Snack:
Gồm các thiết bị:
Đơn vị: triệu đồng
Tên thiết bị
Nước sản xuất
Thời điểm
đầu tư
Tổng
vốn đầu
Nguồn vốn đầu
tư
T bị SX snack
Máy đóng túi
CH Pháp
2000
tư
7234
snack
2000
402
Tự có
Việt nam
2001
90
Tự có
TQ
Indonexia
TQ
TQ
TQ
TQ
Việt nam
2000
2002
2003
2004
2005
2006
2006
2000
11
107
217
289
275
305
50
1149
10129
Tự có
Tự có
Tự có
Tự có
Tự có
Tự có
Tự có
Tự có
Đài loan
Máy đóng túi
snack
Máy nén khí
Máy gói snack
Máy gói snack
Máy gói snack
Máy gói snack
Máy gói snack
Máy gói snack
Nhà SX snack
Tổng
vay
3.Dây chuyền sản xuất bánh quy Trung quốc:
Gồm các thiết bị sau
Đơn vị: triệu đồng
Tên thiết bị
Nước sản xuất
Thời
Tổng
Nguồn vốn đầu
15
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
T.bị SX bánh
quy
Máy gói bánh
quy
Máy khuấy
hành tinh
Nhà SX bánh
điểm đầu
vốn đầu
tư
tư
Trung Quốc
2002
6099
Vay
Trung Quốc
2003
305
Tự có
Trung Quốc
2005
12
Tự có
quy
Nhà tắm
2002
2003
tư
1673
Vay
128
Tự có
4.Dây chuyền sản xuất bánh pháp:
Nước sản xuất: Trung Quốc.
Thời điểm đầu tư: 2005, tổng vốn đầu tư: 3999 triệu đồng(vốn vay)
16
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
5.Dây chuyền sản xuất kẹo Chewy
Đơn vị: triệu đồng
Nước sản
Thời điểm
Tổng vốn
Nguồn vốn
xuất
đầu tư
đầu tư
đầu tư
T.bị SX kẹo chewy
Trung Quốc
2005
5530
vay
Máy gói kẹoTL500
Trung Quốc
2006
667
Tự có
Máy quật kẹo
Trung Quốc
2003
120
Tự có
Máy dán túi
Đài loan
2005
79
Tự có
Điều hòa trung tâm
2005
340
Tự có
Nhà sx kẹo+B.pháp
2005
344
Tự có
Tên thiết bị
Tổng
7080
6.Dây chuyền sản xuất bánh mỳ TyTi
Nước sản xuất: Trung Quốc.
Thời điểm đầu tư: t5/2007, tổng vốn đầu tư: 5530: nguồn vay.
Trong quá trình đầu tư, tổng số tài sản của công ty liên tục tăng, một số
tài sản đã trích hết khâu hao , tuy vậy công ty vẫn tiếp tục sản xuất sản phẩm
đáp ứng nhu cầu thị trường cũng như vấn đề giải quyết công ăn việc làm cho
người lao động.
Do đặc thu sản xuất trong lĩnh vực thực phẩm, cùng với thương hiệu
‘Tràng An” lâu đời của công ty, do vậy trong bảng cân đối kế toán của công
ty thì khoản mục tài sản cố định vô hình được tính đến.
Đầu tư vào tài sản cố định:
Chỉ tiêu
Năm 2006
1.TSCĐ hữu hình 32.297,557
-nguyên giá
69.405,576
Năm 2007
Năm 2008
40.437,015
80.898,052
17
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
-giá trị hao -37.108,019
-40.461,036
mòn lũy kế
2.TSCĐ vô hình
3.408,987
3.355,596
-nguyên giá
3.759,346
-giá trị hao -350,358
3.880,580
-524,983
mòn lũy kế
Chi phí xây dựng 503,694
20.
cơ bản dở dang
Tổng tài sản cố 36.210,240
43812,612
định
* Tình hình đầu tư mới:
Đơn vị: triệu đồng
Tổng vốn đầu tư Năm 2007
Năm 2008
KH 2009
mới
Nhà xưởng
1776
Thiết bị+PT vận 9653
1384
5072
5837
tải
Tổng
6456
5837
11657
1.2.Tình hình đầu tư gia tăng số lượng lao động:
Chỉ tiêu
2006
Số lao động
420
Mức lương bình 1.650.000
2007
504
1.850.000
2008
569
2.400.000
KH 2009
600
2.800.000
quân/người/tháng
1.3.Đầu tư cho R&D và quản lý đào tạo:
Trong những năm gần đây công ty đã rất chú trọng đến công tác đầu tư
cho các hoạt động nghiên cứu và phát triển nhằm không ngừng hoàn thiện
chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu và thị hiếu khách hàng. Một số hoạt
động tiêu biểu là:
18