Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Một số giải pháp đổi mới công tác quản lý học sinh, sinh viên ở trường cao đẳng ...

Tài liệu Một số giải pháp đổi mới công tác quản lý học sinh, sinh viên ở trường cao đẳng nghề đồng tháp luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

.DOC
108
318
61

Mô tả:

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH PHAN KIM LAN MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỌC SINH, SINH VIÊN Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60.14.05 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HỢI Nghệ An - 2012 2 LỜI CẢM ƠN Với tình cảm trân trọng và chân thành tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu, Phòng Sau Đại học Trường Đại học Vinh, các cơ quan liên quan đã tạo điều kiện cho chúng tôi được tham gia học tập và nghiên cứu khoa học để nâng cao trình độ nhằm đáp ứng tốt hơn nhiệm vụ được giao. Xin được bày tỏ lòng biết ơn đến các nhà khoa học, quí thầy cô đã tận tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho chúng tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu khóa học. Đặc biệt xin trân trọng cảm ơn Phó Giáo sư – Tiến sĩ – Nhà giáo ưu tú Nguyễn Ngọc Hợi, người thầy trực tiếp hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin chân thành cám ơn đến Ban Giám hiê êu, các Phòng, Ban, Khoa nghề, các bạn đồng nghiê êp tại Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Mặc dù hết sức cố gắng, nhưng luận văn này chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được ý kiến chỉ dẫn của quí thầy cô và ý kiến đóng góp chân tình của các bạn đồng nghiệp. Xin chân thành cảm ơn ! TÁC GIẢ PHAN KIM LAN 3 MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài........................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................3 3. Khách thể và đối tượng.............................................................................3 4. Giả thuyết khoa học...................................................................................4 5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu..............................................................4 6. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................4 7. Những đóng góp của luận văn...................................................................5 8. Cấu trúc luận văn.......................................................................................5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐỔI MỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ HSSV Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ...............................................................7 1.2. Các khái niệm cơ bản.......................................................................8 1.2.1. Học sinh, sinh viên.......................................................................8 1.2.2. Quản lý và công tác quản lý học sinh, sinh viên .......................12 1.2.3. Đổi mới và đổi mới công tác quản lý học sinh, sinh viên..........15 1.2.4. Giải pháp và giải pháp đổi mới công tác quản lý học sinh, sinh viên...............................................................16 1.3. Một số vấn đề về công tác quản lý học sinh, sinh viên ở Trường Cao đẳng nghề................................................................16 1.3.1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trường Cao đẳng nghề..................17 1.3.2. Nội dung quản lý công tác học sinh, sinh viên ở trường cao đẳng nghề.....................................................................19 1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Công tác chính trị quản lý học sinh, sinh viên ……………………………….22 4 1.3.4. Nội dung đổi mới quản lý công tác học sinh, sinh viên ở Trường Cao đẳng nghề...............................................................26 1.3.5. Sự cần thiết phải đổi mới công tác quản lý học sinh, sinh viên ở Trường Cao đẳng nghề.................................28 1.4. Cơ sở pháp lý của việc đổi mới công tác quản lý học sinh, sinh viên ở Trường Cao đẳng nghề.............................29 1.4.1. Mục tiêu giáo dục của Trường cao đẳng nghề............................29 1.4.2. Văn bản pháp lý quản lý học sinh, sinh viên..............................30 Kết luận chương 1..................................................................................31 Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỌC SINH, SINH VIÊN Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP 2.1. Khái quát về Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp........................32 2.1.1. Lịch sử thành lập Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp................32 2.1.2. Tình hình đào tạo của Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp.........33 2.2. Thực trạng học sinh, sinh viên ở Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp .......................................................................................36 2.2.1. Quy mô học sinh, sinh viên........................................................36 2.2.2. Thực trạng nội trú......................................................................37 2.2.3. Thực trạng ngoại trú....................................................................38 2.2.4. Kết quả học tập...........................................................................40 2.2.5. Kết quả rèn luyện.......................................................................41 2.2.6. Kết quả tốt nghiệp và việc làm...................................................42 2.3. Thực trạng đội ngũ quản lý học sinh, sinh viên ở Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp................................................44 2.3.1. Về cơ cấu, số lượng đội ngũ quản lý...........................................44 2.3.2. Về chất lượng..............................................................................47 5 2.4. Thực trạng công tác quản lý học sinh, sinh viên ở Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp................................................49 2.4.1. Tổ chức và quản lý.....................................................................49 2.4.2. Hoạt động dạy và học................................................................50 2.4.3. Cơ sở vật chất, thiết bị và đồ dùng dạy học...............................52 2.5. Thực trạng các giải pháp đã sử dụng để quản lý học sinh, Sinh viên ở Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp............................53 2.6. Nguyên nhân thực trạng................................................................55 2.6.1. Thành công.................................................................................55 2.6.2. Hạn chế......................................................................................56 2.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế................................................57 Kết luận chương 2..................................................................................58 Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ HSSV Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP 3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp..................................................59 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu............................................59 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn.............................................59 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính cần thiết..............................................59 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi................................................59 3.2. Một số giải pháp đổi mới công tác quản lý học sinh, sinh viên ở Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp............................................59 3.2.1. Đổi mới công tác quản lý, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý học sinh, sinh viên..............................................59 3.2.2. Tăng cường vai trò giáo dục của đội ngũ giảng viên.................63 3.2.3. Tăng cường giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức, hình thành nhân cách, lối sống cho học sinh,sinh viên; đẩy mạnh công tác Đoàn, Hội góp phần nâng cao chất lượng đào tạo toàn diện................64 6 3.2.4. Tăng cường công tác quản lý học sinh, sinh viên nội trú, ngoại trú..............................................................................68 3.2.5. Thực hiện tốt công tác phối hợp nhà trường – gia đình – xã hội Trong việc quản lý và giáo dục học sinh, sinh viên..........................72 3.2.6. Tiến hành tốt công tác thi đua khen thưởng cho các đơn vị, cá nhân làm tốt công tác quản lý học sinh, sinh viên và nhân rộng các điển hình tiên tiến ...............................................74 3.3. Thăm dò tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp………76 3.3.1. Khái quát về việc đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp …………………………………………………76 3.3.2. Kết quả điều tra ……………………………………………….. 77 Kết luận chương 3............................................................................…..79 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................…...80 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................84 PHỤ LỤC 7 CÁC KÝ HIÊêU VIẾT TẮT CBQL CĐN CLB CNH - HĐH CTCTQLHSSV CSDN HSSV KTX LĐTB&XH SCN TCN TNCS UBND : : : : : : : : : : : : : Cán bộ quản lý Cao đẳng nghề Câu lạc bộ Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa Công tác chính trị quản lý học sinh sinh viên Cơ sở dạy nghề Học sinh sinh viên Ký túc xá Lao động Thương binh và Xã hội Sơ cấp nghề Trung cấp nghề Thanh niên Cộng sản Ủy ban nhân dân 8 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trước yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước hiện nay, việc đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực đang trở thành vấn đề cấp bách. Luật Dạy nghề năm 2006 đã cụ thể hóa: “Mục tiêu dạy nghề là đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp CNH – HĐH đất nước”. [18] Chiến lược phát triển nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011 – 2020, một trong những mục tiêu đào tạo nhân lực Việt Nam là “có thể lực tốt, tầm vóc cường tráng, phát triển toàn diện về trí tuệ, ý chí, năng lực và đạo đức, có năng lực tự học, tự đào tạo, năng động, chủ động, tự lực, sáng tạo, có tri thức và kỹ năng nghề nghiệp cao, có khả năng thích ứng và nhanh chóng tạo được thế chủ động trong môi trường sống và làm việc”. [23] Với các mục tiêu cụ thể như thế, trong những năm qua các Trường Dạy nghề đã được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quan tâm và tập trung đầu tư nâng cấp lên thành Trường Cao đẳng nghề và thành lập mới trên cả nước để đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng các mục tiêu trên. Bên cạnh việc đổi mới chương trình đào tạo, chú trọng kỹ năng nghề thì công tác quản lý học sinh – sinh viên ở các trường nghề được Bộ LĐTB & XH, địa phương và các Trường đặc biệt quan tâm để đảm bảo chất lượng đáp ứng yêu cầu của việc cung cấp nguồn nhân lực trong thời kỳ mới. 9 Tuy nhiên, công tác quản lý HSSV tại các trường nghề vẫn còn nhiều hạn chế do thiếu nhiều văn bản hướng dẫn thực hiện so với lĩnh vực giáo dục. Mặt khác, trình độ đầu vào không đồng đều, điều kiện địa lý, kinh tế - xã hội của địa phương ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình nhận thức của người học. Việc giáo dục đạo đức cho HSSV chưa đi vào chiều sâu, công tác phối hợp gia đình – nhà trường – xã hội chưa chặt chẽ, cơ sở vật chất, phương pháp giảng dạy . . . trong các nhà trường cũng ảnh hưởng đến quá trình quản lý và làm giảm chất lượng, số lượng HSSV. Nghị quyết số 53/2011/NQ-HĐND ngày 29/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp (khóa VIII) về việc Quy hoạch phát triển nhân lực Tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011 – 2020 có đề cập từ nay đến năm 2020, tỉnh Đồng Tháp đề ra mục tiêu tổng quát là phát triển nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp; trong đó có phát triển nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp; xây dựng và chuẩn hóa hệ thống dạy nghề gắn kết chặt chẽ giữa nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nghề. Cụ thể: tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 55,5% năm 2015 và 69% năm 2020, trong đó, qua đào tạo nghề là 40%. Dự báo tổng nhu cầu lao động cần đào tạo mới của tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011 – 2020 là 309.000 người. Trong đó, giai đoạn 2011 – 2015 là 164.250 người; giai đoạn 2016 – 2020 là 144.750 người. [12] Với định hướng đó nên năm 2007 Trường Dạy nghề Đồng Tháp đã được UBND Tỉnh đồng ý cho lập dự án nâng cấp lên Trường Cao đẳng nghề và được Bộ LĐTB & XH thành lập theo quyết định số 611/QĐ-BLĐ-TBXH ngày 11/5/2007 của Bô ê trưởng Bô ê Lao đô ng – Thương binh và Xã hô i. Nhiệm vụ ê ê được giao là: Đào tạo nghề theo 3 cấp trình độ: Cao đẳng nghề, Trung cấp nghề 10 và Sơ cấp nghề; Bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động theo yêu cầu của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và người lao động; Nghiên cứu, ứng dụng kỹ thuật – công nghệ nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo; Tổ chức sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật. Quy mô đào tạo hàng năm từ 1.000 – 1.500 HSSV. Tuy nhiên, công tác tuyển sinh của trường gặp không ít khó khăn khi vùng tuyển sinh giới hạn trong Tỉnh, điều kiện địa lý của địa phương thuộc vùng sâu, vùng xa, việc thành lập mới các Trường Trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề ở các huyện, thị trong tỉnh cũng như sự mở rộng hệ đào tạo của nhiều trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp . . . nên kết quả tuyển sinh hàng năm chỉ đạt 80% chỉ tiêu đào tạo và số lượng thực học chiếm tỷ lệ 60% của kết quả tuyển sinh. Kết quả đó lại giảm vào cuối khóa học nên chưa đáp ứng được số lượng đào tạo có tay nghề theo nhu cầu của địa phương. Với kết quả trên có nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan, trong đó phải đề cập đến sự hạn chế trong công tác quản lý HSSV của nhà trường. Trước tình hình trên, việc đổi mới công tác quản lý HSSV của Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp là rất cần thiết. Chính vì thế chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu “Một số giải pháp đổi mới công tác quản lý học sinh - sinh viên ở Trường cao đẳng nghề Đồng Tháp”. 2. Mục đích nghiên cứu đề tài Đề xuất mô êt số giải pháp đổi mới công tác quản lý HSSV ở Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý HSSV góp phần đáp ứng yêu cầu phát triển công tác đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Công tác quản lý HSSV của Trường Cao đẳng nghề. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Giải pháp đổi mới công tác quản lý HSSV Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp. 11 4. Giả thuyết khoa học Nếu đánh giá được thực trạng quản lý HSSV của Trường CĐN Đồng Tháp, từ đó đề xuất được mô t số giải pháp đổi mới công tác quản lý HSSV tại ê Trường CĐN Đồng Tháp có tính khả thi thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác HSSV. 5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu 5.1. Nhiêm vụ nghiên cứu ê Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác quản lý HSSV tại Trường CĐN. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của viê êc đổi mới công tác quản lý HSSV tại Trường CĐN Đồng Tháp Đề xuất một số giải pháp đổi mới công tác quản lý HSSV tại Trường CĐN Đồng Tháp. 5.2. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu đội ngũ cán bộ quản lý HSSV, HSSV Trường CĐN Đồng Tháp. 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Sử dụng nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận để phân tích – tổng hợp, phân loại – hệ thống hóa các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài. 6.1.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu 6.1.2. Phương pháp khái quát hóa các nhận định độc lập 6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 6.2.1. Phương pháp điều tra Tiến hành điều tra bằng phiếu hỏi để khảo sát thực trạng quản lý HSSV của đội ngũ cán bộ quản lý và nhu cầu về các điều kiện học tập, sinh hoạt khác của HSSV Trường CĐN Đồng Tháp. 6.2.2. Phương pháp quan sát 12 Nghiên cứu tiếp cận và xem xét hoạt động quản lý HSSV của đội ngũ CBQL, các hoạt động của HSSV Trường CĐN Đồng Tháp để đánh giá đúng thực trạng chất lượng công tác quản lý HSSV tại trường CĐN Đồng Tháp. 6.2.3. Phương pháp chuyên gia Tác giả phỏng vấn trực tiếp hoặc dùng các phiếu hỏi để lấy thông tin từ các nhà quản lý, các chuyên gia liên quan đến công tác quản lý HSSV về tính cần thiết và khả thi của các giải pháp được đề xuất. 6.2.4. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động Nghiên cứu các văn bản pháp quy, các báo cáo có liên quan đến công tác quản lý HSSV. 6.3. Phương pháp thống kê toán học Xử lý các số liệu, các kết quả nghiên cứu, trên cơ sở đó có nhận định, đánh giá đúng đắn, chính xác các kết quả nghiên cứu. 7. Đóng góp của luận văn 7.1. Về mặt lý luận Phân tích và hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về công tác quản lý HSSV và các hoạt động của HSSV trong các trường nghề hiện nay. Từ đó xác định vị trí, vai trò của công tác quản lý HSSV ở Trường CĐN Đồng Tháp. 7.2. Về mặt thực tiễn Khảo sát, phân tích, nhận xét đánh giá thực trạng công tác quản lý HSSV, các hoạt động của HSSV của Trường CĐN Đồng Tháp, tìm ra những mặt mạnh, mặt yếu, nguyên nhân trong công tác quản lý HSSV và đề xuất được mô t ê số giải pháp đổi mới công tác quản lý HSSV ở Trường CĐN Đồng Tháp. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luâ ên và Tài liê êu tham khảo, luận văn được chia làm 3 chương. 13 Chương 1: Cơ sở lý luận về đổi mới công tác quản lý học sinh – sinh viên ở Trường Cao đẳng nghề. Chương 2: Thực trạng công tác quản lý học sinh – sinh viên ở Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp. Chương 3: Mô êt số giải pháp đổi mới công tác quản lý học sinh – sinh viên ở Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp. 14 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUÂÂN VỀ ĐỔI MỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỌC SINH, SINH VIÊN Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề Nho học là dòng văn hoá Trung Hoa cổ đại, nó góp phần làm nên tính cách con người, tâm lý dân tộc Trung Hoa và ảnh hưởng đến sự phát triển văn hoá Phương Đông. Nho học bao hàm nhiều nội dung triết học phong phú và đa dạng, trong đó có quan điểm giáo dục của Khổng Tử và sau được Mạnh Tử kế thừa và phát triển. Nho học coi giáo dục loài người là đề cao vai trò của văn hoá giáo dục, coi giáo dục học vấn là con đường quan trọng để thúc đẩy xã hội phát triển và làm nên bản sắc con người. Trên thế giới, trải qua nhiều cuộc đấu tranh giai cấp, các nhà lãnh đạo như C.Mác và Ăngghen cũng cho rằng giáo dục - đào tạo là chìa khoá, là động lực đối với sự phát triển của xã hội, đặc biệt là đối với quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội của một quốc gia, một dân tộc. Ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn quan tâm và đề cao vai trò của giáo dục và Đào tạo. Hội nghị Trung ương lần VI – khoá IX khẳng định: “Giáo dục và đào tạo cùng với khoa học là quốc sách hàng đầu, là nền tảng và động lực thúc đẩy công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước”. Nhận thức rõ vai trò to lớn của giáo dục trong sự phát triển của mỗi dân tộc, mỗi quốc gia, nhiều nhà nghiên cứu đã dành nhiều công sức để nghiên cứu các vấn đề quản lý nói chung và quản lý giáo dục nói riêng. Một vài công trình nghiên cứu như: + M. Rađacốp - Cơ sở lý luận khoa học quản lý giáo dục – Trường cán bộ quản lý GD&ĐT TW1, 1984. 15 + Phạm Minh Hạc – Một số vấn đề về giáo dục và QLGD – NXB GD TW1 1986. Về quản lý nhà trường, tác giả Trần Kiểm (2000) đã viết: “Hiệu quả quản lý nhà trường phụ thuộc nhiều vào chừng mực người Hiệu trưởng sử dụng thông tin khách quan đáng tin cậy, toàn diện, đầy đủ và kịp thời của mỗi giáo viên về chất lượng kiến thức, mức độ được giáo dục và tính kỷ luật của học sinh”[16]. Với mảng đề tài về quản lý HSSV, đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề nâng cao chất lượng Quản lý HSSV tại các cơ sở đào tạo, quản lý HSSV nội, ngoại trú …như: - “Một số biện pháp nâng cao chất lượng quản lý sinh viên nội trú ở trường Đại học sư phạm Đồng Tháp” – Tác giả Trần Văn Phúc, luận văn Thạc sĩ khoa học giáo dục năm 2008. - “Một số Biện pháp nâng cao chất lượng HSSV ở cơ sở đào tạo nghề trường Đại học công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh tại Tỉnh Thanh Hóa” – Tác giả Đồng Thị Kim Thoa, luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục năm 2009. - Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý HSSV ngoại trú trường Cao đẳng sư phạm Bắc Ninh” – Tác giả Vũ Thị Việt Thái, luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục năm 2010. Với những thành quả nghiên cứu về lĩnh vực này đã được ứng dụng vào thực tiễn và mang lại hiệu quả nhất định. Tuy nhiên, lĩnh vực này cần có sự đổi mới để trong công tác quản lý ngày càng đạt hiệu quả và ổn định. Chính vì vậy, tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài với mong muốn làm sáng tỏ cả về lý luận và thực tiễn và đề xuất được một số giải pháp để đổi mới công tác quản lý HSSV ở Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp. 1.2. Các khái niê Âm cơ bản 1.2.1. Học sinh, sinh viên 16 Theo Điều 83 của Luật giáo dục 2005 thì người học tại các cơ sở giáo dục phổ thông, lớp dạy nghề, trung tâm dạy nghề, trường trung cấp, trường dự bị đại học thì gọi là Học sinh và người học ở bậc cao đẳng, đại học thì gọi là Sinh viên. [19] Theo Luật Dạy nghề thì người học tại các Cơ sở Dạy nghề ở trình độ Trung cấp nghề được gọi là Học sinh, ở trình độ Cao đẳng thì gọi là Sinh Viên [18]. Theo Quy chế Công tác HSSV trong các cơ sở dạy nghề hệ chính quy ban hành kèm theo Quyết định số 26/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ LĐTB & XH thì HSSV có các quyền và nghĩa vụ sau [6]: - Quyền của học sinh, sinh viên 1. Được vào học theo đúng nghề đã đăng ký dự tuyển nếu đủ các điều kiện trúng tuyển theo quy định của Bộ LĐTB&XH và của CSDN. 2. Được học tập, rèn luyện theo mục tiêu dạy nghề hoặc hợp đồng học nghề đã giao kết với CSDN. 3. Được CSDN tôn trọng và đối xử bình đẳng; được cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân về học tập, rèn luyện theo quy định của CSDN; được CSDN phổ biến nội quy, quy chế về học tập, rèn luyện, về chế độ, chính sách của Nhà nước có liên quan đến HSSV. 4. Được tạo điều kiện trong học tập và rèn luyện, bao gồm: a) Được sử dụng thư viện, các trang thiết bị, phương tiện của CSDN phục vụ các hoạt động học tập, thực hành, thực tập nghề, nghiên cứu khoa học và các hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao; b) Được đảm bảo các điều kiện về an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình học tập, thực hành, thực tập nghề; được tham gia lao động theo quy định của pháp luật; 17 c) Được học rút ngắn hoặc kéo dài thời gian thực hiện chương trình; được tạm nghỉ học, tạm ngừng học và bảo lưu kết quả học tập; được nghỉ hè, nghỉ tết, nghỉ lễ theo quy định của pháp luật; d) Được tham gia nghiên cứu khoa học, thi HSSV giỏi nghề; đ) Được tạo điều kiện hoạt động trong các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam; tham gia các tổ chức tự quản của HSSV, các hoạt động xã hội có liên quan ở trong và ngoài CSDN theo quy định của pháp luật; các hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể thao lành mạnh, phù hợp với mục tiêu đào tạo của CSDN; e) Được chăm lo bảo vệ sức khoẻ theo chế độ hiện hành của Nhà nước. 5. Được trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp của mình kiến nghị với CSDN các giải pháp góp phần xây dựng CSDN; được đề đạt nguyện vọng và khiếu nại lên người đứng đầu CSDN giải quyết các vấn đề có liên quan đến quyền, lợi ích chính đáng của HSSV. 6. Được xét tiếp nhận vào ký túc xá theo quy định của CSDN. Việc ưu tiên khi sắp xếp vào ở ký túc xá được thực hiện trên cơ sở chính sách của Nhà nước và quy định của CSDN. 7. Được khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng nếu đạt thành tích xuất sắc trong học tập và rèn luyện. 8. Được hưởng các chế độ, chính sách ưu tiên theo quy định của Nhà nước; được xét nhận học bổng do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ; được miễn, giảm phí khi sử dụng các dịch vụ công cộng về giao thông, giải trí, tham quan viện bảo tàng, di tích lịch sử, công trình văn hoá theo quy định của Nhà nước. 18 9. HSSV đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp được cấp bằng, chứng chỉ tốt nghiệp, bảng điểm học tập và rèn luyện, hồ sơ HSSV, các giấy tờ khác có liên quan và giải quyết các thủ tục hành chính. 10. Được hưởng các chế độ khác theo quy định của Luật Dạy nghề và các quy định khác của pháp luật có liên quan. - Nghĩa vụ của học sinh, sinh viên 1. Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các nội quy, điều lệ, quy chế. 2. Tôn trọng nhà giáo, cán bộ và nhân viên; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong quá trình học tập và rèn luyện; thực hiện tốt nếp sống văn minh. 3. Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch đào tạo; chủ động tích cực tự học, nghiên cứu, sáng tạo và tự rèn luyện đạo đức, lối sống. 4. Đóng học phí đầy đủ, đúng thời hạn quy định; hoàn trả vốn vay quỹ tín dụng đào tạo (nếu có) theo quy định. 5. Giữ gìn và bảo vệ tài sản của nhà trường, của cơ sở sản xuất nơi thực hành, thực tập; góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường. 6. Tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trường phù hợp với năng lực và sức khoẻ theo yêu cầu của nhà trường; tuân thủ các quy định về an toàn và vệ sinh lao động. 7. Thực hiện đầy đủ quy định về việc khám sức khoẻ khi mới nhập học và khám sức khoẻ định kỳ trong thời gian học tập theo quy định của nhà trường. 8. Chấp hành nghĩa vụ làm việc có thời hạn theo sự điều động của Nhà nước khi được hưởng học bổng, chi phí đào tạo do Nhà nước cấp hoặc do nước ngoài tài trợ theo hiệp định ký kết với Nhà nước. Nếu không chấp hành phải bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo theo quy định. 19 9. Tham gia phòng, chống tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử và các hoạt động khác của HSSV, cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường; kịp thời báo cáo với khoa, phòng, bộ phận chức năng, người đứng đầu nhà trường, hoặc cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện những hành vi tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử hoặc những hành vi vi phạm pháp luật, nội quy, quy chế khác của HSSV, cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường. 10. Tham gia phòng chống tội phạm, tệ nạn ma tuý, mại dâm và các tệ nạn xã hội khác. 1.2.2. Quản lý và công tác quản lý học sinh, sinh viên 1.2.2.1. Quản lý Có nhiều tác giả đưa ra khái niệm quản lý theo những cách tiếp cận với các góc độ khác nhau như: - Quản lý là chức năng của những hệ thống có tổ chức với những bản chất khác nhau (kỹ thuật, sinh vật, xã hội) nó bảo toàn cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt động, thực hiện những chương trình, mục đích hoạt động. - Hoạt động có sự tác động qua lại giữa hệ thống và môi trường, do đó: Quản lý được hiểu là bảo đảm hoạt động của hệ thống trong điều kiện có sự biến đổi liên tục của hệ thống và môi trường, là chuyển hệ thống đến trạng thái mới thích ứng với những hoàn cảnh mới. - Quản lý là một hệ thống xã hội, là tác động có mục đích đến tập thể người – thành viên của hệ, nhằm làm cho hệ thống vận hành thuận lợi và đạt tới mục đích dự kiến. - Quản lý là tác động có mục đích đến tập thể những con người để tổ chức và phối hợp hoạt động của họ trong quá trình lao động. - Quản lý là nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều người, sao cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội. 20 - Quản lý là sự tác động có định hướng, có mục đích, có kế hoạch và có hệ thống thông tin của chủ thể đến khách thể của nó. Như vậy, chúng ta có thể hiểu: “Quản lý là sự tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra”. [21] Hoạt động quản lý là một dạng lao động đặc biệt, gắn với lao động tập thể và là kết quả của sự phân công lao động xã hội. Một số nhà nghiên cứu khoa học cho rằng trong mọi quá trình lao động quản lý có thể phân chia thành một hệ thống các dạng hoạt động xác định mà theo đó chủ thể quản lý có thể tác động vào đối tượng quản lý. Các hoạt động xác định này được gọi là các chức năng quản lý. Trong quá trình quản lý, thường có 04 chức năng quản lý cơ bản sau đây: - Chức năng kế hoạch: Là chức năng đầu tiên trong quá trình quản lý, nó có vai trò định hướng cho toàn bộ các hoạt động, là cơ sở để huy động tối đa các nguồn lực cho việc thực hiện mục tiêu và là căn cứ cho các hoạt động khác. Khi thực hiện chức năng quản lý cần thỏa mãn được 02 nhiệm vụ đó là: xác định đúng mục tiêu để phát triển đơn vị và qui định những biện pháp có tính khả thi (phù hợp với đường lối, quan điểm ở từng giai đoạn phát triển đất nước). - Chức năng tổ chức: Là quá trình hình thành bộ máy, sắp xếp, phân phối hợp lý nguồn lực vào những bộ phận cụ thể, hình thành các mối quan hệ giữa các thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức, nhằm đảm bảo việc thực hiện thành công các kế hoạch và đạt được mục tiêu chung của đơn vị. Nhờ tổ chức có
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất