Học viện Tài chính
i
Luận văn tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của
đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
Trần Thị Hồng Thân
SV: Trần Thị Hồng Thân
Lớp: CQ47/11.09
Học viện Tài chính
ii
Luận văn tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
MỤC LỤC.........................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................vii
Lời mở đầu........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ LỢI NHUẬN VÀ MỘT SỐ GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TĂNG LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP.....4
1.1. Khái niệm, nội dung lợi nhuận của doanh nghiệp..................................4
1.1.1. Lợi nhuận.........................................................................................4
1.1.2.
Nội dung và cách xác định lợi nhuận...........................................4
1.2. Sự cần thiết phải gia tăng lợi nhuận trong nền kinh tế thị trường..........6
1.2.1. Xuất phát từ vai trò của lợi nhuận...................................................6
1.2.2. Xuất phát từ yêu cầu phát huy tính tự chủ của doanh nghiệp trong
cơ chế thị trường........................................................................................8
1.3. Các chỉ tiêu về lợi nhuận và ý nghĩa của các chỉ tiêu.............................8
1.3.1. Các chỉ tiêu tuyệt đối.......................................................................8
1.3.2. Các chỉ tiêu tương đối......................................................................9
1.4. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới lợi nhuận......................................11
1.4.1. Nhóm nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu......................................11
1.4.2. Nhóm nhân tố ảnh hưởng đến chi phí sản xuất kinh doanh..........12
1.5. Một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp......12
1.5.1. Tăng doanh thu hoạt động kinh doanh..........................................12
1.5.1.1. Tăng khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ.....................12
1.5.1.2. Nâng cao chất lượng sản phẩm...............................................12
1.5.1.3. Xây dựng một chính sách giá cả hợp lý để tăng khối lượng sản
phẩm tiêu thụ mà vẫn đảm bảo có lãi..................................................13
SV: Trần Thị Hồng Thân
Lớp: CQ47/11.09
Học viện Tài chính
iii
Luận văn tốt nghiệp
1.5.1.4. Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm....................................13
1.5.1.5. Tổ chức và lựa chọn phương thức tiêu thụ phù hợp, phương
thức thanh toán thuận tiện, thực hiện nâng cao chất lượng dịch vụ sau
bán hàng...............................................................................................14
1.5.2. Tăng cường tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm...................14
1.5.2.1. Đầu tư đổi mới kỹ thuật, công nghệ sản xuất, ứng dụng kịp
thời các thành tựu tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất..................14
1.5.2.2. Không ngừng hoàn thiện và nâng cao trình độ tổ chức sản
xuất, tổ chức lao động góp phần nâng cao năng suất lao động..........14
1.5.2.3. Tăng cường kiểm tra giám sát tài chính đối với hoạt động sản
xuất kinh doanh....................................................................................15
1.5.2.4. Xây dựng định mức và kế hoạch chi phí để tạo điều kiện quản
lý...........................................................................................................15
1.5.2.5. Định lỳ tiến hành phân tích, đánh giá tình hình quản lý chi phí
để có biên pháp điều chỉnh phù hợp....................................................15
1.5.2.6. Thực hiện các biện pháp kinh tế nhằm khuyến khích việc tiêt
kiệm chi phí đối với cán bộ công nhân viên.........................................16
1.5.3. Tổ chức tốt công tác tài chính doanh nghiệp.................................16
1.5.4. Xây dựng một thương hiệu có uy tín cho doanh nghiệp................17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN LỢI NHUẬN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NACICO.............................................................18
2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần NACICO...................................18
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần NACICO.............................18
2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển..........................................18
2.1.1.2. Tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty............................19
2.1.1.3. Ngành nghề kinh doanh và sản phẩm chủ yếu........................20
2.1.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động kinh doanh của công ty....21
2.1.1.5. Đặc điểm hoạt động kinh doanh.............................................22
SV: Trần Thị Hồng Thân
Lớp: CQ47/11.09
Học viện Tài chính
iv
Luận văn tốt nghiệp
2.1.1.6. Thị trường đầu vào..................................................................23
2.1.1.7. Thị trường đầu ra....................................................................23
2.2. Khái quát tình hình tài chính của công ty trong những năm gần đây...25
2.2.1. Khái quát về tài sản và nguồn vốn của công ty.............................25
2.2.2. Khái quát về kết quả kinh doanh của công ty................................28
2.3. Thực trạng tình hình thực hiên lợi nhuận của công ty trong những năm
qua...............................................................................................................34
2.3.1. Tình hình thực hiên lợi nhuận........................................................34
2.3.2. Đánh giá nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty..............36
2.3.2.1. Tình hình thực hiện doanh thu................................................36
2.3.2.2. Tình hình quản lý chi phí........................................................37
2.4. Những ưu điểm và hạn chế trong quá trình thực hiện lợi nhuận của
công ty.........................................................................................................41
2.4.1. Ưu điểm..........................................................................................41
2.4.2. Hạn chế..........................................................................................41
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIA TĂNG
LỢI NHUẬN Ở CÔNG TY CỔ PHẦN NACICO.........................................43
3.1. Phương hướng hoạt động kinh doanh của công ty...............................43
3.1.1. Bối cảnh kinh tế xã hội trong thời gian tới....................................43
3.1.2. Phương hướng hoạt động của công ty...........................................45
3.1.2.1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2013 của công ty được xây
dựng dựa trên những cơ sở..................................................................45
3.1.2.2. Hệ thống chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch sản xuất kinh doanh
năm 2013 được dự kiến........................................................................46
3.1.2.3. Một số biện pháp tổ chức thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ kế
hoạch năm 2013...................................................................................46
3.1.2.4. Phương hướng từ nay đến năm 2015......................................47
3.2. Một số giải pháp nhằm gia tăng Lợi nhuận ở Công ty cổ phần Nacico.....48
SV: Trần Thị Hồng Thân
Lớp: CQ47/11.09
Học viện Tài chính
v
Luận văn tốt nghiệp
3.2.1. Phấn đấu gia tăng các hợp đồng xây lắp, thi công xây dựng nhằm
tăng doanh thu.........................................................................................48
3.2.1.1. Thúc đẩy tiến độ thi công đồng thời nâng cao hơn nữa chất
lượng công trình...................................................................................48
3.2.1.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định Dự án đầu tư, đảm
bảo lựa chọn Dự án có hiệu quả cao...................................................49
3.2.1.3. Phấn đấu gia tăng khối lượng thi công xây lắp trong năm tới.......50
3.2.2. Áp dụng các biện pháp khoán chi phí nhằm nâng cao hơn nữa hiệu
quả công tác quản lý chi phí tại doanh nghiệp........................................51
3.2.2.1. Hình thức khoán chi phí nhân công........................................51
3.2.2.2. Hình thức khoán gọn chi phí vật liệu và nhân công...............52
3.2.3. Lập kế hoạch thu mua nguyên vật liệu hợp lý, đáp ứng tốt yêu cầu
thi công....................................................................................................53
3.2.4. Nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn, cung ứng kịp thời và đầy
đủ nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh..................................56
3.2.4.1. Đẩy nhanh quá trình thanh toán và thu hồi nợ từ phía các chủ
đầu tư, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động................................56
3.2.4.2. Đẩy mạnh đầu tư và quản lý sử dụng Tài sản cố định, nâng
cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn cố định ở doanh nghiệp...............56
KẾT LUẬN.....................................................................................................59
SV: Trần Thị Hồng Thân
Lớp: CQ47/11.09
vi
Học viện Tài chính
Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BQ
CP
CPBH
CPQLDN
CPƯĐ
DAĐT
DT
DTBH
DTBQ
DTT
DV
GVHB
HĐSXKD
HĐTC
HH
HTKBQ
LN
LNST
LNTT
NCTT
NVLTT
SP
SXC
SXKD
TNDN
TSCĐ
VCSHBQ
VKDBQ
VLĐBQ
XHCN
: Bình quân
: Chi phí
: Chi phí bán hàng
: Chi phí quản lý doanh nghiệp
: Cổ phiếu ưu đãi
: Dự án đầu tư
: Doanh thu
: Doanh thu bán hàng
: Doanh thu bình quân
: Doanh thu thuần
: Dịch vụ
: Giá vốn hàng bán
: Hoạt động sản xuất kinh doanh
: Hoạt động tài chính
: Hàng hóa
: Hàng tồn kho bình quân
: Lợi nhuận
: Lợi nhuận sau thuế
: Lợi nhuận trước thuế
: Nhân công trực tiếp
: Nguyên vật liệu trực tiếp
: Sản phẩm
: Sản xuất chung
: Sản xuất kinh doanh
: Thu nhập doanh nghiệp
: Tài sản cố định
: Vốn chủ sở hữu bình quân
: Vốn kinh doanh bình quân
: Vốn lưu động bình quân
: Xã hội chủ nghĩa
SV: Trần Thị Hồng Thân
Lớp: CQ47/11.09
vii
Học viện Tài chính
Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG 2.1: CƠ CẤU TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY
NĂM 2011 – 2012......................................................................
BẢNG 2.2: MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH TỔNG QUÁT .................
BẢNG 2.3. MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH ĐÁNH GIÁ CHUNG
VỀ HIỆU QUẢ SXKD..............................................................
BẢNG 2.4: TÌNH HÌNH TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA CÔNG TY..........
BẢNG 2.5: TÌNH HÌNH HỆ SỐ NỢ PHẢI THU CỦA CÔNG TY ........
BẢNG 2.6: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN LỢI NHUẬN CỦA CÔNG
TY...............................................................................................
BẢNG 2.7: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DOANH THU THI CÔNG XÂY
LẮP.............................................................................................
BẢNG 2.8: TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY.......................
BẢNG 2.9: TỔNG CHI PHÍ KINH DOANH CỦA CÔNG TY................
BẢNG 2.10: BẢNG CHI PHÍ SẢN XUẤT TRÊN 100 ĐỒNG DOANH
THU............................................................................................
SV: Trần Thị Hồng Thân
Lớp: CQ47/11.09
1
Học viện Tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Lời mở đầu
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động kinh
doanh, là biểu hiện của sự hiệu quả, là thước đo của sự tăng trưởng và quyết
định sự tồn tại của doanh nghiệp. Năng suất - chất lượng - hiệu quả là mục
tiêu phấn đấu của mọi chủ thể trong nền sản xuất tiên tiến.
Trong cơ chế tập trung, doanh nghiệp nhà nước được cấp phát vốn,
hoạt động sản xuất kinh doanh theo kế hoạch, bản thân doanh nghiệp chưa
phải chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh. Nước ta hiện nay mang đặc
điểm nền kinh tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự
quản lý của Nhà nước theo định hướng XHCN, chính sách bảo hộ dần được
xóa bỏ để thích ứng với sự cạnh trang gay gắt của nền kinh tế thị trường.
Nhằm tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp cần tích lũy vốn, mở rộng đầu tư
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận là nhân tố quyết định việc
tái sản xuất, mở rộng kinh doanh.
Xuất phát từ vai trò to lớn của lợi nhuận, việc đi sâu tìm hiểu nguồn
gốc, các nhân tố ảnh hưởng và biện pháp nhằm gia tăng lợi nhuận là hết sức
quan trọng và cần thiết. Trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần
NACICO, được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo TS. Vũ Văn Ninh và các
cán bộ trong phòng Kế toán – Tài chính của công ty em đã hoàn thành luận
văn tốt nghiệp: “Một số giải pháp chủ yếu nhằm gia tăng lợi nhuận tại
Công ty cổ phần NACICO”
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu
Đối tượng: Thực trạng thực hiện lợi nhuận của công ty cổ phần
Nacico
SV: Trần Thị Hồng Thân
Lớp: CQ47/11.09
Học viện Tài chính
2
Luận văn tốt nghiệp
Mục đích nghiên cứu: Củng cố nắm vững lý thuyết chung về lợi
nhuận; Phân tích thực trạng lợi nhuận ở công ty cổ phần Nacico từ đó đưa ra
một số giải pháp chủ yếu nhằm gia tăng lợi nhuận. Bên cạnh đó tăng kỹ năng
tư duy phân tích cho sinh viên
3. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi về không gian: Thực tập và thực hiện đề tài tại công ty cổ
phần Nacico tỉnh Nam Định, văn phòng đại diện thành phố Hà Nội
Phạm vi về thời gian: Từ 23/01/2013 đến 05/05/2013
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp tỷ lệ, sử dụng biểu đồ, đồ thị, số tương đối, số tuyệt đối
so sánh để phân tích diễn biến các chỉ tiêu về lợi nhuận của công ty qua các
năm gần đây.
5. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp
Ngoài phần Lời mở đầu, phần Kết luận, bảng danh mục từ viết tắt, tài
liệu tham khảo và mục lục, nội dung luận văn gồm 3 chương
Chương I: Lý luận chung về lợi nhuận và một số giải pháp chủ yếu
nhằm gia tăng lợi nhuận
Chương II: Thực trạng tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận của
Công ty cổ phần Nacico
Chương III: Một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng lợi nhuận cho Công
ty cổ phần Nacico
Bản luận văn dưới đây là kết quả thực tập của em ở công ty cổ phần
NACICO. Với kiến thức còn hạn chế và thời gian thực tập còn chưa nhiều
nên bản luận văn của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận
SV: Trần Thị Hồng Thân
Lớp: CQ47/11.09
Học viện Tài chính
3
Luận văn tốt nghiệp
được sự góp ý, hướng dẫn của thầy giáo và các cán bộ trong công ty cổ phần
NACICO.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS.Vũ Văn Ninh và cán bộ phòng
Kế hoạch – Tài chính của công ty cổ phần NACICO đã tạo điều kiện cho em
hoàn thành bản luận văn tốt nghiệp này!
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 05 năm 2013
Sinh viên:
Trần Thị Hồng Thân
SV: Trần Thị Hồng Thân
Lớp: CQ47/11.09
4
Học viện Tài chính
Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ LỢI NHUẬN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ
YẾU NHẰM TĂNG LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, nội dung lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.1.1. Lợi nhuận.
Theo luật doanh nghiệp năm 2005 thì: “Doanh nghiệp là một tổ chức
kinh tế, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định được đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật nhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp ( hay các Công ty ) là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu
và chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ các hoạt
động của doanh nghiệp mang lại.
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí tạo ra doanh thu
Trong đó:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được
từ các hạt động kinh doanh của chính doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất
định
Chi phí là toàn bộ các khoản chi phát sinh liên quan tương ứng đến
doanh thu được tạo ra
Như vậy lợi nhuận có được khi doanh thu đã đủ bù đắp chi phí và đó là
nền tảng cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
1.1.2. Nội dung và cách xác định lợi nhuận.
Nội dung của lợi nhuận doanh nghiệp bao gồm: Lợi nhuận hoạt động
sản xuất kinh doanh, lợi nhuận hoạt động tài chính và lợi nhuận khác.
- Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: là khoản tiền chênh
lệch giữa doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh và chi phí hoạt động sản
xuất kinh doanh.
SV: Trần Thị Hồng Thân
Lớp: CQ47/11.09
5
Học viện Tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Công thức xác định:
LN HĐSXKD = DT thuần – GVHB – CPBH – CPQLDN
DT thuần
= DT bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu
Hoặc có thể xác định:
LN HĐSXKD = DT thuần về bán hàng – Giá thành toàn bộ của SP HH DV
bán trong kỳ
Trong đó:
- Doanh thu bán hàng ( DTBH ): là biểu hiện của tổng giá trị các loại
sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong một thời ký
nhất định.
- Các khoản giảm trừ doanh thu: Bao gồm chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế gián thu (nếu có)
- Giá vốn hàng bán ( GVHB ): Phản ánh trị giá vốn xuất bán của
thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ, bao gồm: chi phí nguyên vật liệu, chi
phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
- Chi phí bán hàng ( CPBH ): bao gồm các chi phí phát sinh trong quá
trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp ( CPQLDN ): bao gồm các chi phí
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác có liên
quan tới hoạt động của toàn doanh nghiệp.
- Lợi nhuận hoạt động tài chính: là khoản tiền chênh lệch giữa doanh
thu từ hoạt động tài chính và chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tài
chính trong một thời ký nhất định.
Công thức xác định:
LN HĐTC = DT HĐTC – CP HĐTC - Thuế gián thu ( nếu có )
Trong đó:
Doanh thu hoạt động tài chính ( DT HĐTC ): là tổng các lợi ích kinh tế
mà doanh nghiệp thu được trong kỳ do các hoạt động tài chính mang lại.
SV: Trần Thị Hồng Thân
Lớp: CQ47/11.09
Học viện Tài chính
6
Luận văn tốt nghiệp
Chi phí hoạt động tài chính ( CP HĐTC ): là các chi phí phát sinh liên
quan đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
- Lợi nhận khác: là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí của
hoạt động khác và thuế phải nộp theo quy định của pháp luật.
Công thức xác định:
LN khác = Thu nhập khác – Chi phí khác - Thuế gián thu ( nếu có )
Trong đó:
Thu nhập khác: là các khoản thu do các hoạt động không thường xuyên
ngoài các hoạt động táo ra doanh thu của doanh nghiệp
Chi phí khác: là các khoản chi phí ngoài hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Như vậy lợi nhuận trước thuế của doanh nghiêp được xác định như sau:
LN trước thuế = LN HĐSXĐ + LN HĐTC + LN khác
Và LN sau thuế = LN trước thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Trên góc độ tài chính còn có thể xác định:
LN sau thuế = LN trước thuế x ( 1 - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp )
1.2. Sự cần thiết phải gia tăng lợi nhuận trong nền kinh tế thị trường.
Trong nền kinh tế thị trường việc tồn tại đã khó để phát triển và khẳng
định vị thế doanh nghiệp lại càng khó khăn hơn nữa, như vậy tối đa hóa lợi
nhuận và vấn đề sống còn và là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp hoạt
động kinh doanh.
1.2.1. Xuất phát từ vai trò của lợi nhuận
- Đối với nhà nước:
Lợi nhuận góp phần tăng nguồn thu ngân sách nhà nước, nâng cao phúc
lợi xã hội. Bên cạnh đó lợi nhuận còn là chỉ tiêu đo lường tính hiệu quả của
chính sách quản lý kinh tế vĩ mô của nhà nước. Chính sách vĩ mô đúng đắn
tạo môi trường pháp lý cũng như môi trường kinh tế thuận lợi cho hoạt động
của các doanh nghiệp từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động gia tăng lợi nhuận.
SV: Trần Thị Hồng Thân
Lớp: CQ47/11.09
Học viện Tài chính
7
Luận văn tốt nghiệp
Ngược lại chính sách vĩ mô thiếu phù hợp sẽ tác động tiêu cực đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời ảnh hưởng xấu đến lợi nhuận.
- Đối với doanh nghiệp:
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành
sản phẩm hoặc tăng doanh thu sẽ làm lợi nhuận tăng lên một cách trực tiếp
trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi.
Lợi nhuận thể hiện hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, lợi nhuận
càng lớn cho thấy doanh nghiệp hoạt động tốt. Ngược lại lợi nhuận thấp hoặc
âm thể hiện hiệu quả thấp kém của doanh nghiệp, tình trạng này kéo dài có
thể dẫn đến phá sản.
Lợi nhuận là nguồn tài chính quan trọng bù đắp các thiệt hại, rủi ro,
thực hiện tái sản xuất mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Sau khi thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách nhà nước, lợi nhuận được
chia cho các chủ thể kinh tế liên quan tới doanh nghiệp sau đó được phân phối
vào các quỹ
- Đối với người lao động:
Lợi nhuận gắn liền và ảnh hưởng trực tiếp tới lợi ích người lao động,
lợi nhuận góp phần tái sản xuất sức lao động thông qua việc khuyến khích,
khen thưởng, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất cũng như tinh thần của
người lao động. Qua đó người lao động yên tâm phục vụ, không ngừng sáng
tạo, cống hiến hết mình cho doanh nghiệp. Điều đó nâng cao hiệu quả lao
động, đồng thời quay trở lại gia tăng lợi nhuận
-
Đối với nhà đầu tư:
Một tiêu chí hàng đầu để thu hút các nhà đầu tư là tình hình tài chính
của doanh nghiệp thể hiện qua lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận đạt kết quả cao..
Qua đó giúp các nhà đầu tư có lựa chọn đúng đắn góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
SV: Trần Thị Hồng Thân
Lớp: CQ47/11.09
Học viện Tài chính
8
Luận văn tốt nghiệp
1.2.2. Xuất phát từ yêu cầu phát huy tính tự chủ của doanh nghiệp trong
cơ chế thị trường.
Trong điều kiện nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường như hiện
nay, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được tự do kinh doanh
trên mọi lĩnh vực, ngành nghề trong khuôn khổ pháp luật, các doanh nghiệp
cạnh tranh với nhau một cách bình đẳng. Vì vậy các doanh nghiệp phải tự
thân vận động, phát huy hết nội lực, tận dụng tối đa sự giúp đỡ bên ngoài để
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả cao nhất phát
huy được tính chủ động, sáng tạo của mình để đạt được mục tiêu lợi nhuận
cao
1.3. Các chỉ tiêu về lợi nhuận và ý nghĩa của các chỉ tiêu
1.3.1. Các chỉ tiêu tuyệt đối
- Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ:
LN gộp = DT thuần – GVHB = Q* (G – V)
DT thuần = DTBH – các khoản giảm trừ doanh thu.
Trong đó:
Q: Khối lượng hàng hóa dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
G: Giá bán hàng hóa dịch vụ.
V: Giá vốn hàng bán đơn vị.
- Lợi nhuận trước lãi vay và thuế - EBIT (giả sử doanh nghiệp chỉ có
hoạt động sản xuất kinh doanh)
EBIT = Q*(G – V) – F
Trong đó: Q, G, V như trên
F: chi phí cố định
EBIT phản ánh lợi nhuận trước khi trừ đi lãi vay và thuế thu nhập
doanh nghiệp, xóa đi sự khác biệt giữa các công ty có cấu trúc vốn và thuế
suất khác nhau. Do đó, ta có thể so sánh được EBIT của hai công ty có cấu
trúc vốn, thuế suất khác nhưng cùng ngành nghề.
SV: Trần Thị Hồng Thân
Lớp: CQ47/11.09
9
Học viện Tài chính
Luận văn tốt nghiệp
EBIT giúp xác định mức sinh lời từ hoạt động của các doanh nghiệp và
doanh nghiệp có khả năng thực hiện các nghĩa vụ nợ, nghĩa vụ với nhà nước
từ mức sinh lời đó không.
- Lợi nhuận trước thuế - EBT: Là lợi nhuận của doanh nghiệp có tính
đến ảnh hưởng của chi phí lãi vay và được xác định như sau:
EBT = EBIT – I
Trong đó:
I: lãi vay trong kỳ
- Lợi nhuận sau thuế - NI: Là lợi nhuận của doanh nghiệp sau khi tính
đến tác động của lãi vay và thuế, và được xác định như sau:
NI = EBT – Thuế TNDN
Thuế TNDN = EBT*t
Trong đó:
t: thuế suất thuế TNDN
Lợi nhuận được sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp. Tuy nhiên, lợi nhuận không phải là chỉ tiêu duy nhất được sử dụng, và
cũng không thể dùng chỉ tiêu lợi nhuận để so sánh giữa các doanh nghiệp
khác nhau. Bởi vì: Lợi nhuận là kết quả cuối cùng, chịu ảnh hưởng bởi nhiều
yếu tố chủ quan và khách quan. Điều kiện sản xuất kinh doanh, điều kiện thị
trường làm cho lợi nhuận khác nhau. Doanh nghiệp có quy mô lớn vẫn có thể
có lợi nhuận nhỏ do công tác quản lý chi phí kém hơn là doanh nghiệp quy
mô nhỏ nhưng quản lý chi phí tốt và tiết kiệm hiệu quả. Doanh nghiệp hoạt
động trong các lĩnh vực khác nhau, có điều kiện hoạt động, thị trường khác
nhau thì lợi nhuận thu được cũng khác nhau. Vì vậy khi đánh giá một cách
toàn diện về chất lượng hoạt động của doanh nghiệp giữa kỳ này với kỳ khác,
giữa doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác thì ngoài việc xem xét chỉ tiêu
lợi nhuận cần kết hợp xem xét chỉ tiêu tương đối là tỷ suất lợi nhuận.
1.3.2. Các chỉ tiêu tương đối.
TSLN của doanh nghiệp là những chỉ tiêu tương đối cho phép so sánh
hiệu quả SXKD giữa các thời kì khác nhau trong một doanh nghiệp hay giữa
các doanh nghiệp với nhau trong cùng một thời kỳ.
SV: Trần Thị Hồng Thân
Lớp: CQ47/11.09
10
Học viện Tài chính
Luận văn tốt nghiệp
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (Hệ số lãi ròng):
LNST trong kỳ
Tỷ suất LN trên DT =
DT thuần trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh thu trong kỳ doanh nghiệp có
thể thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
- Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh (tỷ suất sinh lời
của tài sản ):
LN trước lãi vay và thuế
Vốn kinh doanh bình quân
Chỉ tiêu này cho phép đánh giá khả năng sinh lời của một đồng vốn
ROAe =
kinh doanh không tính đến ảnh hưởng của thuế TNDN và nguồn gốc vốn kinh
doanh.
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn kinh doanh (ROA):
Lợi nhuận sau thuế
Tài sản hay VKD bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn kinh doanh bình quân sử dụng
ROA =
trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
- Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE):
Lợi nhuận sau thuế
VCSH bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh: Một đồng vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng
ROE =
trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
- Thu nhập 1 cổ phần (EPS)
EPS =
SV: Trần Thị Hồng Thân
Lớp: CQ47/11.09
11
Học viện Tài chính
Luận văn tốt nghiệp
LNST
– Cổ
tức trả
cho
Tổng số cổ phần thường đang lưu hành
CPƯĐ
(nếu
có)
Chỉ tiêu này phản ánh mức thu nhập từ kết quả hoạt động kinh doanh
trên mỗi cổ phần thường trong niên độ kế toán.
Trên đây là một số các chỉ tiêu về lợi nhuận thông dụng hiện nay.
Ngoài ra còn có các chỉ tiêu khác như: tỷ suất lợi nhuận vốn vay, lợi tức 1 cổ
phần thường…
1.4. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới lợi nhuận
1.4.1. Nhóm nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu.
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm phụ thuộc vào đặc điểm sản xuất, tiêu thụ
của từng ngành và có ảnh hưởng lớn đến tình hình tài chính của mỗi doanh
nghiệp.
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp chịu
ảnh hưởng của nhiều nhân tố như:
Khối lượng sản phẩm tiêu thụ: đây là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến
doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Cụ thể khối lượng sản phẩm
tiêu thụ ảnh hưởng thuận chiều với doanh thu tiêu thụ.
Chất lượng sản phẩm: luôn ảnh hưởng trực tiếp tới doanh thu bán hàng
cũng như uy tín và vị thế của doanh nghiệp. Chất lượng tốt là một trong
những nhân tố hàng đầu tác động đến lựa chọn của khác hàng, tăng số lượng
bán ra từ đó tăng doanh thu tiêu thụ. Ngược lại chất lượng yếu kém sẽ ảnh
hưởng bất lợi tới doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
SV: Trần Thị Hồng Thân
Lớp: CQ47/11.09
Học viện Tài chính
12
Luận văn tốt nghiệp
Giá bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ: Việc thay đổi giá bán một
phần một phần do quan hệ cung cầu trên thị trường, một phần do chính sách
giá của doanh nghiệp. Để đảm bảo doanh thu doanh nghiệp cần có quyết định
giá cả hợp lý, qua đó không chỉ bù đắp chi phí mà còn mang lại lợi nhuận
thoả đáng cho doanh nghiệp.
Kết cấu mặt hàng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ: Kết cấu mặt hàng tiêu
thụ là tỷ trọng tiêu thụ của mỗi mặt hàng trong tổng các mặt hàng tiêu thụ.
Việc thay đổi kết cấu mặt hàng sản phẩm hàng hoá tiêu thụ làm thay đổi lợi
nhuận. Doanh nghiệp luôn hướng đến công tác tăng tỷ trọng những mặt hàng
có tỷ suất lợi nhuận cao, và giảm tỷ trọng những mặt hàng có tỷ suất lợi
nhuận thấp.
Thị trường tiêu thụ và phương thức tiêu thụ, thanh toán tiền hàng: Nếu
sản phẩm của doanh nghiệp có đủ khả năng cạnh tranh trên thị trường lớn và
sức mua dồi dào sẽ là một cơ hội tốt để doanh nghiệp tăng doanh thu. Vì vậy,
việc khai thác và mở rộng thị trường rất quan trọng để tăng doanh thu. Bên
cạnh đó các dịch vụ sau bán hàng là yếu tố quan trọng để kích thích sự mua
hàng như các dịch vụ thực hiện lắp đặt, vận chuyển tận nhà, bảo hành…
Trong nền kinh tế cạnh tranh thì việc các doanh nghiệp đa dạng hóa
phương thức thanh toán sẽ có ưu thế hơn đẩy mạnh việc tiêu thụ hàng hóa.
1.4.2. Nhóm nhân tố ảnh hưởng đến chi phí sản xuất kinh doanh.
Giá thành tiêu thụ sản phẩm: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí khâu
sản xuất. Đối với doanh nghiệp sản xuất, giá thành sản phẩm được cấu thành
từ chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Mục tiêu của doanh nghiệp hạ thấp giá thành sản xuất gia tăng khoản chênh
lệch với giá bán, đồng thời có thể xây dựng và áp dụng linh hoạt các chính
sách giá cả phù hợp.
1.5. Một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
1.5.1. Tăng doanh thu hoạt động kinh doanh
SV: Trần Thị Hồng Thân
Lớp: CQ47/11.09
Học viện Tài chính
13
Luận văn tốt nghiệp
1.5.1.1. Tăng khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ
Doanh nghiệp cần mở rộng quy mô sản xuất, mua sắm, nâng cấp máy
móc thiết bị đồng thời phải áp dụng tến bộ của khoa học kỹ thuật vào sản xuất
nhằm tăng năng suất lao động. Doanh nghiệp cũng cần phải làm tốt khâu tổ
chức quản lý và sử dụng lao động một cách hợp lý có hiệu quả tận dụng mọi
năng lực của người lao động cũng như của máy móc thiết bị.
1.5.1.2. Nâng cao chất lượng sản phẩm
Song hành với việc tăng khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ là
không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm. Doanh nghiệp cần phải đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật của máy móc khi sản xuất sản phẩm, đảm bảo chất lượng
nguyên vật liệu từ khâu cung ứng đến khâu sản xuất. Bên cạnh đó doanh
nghiệp cũng cần phải thường xuyên bồi dưỡng và nâng cao trình độ tay nghề
cho cán bộ công nhân viên đồng thời khuyến khích, khen thưởng kịp thời
những thành tích đóng góp cho doanh nghiệp, động viên người lao động gắn
bó với công việc và có ý thức trách nhiệm với chất lượng sản phẩm mà mình
tạo ra.
1.5.1.3. Xây dựng một chính sách giá cả hợp lý để tăng khối lượng sản phẩm
tiêu thụ mà vẫn đảm bảo có lãi
Giá cả chịu sự tác động của quy luật cung cầu nhưng cũng phụ thuộc
vào chính sách và chiến lược của doanh nghiệp, bám sát, nghiên cứu, phân
tích thị trường để đưa ra chính sách giá cả hợp lý, kết hợp khéo léo giữa quy
luật khách quan và chính sách của doanh nghiệp.
1.5.1.4. Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
- Tiến hành thăm dò thị trường để xác định nhu cầu, thị hiếu khách
hàng, tìm hiểu tình hình cạnh tranh, các chính sách của chính quyền địa
phương hay của Chính phủ.
- Xây dựng hợp lý mạng lưới phân phối để tiếp cận được khách hàng
trên nhiều phương diện một cách tốt nhất và nhiều nhất.
SV: Trần Thị Hồng Thân
Lớp: CQ47/11.09
- Xem thêm -