Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụ...

Tài liệu Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn chi nhánh nam hà nội

.PDF
117
239
90

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI Giáo viên hướng dẫn : Th.s Phan Huệ Minh Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Lan Hương Mã sinh viên : A11390 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI – 2011 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ VÀ RỦI RO TIỀM ẨN TRONG PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................... 1 1.1. Hoạt động thanh toán quốc tế của các ngân hàng thương mại. ............................ 1 1.1.1. Khái niệm, chức năng, vai trò của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế ........... 1 1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại. ................................................................... 1 1.1.1.2. Chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại. ................................................ 1 1.1.1.3. Vai trò của ngân hàng thương mại. .................................................................. 1 1.1.2. Hoạt động thanh toán quốc tế của các ngân hàng thương mại. ................................ 2 1.1.2.1. Khái niệm thanh toán quốc tế........................................................................... 2 1.1.2.2. Vai trò của hoạt động thanh toán quốc tế......................................................... 3 1.1.2.3. Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu. .................................................. 3 1.2. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ. ......................................................... 9 1.2.1. Khái niệm của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ. ..................................... 9 1.2.2. Cơ sở pháp lý của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ. ............................. 10 1.2.2.1. Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (Bản sửa đổi 2006, số xuất bản 600 - Phòng thương mại quốc tế Paris). .................................................. 10 1.2.2.2. Một số quy định và chính sách khác. .............................................................. 11 1.2.3. Đặc điểm của phương thức tín dụng chứng từ. ..................................................... 13 1.2.3.1. Phương thức tín dụng chứng từ được thực hiện theo UCP 600....................... 13 1.2.3.2. Tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận. ........................................................ 13 1.2.3.3. Tín dụng chứng từ dựa trên chứng từ. ............................................................ 13 1.2.4. Nội dung của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ. .................................... 14 1.2.4.1. Nội dung chủ yếu của thư tín dụng. ................................................................ 14 1.2.4.2. Quy trình tiến hành thanh toán tín dụng chứng từ. ......................................... 16 Quy trình nghiệp vụ thanh toán bằng L/C. .................................................................. 18 1.2.4.3. Phân loại tín dụng thư.................................................................................... 20 1.2.5. Thuận lợi và khó khăn đối với các bên tham gia. .................................................. 24 1.2.5.1. Đối với người nhập khẩu................................................................................ 25 1.2.5.2. Đối với người xuất khẩu................................................................................. 25 1.2.5.3. Đối với ngân hàng. ........................................................................................ 26 1.3. Rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ. ............. 27 1.3.1. Khái niệm rủi ro. .................................................................................................. 27 1.3.2. Các rủi ro đặc thù thường gặp trong phương thức thanh toán TDCT. ................... 28 1.3.2.1. Rủi ro tín dụng. .............................................................................................. 28 Thang Long University Library 1.3.2.2. Rủi ro kỹ thuật. .............................................................................................. 29 1.3.2.3. Rủi ro đạo đức. .............................................................................................. 34 1.3.2.4. Rủi ro ngoại hối. ............................................................................................ 35 1.3.2.5. Rủi ro chính trị............................................................................................... 36 1.3.2.6. Rủi ro pháp lý. ............................................................................................... 36 1.3.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ......................................................................................................................... 37 1.3.3.1. Đối với rủi ro tín dụng. .................................................................................. 37 1.3.3.2. Đối với rủi ro kỹ thuật. ................................................................................... 37 1.3.3.3. Đối với rủi ro đạo đức. .................................................................................. 37 1.3.3.4. Đối với rủi ro ngoại hối. ................................................................................ 38 1.3.3.5. Đối với rủi ro chính trị. .................................................................................. 38 1.3.3.6. Đối với rủi ro pháp lý..................................................................................... 39 1.3.4. Chỉ tiêu phản ánh rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từ. ................................ 39 1.3.4.1. Chỉ tiêu về định mức ký quỹ. .......................................................................... 40 1.3.4.2. Chỉ tiêu về cho vay bắt buộc. ......................................................................... 40 1.3.4.3. Chỉ tiêu về nợ quá hạn. .................................................................................. 41 1.3.5. Nhân tố ảnh hưởng tới việc hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương tín dụng chứng từ. .......................................................................................................... 42 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI. .......... 43 2.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Nam Hà Nội. ........................................................ 43 2.1.1. Sự ra đời và quá trình phát triển. .......................................................................... 43 2.1.2. Mô hình, bộ máy tổ chức quản lý. ........................................................................ 44 2.1.3. Tình hình hoạt động của NHNo&PTNT - Chi nhánh Nam Hà Nội qua các năm (2008-2010). .................................................................................................................. 48 2.1.1.1. Huy động vốn. ................................................................................................ 48 2.1.1.2. Dư nợ cho vay. ............................................................................................... 52 2.1.1.3. Đánh giá về chất lượng tín dụng. ................................................................... 55 2.2. Khái quát về hoạt động thanh toán quốc tế tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Nam Hà Nội. ................................................................................................................. 56 2.2.1. Quy trình nghiệp vụ thanh toán thư tín dụng nhập khẩu. ...................................... 59 2.2.1.1. Quy trình thanh toán L/C nhập khẩu trả ngay. ............................................... 60 2.2.1.2. Quy trình thanh toán L/C nhập khẩu trả chậm. .............................................. 62 2.2.2. Quy trình nghiệp vụ thanh toán thư tín dụng xuất khẩu. ....................................... 63 2.2.3. Kết quả thực hiện hoạt động TTQT theo phương thức TDCT tại NHNo&PTNT Chi nhánh Nam Hà Nội (2008 - 2010). .......................................................................... 66 2.3. Thực trạng về rủi ro trong thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Nam Hà Nội (2008– 2010)......................................... 68 2.3.1. Rủi ro tín dụng. .................................................................................................... 69 2.3.2. Rủi ro kỹ thuật. .................................................................................................... 74 2.3.3. Rủi ro đạo đức...................................................................................................... 78 2.3.4. Rủi ro ngoại hối. .................................................................................................. 79 2.3.5. Rủi ro kinh tế, chính trị, pháp lý. .......................................................................... 80 2.4. Đánh giá về thực trạng rủi ro trong phương thức tín dụng chứng từ tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Nam Hà Nội (2008 – 2010). ............................................ 81 2.4.1. Kết quả đạt được. ................................................................................................. 81 2.4.2. Hạn chế. ............................................................................................................... 82 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN-CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI. 84 3.1. Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Nam Hà Nội. ..................................................................................................... 84 3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Nam Hà Nội................................................................................................................... 84 3.1.1.1. Mục tiêu kinh doanh....................................................................................... 84 3.1.1.2. Nhiệm vụ kinh doanh...................................................................................... 84 3.1.3. Định hướng phát triển hoạt động TTQT theo phương thức TDCT của NHNo&PTNT - Chi nhánh Nam Hà Nội. ...................................................................... 87 3.2. Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại NHNo&PTNT – Chi nhánh Nam Hà Nội .............................................. 88 3.2.1. Giải pháp hạn chế rủi ro khách quan. ................................................................... 89 3.2.1.1. Đẩy mạnh công tác tư vấn cho khách hàng. ................................................... 89 3.2.1.2. Mở rộng quan hệ đại lý với các ngân hàng nước ngoài. ................................. 90 3.2.1.3. Tăng cường công tác đào tạo nghiệp vụ cho các cán bộ TTQT. ..................... 91 3.2.2. Giải pháp hạn chế rủi ro chủ quan. ....................................................................... 92 3.2.2.1. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định, đánh giá, phân loại khách hàng. ... 92 3.2.2.2. Tăng cường giám sát các khoản cho vay, bảo lãnh cho khách hàng. .............. 93 3.2.2.3. Hoàn thiện, chuẩn hóa quy trình thanh toán TDCT. ....................................... 93 3.2.2.4. Thành lập bộ phận quản lý và phòng ngừa rủi ro........................................... 96 3.2.2.5. Hiện đại hóa công nghệ thanh toán qua ngân hàng........................................ 97 3.2.2.6. Xây dựng các chiến lược Marketing phù hợp. ................................................ 97 Thang Long University Library 3.3. Một số kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từ tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Nam Hà Nội. ................................................................... 99 3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước, Chính phủ và các bộ nghành liên quan. ................... 99 3.3.1.1. Xây dựng và hoàn thiện hành lang pháp lý đồng bộ. ...................................... 99 3.3.1.2. Tăng cường vai trò trong việc thực hiện chính sách quản lý ngoại hối. ........ 100 3.3.1.3. Cải thiện cán cân thanh toán quốc tế. .......................................................... 100 3.3.1.4. Hoàn thiện chính sách thương mại. .............................................................. 100 3.3.1.5. Mở rộng và nâng cao hiệu quả quan hệ kinh tế đối ngoại. ........................... 101 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước. ............................................................ 101 3.3.2.1. Hoàn thiện và phát triển thị trường ngoại tệ liên ngân hàng. ....................... 101 3.3.2.2. Xây dựng chế độ tỷ giá linh hoạt, phù hợp với từng thời kỳ cụ thể................ 102 3.3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác thanh tra ngân hàng. .................................... 102 3.3.3. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu........................................... 103 3.3.3.1. Thận trọng trong việc lựa chọn đối tác. ....................................................... 103 3.3.3.2. Đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên trách về xuất nhập khẩu.............................. 103 3.3.3.3. Giữ uy tín trong hoạt động kinh doanh. ........................................................ 103 3.3.3.4. Một số kinh nghiệm rút ra từ thực tế ............................................................ 104 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 105 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO LỜI NÓI ĐẦU Xu hướng quốc tế hoá nền kinh tế đã mở ra cho nhân loại cánh cửa giao lưu đầy triển vọng. Lịch sử đã chứng minh rằng không một quốc gia nào có thể phát triển trong sự tách biệt với thế giới bên ngoài, các nước đang xích lại gần nhau thông qua chiếc cầu nối thương mại quốc tế. Những luồng chu chuyển hàng hoá, dịch vụ và tiền tệ đã tạo ra sự gắn kết vững bền giữa cung và cầu ở những nước có trình độ kinh tế khác nhau và ngày càng trở nên phong phú, đa dạng kéo theo sự phức tạp ngày càng lớn trong mắt xích cuối cùng của quá trình trao đổi - thanh toán quốc tế. Được xem là một nhân tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của thương mại quốc tế, hoạt động thanh toán quốc tế đã không ngừng được đổi mới và hoàn thiện nhằm đáp ứng yêu cầu an toàn, thuận tiện và nhanh chóng của các giao dịch thương mại. Công tác thanh toán là khâu cuối cùng của một quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá. Thanh toán làm được tốt thì giá trị hàng hoá mới được thực hiện. Công tác thanh toán quốc tế được hình thành và phát triển trên cơ sở phát triển ngoại thương của một nước. Đến nay, thanh toán quốc tế đã trở thành một trong những chức năng quan trọng nhất của các ngân hàng thương mại. Nếu được làm tốt, nó sẽ góp phần thúc đẩy ngoại thương phát triển, ngược lại sẽ làm kìm hãm sự phát triển của thương mại quốc tế. Cùng với xu hướng hội nhập ngày càng tăng, các mối giao lưu thương mại cũng ngày càng được mở rộng. Điều đó đặt ra cho các ngân hàng thương mại phải phát triển các dịch vụ kinh tế đối ngoại một cách tương ứng, trong đó không thể không kể đến hoạt động thanh toán quốc tế với nhiều phương thức thanh toán đa dạng và phong phú. Trong các phương thức thanh toán này, tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán được sử dụng phổ biến nhất do những ưu việt của nó, do cân bằng được lợi ích của hai bên xuất khẩu và nhập khẩu. Thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ đem lại sự thành công cho các hợp đồng ngoại thương, tạo điều kiện cho hoạt động XNK phát triển. Song tín dụng chứng từ không phải là nghiệp vụ đơn giản, trong thực tế công tác này đã gặp phải không ít những rủi ro gây thiệt hại cả về tài chính lẫn uy tín cho các Ngân hàng thương mại cũng như các doanh nghiệp Việt Nam. Thậm chí những đơn vị, tổ chức này đã phải nhận lấy những bài học kinh nghiệm đắt giá. Thực trạng trên cho thấy việc phát hiện, phòng ngừa những rủi ro trong thanh toán quốc tế đặc biệt là thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ là một việc làm cần thiết mà các ngân hàng thương mại cũng như các doanh nghiệp Việt Nam cần quan tâm chú trọng. Thang Long University Library Với mong muốn góp phần nhỏ bé của mình vào công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng chứng từ, nên em đã chọn đề tài: “Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Nam Hà Nội” làm nội dung nghiên cứu của khóa luận tốt nghiệp. Trên cơ sở kiến thức lý luận và thực tiễn cùng những phân tích, dẫn chứng cụ thể, người viết hy vọng khóa luận vừa đảm bảo tính xác thực, vừa mang tính hữu ích khả thi. Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, kết cấu của khóa luận gồm 3 chương sau: Chương 1: Lý luận chung về tín dụng chứng từ và rủi ro tiềm ẩn trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ. Chương 2: Thực trạng rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại NHNNo&PTNT - Chi nhánh Nam Hà Nội. Một số kiến nghị, giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Nam Hà Nội. Phạm vi đề tài: Chủ yếu tìm hiểu tình hình, kinh nghiệm thực tế, những vấn đề thực trạng còn tồn tại trong công tác thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng Chương 3: chứng từ tại NHNNo&PTNT - Chi nhánh Nam Hà Nội. Từ thực tế đó, nêu ra một số ý kiến đóng góp nhằm hạn chế và phòng ngừa rủi ro trong thanh toán toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ của các ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung. Rủi ro trong trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ mang tính chất tiềm ẩn và hết sức phức tạp. Với thời gian nghiên cứu và tìm hiểu thực tế không nhiều, trình độ người viết còn hạn chế nên khóa luận chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót và chưa đáp ứng được hết yêu cầu của người đọc. Người viết rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo, bạn đọc và những người có cùng mối quan tâm tới vấn đề này. Em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới cô giáo Th.S Phan Huệ Minh đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong quá trình hoàn thành khóa luận. Cảm ơn các anh, chị làm việc tại phòng Thanh toán Quốc tế, NHNo&PTNT - Chi nhánh Nam Hà Nội đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập. Em xin cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Quản lý trường Đại học Thăng Long đã giảng dạy và giúp đỡ em trong thời gian học tập tại trường. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ C.L Chênh lệch L/C Letter of credit - Thư tín dụng NH Ngân hàng NHđCĐ Ngân hàng được chỉ định NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn NHPH Ngân hàng phát hành NHTB Ngân hàng thông báo NHTM Ngân hàng thương mại NHXN Ngân hàng xác nhận NK Nhập khẩu TDCT Tín dụng chứng từ TTQT Thanh toán quốc tế UCP Uniform customs and pratice for documentary – Qui tắc và thực hành thống nhất về tín dụng thư. USD Đô la Mỹ VND Việt Nam đồng XK Xuất khẩu XNK Xuất nhập khẩu Thang Long University Library DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Quy trình thanh toán chuyển tiền. ............................................................... 5 Sơ đồ 1.2. Quy trình thanh toán nhờ thu phiếu trơn. ..................................................... 7 Sơ đồ 1.3. Quy trình thanh toán nhờ thu kèm chứng từ. ............................................... 7 Sơ đồ 1.4. Quy trình nghiệp vụ L/C ........................................................................... 18 (Trường hợp L/C có giá trị thanh toán tại NHPH) ...................................................... 18 Sơ đồ 1.5. Quy trình nghiệp vụ L/C ........................................................................... 19 (Trường hợp L/C có giá trị thanh toán tại NHđCĐ).................................................... 19 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Nguồn vốn huy động cơ cấu theo thành phần kinh tế. ............................ 49 Biểu đồ 2.2. Nguồn vốn huy động theo cơ cấu đồng tiền huy động. ........................... 50 Biểu đồ 2.3. Nguồn vốn huy động cơ cấu theo kỳ hạn................................................ 51 Biểu đồ 2.4. Dư nợ cho vay cơ cấu theo thành phần kinh tế. ...................................... 53 Biểu đồ 2.5. Dư nợ cho vay cơ cấu theo đồng tiền cho vay. ....................................... 54 Biểu đồ 2.6. Dư nợ cho vay cơ cấu theo kỳ hạn. ........................................................ 54 Bảng 2.3. Tỷ lệ nợ quá hạn của NHNo&PTNT - Chi nhánh Nam Hà Nội. ................. 56 Biểu đồ 2.7. Doanh số thanh toán XNK (2008 - 2010). .............................................. 58 Biểu đồ 2.8. Tỷ trọng L/C trong thanh toán quốc tế tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Nam Hà Nội (2008 – 2010)........................................................................................ 68 Biểu đồ 2.9. Doanh số L/C chưa thanh toán tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Nam Hà Nội (2008 - 2010). ..................................................................................................... 71 Biểu đồ 2.10. Nợ quá hạn và Cho vay bắt buộc trong thanh toán L/C nhập tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Nam Hà Nội (2008 - 2010). ............................................ 73 Thang Long University Library DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT - Chi nhánh Nam Hà Nội. 49 Bảng 2.2. Tình hình dư nợ cho vay tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Nam Hà Nội. ...... 52 Bảng 2.3. Tỷ lệ nợ quá hạn của NHNo&PTNT - Chi nhánh Nam Hà Nội. ................. 56 Bảng 2.4. Doanh số thanh toán quốc tế (2008 - 2010) tại NHNo&PTNT ................... 57 Bảng 2.5. Tỷ trọng các phương thức TTQT tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Nam Hà Nội (2008-2010). ....................................................................................................... 59 Bảng 2.6. Doanh số TTQT theo phương thức TDCT tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Nam Hà Nội (2008 - 2010). ....................................................................................... 66 Bảng 2.7. Tỷ trọng thanh toán các loại L/C trong TTQT (2008 - 2010)...................... 67 Bảng 2.8. Doanh số L/C chưa thanh toán tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Nam Hà Nội. (2008 - 2010). ............................................................................................................ 69 Bảng 2.9. Tình hình nợ quá hạn thanh toán L/C nhập tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Nam Hà Nội (2008-2010). ......................................................................................... 71 Bảng 2.10. Tình hình cho vay bắt buộc thanh toán L/C nhập tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Nam Hà Nội (2008-2010). ............................................................................... 72 Bảng 2.11. Tỷ lệ nợ quá hạn trong cho vay tài trợ xuất khẩu ...................................... 74 CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ VÀ RỦI RO TIỀM ẨN TRONG PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Hoạt động thanh toán quốc tế của các ngân hàng thương mại. 1.1.1. Khái niệm, chức năng, vai trò của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế 1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng gắn liền với lịch sử phát triển của nền kinh tế sản xuất hàng hóa. Quá trình phát triển kinh tế là điều kiện cho sự ra đời và phát triển của ngân hàng. Đến lượt mình, sự phát triển của hệ thống ngân hàng lại trở thành động lực phát triển của nền kinh tế. Ngân hàng là một loại hình tổ chức tài chính quan trọng đối với nền kinh tế. Các N có thể được định nghĩa qua chức năng, các dịch vụ hoặc vai trò mà chúng thực hiện trong nền kinh tế. Theo Luật các tổ chức tín dụng của nước CHXHCN Việt Nam 2010 (Luật số 47/2010/QH12): “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động kinh doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Nếu căn cứ trên phương diện những loại hình dịch vụ mà ngân hàng cung cấp thì “Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán - và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”. 1.1.1.2. Chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại. Hiện nay, hoạt động của các NHTM đã rất phong phú và đa dạng, thể hiện ở các loại hình dịch vụ mà ngân hàng cung cấp cho công chúng và các doanh nghiệp. Có thể nói, thành công của mỗi ngân hàng phụ thuộc vào năng lực xác định các dịch vụ tài chính mà xã hội có nhu cầu, thực hiện các dịch vụ đó một cách hiệu quả. Tầm quan trọng của các NHTM được thể hiện qua các chức năng chủ yếu sau: - Chức năng trung gian tín dụng - Chức năng trung gian thanh toán - Chức năng tạo tiền 1.1.1.3. Vai trò của ngân hàng thương mại. - NHTM góp phần nâng cao hiệu quả và phát triển sản xuất kinh doanh. - NHTM góp phần thực hiện chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - NHTM vừa là nơi tạo môi trường vừa là nơi thực thi chính sách tiền tệ quốc gia. - NHTM là cầu nối giữa kinh tế quốc dân với kinh tế quốc tế. 1 Thang Long University Library 1.1.2. Hoạt động thanh toán quốc tế của các ngân hàng thương mại. 1.1.2.1. Khái niệm thanh toán quốc tế. Quan hệ quốc tế giữa các nước bao gồm nhiều lĩnh vực, như: kinh tế, chính trị, ngoại giao, văn hóa, khoa học kỹ thuật… trong đó quan hệ kinh tế (chủ yếu là quan hệ ngoại thương) chiếm vị trí chủ đạo, là cơ sở cho các quan hệ quốc tế khác tồn tại và phát triển. Quá trình tiến hành các hoạt động quốc tế dẫn đến những nhu cầu chi trả, thanh toán giữa các chủ thể ở các quốc gia khác nhau, từ đó hình thành và phát triển hoạt động TTQT, trong đó, ngân hàng là cầu nối trung gian giữa các bên. Như vậy, Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền hưởng lợi về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức, cá nhân nước này với tổ chức, cá nhân nước khác, hay giữa một quốc gia với tổ chức kinh tế, thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nước liên quan. Người ta thường phân hoạt động TTQT thành hai lĩnh vực rõ ràng là: Thanh toán quốc tế trong ngoạ i thương (thanh toán mậu d ịch): là việc thực hiện thanh toán trên cơ sở hàng hóa XNK và các dịch vụ thương mại cung ứng cho nước ngoài theo giá cả thị trường quốc tế. Cơ sở để tiến hành mua bán và thanh toán cho nhau là hợp đồng ngoại thương. Thanh toán phi ngoại thương (thanh toán phi mậu dịch): là việc thực hiện thanh toán không liên quan đến hàng hóa XNK, thanh toán cho các hoạt động không mang tính thương mại. Dưới giác độ kinh tế, TTQT là sự vận dụng tổng hợp các điều kiện TTQT trong quan hệ thanh toán giữa các nước. Trong quan hệ đó, các vấn đề có liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ mà các bên phải đề ra để giải quyết và thực hiện được quy định lại thành những điều kiện gọi là các điều kiện TTQT sau: - Điều kiện về tiền tệ Điều kiện về địa điểm Điều kiện về thời gian - Điều kiện về phương thức thanh toán Điều kiện về đảm bảo hối đoái Những điều kiện này được thể hiện trong các điều khoản thanh toán của hiệp định trả tiền ký kết giữa các nước, các hiệp định thương mại, các hợp đồng mua bán ngoại thương ký kết giữa người XK và người NK. Trong quan hệ mua bán với các nước, người làm công tác thanh toán phải nghiên cứu kỹ các điều kiện TTQT để có thể vận dụng chúng một cách tốt nhất trong việc ký kết và thi hành các hợp đồng mua bán ngoại thương nhằm phục vụ các yêu cầu chính sách kinh tế đối ngoại của quốc gia cũng như đem lại lợi ích cho mỗi doanh nghiệp. 2 1.1.2.2. Vai trò của hoạt động thanh toán quốc tế. Hoạt động thanh toán quốc tế ngày càng có vị trí quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế đất nước, đặc biệt trong giai đoạn hội nhập, mở rộng giao thương với thế giới. Thông qua hoạt động TTQT, có thể giúp tận dụng được vốn, công nghệ nước ngoài để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, rút ngắn khoảng cách tụt hậu và đưa nền kinh tế đất nước hoà nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. Hoạt động TTQT là khâu quan trọng trong quá trình mua bán, trao đổi hàng hóa dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân thuộc các quốc gia khác nhau. Hoạt động TTQT của các ngân hàng ngày càng có vị trí và vai trò quan trọng, nó là công cụ, là cấu nối trong quan hệ kinh tế đối ngoại, quan hệ kinh tế và thương mại giữa các nước trên thế giới. Đối với doanh nghiệp, hoạt động TTQT giúp doanh nghiệp hạn chế rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng XNK. Do giữa các bạn hàng có sự cách xa về địa lý nên hạn chế việc tìm hiểu khả năng tài chính, khả năng của các bên. Đồng thời trong điều kiện nền kinh tế thị trường như hiện nay, tình trạng lừa đảo ngày càng tăng, nên rủi ro trong việc thực hiện hợp đồng XNK ngày càng nhiều. Tổ chức tốt hoạt động TTQT sẽ giúp các nhà XK hạn chế được rủi ro trong quá trình kinh doanh quốc tế, nhờ đó sẽ thúc đẩy hoạt động XNK phát triển. Đối với NHTM, việc mở rộng hoạt động TTQT có vị trí và vai trò hết sức quan trọng. Đây không chỉ là một dịch vụ thuần tuý mà còn được coi là một nghiệp vụ không thể thiếu được trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, bổ sung và hỗ trợ cho các hoạt động khác phát triển. Hoạt động TTQT giúp cho ngân hàng thu hút thêm khách hàng có nhu cầu giao dịch kinh doanh quốc tế, trên cơ sở đó ngân hàng phát triển được các nghiệp vụ như huy động vốn ngoại tệ, đẩy mạnh hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu và các dịch vụ khác, nhờ đó quy mô hoạt động của ngân hàng ngày càng lớn. Bên cạnh đó, hoạt động kinh doanh đối ngoại giúp cho ngân hàng nâng cao uy tín và tạo dựng niềm tin vững chắc cho ngân hàng. Tóm lại, trong cơ chế thị trường cạnh tranh gay gắt và trong xu thế toàn cầu hóa như hiện nay, hoạt động TTQT có vai trò hết sức quan trọng trong việc góp phần tăng thu nhập, uy tín và khả năng cạnh tranh cho ngân hàng. 1.1.2.3. Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu. Phương thức TTQT là việc tổ chức quá trình trả tiền hàng trong giao dịch mua bán ngoại thương giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu. Thực chất phương thức thanh toán là cách thức người bán thu tiền còn người mua trả tiền. Trong buôn bán quốc tế có thể lựa chọn nhiều phương thức thanh toán khác nhau. Tuy vậy, việc lựa chọn các phương thức đều phải xuất phát từ nhu cầu của người bán, 3 Thang Long University Library thu tiền nhanh, đầy đủ và từ yêu cầu của người mua là nhập hàng đúng số lượng, chất lượng và đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng…Tùy theo từng điều kiện, hoàn cảnh cụ thể, các bên đối tác trong quan hệ thương mại quốc tế sẽ lựa chọn và thỏa thuận với nhau cùng sử dụng một phương thức thanh toán thích hợp trên nguyên tắc cùng có lợi. Trong ngoại thương có 4 phương thức thanh toán sau thườn g đ ược áp dụng bao gồm: Phương thức ghi sổ (Open a ccount). - Khá i niệm: Phương thức ghi sổ là phương thức mà người xuất khẩu khi đã hoàn thành việc giao hàng hoặc cung ứng xong dịch vụ, thì ghi Nợ tài khoản cho bên nhập khẩu vào một cuốn sổ theo dõi và việc thanh toán các khoản nợ này được thực hiện thông thường theo định kỳ đã thỏa thuận trước. - Đặc điểm: + Đây là một phương thức thanh toán không có sự tham gia của các ngân hàng với chức năng mở tài khoản và thực thi thanh toán. + Chỉ có hai bên tham gia thanh toán là nhà XK và nhà NK. + Chỉ mở tài khoản đơn biên, không mở tài khoản song biên. + Nếu người nhập khẩu mở tài khoản để ghi thì tài khoản này chỉ là tài khoản theo dõi, không có giá trị thanh quyết toán. + Hai bên mua bán phải thực sự tin tưởng lẫn nhau. + Dùng chủ yếu trong mua bán hàng đổi hàng, hay cho một loạt các chuyến hàng thường xuyên, định kỳ trong thời gian nhất định. + Giá hàng trong phương thức ghi sổ thường cao hơn giá hàng bán trả tiền ngay (do yếu tố lãi suất và rủi ro tín dụng). Phương thứ c chuyển tiền (Rem ittance). - Khái niệm: Thanh toán bằng chuyển tiền là phương thức thanh toán trong đó khách hàng (người trả tiền) yêu cầu NH phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho một người khác (người thụ hưởng) ở một địa điểm nhất định bằng phương tiện chuyển tiền do khách hàng yêu cầu. Có hai h ình thức chu yển tiền: + Chuyển tiền bằng thư (Mail Transfer – M/T): Là hình thức chuyển tiền, trong đó lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền được chuyển bằng thư cho NH trả tiền. + Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer – T/T): Là hình thức chuyển tiền, trong đó lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền được thể hiện trong nội dung một bức điện gửi cho ngân hàng trả tiền bằng telex hay mạng swift. 4 - Đặc điểm: + Là phương thức thanh toán đơn giản. + Người chuyển tiền và người nhận tiền tiến hành thanh toán trực tiếp với nhau. + Ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian thanh toán theo ủy nhiệm để hưởng hoa hồng và không bị ràng buộc bất cứ trách nhiệm gì đối với người chuyển tiền và người thụ hưởng. + Việc trả tiền phụ thuộc vào thiện chí của người mua. + Thường áp dụng cho các bên mua bán có uy tín và tin cậy lẫn nhau. - Quy trình thanh toán chuyển tiền + Các bên tham gia thanh toán: Người yêu cầu chuyển tiền (Remitter): là người yêu cầu ngân hàng thay mình thực hiện chuyển tiền ra nước ngoài, thường là người mua, người trả nợ, hoặc nhà đầu tư yêu cầu chuyển vốn, kinh phí ra nước ngoài. Người thụ hưởng (Beneficiary): là người được nhận số tiền chuyển tới thông qua ngân hàng, thường là người XK, chủ nợ hoặc người tiếp nhận đầu tư do người chuyển tiền chỉ định. Ngân hàng nhận ủy nhiệm chuyển tiền (Remitting Ban k): là ngân hàng phục vụ người chuyển tiền, ở nước người yêu cầu chuyển tiền. Ngân hàng trả tiền (Paying Ban k): là NH trực tiếp trả tiền cho người thụ hưởng, thông thường là NH đại lý hay Chi nhánh của NH chuyển tiền ở nước người thụ hưởng. Sơ đồ 1.1. Quy trình thanh toán chuyển tiền. NH trả tiền (4) (5) NH nhận ủy nhiệm chuyển tiền (3) Người thụ hưởng (2) Người yêu cầu chuyển tiền (1) + Các bước tiến hành: Bước 1: Nhà XK thực hiện việc giao hàng, đồng thời chuyển giao bộ chứng từ như: hóa đơn, vận đơn, bảo hiểm đơn… cho nhà NK. Bước 2: Sau khi kiểm tra bộ chứng từ (hoặc hàng hóa), nếu quyết định trả tiền thì nhà NK viết lệnh chuyển tiền (bằng M/T hay T/T) cùng với ủy nhiệm chi (nếu có tài khoản) gửi ngân hàng phục vụ mình. 5 Thang Long University Library Bước 3: Sau khi kiểm tra chứng từ và các điều kiện chuyển tiền theo quy định, nếu thấy hợp lệ và đủ khả năng thanh toán, ngân hàng thực hiện trích tài khoản để chuyển tiền và giấy báo Nợ cho nhà NK. Bước 4: Ngân hàng chuyển tiền ra lệnh (bằng M/T hay T/T theo yêu cầu của người chuyển tiền) cho NH đại lý (NH trả tiền) để chuyển trả cho người thụ hưởng. Bước 5: Ngân hàng trả tiền ghi Có vào tài khoản của người thụ hưởng, đồng thời gửi giấy báo có cho người hưởng lợi. Phương thức nhờ thu (Co llectio n of payment). - Khái niệm: Là phương thức thanh toán mà người XK sau khi giao hàng hoặc cung ứng một dịch vụ nào đó cho nhà nhập khẩu thì tiến hành ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền trên cơ sở hối phiếu hoặc chứng từ do người XK lập. Có 2 hình th ức nhờ thu : + Phương thức nhờ thu phiếu trơn: Là phương thức thanh toán trong đó bên bán ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền từ người mua căn cứ vào hối phiếu do chính người bán lập. Các chứng từ thương mại có có liên quan đến giao dịch đã được bên bán chuyển giao trực tiếp cho bên mua, không qua ngân hàng. + Phương th ức nhờ thu kèm chứng từ: Là phương thức thanh toán trong đó bên bán ủy nhiệm cho NH thu hộ tiền từ người mua không chỉ căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ gửi kèm với điều kiện nếu người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền (đối với hối phiếu có kỳ hạn) sẽ trao bộ chứng từ cho người mua nhận hàng. Các điều kiện trao chứn g từ : D/P: Trao chứng từ khi được thanh toán (Documents against Payment) D/A: Trao chứng từ khi được chấp nhận (Documents against Acceptance) D/OT (D/TC): Trao chứng từ khi chấp nhận các điều kiện khác (Documents against Other Term and Conditions) Qu y trình thanh toán: + Các bên tham gia thanh toán: Người có yêu cầu ủy nhiệm thu: là người cung ứng dịch vụ (bên xuất khẩu). Ngân hàng nhận ủ y thác thu : là ngân hàng phục vụ bên xuất khẩu. Ngân hàng xuấ t trình: là ngân hàng thu hộ, thường là ngân hàng đại lý hoặc Chi nhánh của ngân hàng nhận ủy nhiệm thu (ở nước người nhập khẩu). Người trả tiền: người sử dụng dịch vụ được cung ứng (bên nhập khẩu). + Các bước tiến hành 6 Sơ đồ 1.2. Quy trình thanh toán nhờ thu phiếu trơn. NH nhận ủy thác thu (3) Ngân hàng thu hộ (6) (2) (7) Người có yêu cầu ủy nhiệm thu (5) (0) (4) Người trả tiền (1) Bước 0: Ký kết hợp đồng mua bán, trong đó điều khoản thanh toán quy định áp dụng phương thức “Nhờ thu phiếu trơn”. Bước 1: Người có yêu cầu ủy thác gửi hàng hóa và bộ chứng từ thương mại trực tiếp cho người trả tiền. Bước 2: Nhà xuất khẩu gửi đơn yêu cầu nhờ thu cùng chứng từ tài chính cho NH thu hộ để thu tiền từ nhà nhập khẩu. Bước 3: NH nhận ủy thác thu lập và gửi lệnh nhờ thu cùng chứng từ tài chính tới NH thu hộ để thu tiền từ nhà nhập khẩu. Bước 4: NH thu hộ thông báo lệnh nhờ thu để nhà nhập khẩu trả tiền ngay, hoặc ký chấp nhận trả tiền… Bước 5: Nhà nhập khẩu trả tiền ngay, hoặc chấp nhận trả tiền. Bước 6: NH thu hộ chuyển tiền nhờ thu, hoặc hối phiếu kỳ hạn đã chấp nhận cho NH nhận ủy thác thu. Bước 7: NH nhận ủy thác thu chuyển tiền nhờ thu, hoặc hối phiếu kỳ hạn đã chấp nhận cho nhà xuất khẩu. Sơ đồ 1.3. Quy trình thanh toán nhờ thu kèm chứng từ. (3) NH nhận ủy thác thu Ngân hàng thu hộ (7) (2) (8) Người có yêu cầu ủy nhiệm thu (6) (0) (5) (4) Người trả tiền (1) 7 Thang Long University Library Bước 0: Ký kết hợp đồng mua bán, trong đó điều khoản thanh toán quy định áp dụng phương thức “Nhờ thu kèm chứng từ”. Bước 1: Nhà xuất khẩu gửi hàng hóa cho nhà nhập khẩu. Bước 2: Nhà xuất khẩu gửi đơn yêu cầu nhờ thu gửi cùng bộ chứng từ (bao gồm chứng từ thương mại, chứng từ tài chính, nếu có) tới ngân hàng thu hộ. Bước 3: NH nhận ủy thác thu lập và gửi cùng bộ chứng từ tài chính tới NH thu hộ. Bước 4: NH thu hộ thông báo lệnh nhờ thu và xuất trình bộ chứng từ cho nhà NK. Bước 5: Nhà nhập khẩu chấp hành lệnh nhờ thu bằng cách: - Thanh toán ngay (hối phiếu trả ngay, séc hoặc kỳ phiếu); - Hoặc: chấp nhận hối phiếu (hối phiếu kỳ hạn); - Hay: ký phát hành kỳ phiếu hoặc giấy nhận nợ. Bước 6: NH thu hộ trao bộ chứng từ thương mại cho nhà nhập khẩu. Bước 7: NH thu hộ chuyển tiền nhờ thu, hoặc hối phiếu chấp nhận, hoặc kỳ phiếu hay giấy nhận nợ cho NH nhận ủy thác thu. Bước 8: NH nhận ủy thác thu chuyển tiền nhờ thu, hoặc hối phiếu chấp nhận, hoặc kỳ hạn hay giấy nhận nợ cho nhà XK. Phương thức tín dụng chứng từ (Documentary credit). Có thể thấy rằng, trong quan hệ thanh toán thì người mua và người bán luôn có quyền lợi ngược nhau, bởi người bán luôn muốn thu được tiền hàng càng sớm càng tốt để tránh tồn đọng vốn trong lưu thông, còn người mua bao giờ cũng muốn nhận được hàng đúng như yêu cầu trước khi trả tiền. Hơn nữa, việc mua bán hàng hóa dịch vụ không chỉ diễn ra trong phạm vi một quốc gia mà còn được tiến hành giữa các thương nhân ở các nước khác nhau với ngôn ngữ, luật pháp, tập quán thương mại… khác nhau, bên nào cũng muốn giành ưu thế nên cần có bên thứ ba độc lập, có đủ uy tín cũng như tiềm lực tài chính đứng ra làm trung gian cho việc thanh toán, đó chính là ngân hàng. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (TDCT) ra đời như một cách thức nhất định để người bán thu được tiền nhanh nhất, an toàn nhất, và người mua trả được tiền, nhận được hàng đủ về số lượng, đúng về chất lượng, đúng thời hạn như hợp đồng đã ký. Do vậy, mặc dù còn nhiều hạn chế và gây khó khăn cho cả hai bên nhưng tín dụng chứng từ ngày càng trở nên phổ biến và trở thành phương thức TTQT chủ yếu hiện nay. Đây cũng là nội dung chính được đề cập trong khóa luận này. 8 1.2. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ. 1.2.1. Khái niệm của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ. Hoạt động ngoại thương ngày càng phát triển mạnh mẽ, thị trường được mở rộng toàn cầu, đối tác mới rất phong phú và đa dạng. Để đảm bảo an toàn trong khâu thanh toán thì phương thức TDCT tỏ ra rất hiệu quả và phù hợp với bối cảnh hiện nay. Việc thực hiện các nghiệp vụ về thanh toán theo phương thức TDCT được điều chỉnh bởi văn bản “Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ số 600, bản sửa đổi năm 2007” (gọi tắt là UCP 600) của Phòng thương mại quốc tế Paris (ICC). Theo điều 2, UCP 600, thuật ngữ “Tín dụng chứng từ” (documentary credit) và “tín dụng dự phòng” (letter of credit hay L/C) có nghĩa là bất cứ một sự thỏa thuận nào, dù cho được gọi hoặc mô tả như thế nào, theo đó một ngân hàng (Ngân hàng phát hành) hành động theo yêu cầu và chỉ thị của khách hàng (người yêu cầu phát hành thư tín dụng) nhân danh chính mình: - Phải thực hiện việc trả tiền theo lệnh của người thứ ba (người thụ hưởng) hoặc phải chấp nhận và trả tiền hối phiếu do người thụ hưởng phát hành. - Hoặc: ủy quyền cho ngân hàng khác thực hiện việc trả tiền như vậy, hoặc chấp nhận trả tiền hối phiếu đó. - Hay: ủy quyền cho ngân hàng khác chiết khấu, dựa vào những chứng từ đã được quy định, đảm bảo rằng các điều kiện và điều khoản của tín dụng phải phù hợp. Tín dụng chứng từ (hay thư tín dụng) đóng một vai trò rất quan trọng, nó được hình thành trên cơ sở của hợp đồng mua bán, tức là phải căn cứ vào nội dung và yêu cầu của hợp đồng để người nhập khẩu làm đơn yêu cầu mở L/C. Nhưng sau khi được thiết lập, nó lại hoàn toàn độc lập với hợp đồng mua bán. Ngân hàng mở L/C chỉ căn cứ vào L/C mà thôi. Điều này được quy định rất rõ trong UCP 600 là: “Điều 4: Về bản chất tín dụng chứng từ là một giao dịch độc lập với các hợp đồng mua bán hoặc các hợp đồng khác mà các hợp đồng này có thể làm cơ sở hình thành tín dụng. Trong mọi trường hợp, các ngân hàng không liên can đến hoặc bị ràng buộc vào các hợp đồng như thế, thậm chí ngay cả trong tín dụng có bất kỳ sự dẫn chiếu nào đến các hợp đồng đó.” “Điều 5: Trong các nghiệp vụ tín dụng chứng từ, các ngân hàng chỉ giao dịch căn cứ vào chứng từ chứ không căn cứ vào hàng hóa, dịch vụ và/hoặc các thực hiện khác mà các chứng từ có thể liên quan đến”. Đặc trưng này cũng thể hiện nghĩa vụ của ngân hàng không thay đổi. Khi hợp đồng ngoại thương thay đổi mà không sửa đổi thư tín dụng thì ngân hàng vẫn căn cứ vào thư tín dụng để thanh toán mà không cần biết đến sự thay đổi của hợp đồng. Ngược lại, khi thư tín dụng đã được sửa đổi mà không sửa đổi hợp đồng thì khi xuất 9 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng