BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG
MARKETING CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BIA SÀI GÒN
TẠI THỊ TRƯỜNG NINH THUẬN
GVHD: PGS.TS ĐẶNG VĂN PHAN
SVTH: NGUYỄN HOÀNG KIM
MSSV:1511041024
NGÀNH: KINH DOANH THƯƠNG MẠI – K15
NIÊN KHÓA: 2014-2018
Vĩnh Long, tháng 5 năm 2018
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Quý Thầy, Cô Khoa Quản
Trị Kinh Doanh trường Đại học Cửu Long đã trang bị cho em những kiến thức quý
báu, giúp em tiếp cận tư duy khoa học, phục vụ cho học tập và cuộc sống.
Em xin thành thật biết ơn Ban Lãnh Đạo Công Ty Cổ Phần Bia Sài Gòn –
Ninh Thuậnđã sẵn sàng tiếp nhận, tạo điều kiện cho em được tham quan và học tập
tại nhà máy. Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn chân tình đến toàn thể cô, chú, anh, chị
kỹ sư và công nhân làm việc tại nhà máy, những người luôn bận bịu với công việc
sản xuất nhưng luôn nhiệt tình giới thiệu, hướng dẫn và giải đáp những thắc mắc
của em một cách rõ ràng, đầy đủ, tạo mọi điều kiện tốt nhất, giúp em cọ sát với
công việc thực tế và học hỏi được nhiều kinh nghiệm. Em xin cảm ơn anh Trưởng
phòng kinh doanh đã luôn giúp đỡ, chỉ dạy, động viên em trong quá trình thực tập
tại đơn vị trong thời gian vừa qua và hoàn thành tốt bài báo cáo khóa luận tốt
nghiệp.
Em xin cảm ơn sâu sắc đến thầy Đặng Văn Phan đã dành nhiều thời gian quý
báu của mình để trực tiếp hướng dẫn em, truyền cho em những ý tưởng, suy luận
thực tế, nhiệt tình hướng dẫn em một cách tường tận trong suốt quá trình hoàn thành
bài báo cáo khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin trân trọng cám ơn!
Vĩnh Long, ngày tháng năm 2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hoàng Kim
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Giải thích
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
DS – KHHGĐ
Dân số kế hoạch hóa gia đình
Habeco
Sabeco
Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải
khát Hà Nội
Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải
khát Sài Gòn
TNHH
Công ty trách nhiệm hữu hạn
UBND
Uỷ ban nhân dân
KH
Khách hàng
DN
Doanh nghiệp
SP/HH
Sản phẩm/ hàng hóa
NTD
Người tiêu dùng
CKSSP
Chu kỳ sống sản phẩm
ĐTCT
Đối thủ cạnh tranh
TGTM
Trung gian thương mại
XTHH
Xúc tiến hỗn hợp
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Tr
Y
Bảng 2.1: Sơ lược Công Ty Cổ Phần Bia Sài Gòn - Ninh Thuận.........................112
Bảng 2.2: Bảng doanh thu của Công ty Bia Sài Gòn - Ninh Thuận.......................120
Bảng 2.3: Bảng chi phí của Công ty Bia Sài Gòn - Ninh Thuận............................121
Bảng 2.4: Bảng lợi nhuận của Công ty Bia Sài Gòn - Ninh Thuận........................122
Bảng 2.5: Bảng giá Bia Sài Gòn cập nhật thị trường Tết Nguyên Đán 2017.........132
Bảng 2.6: Bảng so sánh giá của Bia Sài Gòn và đối thủ cạnh tranh.......................133
Bảng 2.7: Doanh thu của kênh cấp 1.....................................................................137
Bảng 2.8: Giá bán của Công ty cho kênh cấp 1.....................................................137
Bảng 2.9: Doanh thu của kênh cấp 2.....................................................................138
Bảng 2.10: Giá bán của Công ty cho kênh cấp 2...................................................138
Bảng 2.11: Doanh thu của kênh cấp 3...................................................................139
Bảng 2.12: Giá bán của Công ty cho kênh cấp 3...................................................139
DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH
Tr
Y
Hình 2.1: Một xưởng bia nhỏ tại Sài Gòn vào năm 1875......................................109
Hình 2.2: Công ty Cổ Phần Bia Sài Gòn - Ninh Thuận.........................................111
Hình 2.3: Lễ khánh thành nhà máy Bia Sài Gòn....................................................114
Hình 2.4: Các danh hiệu, khen thưởng được phong tặng.......................................116
Hình 2.5: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty..........................................................116
Hình 2.6: Cờ và huân chương được phong tặng....................................................119
Hình 2.7: Bia Sài Gòn 333.....................................................................................127
Hình 2.8: Bia Sài Gòn Export 355.........................................................................127
Hình 2.9: Bia Sài Gòn Lager 450..........................................................................128
Hình 2.10: Bia Sài Gòn Special.............................................................................129
Hình 2.11: Quy trình sản xuất Bia Sài Gòn...........................................................130
Hình 2.12: Mô hình kênh phân phối của Công ty Bia Sài Gòn - Ninh Thuận........136
Hình 2.13: Logo chính thức của Công ty...............................................................141
Hình 2.14: Con dấu của Công ty Bia Sài Gòn.......................................................142
Hình 2.15: Hoạt động từ thiện của Công ty...........................................................148
Hình 2.16: Tổ chức chương trình Ninh Thuận ngày mới.......................................150
MỤC LỤC
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI...................................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................3
2.1 Mục tiêu chung.............................................................................................3
2.2 Mục tiêu cụ thể.............................................................................................3
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................3
3.1 Đối tượng nghiên cứu...................................................................................3
3.2 Phạm vi nghiên cứu......................................................................................3
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................4
4.1 Phương pháp thu thập số liệu.......................................................................4
4.2 Phương pháp phân tích số liệu.....................................................................4
5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI...........................................................................................4
PHẦN NỘI DUNG..................................................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN............................................................................5
1.1 TỔNG QUAN VỀ MARKETING.............................................................5
1.1.1 Khái niệm về Marketing.........................................................................5
1.1.2 Bản chất của Marketing.........................................................................6
1.1.2.1 Marketing có phạm vi hoạt động rất rộng.......................................6
1.1.2.2 Marketing chỉ cung cấp cái mà thị trường cần chứ không cung cấp
cái mà doanh nghiệp sẵn có........................................................................7
1.1.2.3 Marketing theo đuổi lợi nhuận tối ưu..............................................8
1.1.2.4 Marketing là một quá trình liên tục.................................................8
Marketing vận động theo bốn bước sau:.........................................................8
1.1.2.5 Marketing không bỏ qua khâu tiêu thụ............................................8
1.2 TRIẾT LÝ VÀ CHỨC NĂNG CỦA MARKETING...............................9
1.2.1 Triết lý Marketing..................................................................................9
1.2.2 Chức năng của Marketing...................................................................10
1.3 CÁC QUYẾT ĐỊNH TRONG MARKETING.......................................11
1.3.1 Các quyết định về sản phẩm................................................................11
1.3.1.1 Sản phẩm theo quan điểm marketing:...........................................11
1.3.1.2 Nhãn hiệu:.....................................................................................14
1.3.1.3 Quyết định về bao gói:..................................................................18
1.3.1.4 Quyết định về chủng loại hoặc danh mục sản phẩm:....................22
1.3.1.5 Sản phẩm mới:..............................................................................24
1.3.1.6 Chu kỳ sống của sản phẩm:...........................................................27
1.3.2 Các quyết định về giá..........................................................................31
1.3.2.1 Giá theo quan điểm marketing:.....................................................31
1.3.2.2 Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến quyết định về giá:................32
1.3.2.3 Các chiến lược giá:........................................................................46
1.3.3 Các quyết định về phân phối................................................................51
1.3.3.1 Khái niệm và chức năng kênh phân phối:.....................................51
1.3.3.2 Tổ chức và sự hoạt động của kênh:...............................................58
1.3.3.3 Lựa chọn và quản lý kênh phân phối:............................................62
1. 3.3.4 Quyết định phân phối hàng hóa vật chất......................................66
1.3.3.5 Marketing của các DN bán buôn và bán lẻ:...................................70
1.3.4 Các quyết định về xúc tiến...................................................................74
1.3.4.1 Khái niệm, bản chất và vai trò của xúc tiến hỗn hợp:....................74
1.3.4.2 Mô hình truyền thông:...................................................................77
1.3.4.3 Các bước thực hiện hoạt động truyền thông marketing:................80
1.3.4.4 Xác lập hệ thống xúc tiến hỗn hợp và lập ngân sách truyền
thông:........................................................................................................88
1.3.4.5 Các yếu tố của XTHH:..................................................................94
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY
BIA SÀI GÒN TẠI THỊ TRƯỜNGNINH THUẬN..........................................109
2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀTỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA
SÀI GÒN TẠI THỊ TRƯỜNG NINH THUẬN..........................................109
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Tổng Công ty Bia Sài Gòn.......109
2.1.2 Giới thiệu sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ
Phần Bia Sài Gòn – Ninh Thuận................................................................111
2.1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức..........................................................................116
2.1.4 Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận........................................117
2.1.5 Tầm nhìn và sứ mệnh.........................................................................118
2.1.6 Giá trị cốt lõi.....................................................................................118
2.1.7 Lĩnh vực kinh doanh..........................................................................119
2.2 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN BIA SÀI GÒN - NINH THUẬN GIAI ĐOẠN
2015- 2017.....................................................................................................120
2.2.1 Phân tích doanh thu của Công ty Cổ Phần Bia Sài Gòn Ninh Thuận.................................................................................................120
2.2.2 Phân tích chi phí của Công ty Cổ Phần Bia Sài Gòn - Ninh Thuận...121
2.2.3 Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Cổ Phần Bia Sài Gòn Ninh Thuận..................................................................................................122
2.3 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN BIA SÀI GÒN - NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2015 - 2017...........123
2.3.1 Thị trường mục tiêu...........................................................................123
2.3.2 Sản phẩm (Product)...........................................................................126
2.3.2.1 Các sản phẩm chính....................................................................126
2.3.2.2 Bao bì sản phẩm..........................................................................129
2.3.2.3 Chất lượng sản phẩm...................................................................130
2.3.3 Giá (Price).........................................................................................131
2.3.4 Phân phối (Place)..............................................................................134
2.3.5 Chiêu Thị (Promotion).......................................................................140
2.3.5.1 Hoạt động quảng cáo...................................................................141
2.3.5.2 Bán hàng cá nhân.......................................................................144
2.3.5.3 Hoạt động khuyến mãi................................................................145
2.3.5.4 Hoạt động quan hệ công chúng...................................................146
2.3.5.5 Marketing trực tiếp......................................................................148
2.4 MÔI TRƯỜNG MARKETING ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
MARKETING CỦA CÔNG TY.................................................................152
2.4.1 Môi trường vĩ mô...............................................................................152
2.4.1.1 Các yếu tố kinh tế........................................................................152
2.4.1.2 Các yếu tố chính trị.....................................................................153
2.4.1.3 Yếu tố xã hội...............................................................................153
2.4.1.4 Yếu tố tự nhiên............................................................................153
2.4.1.5 Yếu tố công nghệ........................................................................153
2.4.2 Môi trường vi mô...............................................................................154
2.4.2.1 Nhà cung ứng..............................................................................154
2.4.2.2 Trung gian Marketing.................................................................155
2.4.2.3 Khách hàng.................................................................................156
2.4.2.4 Đối thủ cạnh tranh.......................................................................156
2.4.2.5 Công chúng.................................................................................157
2.5 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CHO HOẠT
ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY.....................................................158
2.5.1 Thuận lợi...........................................................................................158
2.5.2 Khó khăn............................................................................................159
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG
MARKETING CỦA CÔNG TY TRONG TƯƠNG LAI.................................160
3.1 ĐỊNH HƯỚNG CỦA CÔNGTY...........................................................160
3.2 GIẢI PHÁP CHO HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY. .161
3.2.1 Giải pháp sản phẩm...........................................................................161
3.2.2 Giải pháp giá cả................................................................................161
3.2.3 Giải pháp phân phối..........................................................................162
3.2.4 Giải pháp chiêu thị............................................................................163
3.2.5 Giải pháp khác...................................................................................163
PHẦN KẾT LUẬN..............................................................................................164
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Phan
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong giai đoạn công nghiệp hóa – hiện đại hóa hiện nay, khi nhu cầu sống
của con người ngày càng được cải thiện thì nhu cầu ăn uống cũng ngày càng tăng
cao, không những về số lượng mà về cả chất lượng, không những ăn no mà phải ăn
ngon. Vì vậy việc có những sản phẩm thực phẩm vừa đáp ứng được thị hiếu, vừa
đáp ứng dinh dưỡng là vấn đề cần thiết, cũng từ đó mà ngành công nghệ thực phẩm
đã ra đời và ngày càng phát triển.
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì doanh nghiệp đó phải biết
cách phát huy mọi nguồn lực sẵn có và các nguồn lực từ bên ngoài, phải biết tổng
hợp mọi yếu tố nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra. Từ những điều đó, đòi hỏi các
doanh nghiệp phải không ngừng sáng tạo và phát triển sản phẩm của mình, tạo ra
đặc điểm nổi bật, khác lạ trong từng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng
và đem lại lợi nhuận cho công ty. Thông qua những chiến lược marketing cho sản
phẩm, kết hợp với việc nắm bắt những cơ hội hấp dẫn trên thị trường, sẽ giúp doanh
nghiệpnâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng cường khả năng cạnh tranh với các
doanh nghiệp trong và ngoài nước thời kỳ mở cửa và tự do hóa của nền kinh tế.
Căn cứ vào chiến lược thị trường mà doanh nghiệp đã lựa chọn, doanh nghiệp
phải tìm ra được những gì mà phải tạo cho khách hàng sự khác biệt về sản phẩm đối
với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Chính điều này là chìa khóa cho việc đáp ứng
như thế nào nhu cầu của khách hàng một cách hiệu quả nhất.
Nắm bắt xu thế đó, trong nhiều năm qua, mặc dù phải cạnh tranh với các dòng
sản phẩm bia trong và ngoài nước, bằng sự nổ lực không ngừng của các thành viên
trong công ty, Bia Sài Gòn đã duy trì được vai trò chủ đạo của mình trên thị trường
trong nước và cạnh tranh có hiệu quả với các nhãn hiệu bia của nước ngoài.
Như chúng ta đã biết, Bia là một loại nước giải khát có truyền thống lâu đời,
có giá trị dinh dưỡng cao và có độ cồn thấp, bổ mát, có bọt mịn xốp và có hương vị
đặc trưng. Ngày nay Bia đã có mặt ở khắp mọi nơi trên thế giới, từ những nhà hàng
SVTH: Nguyễn Hoàng Kim
Trang 1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Phan
sang trọng, quán bar, cho đến những khu lao động, Bia cũng góp phần trong các bữa
tiệc, những buổi liên hoan, họp mặt,...
Công nghệ sản xuất bia khá đặc biệt, bởi vậy nó mang lại cho người uống một
cảm giác rất sảng khoái và hấp dẫn, bia có giá trị dinh dưỡng cao được sản xuất từ
malt đại mạch, thế liệu, hoa houblon, nước và cung cấp một lượng lớn calori cho cơ
thể. Trong bia có chứa hệ enzym phong phú và đặc biệt là enzym kích thích cho sự
tiêu hóa amylase. Vì vậy uống bia với một lượng thích hợp không những có lợi cho
sức khỏe, ăn cơm ngon, dễ tiêu hóa, mà còn giảm được sự mệt mỏi sau một ngày
làm việc mệt nhọc. So với những loại nước giải khát khác, bia có chứa một lượng
cồn thấp và đặc biệt là nhờ có CO 2 bão hòa trong Bia có tác dụng làm giảm nhanh
cơn khát cho người uống. Về mặt dinh dưỡng, một lít bia có chất lượng trung bình
tương đương với 25 gram thịt bò boặc 150 gram bánh mì loại một. Ngoài ra, trong
bia còn chứa vitamin B1, B2, B5, B6 rất nhiều vitamin PP và các axit amin cần thiết
cho cơ thể, các chất khoáng và các nguyên tố vi lượng khác.
Chính vì vậy, từ lâu Bia đã trở thành thứ đồ uống quen thuộc được rất nhiều
người ưa thích. Khi đời sống kinh tế xã hội phát triển, nhu cầu tiêu thụ bia của con
người ngày càng tăng, mức tiêu thụ bình quân đầu người cũng tăng lên nhanh
chóng. Trong những năm gần đây ở Việt Nam cùng với sự phát triển của ngành
công nghệ sinh học, công nghệ sản xuất bia đã có những bước tiến nhảy vọt. Nhiều
cải tiến về công nghệ đã được áp dụng vào sản xuất bia, đã nâng cao chất lượng sản
phẩm, nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị và mang lại hiệu quả kinh tế cao. Cũng
nằm trong sự phát triển chung của cả nước Ninh Thuận cũng có nhiều đầu tư thích
đáng cho ngành công nghiệp sản xuất Bia, đáp ứng nhu cầu uống bia của người dân
trong và ngoài tỉnh. Ninh Thuận đang chuyển mình mạnh mẽ và có nhiều chính
sách đổi mới về kinh tế nhằm thu hút đầu tư trong nước cũng như nước ngoài.
Ninh Thuận là một tỉnh được hình thành từ vùng đất khô cằn với nhiều danh
lam thắng cảnh tuyệt mĩ, nơi đầy nắng gió và đời sống kinh tế xã hội phát triển. Do
đó, nhu cầu Bia ở Ninh Thuận là rất lớn. Được biết, đây là nhà máy bia hiện đại
nhất khu vực Miền Trung – Tây Nguyên hiện nay nếu tính từ Quãng Ngãi vào đến
Bình Thuận. Là nhà máy đầu tiên được xây dựng đáp ứng một phần nhu cầu của
SVTH: Nguyễn Hoàng Kim
Trang 2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Phan
người dân nơi đây với phương châm: “Hướng tới cộng đồng, tiếp tục đầu tư mở
rộng quy mô sản xuất”. Từ đó, em đã quyết định chọn Công ty Cổ Phần Bia Sài
Gòn tại Ninh Thuận cho bài báo cáo “MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT
ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BIA SÀI GÒN TẠI THỊ
TRƯỜNG NINH THUẬN” làm đề tài bài báo cáo thực tập tốt nghiệp.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu chung
Đề xuất giải pháp đẩy mạnh hoạt động Marketing Công Ty Cổ Phần Bia Sài
Gòn tại thị trường Ninh Thuận.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Bia Sài
Gòn tại thị trường Ninh Thuận.
- Mục tiêu 2: Phân tích hoạt động Marketing của Công Ty Cổ Phần Bia Sài
Gòn – Ninh Thuận.
- Mục tiêu 3: Giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động Marketing của Công Ty
trong thời gian tới.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Phân tích tình hình hoạt động Marketing của Công Ty Cổ Phần Bia Sài Gòn –
Ninh Thuận.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại Công Ty Cổ Phần Bia Sài
Gòn – Ninh Thuận. Địa chỉ: Khu công nghiệp Thành Hải, xã Thành Hải, Thành phố
Phan Rang – Tháp Chàm, Tỉnh Ninh Thuận.
- Phạm vi về thời gian: Tập trung nghiên cứu tình hình hoạt động Marketing
của Công Ty Cổ Phần Bia Sài Gòn – Ninh Thuận trong 3 năm 2015, 2016, 2017.
SVTH: Nguyễn Hoàng Kim
Trang 3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Phan
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu thứ cấp: Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập từ báo
cáo tài chính, báo cáo hoạt động kinh doanh và tài liệu liên quan của Công Ty Cổ
Phần Bia Sài Gòn – Ninh Thuận.
4.2 Phương pháp phân tích số liệu
Sử dụng phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp và đánh giá số liệu.
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ Phần Bia Sài Gòn tại
thị trường Ninh Thuận: Sử dụng phương pháp so sánh.
- Phân tích hoạt động Marketing của Công Ty Cổ Phần Bia Sài Gòn tại thị
trường Ninh Thuận: Sử dụng phương pháp phân tích.
- Giải pháp đề xuất cho hoạt động Marketing của Công Ty Cổ Phần Bia Sài
Gòn tại thị trường Ninh Thuận: Sử dụng phương pháp tổng hợp và suy luận.
5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được chia ra làm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận
- Chương2: Phân tích hoạt động Marketing của Công Ty Cổ Phần Bia Sài Gòn
tại thị trường Ninh Thuận.
- Chương 3: Các giải pháp đẩy mạnh hoạt động Marketing của Công Ty Cổ
Phần Bia Sài Gòn tại thị trường Ninh Thuận.
SVTH: Nguyễn Hoàng Kim
Trang 4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Phan
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 TỔNG QUAN VỀ MARKETING
1.1.1 Khái niệm về Marketing
Trong các tài liệu giáo trình, công trình nghiên cứu về Marketing hiện nay trên
thế giới, có rất nhiều định nghĩa về Marketing. Về bản chất, các định nghĩa đó điều
không khác nhau nhiều lắm. Mỗi tác giả xuất phát từ góc độ nghiên cứu khác nhau, từ
điểm nhìn khác nhau cho nên đưa ra những định nghĩa không giống nhau. Các định
nghĩa đều được thừa nhận ở mức độ nhất định, do đó không có định nghĩa nào được
xem là duy nhất đúng. Chúng ta có thể đề cập ở đây một số định nghĩa tiêu biểu.
Hiệp hội Marketing Hoa Kì (AMA) định nghĩa như sau:
“Marketing là một hoạt động, hay các tổ chức, hoặc quy trình nhằm tạo ra,
quảng bá, chuyển giao và trao đổi những gì có giá trị với người tiêu dùng, khách
hàng, đối tác và xã hội nói chung.”
Định nghĩa xã hội- cho thấy tầm quan trọng hàng đầu của Marketing trong xã
hội: “Marketing là một quá trình xã hội hóa mà những cá nhân hoặc tập thể đạt
được những gì họ cần và muốn thông qua việc tạo lập, cống hiến, và trao đổi tự do
giá trị của các sản phẩm, dịch vụ với nhau.”
Định nghĩa theo kiểu quản lý, Marketing thường được ví như “Nghệ thuật bán
hàng”, nhưng thường thì người ta sẽ khá ngạc nhiên khi biết rằng, yếu tố quan
trọngnhất của Marketing thật ra không nằm ở chỗ bán sản phẩm. Bán ra được chỉ là
phần ngọn của tảng băng.
Peter Drucker, nhà lý thuyết quản lý hàng đầu cho rằng:
“Bán hàng luôn được cho là cần thiết. Nhưng mục đích của marketing là làm
cho việc bán ra trở nên không cần thiết. Mục đích của marketing là làm sao để biết
và hiểu rõ khách hàng thật tốt sao cho sản phẩm hoặc dịch vụ thích hợp nhất với
người đó, và tự nó sẽ bán được nó. Lý tưởng nhất, Marketing nên là kết quả từ sự
sẵn sàng mua sắm. Từ đó, việc hình thành nên sản phẩm hoặc dịch vụ mới trở nên
cần thiết để tạo ra chúng.”
SVTH: Nguyễn Hoàng Kim
Trang 5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Phan
Tóm lại, Marketing là tổng thể các hoạt động của doanh nghiệp hướng tới thỏa mãn,
gợi mở những nhu cầu của người tiêu dùng trên thị trường để đạt mục tiêu lợi nhuận.
Như vậy theo quan điểm Marketing, khách hàng được coi là trung tâm và mọi
nhân viên trong công ty cần thiết được giáo dục để có ý thức phục vụ khách hàng
chu đáo nhất, thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của họ hơn hẳn đối thủ cạnh tranh.
1.1.2 Bản chất của Marketing
Marketing là một hệ thống các hoạt động kinh tế (tổng thể các giải pháp của
một công ty trong hoạt động kinh doanh nhằm đạt mục tiêu của mình) và là sự tác
động tương hỗ giữa hai mặt của một quá trình thống nhất. Một mặt, nghiên cứu thận
trọng toàn diện nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng, định hướng sản xuất nhằm
đáp ứng những nhu cầu đó. Mặt khác, tác động tích cực đến thị trường, đến nhu cầu
hiện tại và tiềm tàng của người tiêu dùng.
Marketing là một hệ thống các hoạt động kinh tế: đó thực chất là tổng thể các
giải pháp của một công ty, một tổ chức nhằm đạt mục tiêu của mình, chứ không
phải một hoạt động đơn lẻ, biệt lập trong doanh nghiệp.
Nếu như bộ phận sản xuất thờ ơ với các kết quả điều tra do bộ phận Marketing
thu thập được hay bộ phận bán hàng đẩy mạnh khuếch trương, giảm giá, khuyết
mãi, mà bộ phận Nghiên cứu và Phát triển lại không tích cực khai thác nguyên liệu,
công nghệ mới, tiết kiệm chi phí nhằm giảm giá thành thì doanh nghiệp cũng không
thể thành công được.
Marketing là hệ thống các hoạt động của doanh nghiệp để đưa được đúng hàng
hóa và dịch vụ đến đúng người, đúng địa điểm, với đúng mức giá theo đúng phương
thức giao dịch.
Như vậy có thể rút ra những kết luận sau đây về bản chất của marketing:
1.1.2.1 Marketing có phạm vi hoạt động rất rộng
Marketing liên quan đến mọi hoạt động, mọi bộ phận trong doanh nghiệp.
Hơn nữa, hoạt động marketing bắt đầu từ khi nghiên cứu thị trường, cho đến
khi tiêu thụ sản phẩm, thu tiền hàng nhưng Marketing chưa dừng lại ở đó mà hoạt
động Marketing luôn tiếp tục gợi mở, phát hiện ra các nhu cầu mới và tiếp tục thỏa
mãn các nhu cầu ngày càng tốt hơn.
SVTH: Nguyễn Hoàng Kim
Trang 6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Phan
Một mặt, Marketing nghiên cứu thận trọng và toàn diện nhu cầu cũng như thị
trường của người tiêu dùng, từ đó định hướng sản xuất để thỏa mãn nhu cầu đó. Với
ý thức đó, doanh nghiệp cố gắng sản xuất và tạo ra cái mà thị trường cần, chứ
không dựa trên khả năng sản xuất của mình. Mặt khác, Marketing tìm cách tác động
đến thị trường và coi trọng nhu cầu tiềm tàng của người tiêu dùng.
1.1.2.2 Marketing chỉ cung cấp cái mà thị trường cần chứ không cung cấp
cái mà doanh nghiệp sẵn có
Marketing chỉ cung cấp những hàng hóa, dịch vụ và ý tưởng mà thị trường cần
chứ không cung cấp cái mà thị trường sẵn có, hay có khả năng cung cấp. Bản chất
này thể hiện tính hướng ngoại của Marketing. Điều này có nghĩa rằng Marketing tạo
ra cái mà doanh nghiệp có thể bán được trên thị trường.
Do điểm bắt đầu trong Marketing không phải là sản phẩm mà là nhu cầu, trong
cuộc cạnh tranh ngày càng khốc liệt, ai hiểu thị trường rõ hơn, nắm được thị trường
và hành động theo thị trường thì doanh nghiệp đó thành công.
Thật vậy, nhu cầu trên thị trường không phải là một hằng số cố định mà thay
đổi theo những biến động kinh tế, chính trị, xã hội,… Trung thành với ý tưởng
hướng ra thị trường, tất nhiên Marketing phải bám sát nhu cầu thường xuyên biến
động trên thị trường, từ đó tự điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Hơn thế nữa, Marketing còn phải chủ động tác động lên nhu cầu hiện tại, đón
đầu những xu hướng tiêu dùng trong tương lai, thúc đẩy những nhu cầu tiềm tàng
trong người tiêu dùng để doanh nghiệp có thể hoạt động có hiệu quả nhất và phát
huy được các thế mạnh của mình.
Nói một cách hình ảnh thì Marketing không chỉ lẽo đẽo chạy theo nhu cầu trên
thị trường một cách bị động mà cùng chạy với nhu cầu và còn tiếp sức cho nó nữa.
Bán cái thị trường cần có nghĩa là mục đích của Marketing là tìm ra nhu cầu
của khách hàng và thỏa mãn nhu cầu đó để thu được lợi nhuận. Marketing luôn đặt
nhu cầu của khách hàng lên hàng đầu và tìm mọi cách để đáp ứng được tối đa nhu
cầu đó để theo đuổi mục tiêu lợi nhuận lâu dài.
SVTH: Nguyễn Hoàng Kim
Trang 7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Phan
1.1.2.3 Marketing theo đuổi lợi nhuận tối ưu
Lợi nhuận tối ưu không có nghĩa là lợi nhuận tối đa do công ty tìm kiếm bằng
mọi cách.
Lợi nhuận tối ưu thu được là kết quả hoạt động có hiệu quả của công ty dựa
trên cơ sở nghiên cứu môi trường bên trong và môi trường bên ngoài để tìm kiếm,
tận dụng, phát huy tối đa các thế mạnh, các cơ hội kinh doanh và hạn chế tối thiểu
các điểm yếu, các hiểm họa.
Nói khác đi, lợi nhuận tối đa là lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được bằng mọi
cách, không đếm xỉa đến sự hài lòng thỏa mãn của người tiêu dùng, bất chấp các
mục tiêu khác trong khi lợi nhuận lợi nhuận tối ưu là lợi nhuận tối đa đạt được có
tính đến các mục tiêu khác.
1.1.2.4 Marketing là một quá trình liên tục
Marketing là một quá trình liên tục chứ không phải là một hành động biệt lập.
Quá trình này bắt đầu từ nghiên cứu thị trường và khách hàng, sau đó đáp ứng được
nhu cầu của khách hàng để đạt được mục tiêu lợi nhuận lâu dài của công ty. Quá trình
này thể hiện rõ ràng ở bốn bước vận động hay bốn bước tiến hành chung của
Marketing.
Marketing vận động theo bốn bước sau:
− Thu thập thông tin. Đây là những thông tin đầy đủ và cần thiết về thị
trường, đặc biệt là thông tin về nhu cầu và lượng cầu.
− Kế hoạch hóa chiến lược: Là việc xây dựng kế hoạch Marketing với những
mục tiêu cần phải thực hiện.
− Hành động: Thực thi toàn bộ kế hoạch Marketing. Sự thành công của công
ty phụ thuộc phần lớn ở bước này.
− Kiểm tra: Toàn bộ hoạt động Marketing từ khâu thu thập thông tin cho đến
bước lập kế hoạch, triển khai thực hiện đều phải được kiểm tra. Trong đó điều tra
hiệu quả hoạt động kinh doanh là quan trọng nhất.
1.1.2.5 Marketing không bỏ qua khâu tiêu thụ
Cách mạng khoa học kỹ thuật làm năng suất lao động tăng, làm cung tăng
nhanh hơn cầu, người mua có nhiều điều kiện lựa chọn sản phẩm hơn. Cung vượt
SVTH: Nguyễn Hoàng Kim
Trang 8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Phan
cầu thì vấn đề đặt ra là phải làm sao để tiêu thụ được sản phẩm. Sản xuất không còn
là vấn đề khó khăn nhất, mà vấn đề là làm sao đảm bảo sản phẩm, dịch vụ sẽ được
tiêu thụ. Trước đây, khi khoa học kỹ thuật còn hạn chế thì các kỹ sư chế tạo là quan
trọng nhưng ngày nay trong điều kiện cung thường có xu hướng vượt cầu, cạnh
tranh diễn ra gay gắt giữa những người bán và thị trường thuộc về người mua thì
các chuyên gia nghiên cứu Marketing với trách nhiệm nghiên cứu thị trường đảm
bảo tiêu thụ được sản phẩm từ trước khi tiến hành đầu tư sản xuất đã nắm vai trò
quan trọng hơn.
1.2 TRIẾT LÝ VÀ CHỨC NĂNG CỦA MARKETING
1.2.1 Triết lý Marketing
Theo quan điểm Marketing thì hoạt động của các doanh nghiệp là luôn hướng
ra bên ngoài, giao tiếp với môi trường, phải luôn biết thích ứng với những thay đổi
của môi trường.
Ở một khía cạnh khác của quan điểm Marketing hiện đại là việc tổ chức
doanh nghiệp mang tính phi tập trung, theo nguyên tắc phân quyền. Do các cấp
cơ sở tiếp xúc với môi trường, do vậy, nếu được phân quyền họ có thể quyết định
nhanh chóng các hoạt động của doanh nghiệp trước những thay đổi của môi
trường. Điều này làm tăng tính linh hoạt, tăng khả năng thích nghi của doanh
nghiệp khi môi trường thay đổi.
Hiểu theo nghĩa rộng, toàn bộ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là
hoạt động marketing từ hình thành ý tưởng sản xuất một loại hàng hóa đến triển
khai sản xuất và tiêu thụ để hàng hóa đó thực sự bán được trên thị trường. Việc
quảng cáo, xúc tiến, định giá và phân phối là những chức năng cơ bản để tiêu thụ
hàng hóa đó. Vì vậy doanh nghiệp phải làm marketing nếu muốn thành công trong
cơ chế thị trường. Marketing giúp doanh nghiệp có thể tồn tại lâu dài và vững chắc
trên thị trường do nó cung cấp khả năng thích ứng với những thay đổi của thị trường
và môi trường bên ngoài. Thành công của doanh nghiệp phụ thuộc họ có cung cấp
được cho thị trường đúng cái thị trường cần, phù hợp với mong muốn và khả năng
của người tiêu dùng hay không.
SVTH: Nguyễn Hoàng Kim
Trang 9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Phan
Theo quan điểm Marketing thì các doanh nghiệp sẽ luôn thích ứng với một thế
giới luôn thay đổi. Do vậy trí tưởng tượng, sáng tạo, mềm dẻo, linh hoạt, năng động
là những đặc tính mà các doanh nghiệp phải có để thích ứng với khách hàng, tìm ra
giải pháp nhằm đáp ứng những nhu cầu sở thích luôn thay đổi của khách hàng. Mấu
chốt của quan điểm Marketing là luôn luôn hướng về phía khách hàng.
1.2.2 Chức năng của Marketing
Chức năng của Marketing được xác định tùy thuộc vào đặc điểm về sản xuất
kinh doanh các sản phẩm của doanh nghiệp. Ta có thể liệt kê một số chức năng của
Marketing như sau:
− Nghiên cứu môi trường và thị trường, từ đó phân đoạn thị trường nhằm
đánh giá một cách có hệ thống và toàn diện mọi diễn biến của tình hình, kể cả
những cơ hội và thách thức của doanh nghiệp.
− Xác định những thị trường tiềm năng và tính khả thi cao đối với việc tiêu
thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
− Xác định các phân đoạn thị trường phù hợp với khả năng và mục tiêu của
công ty trong kinh doanh.
− Nắm bắt kịp thời các yếu tố tâm lý xã hội của khách hàng trong việc mua
sắm và tiêu dùng sản phẩm.
− Phân tích vị thế của các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
− Quyết định chiến lược thị trường và phương pháp thâm nhập cụ thể.
− Xác định chiến lược sản phẩm, như thích ứng sản phẩm, tiêu chuẩn hóa
sản phẩm.
− Ấn định các mục tiêu thương mại (số lượng và giá trị) cho từng phân đoạn
thị trường và danh mục sản phẩm.
− Thực hiện các hoạt động hỗ trợ kinh doanh của công ty.
− Xác định ngân sách bán hàng cho từng thị trường hay từng phân đoạn thị
trường và từng sản phẩm cụ thể. Đưa ra các công cụ và giải pháp để thực hiện các
hoạt động trước hết là các giải pháp về thị trường và sản phẩm.
− Lập chương trình hành động chiến thuật theo kế hoạch chi tiết để kịp thời
ứng phó với các đối thủ cạnh tranh trực tiếp ở thị trường nước ngoài.
SVTH: Nguyễn Hoàng Kim
Trang 10
- Xem thêm -