Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ......................................................................................... 1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG EXIMBANK .......... 3
1.1 Khái quát về ngân hàng Eximbank ..................................................... 3
1.1.1 Quá trình hình thành phát triển ........................................................ 3
1.1.2. Cơ cấu tổ chức ................................................................................ 6
1.1.3. Sản phẩm cung ứng ......................................................................... 8
1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng Eximbank ........... 9
1.2.1 Hoạt động huy động vốn từ tổ chức kinh tế và dân cư .................... 9
1.2.2 Hoạt động tín dụng ........................................................................... 9
1.2.3 Hoạt động thanh toán quốc tế ........................................................ 11
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG THANH TOÁN
QUỐC TẾ THEO PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG EXIMBANK ................................. 12
2.1. Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Eximbank12
2.1.1. Quy trình nghiệp vụ thanh toán L/C nhập khẩu. .......................... 12
2.1.2. Quy trình nghiệp vụ thanh toán L/C xuất khẩu. ........................... 17
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh theo phƣơng thức thanh toán tín
dụng chứng từ tại Eximbank ................................................................... 19
2.3 Thực trạng rủi ro trong thanh toán theo phƣơng thức tín dụng
chứng từ tại Ngân hàng Eximbank ......................................................... 22
2.3.1. Ưu nhược điểm của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ .. 22
2.3.2. Rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
tại ngân hàng Eximbank .......................................................................... 24
2.3.2.1. Khái niệm rủi ro và rủi ro thường gặp................................. 24
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
2.3.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng
chứng từ................................................................................................... 32
2.3.3.1. Về phía ngân hàng................................................................ 32
2.3.3.2. Các nguyên nhân từ phía khách hàng .................................. 33
2.3.3.3. Các nguyên nhân khách quan .............................................. 34
2.4. Thực trạng rủi ro trong thanh toán theo phƣơng thức tín dụng
chứng từ tại Eximbank ............................................................................. 35
2.4.1. Rủi ro trong thanh toán hàng xuất khẩu ........................................ 35
2.4.2. Rủi ro trong thanh toán hàng nhập khẩu ....................................... 37
2.4.3 Thực trạng quản lý rủi ro tại Eximbank ......................................... 40
CHƢƠNG III MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG
THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG
EXIMBANK .......................................................................................... 43
3.1 Định hƣớng hoạt động kinh doanh của ngân hàng Eximbank ....... 43
3.1.1 Định hướng chung.......................................................................... 43
3.1.2 Định hướng trong hoạt động thanh toán quốc tế ........................... 44
3.2 Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từ tại
ngân hàng eximbank ................................................................................. 45
3.2.1. Các giải pháp đối với khách hàng Các giải pháp từ phía khách hàng
................................................................................................................. 45
3.2.1.1. Phối hợp với bộ phận tín dụng nhằm nâng cao công tác kiểm
tra, phân tích và đánh giá khách hàng. ............................................. 45
3.2.1.2. Tăng cường chất lượng dịch vụ tư vấn và hỗ trợ khách hàng.
........................................................................................................... 46
3.2.1.3. Ngân hàng và khách hàng cùng tham gia việc kiểm tra bộ
chứng từ ............................................................................................. 47
3.2.1.4. Phát triển hoạt động marketing thu hút khách hàng mới, và
phân loại giữa khách hàng truyền thống và khách hàng mới. .......... 47
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
3.2.2. Cải tiến quy trình xử lý nghiệp vụ ................................................ 48
3.2.2.1. Đối với L/C nhập khẩu ......................................................... 48
3.2.2.2. Đối với L/C xuất khẩu .......................................................... 50
3.2.3. Nâng cao trình độ cán bộ làm công tác thanh toán tín dụng chứng từ
................................................................................................................. 50
3.2.3.1. Nâng cao chất lượng tuyển dụng nhân lực .......................... 50
3.2.3.2. Giải pháp về chính sách đào tạo nâng cao trình độ chuyên
môn, kinh nghiệm và đạo đức cán bộ nhân viên ............................... 51
3.2.4. Nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro trong thanh toán tín dụng
chứng từ................................................................................................... 53
3.2.5 Những tình huống rủi ro thực tế thường gặp và biện pháp ............ 56
3.2.5.1 LC nhập khẩu ........................................................................ 56
3.2.5.2 L/C xuất khẩu ........................................................................ 59
3.3. Một số kiến nghị đối với chính phủ và các cơ quan liên quan ....... 61
3.3.1. Hoàn thiện môi trường pháp lý cho giao dịch thanh toán xuất nhập
khẩu bằng các phương thức thanh toán nói chung và bằng phương thức
L/C nói riêng. .......................................................................................... 61
3.3.2. Tạo ra sự phối hợp giữa các ban ngành có liên quan cùng với các
ngân hàng thương mại, và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất
nhâp khẩu. ............................................................................................... 62
3.3.3. Hoàn thiện và đổi mới chính sách thúc đẩy, xúc tiến xuất nhập khẩu
tạo điều kiện cho giao dịch thanh toán quốc tế. ...................................... 63
DANH MỤC THAM KHẢO ............................................................... 64
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
***
LỜI CAM KẾT
Kính gửi:
- Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân
- Khoa Thƣơng mại và Kinh tế quốc tế
Tên em là Nguyễn Đức Minh
Sinh viên lớp Thương mại quốc tế 48
Tôi xin cam kết rằng bài viết dưới đây là do bản thân tôi dựa trên cơ sở
phân tích, tổng hợp các tài liệu tham khảo và những thông tin số liệu có thật
của Ngân hàng thương mại Cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam cung cấp để
hoàn thành bản đề tài này.
Nếu sao chép đề tài của người khác thực hiện em xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm.
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2010
Sinh viên
Nguyễn Đức Minh
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Hệ thống mạng lưới đến 30/06/2009 ................................... 4
Biểu đồ 1.2: Trị giá tổng tài sản qua các năm .......................................... 5
Biểu đồ 1.3: Trị giá vốn chủ sở hữu qua các năm .................................... 5
Bảng 1.1: Hoạt động huy động vốn phân loại theo khách hàng ............... 9
Bảng 1.2: Hoạt động tín dụng phân loại theo khách hàng ...................... 10
Biểu đồ 1.4: Doanh số thanh toán quốc tế .............................................. 11
Sơ đồ 2.1 :Tổng quan quy trình thực hiện nghiệp vụ L/C ...................... 14
Sơ đồ 2.2: Quy trình phát hành L/C........................................................ 15
Bảng2.1 : Phí mở L/C tùy theo mức nhà nhập khẩu thực hiện ký quỹ .. 16
Sơ đồ 2.3: Quy trình thông báo L/C ....................................................... 18
Bảng 2.2: Phí thông báo L/C .................................................................. 19
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu doanh số thanh toán nhập khẩu 2009 .................... 20
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu doanh số thanh toán xuất khẩu 2009 ..................... 20
Bảng 2.3: doanh số thanh toán quốc tế các năm ..................................... 21
Bảng 2.4: cơ cấu thanh toán quốc tế ....................................................... 22
Bảng 2.4: Trị giá thiệt hại trong thanh toán hàng xuất khẩu theo phương
thức thanh toán tín dụng chứng từ tại Eximbank.................................... 35
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
P.TDDN
Phòng tín dụng doanh nghiệp
L/C
Letter of credit
WTO
Tổ chức thương mại thế giới
ICC
Phòng thương mại quốc tế
TTR
Telex transfer remittance
UCP
Quy tắc thống nhất về tập quán và thực hành tín dụng chứng từ
SWIFT
Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng toàn cầu
KSV
Kiểm soát viên
TTV
Thanh toán viên
P.TTQT
Phòng thanh toán quốc tế
Chuyên đề tốt nghiệp
1
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, trong xu thế toàn cầu hoá, hoạt động kinh tế quốc tế ngày
càng phát triển mạnh mẽ và chiếm một vị trí quan trọng đặc biệt trong sự
nghiệp phát triển nền kinh tế nước ta. Với tư cách là chất xúc tác cho sự
phát triển của thương mại quốc tế, công tác thanh toán quốc tế cũng không
ngừng được mở rộng và phát triển. Khi thương mại quốc tế càng phát triển
thì mối quan hệ giữa người mua và người bán càng trở nên đa dạng và phức
tạp. Điều này đồng nghĩa với nguy cơ rủi ro ngày càng cao trong hoạt động
kinh tế quốc tế nói chung và thanh toán quốc tế nói riêng. Bằng chứng là nếu
nhìn lại công tác thanh toán quốc tế của các ngân hàng thương mại Việt Nam
trong thời gian qua, điều có những con số thiệt hại đáng kể trong nghiệp vụ
thanh toán hàng hoá xuất nhập khẩu theo phương thức thanh toán tín dụng
chứng từ.
Nghiệp vụ thanh toán quốc tế luôn là thế mạnh của Eximbank. Và trong
các phương thức thanh toán quốc tế thì phương thức thanh toán tín dụng
chứng từ được sử dụng nhiều nhất tại Ngân hàng Eximbank. Các ngân hàng
thương mại Việt Nam nói chung và Ngân hàng Eximbank nói riêng đang gặp
rất nhiều khó khăn trong việc đối phó với xu thế hội nhập ngân hàng khu vực
và quốc tế cũng như tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt. Do vậy, việc
hoàn thiện và phát triển công tác thanh toán quốc tế cụ thể là nghiên cứu và
phòng tránh các rủi ro trong thanh toán quốc tế là một trong các mối quan
tâm nghiên cứu của mỗi ngân hàng. Vì vậy tôi đã chọn đề tài: “Một số giải
Chuyên đề tốt nghiệp
2
pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từ tại Ngân hàng
Eximbank”. Chuyên đề gồm 3 phần:
- Chương I:
- Chương II:
Tổng quan về Ngân hàng Eximbank
Thực trạng rủi ro trong thanh toán quốc tế theo
phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Eximbank
- Chương III:
Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán tín
dụng chứng từ tại Ngân hàng Eximbank
Tôi xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ thầy giáo hướng dẫn T.S Phạm
Thái Hưng đã tận tình hướng dẫn, cũng như sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô
chú, anh chị tại chi nhánh Ngân hàng Eximbank 60 Láng Hạ giúp tôi có điều
kiện tốt nhất để có thể hoàn thành đề tài này. Tôi hy vọng chuyên đề thực tập
sẽ mang lại những giải pháp hạn chế rủi ro thực tiễn khả thi.
Chuyên đề tốt nghiệp
3
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG EXIMBANK
1.1 Khái quát về ngân hàng Eximbank
1.1.1 Quá trình hình thành phát triển
Eximbank được thành lập vào ngày 24/05/1989 theo quyết định số
140/CT của Chủ Tịch Hội Đồng Bộ Trưởng với tên gọi đầu tiên là Ngân hàng
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Export Import Bank), là một trong
những Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên của Việt Nam.
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam có địa bàn hoạt động
rộng khắp cả nước với Trụ Sở Chính đặt tại TP. Hồ Chí Minh và 124 Chi
nhánh, phòng giao dịch được đặt tại Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang, Cần Thơ,
Quảng Ngãi, Vinh, Hải Phòng, Quảng Ninh, Đồng Nai, Bình Dương, Tiền
Giang, An Giang, Bà Rịa- Vũng Tàu, Đắc Lắc, Lâm Đồng và TP.HCM. Đã
thiết lập quan hệ đại lý với hơn 750 Ngân hàng ở tại 72 quốc gia trên thế giới.
Tên đầy đủ tiếng việt: Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu
Việt Nam
Tên tiếng Anh: Vietnam Export Import Bank
Tên viết tắt: Eximbank/ EIB
Hội sở: 07 Lê Thị Hồng Gấm, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (84.8) 38210055
- Fax: (84.8) 38296063
Website: www.eximbank.com.vn
Sau 21 năm hoạt động Eximbank không ngừng phát triển đạt được
nhiều thành tựu. Eximbank chính thức đi vào hoạt động từ ngày 17/01/1990
và nhận được giấy phép hoạt động số 11/NH-GP ký ngày 06/04/1992 của
Chuyên đề tốt nghiệp
4
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép Ngân hàng hoạt động
trong vòng 50 năm với số vốn điều lệ đăng ký là 50 tỷ VNĐ tương đương
12,5 triệu USD. Eximbank có mạng lưới bao phủ rộng khắp cả nước với hội
sở chính tại Tp. Hồ Chí Minh, 01 sở giao dịch, 34 chi nhánh và 86 phòng giao
dịch với đội ngũ nhân sự lên đến 3227 người (đến thời điểm 30/06/2009). Đặc
biệt trên bình diện quốc tế, tới nay Eximbank đã thiết lập được một mạng lưới
rộng lớn với 720 ngân hàng đại lý ở 65 quốc gia trên thế giới.
Biểu đồ 1.1: Hệ thống mạng lưới đến 30/06/2009
140
121
120
111
100
80
66
60
40
20
15
24
0
năm 2005
năm 2006
năm 2007
năm 2008
30/06/2009
(nguồn: bản cáo bạch Eximbank)
Trong quá trình hoạt động, Eximbank luôn nằm trong nhóm các
NHTMCP có quy mô lớn và đạt nhiều thành tựu quan trọng
Tổng tài sản (tỷ đồng): trong 5 năm ngân hàng luôn giữ được tăng
trưởng tổng tài sản khá cao, bình quân tăng hơn 50%/năm.
Chuyên đề tốt nghiệp
5
Biểu đồ 1.2: Trị giá tổng tài sản qua các năm
Đơn vị: tỷ đồng
65448
70000
60000
48248
50000
33710
40000
30000
20000
18327
11369
10000
0
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
(nguồn: báo cáo thường niên Eximbank năm 2009)
Vốn chủ sở hữu (tỷ đồng): Năng lực tài chính tăng trưởng vượt bậc
trong 2 năm vừa qua và đã trở thành lợi thế cạnh tranh mạnh mẽ của ngân
hàng.
Biểu đồ 1.3: Trị giá vốn chủ sở hữu qua các năm
Đơn vị: tỷ đồng
12844
14000
13353
12000
10000
8000
6295
6000
4000
2000
0
1947
836
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
(nguồn: báo cáo thường niên Eximbank 2009)
Chuyên đề tốt nghiệp
6
1.1.2. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của ngân hàng chủ yếu gồm các thành phần sau:
- Hội sở
- Sở giao dịch, các chi nhánh cấp 1 trực thuộc hội sở, văn phòng đại
diện, các đơn vị sự nghiệp, các công ty con trực thuộc.
- Các chi nhánh cấp 2 trực thuộc các chi nhánh cấp 1,các phòng giao
dịch trực thuộc các chi nhánh, điểm giao dịch (tổ tín dụng)
Chuyên đề tốt nghiệp
7
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
VĂN PHÕNG HĐQT
CÁC HỘI ĐỒNG/ ỦY BAN
TỔNG GIÁM ĐỐC
CÁC HỘI ĐỒNG PHÒNG BAN ỦY BAN
TRUNG TÂM
KHỐI KH DN
KHỐI KH CÁ NHÂN
P. TÍN DỤNG
P. TÍN DỤNG CÁ
DOANH NGHIỆP
NHÂN
P. KHÁCH HÀNG
P. KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP
KHỐI NGÂN QUỸ DẦU
KHỐI PHÁT TRIỂN
TƢ TÀI CHÍNH
KINH DOANH
P. KINH DOANH
P. QUAN HỆ
TIỀN TỆ
QUỐC TẾ
P. NGÂN QUỸ
P. TÍN DỤNG CÁ
QUỐC TẾ
KHỐI NGUỒN NHÂN
KHỐI GIÁM SÁT
LỰC
HOẠT ĐỘNG
CÁ NHÂN
P. PHÁP CHẾ
P. HÀNH CHÍNH
HTCB, B/MẬT
NHÂN SỰ
TUÂN THỦ
QUẢN TRỊ
TT P/TRIỂN BẢO
P. PT NGUỒN NHÂN
TRÌ 8P, DV CNTT
LỰC
TT NGHIÊN CỨU DỰ
TT ĐÀO TẠO
P. XỬ LÝ NỢ
P. ĐẦU TƢ TÀI CHÍNH
NHÂN
P. QUẢN LÝ
XÂY DỰNG
P. MỞ RỘNG VÀ PT
P. KIỂM TRA
MẠNG LƢỚI
ÁN 8P, DV CNTT
P. TÍN DỤNG CÁ
P. ĐIỀU HÀNH TBC - TBN
P. QUẢN LÝ –
RỦI RO
P. TÍN DỤNG CÁ
P. QUẢN LÝ THẺ
KHỐI VĂN PHÕNG
P. QUẢN LÝ
TT Q/L DỮ LIỆU
NHÂN
P. KINH DOANH VÀNG
P. THANH TOÁN
KHỐI CNTT
NHÂN
SỞ GIAO DỊCH/ CHI NHÁNH
PHÕNG ĐIỂM GIAO DỊCH
KB NỘI BỘ
P. KẾ TOÁN
Chuyên đề tốt nghiệp
8
1.1.3. Sản phẩm cung ứng
Trải qua 20 năm hoạt động ngân hàng Eximbank đã không ngừng phát
triển trên cở sở ngành nghề lĩnh vực kinh doanh như sau:
- Huy động vốn ngắn, trung và dài hạn theo các hình thức tiền gửi tiết
kiệm, tiền gửi thanh toán, chứng chỉ tiền gửi.
- Tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư
- Nhận vốn từ các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước
- Cho vay ngắn, trung và dài hạn
- Chiết khấu thương phiếu, công trái và các giấy tờ có giá
- Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc. theo phương thức giao ngay (Spot),
hoán đổi (Swap), kỳ hạn (Forward) và quyền lựa chọn tiền tệ (Currency
Option).
- Thanh toán quốc tế, các hình thức thanh toán bằng L/C, D/A, D/P, T/T,
P/O, Cheque.đầu tư chứng khoán và các giấy tờ có giá.
- Dịch vụ thanh toán và phát triển thẻ nội địa: thẻ Eximbank MasterCard,
thẻ Eximbank Visa, thẻ nội địa Eximbank Card. Chấp nhận thanh toán thẻ
quốc tế Visa, MasterCard, JCB...thanh toán qua mạng bằng Thẻ.
- Dịch vụ ngân quỹ.
- Dịch vụ tài chính trọn gói dành cho du học sinh.
- Dịch vụ tư vấn tài chính.
- Các nghiệp vụ bảo lãnh trong và ngoài nước (bảo lãnh thanh toán,
thanh toán thuế, thực hiện hợp đồng, dự thầu, chào giá, bảo hành, ứng
trước...)
- Dịch vụ đa dạng về Địa ốc; Home-Banking; Telephone-Banking.
- Các dịch vụ khác: Bồi hoàn chi phiếu bị mất cắp đối với trường hợp
Thomas Cook Traveller' Cheques, thu tiền làm thủ tục xuất cảnh (I.O.M),
cùng với những dịch vụ và tiện ích Ngân hàng khác đáp ứng yêu cầu của
Chuyên đề tốt nghiệp
9
khách hàng.
1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng Eximbank
1.2.1 Hoạt động huy động vốn từ tổ chức kinh tế và dân cƣ
Tính đến 31/12/2009, tổng huy động từ tổ chức kinh tế và dân cư trong
toàn hệ thống đạt 46.989 tỷ đồng tăng 45% ( tương đương 14.658 tỷ đồng) so
với năm 2008 đạt 104% kế hoạch năm 2009.
Hoạt động huy động vốn từ tổ chức kinh tế năm 2009 đạt 14.209 tỷ
đồng, tăng 62,6% ( tương đương 5.468 tỷ đồng) so với đầu năm 2009, đạt
101,3% so với kế hoạch. Số dư huy động vốn từ tổ chức kinh tế chiếm 30%
trong tổng huy động vốn. Huy động vốn từ dân cư đạt 32.780 tỷ đồng, tăng
39% (tương đương 9.190 tỷ đồng) so với đầu năm 2009, chiếm 70% trong
tổng huy động.
Bảng 1.1: Hoạt động huy động vốn phân loại theo khách hàng
Đơn vị: tỷ đồng
Phân loại khách 2009
2008
(+)/(-) (%)
8.741
+ 62,6%
23.590
+39%
32.331
+ 45,3%
hàng
Khách
hàng 14.209
doanh nghiệp
Khách hàng cá 32.780
nhân
Tổng
46.989
(nguồn: báo cáo thường niên eximbank 2009)
1.2.2 Hoạt động tín dụng
Với chủ trương kích cầu và ngăn chặn suy giảm kinh tế, từ cuối năm
2008 chính sách tiền tệ bắt đầu có sự chuyển hướng từ thắt chặt sang nới lỏng
dần như tỷ lệ dự trữ bắt buộc VNĐ kỳ hạn dưới 12 tháng giảm mạnh từ mức
11% vào tháng 10/2008 xuống còn 3% tháng 3/2009, lãi suất cơ bản giảm từ
Chuyên đề tốt nghiệp
10
mức 11% vào tháng 10/2008 xuống còn 7% vào tháng 2/2009 và được duy trì
trong 10 tháng năm 2009. Việc nới lỏng chính sách tiền tệ, chính sách hỗ trợ
lãi suất, cùng với sự hồi phục của thị trường chứng khoán cũng như các hoạt
động sản xuất kinh doanh nói chung đã góp phần thúc đẩy dự nợ tín dụng
tăng cao trong năm 2009.
Bảng 1.2: Hoạt động tín dụng phân loại theo khách hàng
Đơn vị: tỷ đồng
Phân loại theo 2009
2008
(+)/(-) (%)
-
-
26.827
14.061
+ 90,8%
11.555
7.171
+ 61,6%
38.580
21.232
+ 81,7%
khách hàng
Tổ chức tín dụng 198
khác
Khách hàng
doanh nghiệp
Khách hàng cá
nhân
Tổng cộng
(nguồn: báo cáo thường niên eximbank 2009)
Cùng với tốc độ tăng trưởng chung của toàn ngành, doanh số cho vay
của Eximbank 140.000 tỷ đồng. Tổng dư nợ cho vay đạt 38.580 tỷ đồng, tăng
82% (mức tăng trưởng của ngành là 38%) so với đầu năm, đạt 113% kế hoạch.
Trong đó, cơ cấu tín dụng bao gồm dư nợ cho vay tổ chức tín dụng đạt 198 tỷ
đồng, chiếm tỷ trọng 0,5%, dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp đạt
26.827 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 69,5%, tăng 90,8% (tương đương 12.765 tỷ
đồng) so với đầu năm; dư nợ cho vay khách hàng cá nhân đạt 11.555 tỷ đồng,
chiếm tỷ trọng 30%, tăng 61% (tương đương 4.385 tỷ đồng) so với đầu năm.
Chuyên đề tốt nghiệp
11
1.2.3 Hoạt động thanh toán quốc tế
Thanh toán quốc tế vốn là thế mạnh của ngân hàng Eximbank, tuy
nhiên những hệ quả của cuộc khủng hoảng tài chính thế giới đã tác động
mạnh tới hoạt động sản xuất, nhập khẩu của Việt Nam nói chung cũng như
mảng dịch vụ thanh toán quốc tế của eximbank nói riêng. Các doanh nghiệp
trong năm 2009 đã gặp nhiều khó khăn hơn do phải đương đầu với nhiều áp
lực từ cả hai phía thị trường trong nước và thị trường nước ngoài.
Trong năm 2009, tổng thanh toán xuất nhập khẩu của Eximbank đạt
3.098,19 triệu USD tương đương tăng 5,2%. Trong đó: thanh toán L/C đạt
1.249,43 triệu USD, tăng 30,41 triệu USD tương đương tăng 2,5% so với năm
2008; thanh toán nhờ thu đạt 267,13 triệu USD, tăng 74,09 triệu USD tương
đương tăng 38,45% so với năm 2008; thanh toán TTR đạt 1.581,63 triệu USD,
tăng 48,6 triệu USD, tương đương 3,17% so với năm 2008.
Biểu đồ 1.4: Doanh số thanh toán quốc tế
Đơn vị: tỷ đồng
1490,76
1600
1400
1219,02
1183,88
1533,03 1581,63
1249,43
1200
1000
800
600
267,13
400
192,94
127,75
200
0
L/C
Nhờ thu
năm 2007
Năm 2008
TTR
Năm 2009
( Nguồn: báo cáo kết quả kinh doanh các năm của Eximbank)
Chuyên đề tốt nghiệp
12
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG THANH TOÁN
QUỐC TẾ THEO PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG EXIMBANK
2.1. Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Eximbank
2.1.1. Quy trình nghiệp vụ thanh toán L/C nhập khẩu.
Trình tự thực hiện
Hồ sơ đề nghị mở L/C nhập khẩu gửi Eximbank
01 bản chính giấy đề nghị mở L/C (theo mẫu Eximbank)
01 bản sao chứng thư bảo hiểm (Đối với những L/C mở có giá trị không bao
gồm bảo hiểm nhưng không ký quỹ đủ)
01 bản sao Hợp đồng uỷ thác (Nếu nhập khẩu ủy thác)
Văn bản cho phép nhập khẩu của Bộ Thương Mại hoặc Bộ quản lý
chuyên ngành (Đối với các mặt hàng trong danh mục nhập khẩu có điều kiện)
01 bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký mã số Xuất
Nhập Khẩu của doanh nghiệp (Nếu khách hàng đến giao dịch lần đầu)
Nếu ký quỹ đủ 100% trị giá L/C hoặc đã có thỏa ước về hạn mức mở L/C
với Eximbank: khách hàng gửi hồ sơ đề nghị mở L/C trực tiếp tại Phòng
Thanh Toán Nhập Khẩu.Nếu ký quỹ nhỏ hơn 100% trị giá L/C: khách hàng
liên hệ trực tiếp với Phòng Tín Dụng Doanh Nghiệp Eximbank để được
hướng dẫn cụ thể về thủ tục bảo lãnh, vay tín dụng, thế chấp hoặc cầm cố
cũng như thỏa thuận mức ký quỹ và nộp hồ sơ đề nghị mở L/C tại đây để
được xét duyệt.
Trường hợp khách hàng có nhu cầu mua ngoại tệ để ký quỹ mở hoặc thanh
toán L/C, có thể liên hệ trực tiếp với Phòng Kinh Doanh Ngoại tệ Eximbank.
Ký hậu vận tải đơn của đơn vị/Phát hành Thư Bảo Lãnh nhận hàng
EXIMBANK thực hiện mở L/C trong vòng 1 ngày làm việc
Chuyên đề tốt nghiệp
13
Xử lý chứng từ và thực hiện thanh toán
Sau khi kiểm tra bộ chứng từ do Ngân hàng nước ngoài gởi đến,
Eximbank sẽ thông báo ngay đến khách hàng.
Trên cơ sở khách hàng đã ký quỹ đủ trị giá của bộ chứng từ hoặc có bảo
lãnh của và Phòng Tín Dụng Doanh Nghiệp :
Đối với L/C trả ngay:
Nếu chứng từ phù hợp với L/C: Eximbank sẽ giao chứng từ cho khách
hàng và thực hiện thanh toán cho Ngân hàng nước ngoài theo điều kiện L/C .
Nếu chứng từ không phù hợp với L/C: Eximbank sẽ giao chứng từ cho
khách hàng ngay khi khách hàng ký chấp nhận bất hợp lệ và đồng ý thanh
toán .
Đối với L/C trả chậm:
Nếu chứng từ phù hợp với L/C: Eximbank sẽ giao chứng từ cho khách
hàng ngay khi khách hàng ký xác nhận ngày đáo hạn.
Nếu chứng từ không phù hợp với L/C: Eximbank sẽ giao chứng từ cho khách
hàng ngay khi khách hàng ký chấp nhận bất hợp lệ và đồng ý thanh toán vào
ngày đáo hạn.
Khi đến hạn thanh toán Eximbank sẽ ghi nợ tài khoản khách hàng để
thanh toán cho Ngân hàng nước ngoài.
Ðiều kiện mở L/C:
Ðể được mở L/C, Doanh nghiệp phải nộp tại ngân hàng:
- Giấy đăng ký kinh doanh
- Tài khoản ngoại tệ tại Ngân hàng ( muốn mở tài khoản phải đóng ít
nhất 500 USD vào tài khoản chuẩn bị mở cùng với các giấy tờ sau:
+ Quyết định thành lập Công ty
+ Quyết định bổ nhiệm Giám đốc và Kế toán trưởng
Chuyên đề tốt nghiệp
14
Sơ đồ 2.1 :Tổng quan quy trình thực hiện nghiệp vụ L/C
Mở L/C
Tu chỉnh L/C (nếu có)
THƢ KÝ QUỸ
Yêu cầu
hủy L/C
NHẬN & KIỂM
CHỨNG TỪ
HỦY L/C
Hợp lệ/ Chấp
nhận/ Từ chối
Bất hợp lệ
HOÀN TRẢ
CHỨNG TỪ
Hợp lệ/ Chấp nhận
Trả ngay
Trả ngay/
Trả chậm
Trả chậm
CHẤP NHẬN HỐI PHIẾU
THANH TOÁN L/C
GIA HẠN THANH TOÁN
(nếu có)
THANH TOÁN L/C
LƢU HỒ SƠ