MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................
DANH MỤC CÁC BẢNG ..........................................................................................
DANH MỤC CÁC HÌNH ...........................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN .................. 4
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT.................................................................................... 4
1.1. Sự cần thiết của thanh toán không dùng tiền mặt và vai trò của nó trong nền
kinh tế thị trường...................................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt và các khái niệm khác liên
quan. ........................................................................................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt. ............................................ 5
1.1.3. Sự cần thiết của thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế thị
trường. ........................................................................................................................ 6
1.1.4. Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế thị trường. . 7
1.2. Trách nhiệm của các bên tham gia thanh toán không dùng tiền mặt................ 9
1.2.1. Ngân hàng: ....................................................................................................... 9
1.2.2. Khách hàng trả tiền: ........................................................................................ 9
1.2.3. Khách hàng thụ hưởng: ................................................................................ 10
1.3. Những hình thức thanh toán không dùng tiền mặt hiện hành. ........................ 10
1.3.1. Hình thức thanh toán bằng séc. .................................................................... 10
1.3.2. Hình thức thanh toán bằng ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi (UNC). ................ 15
1.3.4. Hình thức thanh toán thẻ ngân hàng . ......................................................... 19
1.3.5. Thư tín dụng ................................................................................................... 22
1.3.6. Các phương thức thanh toán khác................................................................ 23
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác thanh toán không dùng tiền mặt của các
ngân hàng thương mại. .......................................................................................... 25
Học viên: Nguyễn Thị Phương Mai
Viện Kinh tế & Quản lý
1.4.1. Môi trường kinh tế vĩ mô. .............................................................................. 25
1.4.2. Môi trường pháp lý......................................................................................... 26
1.4.3. Khoa học công nghệ. ...................................................................................... 26
1.4.4. Yếu tố con người. ........................................................................................... 27
1.4.5. Hoạt động kinh doanh chung của ngân hàng. ............................................. 28
1.4.6. Yếu tố tâm lý. .................................................................................................. 29
KẾT LUẬN CHƢƠNG I ........................................................................................ 31
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYỆN THANH SƠN. ................................ 32
2.1. Tổng quan về Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Thanh Sơn. ......................... 32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh NHNo&PTNT huyện
Thanh Sơn. ............................................................................................................... 32
2 .1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của NHNo &PTNT Huyện Thanh Sơn: ............. 32
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của NHNo&PTNT huyện Thanh sơn ................. 34
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Thanh
Sơn. ........................................................................................................................... 35
2.2. Thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Thanh Sơn. ......................................................................... 42
2.2.1. Tình hình tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt tại Chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Thanh Sơn............................................................................ 42
.2.2.2. Thực trạng vận dụng các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt tại
Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Thanh Sơn. ........................................................ 44
2.3. Đánh giá về hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Thanh Sơn. ......................................................................... 54
2.3.1. Kết quả đạt được............................................................................................. 54
2.3.2. Những tồn tại ................................................................................................. 56
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại.................................................................... 58
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 63
Học viên: Nguyễn Thị Phương Mai
Viện Kinh tế & Quản lý
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT
HUYỆN THANH SƠN. .......................................................................................... 64
3.1. Định hướng hoạt động kinh doanh và phát triển hoạt động TTKDTM tại Chi
nhánh NHNo&PTNT huyện Thanh Sơn ............................................................... 64
3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam đến năm
2020. .......................................................................................................................... 64
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động TTKDTM tại Chi nhánh NHNo&PTNT
Thanh Sơn ................................................................................................................ 66
3.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động TTKDTM tại Chi nhánh NHNo&PTNT Thanh Sơn .. 67
3.2.1. Giải pháp đối với các hình thức TTKDTM truyền thống ............................. 67
3.2.2. Giải pháp đối với các hình thức TTKDTM hiện đại .................................... 69
3.2.3. Đầu tư đổi mới cơ sở vật chất ........................................................................ 71
3.2.4. Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ hoạt động TTKDTM
trong ngân hàng ....................................................................................................... 72
3.2.5. Hoàn thiện hoạt động TTKDTM gắn với công tác khách hàng .................. 73
3.2.6. Giải pháp về đội ngũ nhân sự phục vụ thanh toán ...................................... 75
3.2.7. Xây dựng quy trình TTKDTM phù hợp với thực tiễn .................................. 76
3.3. Một số kiến nghị ............................................................................................. 76
3.3.1. Kiến nghị với chính phủ ................................................................................ 76
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước Việt Nam ............................................. 77
3.3.3. Kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam ........................................................ 78
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 80
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 81
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 83
Học viên: Nguyễn Thị Phương Mai
Viện Kinh tế & Quản lý
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập của
riêng em. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực, xuất phát từ thực tế
của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Thanh Sơn. Em xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Phú Thọ, ngày 04 tháng 09 năm 2014
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Phƣơng Mai
Học viên: Nguyễn Thị Phương Mai
Viện Kinh tế & Quản lý
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Diễn giải
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHNN
Ngân hàng nhà nước
TTDTM
Thanh toán dùng tiền mặt
TTKDTM
Thanh toán không dùng tiền mặt
NHNo&PTNT
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Agribank
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh huyện
Thanh Sơn
Thanh Sơn
UNC
Ủy nhiệm chi
UNT
Ủy nhệm thu
TCTD
Tổ chức tín dụng
TCKT
Tổ chức kinh tế
TCCƯDVTT
Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
DPRR
Dự phòng rủi ro
XLRR
Xử lý rủi ro
PTTT
Phương thức thanh toán
ATM
Automatic Teller Machines
POS
Point of sale
GDP
Gross Domestic Product
VCB
Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
BIDV
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Vietinbank
Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam
Học viên: Nguyễn Thị Phương Mai
Viện Kinh tế & Quản lý
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh 2011 – 2013 .............................................36
Bảng 2.2: Hoạt động huy động vốn năm 2011-2013 ...............................................37
Bảng 2.3: Hoạt động sử dụng vốn năm 2011-2013 .................................................39
Bảng 2.4: Kết quả tài chính của chi nhánh năm 2011 - 2013 ..................................40
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động thanh toán của Agribank Thanh Sơn ..........................41
từ năm 2011-2013 .....................................................................................................41
Bảng 2.6: Tình hình TTKDTM tại Chi nhánh Agribank Thanh Sơn .......................43
Hình 2.2. Biểu đồ tỷ trọng doanh số TTDTM và TTKDTM năm 2013 ...................44
Bảng 2.7: Tình hình vận dụng các hình thức TTKDTM tại Agribank Thanh Sơn ...45
Bảng 2.8: Tình hình phát hành các loại thẻ tại Agribank Thanh Sơn .......................49
từ 2011-2013 .............................................................................................................49
Bảng 2.9: Tình hình giao dịch qua ATM, POS tại Agribank huyện Thanh Sơn từ
2011-2013..................................................................................................................52
Học viên: Nguyễn Thị Phương Mai
Viện Kinh tế & Quản lý
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ luân chuyển séc chuyển khoản, thanh toán giữa khách hàng mở tài
khoản ở cùng một ngân hàng ....................................................................................11
Hình 1.2: Sơ đồ luân chuyển séc chuyển khoản, thanh toán khác ngân hàng có tham
gia thanh toán bù trừ trên địa bàn ..............................................................................12
Hình 1.3: Sơ đồ luân chuyển thanh toán séc bảo chi thanh toán giữa khách hàng mở
tài khoản cùng ngân hàng ..........................................................................................14
Hình 1.4: Sơ đồ luân chuyển thanh toán séc bảo chi, thanh toán khác ngân hàng có
tham gia thanh toán bù trừ trên địa bàn.....................................................................14
Hình 1.5:Sơ đồ quy trình thanh toán UNC ...............................................................16
Hình 1.6: Sơ đồ quy trình thanh toán UNT ...............................................................18
Hình 1.7: Sơ đồ quy trình thanh toán thẻ ..................................................................20
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức Agribank Thanh Sơn ........................................................33
Hình 2.2. Biểu đồ tỷ trọng doanh số TTDTM và TTKDTM năm 2013 ...................44
Hình 2.3: Biểu đồ tình hình thanh toán UNC tại Agribank Thanh Sơn năm 2011-2013 ..46
Học viên: Nguyễn Thị Phương Mai
Viện Kinh tế & Quản lý
LỜI MỞ ĐẦU
Theo dòng lịch sử phát triển kinh tế của các nước trên thế giới trong thời kỳ
hiện đại ta thấy rằng một nền kinh tế không thể phát triển mạnh nếu hệ thống ngân
hàng của nó không phát triển. Sự lớn mạnh của các NHTM là điều kiện cần để một
nền kinh tế có thể phát triển một cách ổn định và bền vững. Một trong những chức
năng của NHTM đó là chức năng trung gian thanh toán. Chức năng này được thể
hiện thông qua công tác thanh toán không dùng tiền mặt của các ngân hàng. Nền
kinh tế phát triển càng mạnh thì thanh toán dưới hình thức thanh toán không dùng
tiền mặt càng chiếm tỷ trọng lớn, càng được nhiều người ủng hộ bởi những tiện ích
tuyệt vời do nó mang lại và tính ưu việt của nó so với hình thức thanh toán bằng
tiền mặt. Trong tương lai, cùng với sự phát triển của xã hội ta thấy rằng thanh toán
không dùng tiền mặt có xu hướng phổ biến trên toàn thế giới và là một hình thức
thanh toán chủ yếu của các xã hội văn minh.
Ở nước ta hiện nay việc thanh toán giá trị sản phẩm chủ yếu vẫn bằng tiền
mặt. Tuy nhiên, việc thanh toán bằng tiền mặt có rất nhiều hạn chế như: chi phí
thanh toán, chi phí chuyên trở, bảo quản, kiểm đếm rất tốn kém cả về thời gian và
tiền bạc. Bên cạnh đó, theo yêu cầu của sự phát triển và xu hướng của thời đại mới
thì nhu cầu về thanh toán không dùng tiền mặt ngày càng lớn. Do đó, các NHTM
với vai trò trung gian thanh toán phải nắm bắt được xu hướng phát triển đó và phải
có các giải pháp hữu hiệu nhằm hoàn thiện hoạt động thanh toán không dùng tiền
mặt.
Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Thanh Sơn là một chi nhánh trực thuộc
NHNo&PTNT Phú Thọ, mang đầy đủ tính chất và đặc thù của một NHTM. Chi
nhánh NHNo&PTNT huyện Thanh Sơn kể từ khi ra đời đã góp phần không nhỏ vào
sự phát triển của kinh tế huyện Thanh Sơn nói riêng và nền kinh tế tỉnh Phú Thọ nói
chung. Tuy nhiên, do một số nguyên nhân chủ quan và khách quan hoạt động thanh
toán không dùng tiền mặt của ngân hàng vẫn chưa tương xứng với tiềm năng vốn có
của nó.
Học viên: Nguyễn Thị Phương Mai
1
Viện Kinh tế & Quản lý
Nhận thức được tầm quan trọng đó, qua quá trình tìm hiểu tình hình thực tế tại Chi
nhánh NHNo&PTNT huyện Thanh Sơn, nghiên cứu các mặt hoạt động đa dạng, đặc
biệt là công tác thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng này, kết hợp với
phần lý thuyết đã được học tập tại trường Đại học Bách Khoa Hà Nội tôi đã mạnh
dạn chọn đề tài “ Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh toán không dùng
tiền mặt tại Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Thanh Sơn” để giải đáp câu hỏi
trên. Những giải pháp và kiến nghị được nêu ra trong đề tài với mong muốn góp
phần hoàn thiện thanh toán không dùng tiền mặt tại Chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Thanh Sơn để đáp ứng nhu cầu thanh toán nội địa. Từ đó sẽ tăng cường khả
năng cạnh tranh của ngân hàng và tạo điều kiện cho các hoạt động khác của ngân
hàng phát triển.
1. Mục đích nghiên cứu của luận văn
Thứ nhất, Làm sáng tỏ vị trí và vai trò của TTKDTM trong nền kinh tế thị
trường; tổng hợp và hệ thống hóa những lý luận cơ bản về TTKDTM trong hoạt
động của NHTM, những ưu nhược điểm của từng phương thức TTKDTM.
Thứ hai, nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh, hoạt động TTKDTM
của Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Thanh Sơn những năm gần đây, tìm ra những
hạn chế và nguyên nhân của nó.
Thứ ba, đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động TTKDTM
của Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Thanh Sơn trong thời gian tới.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Luận văn tập trung nghiên cứu và giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt
động TKDTM trong nước tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Thanh Sơn.
- Phạm vi nghiên cứu của luận văn là thực trạng hoạt động TTKDTM tại Chi
nhánh NHNo&PTNT huyện Thanh Sơn từ năm 2011 đến năm 2013. Từ đó đưa ra
các giải pháp thích hợp để hoàn thiện hoạt động TTKDTM góp phần nâng cao hiệu
quả kinh doanh tại Chi nhánh.
Học viên: Nguyễn Thị Phương Mai
2
Viện Kinh tế & Quản lý
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn dựa trên cơ sở phương pháp luận của phép duy vật biện chứng và
duy vật lịch sử làm phương pháp luận cơ bản.
Ngoài ra, để nghiên cứu và đánh giá thực trạng, luận văn sử dụng phương
pháp điều tra, thống kê, tổng hợp, phân tích để khảo cứu và phân tích để phát hiện
vấn đề và đề xuất giải pháp tối ưu.
4. Kết cấu luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các từ
viết tắt, bảng, biểu, hình vẽ luận văn được kết cấu gồm 3 chương:
- Chương I: Cơ sở lý luận về hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt.
- Chương II: Phân tích thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt
tại Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Thanh Sơn
- Chương III: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh toán không dùng
tiền mặt tại Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Thanh Sơn
Học viên: Nguyễn Thị Phương Mai
3
Viện Kinh tế & Quản lý
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT.
1.1. Sự cần thiết của thanh toán không dùng tiền mặt và vai trò của nó trong
nền kinh tế thị trƣờng.
1.1.1. Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt và các khái niệm khác liên
quan. Tiền mặt theo nghĩa hẹp, đó là tiền do Ngân hàng Trung ương phát hành ra
và nằm trong tay công chúng hay ngoài hệ thống ngân hàng. Còn theo nghĩa rộng
nhất, tiền mặt có thể được hiểu là những thứ có thể sử dụng trực tiếp để thanh toán
các giao dịch và bao gồm cả tiền gửi ngân hàng. Như vậy, trong trường hợp này
khái niệm tiền mặt được dùng để chỉ dạng có khả năng thanh toán cao nhất của tài
sản, bao gồm các đồng tiền do Ngân hàng Trung ương phát hành ra và được công
chúng giữ để chi tiêu, tiền gửi ở tài khoản vãng lai hay tài khoản tiền gửi không kỳ
hạn, có thể rút ra bất cứ lúc nào bằng cách viết séc. Đối với các NHTM khái niệm
tiền mặt bao gồm các đồng tiền cất trong két sắt và số dư của họ tại Ngân hàng
Trung ương. Do được dùng với nhiều nghĩa khác nhau như vậy, nên khi gặp khái
niệm này, chúng ta phải lưu ý xem nó được dùng theo nghĩa nào trong một khung
cảnh nhất định (Từ điển kinh tế học).
Tiền mặt - là hình thức tiền tệ, theo đó, trong thời gian giao dịch, chức năng
lưu thông và cất trữ giá trị được thực hiện mà không cần sự tham gia của các định
chế tài chính trung gian đặc thù.
Thanh toán, trong các mối quan hệ kinh tế, được hiểu một cách khái quát
nhất là việc thực hiện chi trả bằng tiền giữa các bên trong những quan hệ kinh tế
nhất định. Tiền ở đây được hiểu là bất cứ cái gì được chấp nhận chung trong việc
thanh toán để nhận hàng hóa hoặc dịch vụ hoặc trong việc trả nợ.
Thanh toán không dùng tiền mặt là cách thức thanh toán trong đó không có
sự xuất hiện của tiền mặt mà việc thanh toán được thực hiện bằng cách trích chuyển
trên các tài khoản của các chủ thể liên quan đến số tiền phải thanh toán.
Thanh toán không dùng tiền mặt còn được định nghĩa là phương thức thanh
toán không trực tiếp dùng tiền mặt mà dựa vào các chứng từ hợp pháp như giấy nhờ
Học viên: Nguyễn Thị Phương Mai
4
Viện Kinh tế & Quản lý
thu, giấy ủy nhiệm chi, séc,… để trích chuyển vốn tiền tệ từ tài khoản của đợn vị
này sang tài khoản của đợn vị khác ở ngân hàng. Thanh toán không dùng tiền mặt
gắn với sự ra đời của đồng tiền ghi sổ.
1.1.2. Đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt.
Sự ra đời của hình thức thanh toán không dùng tiền mặt gắn liền với sự ra
đời của đồng tiền ghi sổ và sự phát triển của nó gắn liền với sự phát triển của hệ
thống ngân hàng. Sự tồn tại và lớn mạnh của hệ thống này đã tạo điều kiện cho cá
nhân và các tổ chức kinh tế mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng và thực hiện việc
thanh toán thông qua việc chuyển khoản trong hệ thống ngân hàng. Thanh toán
không dùng tiền mặt là một hình thức vận động tiền tệ mà ở đây tiền vừa là công cụ
để kế toán, vừa là công cụ để chuyển hóa hình thức giá trị của hàng hóa và dịch vụ.
Nó có một số đặc điểm sau:
- Trong thanh toán không dùng tiền mặt sự vận động của tiền tệ độc lập với
sự vận động của hàng hóa cả về thời gian lẫn không gian và thường không có sự ăn
khớp nhau. Đây là đặc điểm quan trọng và nổi bật nhất của hình thức thanh toán
không dùng tiền mặt.
- Trong thanh toán không dùng tiền mặt, vật trung gian trao đổi không xuất
hiện như trong hình thức thanh toán dùng tiền mặt theo kiểu H-T-H mà chỉ xuất
hiện dưới dạng tiền kế toán hay tiền ghi sổ và được ghi chép trên các chứng từ sổ
sách kế toán. đây là đặc điểm riêng của thanh toán không dùng tiền mặt.
- Trong thanh toán không dùng tiền mặt, ngân hàng vừa là người tổ chức vừa
là người thực hiện các khoản thanh toán. Chỉ có ngân hàng, người quản lý tài khoản
tiền gửi của các khách hàng mới được quyền trích chuyển những tài khoản này theo
các nguyên tắc chuyên môn đặc thù như là một nghiệp vụ riêng của mình. Với
nghiệp vụ này, ngân hàng trở thành trung tâm thanh toán đối với các khách hàng
của mình.
Với những đặc điểm nêu trên, thanh toán không dùng tiền mặt nếu được tổ
chức và thực hiện tốt sẽ phát huy được tác dụng tích cực của nó. Trong tương lai,
theo đà phát triển của xã hội và theo nhu cầu của thị trường, thanh toán không dùng
Học viên: Nguyễn Thị Phương Mai
5
Viện Kinh tế & Quản lý
tiền mặt sẽ giữ một vị trí cực kỳ quan trọng trong việc lưu chuyển tiền tệ và trong
thanh toán giá trị của nền kinh tế.
1.1.3. Sự cần thiết của thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế thị
trường.
Trước hết, sự vận động của tiền tệ dưới hình thức thanh toán không dùng tiền
mặt đáp ứng tốt hơn nhu cầu chuyển hóa giá trị của hàng hóa và dịch vụ so với dưới hình
thức thanh toán bằng tiền mặt.
Thanh toán không dùng tiền mặt có tác động tích cực đến kinh tế tài chính quốc
gia.
Thanh toán không dùng tiền mặt là một hình thức vận động tiền tệ tiết kiệm và hiệu
quả.
Thanh toán không dùng tiền mặt còn giúp tăng cường sự kiểm tra lẫn nhau
giữa các cá nhân, các tổ chức kinh tế. Một trong những phương cách để thẩm định
uy tín của một cá nhân, một tổ chức kinh tế làm ăn trên thị trường là việc xem xét
tình hình thực hiện việc thanh toán của họ với các đối tác.
Thanh toán không dùng tiền mặt giúp cho ngân hàng giảm bớt nguy cơ mất
khả năng thanh toán.
Thanh toán không dùng tiền mặt làm tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn cho
nền kinh tế.
Thanh toán không dùng tiền mặt an toàn, thuận lợi, nhanh chóng và chính
xác.
Nâng cao sức cạnh tranh cho ngân hàng qua việc nâng cao chất lượng dịch
vụ thanh toán cho ngân hàng.
Tạo điều kiện cho Ngân hàng Trung ương tính toán và kiểm soát lượng tiền
cung ứng cần thiết cho nền kinh tế.
Tạo nguồn thu nhập cho ngân hàng thông qua việc thu phí thanh toán.
Tạo nguồn vốn cho vay ngắn hạn.
Sự cần thiết của thanh toán không dùng tiền mặt còn thể hiện ở chỗ nó khắc
phục được các nhược điểm sau của thanh toán bằng tiền mặt:
Học viên: Nguyễn Thị Phương Mai
6
Viện Kinh tế & Quản lý
- Chi phí lớn trong việc in ấn, vận chuyển, kiểm đếm, bảo quản và thanh
toán.
- Làm cho một phần vốn của nền kinh tế không vận động vì các chủ thể
thanh toán luôn phải giữ tiền bên mình.
- Làm cho Nhà nước gặp khó khăn trong việc kiểm soát tiền tệ dẫn đến các
hoạt động buôn lậu, rửa tiền, tham ô, tham nhũng khó bị kiểm soát tức là tạo điều
kiện cho sự phát triển của hoạt động kinh tế ngầm.
- Không an toàn trong khi vận chuyển và bảo quản.
1.1.4. Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế thị trường.
Thanh toán không dùng tiền mặt được sử dụng rộng rãi trong mọi tầng lớp
dân cư ở nhiều quốc gia là một tất yếu khách quan do tính hiệu quả và thiết thực của
nó.
- Đối với khách hàng, thanh toán không dùng tiền mặt là một phương thức
thanh toán đơn giản, an toàn, tiết kiệm, thuận lợi cho sự trao đổi. Khi có tài khoản
giao dịch ở ngân hàng, khách hàng muốn rút tiền ra bất cứ lúc nào cũng được, chỉ
cần viết một yêu cầu gửi ngân hàng.
- Đối với ngân hàng, thanh toán không dùng tiền mặt là một công cụ thanh
toán bù trừ giữa các ngân hàng không phải dùng đến giấy bạc, giúp cho việc thanh
toán thuận lợi và việc lưu thông tiền tệ được nhanh hơn đồng thời dễ kiểm soát.
Thanh toán không dùng tiền mặt có vai trò quan trọng trong việc huy động tích tụ
các nguồn vốn tạm thời chưa sử dụng đến của khách hàng vào cơ quan tín dụng, tạo
nguồn cho tài khoản để thực hiện thanh toán. Loại tiền gửi này cũng là một nguồn
vốn cung cấp cho các nghiệp vụ sinh lời của ngân hàng thương mại, gửi và thanh
toán phải trả lãi, do vậy giảm giá đầu vào của “đi vay để cho vay”.
- Đối với nền kinh tế, thanh toán không dùng tiền mặt có ý nghĩa quan trọng
đến việc tiết kiệm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, từ đó giảm bớt những phí
tổn to lớn của xã hội có liên quan đến việc phát hành và lưu thông tiền. Trước hết
đó là tiết kiệm chi phí in tiền, sau đó là những chi phí cho việc kiểm đếm, chuyên
chở, bảo quản và huỷ bỏ tiền cũ, rách mà vấn đề bức xúc nhất hiện nay đó là việc
Học viên: Nguyễn Thị Phương Mai
7
Viện Kinh tế & Quản lý
chuyên chở và bảo quản tiền mặt. Thanh toán không dùng tiền mặt ở nước ta được
tổ chức thành một hệ thống thống nhất. Trong hệ thống này ngân hàng là một trung
tâm thanh toán, mọi hoạt động trao đổi hàng hoá dịch vụ đều được kết thúc bằng
thanh toán cho nên quan hệ thanh toán liên quan tới tất cả mọi hoạt động trong xã
hội, trong toàn bộ nền kinh tế. Do đó việc tổ chức tốt công tác thanh toán nói chung
và thanh toán không dùng tiền mặt nói riêng có một ý nghĩa và vai trò lớn trong nền
kinh tế. Thanh toán không dùng tiền mặt là hình thức sử dụng công cụ tiền tệ tiến
bộ nhất nó tạo ra tiền đề để áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật mang lại
những lợi ích kinh tế to lớn. Thanh toán không dùng tiền mặt ra đời và phát triển
trên cơ sở của nền kinh tế thị trường. Song chính nó lại trở thành nhân tố thúc đẩy
nền kinh tế hàng hoá phát triển, do đó nó vừa được coi là “đứa con” sinh ra của kinh
tế thị trường lại được xem như “bà đỡ” của nền kinh tế hàng hoá, nó góp phần đẩy
nhanh tốc độ quá trình tái sản xuất xã hội, nó là khâu đầu và cũng là khâu kết thúc
của quá trình sản xuất, nó liên quan đến toàn bộ quá trình lưu thông hàng hoá, tiền
tệ của các tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội.
- Thanh toán không dùng tiền mặt tạo điều kiện dễ dàng cho việc kiểm soát
lạm phát. Thông qua việc khống chế tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ tái chiết khấu,...
Ngân hàng Trung ương gián tiếp điều hoà khối lượng tiền tệ cung ứng góp phần bảo
đảm cho nền kinh tế ở một mức độ ổn định. Căn cứ vào việc thanh toán luân chuyển
tiền tệ mà hoạch định các chính sách cần thiết. Với ý nghĩa to lớn đó, ở những quốc
gia có nền kinh tế phát triển người dân sử dụng thanh toán không dùng tiền mặt như
là một thói quen văn hoá không thể thiếu được.
- Khi ngân hàng tăng được tỷ trọng thanh toán không dùng tiền mặt cũng là
lúc ngân hàng thu hút được nhiều hơn nguồn vốn trong xã hội vào ngân hàng. Trên
cơ sở nguồn vốn tăng thêm đó ngân hàng sẽ có điều kiện mở rộng cho vay tăng vốn
cho nền kinh tế. Như vậy thanh toán không dùng tiền mặt vừa góp phần tăng nhanh
vòng quay vốn cho xã hội vừa góp phần tăng cường nhu cầu vốn cho xã hội. Nói
tóm lại nó đem lại lợi ích thiết thực cho xã hội tiết giảm chi phí lưu thông tạo điều
kiện cho nền kinh tế hoạt động có hiệu quả.
Học viên: Nguyễn Thị Phương Mai
8
Viện Kinh tế & Quản lý
1.2. Trách nhiệm của các bên tham gia thanh toán không dùng tiền mặt.
1.2.1. Ngân hàng:
- Thực hiện cung cấp các hình thức thanh toán như séc, thẻ, ủy nhiệm thu, ủy
nhiệm chi, thư tín dụng,… Để thực hiện công tác thanh toán không dùng tiền mặt,
các ngân hàng phải sử dụng các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt được quy
định bởi pháp luật và được các trung tâm thanh toán chấp nhận. Một số hình thức
thanh toán không dùng tiền mặt mà ngân hàng thường dùng là: séc, thẻ thanh toán,
ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, thư tín dụng,… Khi sử dụng các hình thức thanh toán
này, các ngân hàng phải thực hiện đúng với các yêu cầu về thời gian, thủ tục thanh
toán,… theo như quy định về thanh toán không dùng tiền mặt đã được các cơ quan
có thẩm quyền ban hành. Ngân hàng có trách nhiệm cung cấp các hình thức thanh
toán không dùng tiền mặt mà ngân hàng đã cam kết thực hiện theo yêu cầu của
khách hàng.
- Thực hiện thanh toán nhanh chóng, chính xác, kịp thời. Khi đã thỏa thuận
xong một hợp đồng thanh toán không dùng tiền mặt của khách hàng đối với ngân
hàng, ngân hàng phải thực hiện việc thanh toán cho khách hàng một cách nhanh
chóng, kịp thời, an toàn và chính xác. Nếu có sai sót hay chậm trễ vì một lý do nào
đó, ngân hàng phải có thông báo bằng văn bản cho khách hàng nói rõ lý do sai sót,
chậm trễ đó và đưa ra hướng giải quyết sự chậm trễ và sai sót trên. Ngân hàng phải
hoàn toàn chịu trách nhiệm về những sai sót thuộc phạm vi trách nhiệm của mình
trong quá trình thực hiện nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt.
1.2.2. Khách hàng trả tiền:
- Có đủ số dư trên tài khoản thanh toán, lập các chứng từ thanh toán (hình
thức thanh toán) hợp lệ, hợp pháp. Đối với khách hàng là người trả tiền khi tham gia
vào các hình thức thanh toán nói chung và thanh toán không dùng tiền mặt nói riêng
thì trước hết khách hàng phải có tiền, khi thanh toán không dùng tiền mặt thì người
trả tiền phải có số dư trên tài khoản thanh toán của mình tại ngân hàng đảm bảo đủ
chi trả cho hợp đồng thanh toán đó. Bên cạnh đó, khách hàng phải lập các chứng từ
Học viên: Nguyễn Thị Phương Mai
9
Viện Kinh tế & Quản lý
thanh toán một cách đầy đủ, chính xác, hợp lệ, hợp pháp. Trong chứng từ đó phải
ghi rõ phương thức thanh toán không dùng tiền mặt được sử dụng, khối lượng thanh
toán, thời gian thanh toán, đối tượng được thanh toán,…
- Thực hiện thanh toán sòng phẳng số tiền phải trả cho khách hàng, nếu làm
sai sẽ bị phạt theo chế độ hiện hành. Khi đến hạn thanh toán người trả tiền phải thực
hiện nghĩa vụ thanh toán của mình một cách đầy đủ kịp thời, không được chậm trễ
vì bất cứ lý do gì. Người trả tiền sẽ bị xử phạt tiền hoặc bị truy tố trước pháp luật
nếu chậm trễ trong việc thực hiện hợp đồng thanh toán đã đáo hạn.
1.2.3. Khách hàng thụ hưởng:
- Kiểm tra tính hợp lệ và hợp pháp của các hình thức thanh toán nhận được.
Để đảm bảo an toàn và để tránh các rắc rối có thể xảy ra, khách hàng thụ hưởng khi
nhận được các chứng từ thanh toán phải kiểm tra các yếu tố trên các chứng từ này
xem có hợp lệ và hợp pháp không. Nếu thấy những chứng từ này có dấu hiệu bất
thường thì phải báo ngay cho các ngân hàng liên quan để giải quyết.
- Cung cấp đầy đủ và kịp thời lượng hàng hóa, dịch vụ cho người mua.
Khách hàng thụ hưởng đồng thời là người bán có trách nhiệm cung cấp đầy đủ và
kịp thời lượng hàng hóa, dịch vụ cho người mua, người trả tiền theo đúng quy cách,
chất lượng đã thỏa thuận trong hợp đồng.
1.3. Những hình thức thanh toán không dùng tiền mặt hiện hành.
1.3.1. Hình thức thanh toán bằng séc.
Séc là một hình thức thanh toán quan trọng không thể thiếu được trong thanh
toán không dùng tiền mặt hiện nay. Mặc dù đã ra đời từ rất sớm và ngày càng có
nhiều công cụ thanh toán hiện đại nhưng thanh toán bằng séc vẫn giữ vị trí quan
trọng trong các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt.
Séc là một tờ lệnh trả tiền của chủ tài khoản được lập trên mẫu đã quy định
sẵn, yêu cầu ngân hàng phục vụ mình trích tiền từ tài khoản tiền gửi của mình để trả
cho người thụ hưởng có tên trên tờ séc hay người cầm tờ séc đó.
Séc là loại chứng từ thanh toán được áp dụng rộng rãi ở tất cả các nước trên
thế giới, quy định sử dụng séc đã được chuẩn hoá trên Công ước quốc tế.
Học viên: Nguyễn Thị Phương Mai
10
Viện Kinh tế & Quản lý
Séc được sử dụng để thanh toán tiền hàng, dịch vụ, nộp thuế, trả nợ… hoặc
được dùng để rút tiền mặt tại các chi nhánh ngân hàng. Tất cả các khách hàng mở
tài khoản tại ngân hàng đều có quyền sử dụng séc để thanh toán. Thời hạn hiệu lực
của séc, tùy theo quy định trước, thường là 15 ngày kể từ ngày chủ tài khoản phát
hành séc đến ngày người thụ hưởng nộp séc vào ngân hàng (gồm cả ngày chủ nhật
và ngày lễ). Trường hợp nếu ngày kết thúc thời hạn hiệu lực của tờ séc là ngày nghỉ,
ngày lễ thì thời hạn đó được lùi vào ngày làm việc kế tiếp.
Sau đây ta sẽ xem xét hai loại séc: Séc chuyển khoản và Séc bảo chi.
Séc chuyển khoản:
Séc chuyển khoản là một tờ lệnh trả tiền của người phát hành séc đối với
ngân hàng phục vụ mình về việc trích một khoản tiền nhất định từ tài khoản của
mình để trả cho người được hưởng có tên trong tờ séc.
Séc chuyển khoản chỉ được áp dụng trong phạm vi thanh toán giữa các khách
hàng có tài khoản ở cùng một chi nhánh nhưng các chi nhánh này có tham gia giao
nhận chứng từ trực tiếp cho nhau theo quy định từ trước, thời gian hiệu lực của tờ
séc tối đa là 10 ngày làm việc. Khác với séc lĩnh tiền mặt, khi phát hành séc thanh
toán chuyển khoản, chủ tài khoản phải gạch hai đường song song chéo góc hoặc viết chữ
"chuyển khoản " ở góc phía trên bên trái mặt trước tờ séc trước khi giao người thụ
hưởng.
- Sơ đồ luân chuyển séc chuyển khoản:
+ Thanh toán giữa khách hàng mở tài khoản ở cùng một ngân hàng
Người trả tiền
1
3
Người thụ hưởng
2
4
Ngân hàng phục vụ
Hình 1.1: Sơ đồ luân chuyển séc chuyển khoản, thanh toán giữa khách hàng
mở tài khoản ở cùng một ngân hàng
Học viên: Nguyễn Thị Phương Mai
11
Viện Kinh tế & Quản lý
(1): Người trả tiền phát hành séc và giao cho người thụ hưởng.
(2): Người thụ hưởng tiếp nhận séc, sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của tờ
séc sẽ lập 3 liên bảng kê nộp séc cùng tờ séc nộp vào ngân hàng xin thanh toán.
(3): Ngân hàng kiểm tra tờ séc, nếu đủ điều kiện thì tiến hành trích tài khoản tiền
gửi của người trả tiền và báo Nợ cho họ.
(4): Ngân hàng ghi Có vào tài khoản của bên thụ hưởng và báo Có cho họ.
+ Thanh toán khác ngân hàng có tham gia thanh toán bù trừ trên địa bàn
1
Người trả tiền
4
2’
3
Ngân hàng phục vụ người
trả tiền
5
Người thụ hưởng
2
6
Ngân hàng phục vụ người
thụ hưởng
Hình 1.2: Sơ đồ luân chuyển séc chuyển khoản, thanh toán khác ngân hàng có
tham gia thanh toán bù trừ trên địa bàn
(1): Người trả tiền phát hành séc giao cho người thụ hưởng.
(2): Người thụ hưởng sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của tờ séc sẽ lập 3 liên
bảng kê nộp séc cùng tờ séc nộp vào ngân hàng phục vụ mình xin thanh toán
(Người thụ hưởng cũng có thể nộp trực tiếp bảng kê nộp séc kèm theo tờ séc vào
ngân hàng phục vụ người trả tiền để đòi tiền).
(3): Ngân hàng phục vụ người thụ hưởng sẽ tiến hành kiểm tra (Nếu lập bảng kê có
gì sai sót hoặc có các tờ séc không hợp lệ, quá thời hạn hiệu lực thanh toán thì từ
chối thanh toán) sau đó chuyển các tờ séc và bảng kê nộp séc cho ngân hàng phục
vụ người trả tiền.
Học viên: Nguyễn Thị Phương Mai
12
Viện Kinh tế & Quản lý
(4): Ngân hàng phục vụ người trả tiền sau khi kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của tờ
séc và số dư tài khoản tiền gửi của chủ tài khoản sẽ tiến hành trích tài khoản của
người trả tiền và báo Nợ cho họ.
(5): Ngân hàng phục vụ người trả tiền dùng các liên bảng kê nộp séc lập chứng từ
thanh toán bù trừ và chuyển cho ngân hàng phục vụ người thụ hưởng để thanh toán
cho người thụ hưởng.
(6): Ngân hàng phục vụ người thụ hưởng tiếp nhận các bảng kê nộp séc (thông qua
thanh toán bù trừ) sẽ ghi Có vào tài khoản cho người thụhưởng và báo cho họ.
Ưu điểm:
Séc chuyển khoản là hình thức thanh toán đơn giản, gọn nhẹ vì người mua không
cần đến TCCƯDVTT khi phát hành séc. Đồng thời không phải lưu ký số tiền trên séc,
rất tiện lợi cho hai bên mua bán tín nhiệm lẫn nhau về khả năng tài chính.
Nhược điểm:
+ Séc chuyển khoản phạm vi thanh toán không rộng, chịu ảnh hưởng của mối
quan hệ kinh tế giữa hai đơn vị mua và bán có tín nhiệm lẫn nhau hay không.
+ Do phát hánh séc không phải qua TCCƯDVTT nên dễ phát hành quá số dư
gây chiếm dụng vốn.
Séc bảo chi
Séc bảo chi là một loại séc thanh toán được ngân hàng đảm bảo khả năng chi
trả bằng cách trích trước số tiền trên tờ séc từ tài khoản tiền gửi của người trả tiền
sang tài khoản " Đảm bảo thanh toán séc " nhằm đảm bảo khả năng thanh toán của
tờ séc đó.
- Sơ đồ luân chuyển thanh toán séc bảo chi
+ Trường hợp hai chủ thể thanh toán mở tài khoản tại cùng một chi nhánh
ngân hàng
Học viên: Nguyễn Thị Phương Mai
13
Viện Kinh tế & Quản lý
- Xem thêm -