H Ộ I BẢ O V Ệ T H IÊ N N H IÊ N V À M Ô I T R Ư Ờ N G V IỆ T NAM
(V A C N E )
MỘT SỐ ĐIÈU CẦN BIẾT VỀ
BIỂN ĐỔI KHÍ HẬU
N gười biên soạn:
G S . T S K H . T r ư ơ n g Q u a n g H ọc
Trường ban biến đổi khí hậu - V A C N E
GS. T S K H . N guyễn Đức N gữ
ủ y viên ban chấp hành - VACNE
1X 7
NHÀ XUẤT BẢN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT
HÀ N Ộ I-2 0 1 1
MỤC LỤC
M Ụ C L Ụ C ...................................................................................................... 3
LÒI GIỚI T H IỆ U ......................................................................................... 7
1.( 51 NÓI Đ À U ..............................................................................................9
G IẢI TH ÍCH T H U Ậ T N G Ũ ................................................................... 11
C Á C C H Ữ VIẾT T Ắ T ..............................................................................13
IM IÀN I: KHÁI Q U Á T VỀ BIẾN ĐÓI KHÍ HẬU
T O À N C À U ..................................................................................................15
I. Trái dất và khí hậu Trái đ ấ t............................................................ 15
1.1. Trái đất và hệ thống khí hậu Trái đ ấ t................................. 15
1.2. Khí nhà kính v à hiệu ứng nhà kính.................................... 21
1.3. Khái quát khí hậu Trái đ ấ t ...................................................29
II. Biến đồi khí hậu toàn c ầ u ............................................................ 30
2.1. K hái niệm thời tiết và khí h ậ u ............................................ 30
2.2. Biến đổi khí hậu toàn cầu trong quá k h ứ ..........................31
2.3. Biến đổi khí h ậu hiện đại - N óng lên toàn c ầ u ...............33
III. N guyên nhân củ a biến đồi khí hậu toàn c ầ u .......................... 38
3.1. N guyên nhân củ a BĐKH trong thời kỳ địa chất.............38
3.2. N guyên nhân cù a BĐKH hiện đ ạ i ..................................... 39
IV. Các kịch bàn về biến đổi khí hậu toàn c ầ u ............................ 42
4.1. C ác kịch bản phát thài khí nhà kính (C O 2) toàn
c ầ u .............................................................................................. 42
4.2. C ác kịch bàn về nồng độ khí C O 2 trong khí
q u y ể n .........................................................................................45
3
4.3. Các kịch bản về biến đổi các yếu tố khí hậu
toàn cẩu.................................................................................
46
V. Biến đồi khí hậu ở khu vực châu Á và Đ ông N am Á ..........48
5.1. Châu Á .........................................................................................48
5.2. Đông N am Á .............................................................................. 52
Vỉ. Một số đối tượng chịu tác động m ạnh m ẽ nhất của
BĐKH...-Í........ .......................... ......................................................... 58
6.1. Khái q u á t ....................................................................................58
6.2. Tác động của BĐKH đến các hệ sinh thái tự
nhiên và đa dạng sinh h ọ c ..................................................... 64
6.3. Tác động của BĐ K H đến nông, lâm , ngư
n g h iệ p ......................................................................................... 65
6.4. T ác động của BĐKH đến dải ven biển và các
hoạt động trên biển và ven biển........................................... 69
6.5. Tác động của BĐ K H đến tài nguyên nước........................74
6 . 6 . Các tác động tích cực của B Đ K H ........................................87
VII. ứ n g phó với B Đ K H toàn c ầ u ....................................................87
7.1. Ban Liên Chính phủ về Biến đổi khí h ậ u ..........................87
7.2. Các công ước quốc t ế .............................................................89
7.3. Tình hình thực h i ệ n .................................................................91
PHẦN II: BIẾN Đ Ồ I KHÍ H Ậ U Ờ V IỆT N A M ............................... 97
I. Khái quát đặc điểm khí hậu V iệt N a m .........................................97
1.1. Đ iều kiện địa l ý ....................................................................... 97
1.2. Điều kiện bức x ạ ...................................................................... 98
1.3. Hoàn lưu khí q u y ể n ................................................................98
1.4. Đặc điểm khí hậu V iệt N a m ............................................ 100
1.5. Các vùng khí hậu ờ Việt N a m .........................................110
4
II. Biến đồi khi hậu ờ V iệt N a m ......................................................114
2.1. Biến đổi cùa các yếu tố khí hậu hiện tượng thời
tiết tiêu b iê u ............................................................................ 1 14
2.2. Tình hình phát thải khí nhà kính ờ Việt N a m ................ 124
2.3. D ự tính lượng phát thài khí nhà kính trong
những năm 2 0 1 0 , 2 0 2 0 , 2 0 3 0 .... . ......7 ..................... 134
2.4. C ác kịch bàn biến dồi khí hậu ờ Việt N a m .................. 136
III. Tác động cùa biến đổi khí hậu dối với Việt N a m ............. 140
3.1. N hận định c h u n g ................................................................ 141
3.2. Tác dộng cua biến dổi khí hậu tới các lĩnh vực
và khu v ự c ........................................................................... 145
3.3. Tác độne cù a biến đổi khí hậu tới các khu v ự c ......... 155
IV. ứ n g phó với B Đ K H ở Việt N a m ......................................... 159
4.1. Việt Nam tham gia Công ước Khung của Liên
Hợp Quốc về BĐ KH ......................... .7.............................159
4.2. X ây dự ng và triển khai C huơ ng trinh M ục tiêu
Q uốc gia ứ n g phó với B Đ K H ........................................160
4.3. N hững định hư ớng chính trong ứng phó với
biến đồi khí h ậ u ................................................................. 168
PHÀN III: BẠN CÓ T H Ê LÀM GÌ ĐÊ G Ó P PHÀN
G IẢ M N H Ẹ BIẾN ĐÓI KHÍ H Ậ U .................................................. 177
I. Sừ dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu q u à ............................... 177
1.1. Tiết kiệm điện sừ dụng trong gia đình, cơ quan,
xí nghiệp, trường h ọ c ........................................................177
1.2. Tiết kiệm năng lượng trong giao thông, vận t ả i ........ 179
1.3. T ăng cư ờ ng sừ dụn g các nguồn năng lượng
thân thiện với môi trư ờ n g ................................................180
II. Tiết kiệm sử d ụ ng n ư ớ c ........................................................... 180
III. Đối với chất th à i............................................................................181
IV. Đối với thực p h ẩ m .................................................................
18]
V. Tham gia trồng cây xanh để tạo cành quan trong
lành và tăng cường bể hấp thụ c a c b o n .....................................182
C Ộ N G Ư Ớ C KHUNG CỦA LIÊN H Ợ P Q U Ố C VÈ BIẾN
DỐI KHÍ H Ậ U VÀ NGHỊ ĐỊNH T H Ữ K Y O T O ........................... 183
1. Công ước khung cùa Liên H ọp Q uốc về biến đổi khí
hậu 7................. .7............................................................................... 1X3
2. Nghị định thư K y o to .................................................................... 200
6
LỜI GIỚ I THIỆU
T ừ năm 1988, ngay khi bắt đầu hoạt động, Hội Bảo vệ Thiên
nhiên và Môi trườne V iệt Nam đã nhanh chóng nắm bắt và tiếp
cận vấn đề biến đổi khí hậu toàn cầu. Các hội viên của I lội đã viết
nhiều tài liệu đăng trên các tạp chí và trình bày tại các hội thảo
khoa học trong và ngoài nước . Nội dung của các tài liệu này đề
cập rộ n g rãi đèn các lĩnh vực khác nhau của biên đôi khí hậu, từ
việc diều tra nghiên cứu đến quy hoạch, chiến lược và các vấn dề
quan lý liên quan.
N hằm đáp ứng yêu cầu của đông dào cộng đồng, Trung
ương Hội Bảo vệ Thiên nhiên và Môi trường V iệt N am đã giao
B an Biến đổi khí hậu cùa Hội biên soạn tài liệu “ M ột số điều cần
biết về biến đồi khí hậu” . Tài liệu được G S.TSK H . Trương Quang
Học và G S.TSK H . N guyễn Đức N g ữ soạn thảo. Trong tài liệu
này, các tác giả đã cập nhật nhùng thông tin và tư liệu mới nhất
nhằm hoàn chinh Tài liệu, để góp phần nâng cao nhận thức cộng
d ồn g về một trong những vấn đề bức xúc nhất cùa thời đại - vấn
đề biến đổi khí hậu toàn cầu.Tài liệu được Hội đồng Khoa học kỹ
thuật của Hội và nhiều hội viên đó n g góp ý kiến hoàn thiện. Hội
xin trân trọng giới thiệu tài liệu này đến bạn đọc trong cả nước.
Hội Bảo vệ Thiên nhiên và Môi trường V iệt N am rất cảm ơn
N hà xuất bàn K hoa học và Kỹ thuật hồ trợ việc xuất bản cuốn
sách.
Hội Bảo vệ Thiên nhiên và Môi trường Việt N am chịu trách
7
nhiệm nội dung và giữ bàn quyền tài liệu; các trích dẫn từ tài liệii
xin ghi rõ xuất xứ tài liệu: “Hội Bảo vệ Thiên nhiên và Môi trường
Việt Nam. Một số điều cần biết về biến đổi khí hậu. Hà Nội,
2009” . Các ý kiến góp ý xin gửi về: Hội Bảo vệ T hiên nhiên và
M ôi trường Việt N am , tầng 9 Khách sạn C ông Đ oàn, 14 Trần
Bình T rọng Hà Nội. Đ iện thoại: 04.39420280, Fax: 04.39420279,
Email: vn@ vacne.org.v n . X in trân trọng cảm ơn.
Hà Nội ngày 25 tháng 9 năm 2011
C h ủ tịch
H Ộ I B Ả O V Ệ T H IÊ N N H IÊ N
VÀ M Ô I T R Ữ Ờ N G V IỆ T N A M
TS. N G U Y ỄN N G Ọ C SINH
8
L Ờ I N Ó I ĐÀU
Cuốn tài liệu “ Một sổ điều cần biết về biến đổi khí hậu”
dược biên soạn theo sự đặt hàng cùa Hội Bào vệ Thiên nhiên và
Môi trường Việt Nam cho Ban Biến đôi khí hậu cùa Hội. nhàm
giới thiệu một cách khái quát và hệ thống những kiến thức cơ bàn
nhât liên quan tới BĐKII toàn cầu và ờ Việt Nam.
T heo tinh thần đó, tài liệu được biên soạn gồm ba phần:
Phần I. Khái quát về BĐKH toàn cầu, giới thiệu về Trái đất
và hệ thống khí hậu cùa Trái đất; biến đổi khí hậu toàn cầu trong
quá khứ và hiện nay: nguyên nhân của biến đổi khí hậu trong các
thời kỳ địa chất và hiện nay; các kịch bản phát thải khí nhà kính và
biến đồi khí hậu; một số đối tượng chịu tác động mạnh m ẽ nhất
của biên đổi khí hậu và biến đôi khí hậu ờ khu vực châu Á và
Đ ông N am Á.
Phần II. Biến đổi khí hậu ờ Việt N am , cũng có cấu trúc
tương tự như của Phần 1 nhưng trong điều kiện cụ thề của Việt
Nam. Trong phần này, ngoài các nội dung về dặc điểm tự nhiên và
khí hậu, biến đôi khí hậu trong thời gian vừa qua, các kịch bản
phát thài khí nhà kính và biến đổi khí hậu đến năm 2 1 0 0 và tác
động tiềm tàng cùa nó đến các lĩnh vực và các vùng của đất nước,
tài liệu còn trình bày những cố gắng của V iệt Nam tham gia và
thực hiện các công ước quốc té về biến đổi khí hậu, xây dựng và
triển khai “C hương trình m ục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi
khí hậu” vừa được Thù tướng phê duyệt ngày 02 tháng 12 năm
2008 vừa qua.
9
Phần IU. Bạn có thể làm gì để góp phần ngăn ngừa biến dồi
khí hậu, là những khuyển cáo cho mồi người có thô có những hành
độne thiết thực trong cuộc sống hàng ngày, ờ gia dinh cũng n h ư ờ
cơ quan, để cùng góp phần tích cực hưởng ứng lời kêu gọi của
ƯNEP nhân N gày Môi trường T hế giới năm nay "Trái dất cần
chúna ta, hãy liên kết chống lại biến đồi khí hậu!”
Với cấu trúc và nội dung như vậy, cuốn tài liệu hy vọ n g sẽ
góp phần vào việc phổ cập các kiến thức về biến đổi khí hậu cho
cộng đồng và là tài liệu tham khảo tốt cho đô n g đáo bạn đọc trong
các hoạt động đào tạo. nghiên cứu khoa học và quản lý hiện nay.
Trong quá trình biên soạn, các tác giả đã nhận được sự dộng
viên và chi đạo cùa các đồng chí lãnh đạo 1ỉội Bào vệ Thiên nhiên
và Môi trường Việt Nam. đặc biệt là Chú tịch Hội - TS. N guyền
N gọc Sinh, sự góp ý của Hội đồng Khoa học cùa Hội và các đồng
niíhiệp. Các tác giả xin trân trọng cảm ơn.
Các tác già xin chân thành cảm ơn Bà Đ ỗ Thị Huyền, cán bộ
Chương trinh cùa Đại sứ quán Thụy Điển tại I là Nội đã có những
góp ý cho đề cương bản thảo và cung cấp m ột số tài liệu để biên
soạn.
Tài liệu có sừ dụng một số hình ánh được đăng tài trên các
irang vveb khác nhau để minh họa. Các tác già xin chân thành cảm
ơn các tác già cùa những hình ảnh đó.
Biến đổi khí hậu là vấn đề còn tương đối mới, hơn nữa vì
thời gian hạn hẹp và trình độ có hạn của tác giá ncn cuốn tài liệu
không tránh khỏi thiếu sót . Rất m ong được sự lượng thứ và đóng
góp ý kiến của bạn đ ọ c xa gần!
Hà Nội, tháng 8 năm 2011
C á c tác giả
10
GĨẢI T H Í C H T H U Ậ T NG Ử
Biến đổi k h í hậu: S ự biến đổi trạng thái của khí hậu so với
trung bình theo một xu hướng nhất định và/hoặc dao động cùa khí
hậu duy trì trong một khoáng thời gian dài, thường là vài thập kỷ
hoặc dài hơn.
Dao dộng klíi hậu: Sự dao động xun” quanh giá trị trung bình
của khí hậu trên quy m ô thời íiian, không gian đủ dài so với hiện
tượng thời tiêt riêng lẻ. Ví dụ vê dao động khí hậu như hạn hán, lũ lụt
kco dài và các điều kiện khác do chu kỳ E1 Nino và La Nina gây ra.
Giảm nhẹ (biến đồi khí hậu): Các hoạt dộng nhàm giảm
mức độ hoặc cường độ phát thải khí nhà kính.
H iệu ứng nhà kính: H iệu ứng giữ nhiệt ở tầng thấp của khí
quyển bởi các khí nhà kính hấp thụ bức xạ từ m ặt đất phát ra và
phát xạ trở lại m ặt đất làm cho lớp khí quyển tầng thấp và bề mặt
Trái đất ấm lên tựa như vai trò cùa m ột nhà kính và được gọi là
hiệu úng nhà kính.
Khả năng bị tồn thương (do tác độ n g cùa biến đổi khí hậu):
M ức d ộ m à một hệ thống (tự nhiên, xã hội, kinh tế) có thể bị tổn
thương do biến đổi khí hậu, hoặc không có khả năng thích ứng với
những tác động bất lợi của BĐKH.
K h í hậu: Trạng thái trung bình nhiều năm cùa thời tiết
(thường là 30 năm ) tại một khu vực nhất định.
K hí nhà kính: Tên gọi chung của một số loại khí trong thành
phần khí quyển như: hai nước, CƠ 2, CH 4 , N 2O, O3, C F C s , v.v... C ác
11
khí này hấp thụ và phái xạ trở lại mặt đất bức xạ hồng ngoại từ mặt
đất phát ra, hạn chế lượng bức xạ của m ặt đất thoát ra ngoài không
trung.
Kịch bản biến đỗi k h ỉ hậu: G ià định có cơ sở khoa học và
tính tin cậy về sự tiến triển trong tương lai của các mối quan hệ
giữa kinh tế, xã hội, phát thải khí nhà kính, biến đổi khí hậu và
mực nước biển dâng. Lưu ý rằng, kịch bản biến đôi khí hậu khác
với dự báo thời tiết v à d ự báo khí hậu là nó đ ư a ra quan điểm về
mối ràng buộc giữ a phát triển và hành động.
N ước biển dâng (do biến đổi khí hậu): Sự dâng mực nước
cùa đại dương trên toàn cầu, trong đó không bao gồm triều, nước
dâng do b ã o ... N ư ớ c biển dâng tại một vị trí nào đó có thể cao hơn
hoặc thấp hơn so với trung bình toàn cầu vì có sự khác nhau về
nhiệt độ cùa đại d ư ơ n g v à các yếu tố khác.
Thích ứng (với biến đổi khí hậu): Sự điều chinh hệ thống tự
nhiên hoặc con người đối với hoàn cảnh hoặc môi trường thay đôi,
nhằm m ục đích giảm k h ả năng bị tổn thương do dao động và biến
đối khí hậu hiện hữ u hoặc tiềm tàng và tận dụ n g các cơ hội do nó
mang lại.
Thời tiết: T rạn g thái nhất thời của khí quyển tại một địa
điểm nhất định đư ợc xác định bằng tổ hợp hoặc riêng lè các yếu
tố: nhiệt độ, áp suất, độ ẩm , tốc độ gió, m ư a,...
ứ n g phó (với biến đổi khí hậu): C ác hoạt đ ộ ng của con
người nhằm thích ứ ng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu.
Xoáy thuận n h iệt đới : Là vùng áp thấp hình thành trên vùng
biển nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới với hoàn lưu gió bê mặt thôi
ngược chiều kim đ ồ n g hồ. Xoáy thuận nhiệt đới là tên gọi chung
cho cả bão và áp thấp nhiệt đới.
12
C Á C C H Ữ V IÉ T T Ắ T
BĐKH
Biên đôi khí hậu
CDM
C ơ chế phát iriển sạch
C SIR O
T ô chức Nghiên cứu khoa học và Công nghệ
Úc
CTM T
C hương trình Mục tiêu quốc gia ứrui phó với
BĐKH
CTNS21
C hương trinh Nghị sự 21
D B SC L
Đ ồng bàng sông
Đ D SH
D a dạng sinh học
DTM
Dánh giú tác động môi trường
FRL
Fron lạnh
GDP
T ổng sàn phẩm quốc nội
H ST
Hệ sinh thái
ICEM
T rung tâm quốc tế về Q uản lý môi trường
IPCC
Ban Liên chinh phù về biến dổi khí hậu
KgOE
K ilogam dầu quy đổi
KNK
K hí nhà kính
KP
Nghị định thư Kyoto
c ửu
Long
13
14
K T -X H
Kinh lế - xã hội
LHQ
Liên I lợp Quốc
ODA
Viện trợ phát triên chinh thức
Ppb
Phần tỷ
Ppm
Phần triệu
SEM LA
Chưtm g trình H ọp tác V iệt N am -Thụy Điển
về Tăng cường N ăng lực Quàn !ý Đất đai và
Môi trường, Bộ TN & M T
SRES
Kịch bản phát thải KNK
Tg C 0 2e
Triệu tấn C O i tương dương
TCN
Trước C ông nguyên
ƯNFCCC
C ông ước K hung của Liên H ọp Q uốc về
BĐKH
VACNE
Hội Bảo vệ Thiên nhiên và Môi trường Việt
Nam
XTNĐ
Xoáy thuận nhiệt đới
X TN Đ B Đ
Xoáy thuận nhiệt đới biển Đông
XTNĐVN
Xoáy thuận nhiệt đới ảnh hưởng đến Việt
Nam
PHÀN I
KHÁI QUÁT VÈ
BIẾN ĐỐI KHÍ HẬU TOÀN CẢU
I.
T R Á I Đ Á T V À KHÍ H Ạ U TR Á I Đ Á T
1.1. T r á i đ ấ t v à hệ• th ố n gn k h í h ậ• u T r á i đ ất
K hl q u y é n
t
1
B ức Xf tử m ặt đất
Mày
C ế c k h i n h ã k in h
B ứ c x ạ m ậ t trơi
Cế
Mưu
Đ an g b tf n
1 1 1 1 1
S in h v ậ t
Đ ệiÀ T ơnQ
D A Hến
...
_____!______ ________________ _—ỉ-------
Hình 1.1. Hệ thống khí hậu T rái đất
Trái đất của chúng ta là một trong những hành tinh trong hệ
m ặt trời, ra đời cách đây khoảng 4,6 tỷ năm. T ừ xa xưa, loài người
đã nhận ra rằng, mọi hoạt đ ộn g của con người trên Trái đất đ ều có
ảnh hư ởng đến tự nhiên và con người sống trên Trái dất phải hành
15
động tuân thù nghiêm ngặt luật của trời đất để sống hài hòa với
thiên nhiên, trong đó có khí hậu. Vậy hệ thống khí hậu Trái dắt
gôm những thành phân nào và vì sao mọi hoạt dộng của con người
đều có ảnh hường ở m ức độ khác nhau đến khí hậu Trái đất? Hệ
thống khí hậu của Trái đất bao gồm năm thành phần. Đ ó là khí
quyên, đất liền, đại dương, băna quyển và sinh quyên.
1.1.1. Kltí quyển
Trái đất là một hành tinh được bao phù bời một lớp không
khí m à chúng ta thường gọi là khí quyền. Khí quyền bao p h ủ khấp
nơi, trên các núi cao và rừng thằm , trên các đại dư ơng v à sông
ngòi, trcn các cánh đồng và các thành phố, như m ột đại dương
không khí. Con người và mọi sinh vật đang sống ở dưới đáy đại
dương không khí này và cũng n h ờ có đại dư ơng không khí m ới có
sự sống. Không có khí quyển, các tia nắng mặt trời sẽ thiêu đốt
Trái đất, sẽ chẳng có nước, m ưa và cũng không có cả bầu trời
xanh. N ghĩa là nếu không có khí quyển, Trái đất sẽ không có sự
sống, không có vạn vật xung quanh.
T hành phần hóa học của khi quyển bao gồm 78% là khí nitơ.
2 1 % là khí ôxy, 1% còn lại là các khí khác, như cacbon điôxit, hơi
nước, ôzôn, mêtan, v.v... N hững khí này tuy chiếm tỷ lệ nhò,
nhưng có vai trò cực kỳ quan trọng. M ột số khí như hơi nước,
cacbon điôxit, mêtan, v.v... mà ta thường gọi là các khí nhà kính
(xem phần sau), hấp thụ năng lượng làm ấm bầu khí quyển. N ăng
lượng này làm cho Trái đất ấm lên và cung cấp nhiệt cho cồ máy
khí quyển, tạo ra thời tiết trên Trái đất. Hơi nước tạo ra m ây, m ua
m ang lại nước cho sự sống. Tầng ô zô n có tác dụng ngăn không
cho các tia từ ngoại có hại từ m ặt trời xâm nhập xuống m ặt dất,
bảo vệ các sinh vật trên Trái đất.
Dấu vết của khí quyền có thể thấy ờ các độ cao khoảng vài
trăm kilômét. Tuy nhiên, một nửa khối lượng khí quyển nằm ờ độ
16
cao tù' 5 km trờ xuống. Be dày này so với Trái đất chi là một lớp
rất móng, nhưng các sinh vật trên Trái đất được tồn tại và phát
triên chinh là nhờ ở trong lóp khi quyên mỏng này.
Khí quyển có vai trò quyết định tron lí việc cân bàng năng
lượng tròn Trái đất. làm khí hậu Trái đất ôn hòa, tạo điều kiện cho
các sinh vật sống. Trái đất tiếp nhận năng lượng mặt trời dưới
dạnư, hức xạ cực tím và ánh sáng nhìn thấy, qua đó được sưởi ấm.
Mặt khác, khi ấm lên, Trái đất cũng phát ra nhiệt trả lại dưới dạng
bức xạ sóng dài. về tồng thể, năng lượng mà Trái đất nhận được
và phát trà lại khoảng không vũ trụ là bàn 2 nhau và ta gọi đỏ là
trạng thái cân bằng cùa năng lượng Trái đất.
Khí quyển Trái đất có ành hưởng trực tiếp đến sự cân bằng của
hai dạnu bức xạ này. Khi vùng xích dạo, nơi ánh năng mặt trời chiêu
thang nhiều hơn, nhận được nhiều nhiệt hơn các vùng cực, các luông
không khí sè mang nhiệt từ vùng xích đạo đến các vùng lạnh hơn ở
phía Bấc cực và Nam cực. Ngoài ra, dại dương cũng nhận được nhiệt
nhiều hơn lục địa.
Do nhận được nhiều nhiệt hơn, nước bốc hơi trên các vùng
đại dương ấm áp sẽ được không khí m ang đến các vùng lạnh ờ dịa
cực và vào tronií đất liền. Ớ những nơi này, một bộ phận hơi nước
ngưng tụ lại dưới dạng mây, m ưa hoặc tuyết v à khi ngưng tụ. lại
tòa nhiệt vào khí quyển. C ứ như the, vòng tuần hoàn của nhiệt và
cân bằng năng lượng ờ các vùng trên Trái đất được tạo ra và tạo
nêr. sự ổn định tương đối của các vùng khí hậu khác nhau trên Trái
đất. Mọi sự thay đổi trong bất kỳ khâu nào của vòng tuần hoàn này
dều có thê gây ra sự biến đổi khí hậu toàn cầu.
Tuy nhiên, khí quyển không phải là một hệ thống độc lập.
Sự vận chuyển của năng lượng, độ ẩm xây ra giữa khí quyên và
các thành phân khác của hệ thông khí hậu, trong đó thành phần
quan trọng nhất là đại dương.
ĐAI HỌC Q U Õ C G IA HÀ NỘI
TRUNG TẨM THÔNG TIN THƯ VIÊN
Qgoqoooo 500
17
1.1.2. Dại dương
Đại dương thế giới có diện tích khoáng 361 triệu k m \ chiếm
71% diện tích bề m ặt Trái đất và có khối lượng 1 tỳ 340 triệu k n r .
Dộ sâu trung bình cua dại dưcmg là 3711 m. gần một nứa đại
dưcmu trên thế giới có độ sâu trên 3000m.
C húng ta thường nghĩ đến đại đươní’ với các nguồn hái sàn.
các mỏ dầu, hoặc các vùng ven biên trù phú. các bãi tăm dẹp.
Nhưrm về mật khí hậu. đại dương là một binh giữ nhiệt khổng lồ.
lớn nhất cùa Trái dất. Ban ngày, khi ánh năng mặt trời chiêu xuống
Trái đất, dất liền và lớp không khí tiếp giáp sẽ nónu, lên nhanh
chóng. Ban đêm, sau khi ánh nấng tắt, mặt đất lại lập tức nguội di.
Nhưng dối với đại dương, tình hình xảy ra khác hẳn. Dưới ánh nắng
mặt trời, nước ờ đại dương nóng lên rất chậm. Với cùng m ột lượng
nhiệt nhận dược, khí quyền sẽ nóng gắp 30 lần so với dại dương.
Một trong nhũng nguycn nhân là đại dương có khối lượng lởn hơn
khí quyền rất nhiều. Mặt khác, đại dircmi’ giữ nhiệt lâu hơn khí
quyển nhiều lần. Khi lớp nước phía trên đại dươnu nóng lên. lập tức
nhiệt sỗ truyền xuống các lóp sâu hơn. Như trên đã nói, dại dương
có độ sâu tới hàng ngàn m ét nên đề nhiệt truyền được tìr không khí
nóng xuống đến đại dương phải m ất hàng tháng hoặc lâu lum nữa.
vì vậy dù có liên tục được chiếu nắng cả ngày, bề m ặt dại dương
cũng không khi nào quá nóng. Trong những ngày nắng hè, mặt đất
có thể nóng tới 60-70°C, nhưng nhiệt độ bề mặt đại dương ở các
vùng nhiệt đới quanh năm không khi nào quá 30°c.
Chính vì đại dưtrng có khối lượng lớn gấp nhiều lần khí
quyển, lại giữ nhiệt tốt him. nên không có gì ngạc nhiên khi ta nói
đại dưtm g là một bình giữ nhiệt khống lồ. C ũng vi vậy. mỗi khi
bình giữ nhiệt này nóng lên hay nguội đi, dù chì một chút thôi,
cũng ành hường rất nhiều đến khí hậu Trái đất.
C ũng giống nhir khí quyển, lượng nhiệt trong đại tkrcmg từ
các vùng ấm ở khu vực nhiệt đới được các dòng hài lưu chuvển
18
đến các YÙim lạnh ở Mac cực vã Nam cực. Các dòng nước lạnh lại
di chuyên từ các vùng cực vê phiu xích dạo. Các dòng hãi lưu này
có tác d ụ ng dièu hòa khí hậu tròn Trái đát.
Nãim lirợng cua dại dương còn dược chuyến đi thông qua
quá trình bốc hơi và mưa. Nước bốc hơi từ nliĩrng vùng biên âm
mang ihco hơi ấm lên cao và như vậy. nhiệt được chuyến từ dại
dương vào khí quyền, l.ên tới dộ cao nhất định, không khí âm lạnh
đi tạo thành mày, được gió dưa vào đất liền, những đám mây này
gây ra m ưa trên đất liền
Sự trao đồi năng lượng cũna xày ra theo chiêu thăng đứng
trong dại d ư ơ n g giữa lớp trên và lớp nước dưới sâu. N hững nơi
khi quyển lạnh (như ờ địa cực) là những nơi cỏ sự trao dôi nhiệt
nhiều nhất theo chiều thang đírnii giữa lớp trên và các lớp dưới.
N ước ấm từ các vĩ dộ thấp di chuyển đến các vĩ độ cao và gặp
không khí lạnh. Tại đây. nước bốc hơi một phần, kết quả là lớp
nước trên m ặt trờ nên lạnh hơn. có mật độ và dộ mặn cao hơn.
N ước có m ật độ cao hơn chìm xuống và lại di chuyển về phía xích
dạo. Khi hình thành băng ờ các cực. lượng muôi cò n nguyên trong
nước cũng làm cho nước lạnh trên m ặt ờ các vùng cực m ặn hơn.
Lớp nước lạnh m ặn hơn này có mật dộ lớn hơn, nên chìm xuống
dưới và m ang theo nó m ột phần đáng kè năng lượng.
Sự vận chuyển của đại dương kết họp với khí quyển tạo
thành những chu trình phức tạp trong toàn bộ hệ thống khí hậu.
/. 1.3. Băng quyển
Bâng quyển bao gồm tất cà các vùng có băng và tuyết bao
phủ trên Trái đất, ké cả trên biền và trên đất liền, dó là Bắc cực,
Nam cực, đ ào G reenlanđ, m iền bắc Canada, miền bẳc Siberia và
phần lớn các núi cao trên thế giới, những nơi có nhiệt độ dưới
không độ quanh năm. Băng quyền cũng giữ một vai trò trong điêu
chinh hệ thống khí hậu toàn cầu.
19
Tuyết và băng có độ phàn xạ lớn nên dã phản xạ phần lớn
bức xạ của mặt trời. Một số nơi ư Nam cực phàn xạ lại tới 90%
lượng bức xạ m ặt trời đi tới, trong khi độ phàn xạ trung bình toàn
cầu chi vào khoảng 30%. Nếu không có băng quyên, chác chăn
Trái đất sẽ nóng hơn bây giờ.
Băng quyển cũng làm giảm sự trao đôi thăng đứng giữa khi
quyển và đại dương, uóp phần ôn dịnh sự trao đôi năng lirợng
trong khí quyển, ảnh hường lớn đến hệ (hông khí hậu.
1.1.4. Đ ất nền
Dắt liền bao gồm đất. trầm tích, đá trên mặt dất, các dại lục
và cả trong lòng đất m à ta thường gọi là thạch quyển. Thành phần
này cùa hệ thống khí hậu có thể ánh hưởng đến khí hậu toàn cau ớ
những quy mô khác nhau.
N hững thay đổi lớn của khí hậu từ h àn g chục dến hùng trăm
triệu năm trước đã xáy ra là do có sự thay đôi lớn cùa kiên tạo Trái
đất. S ự thay đồi hình dạng của đại dương và phân bố của các dại
lục cũng ánh hường đến sự trao đối năn li lượng uiữa khí quyên và
dại dương của hệ thống khí hậu.
Tuy nhicn. những thay đồi cùa khí hậu và thời tiết ihưừng
thấy chính là do sự phân hố của đất liền trên Trái đất quyêl định.
Nếu bề mặt Trái dất là đồng nhất, tức là chi có đất liền hoặc
đại dirơng, khi hậu Trái đất sẽ phân chia thành các vành dai theo vĩ
tuyến rất đều đặn và khí hậu sỗ không đa dạng như hiện nay.
Nhưng, Trái đất là một hình cầu với 72% diện tích bao phù bời dại
dương, chi có 28% diện tích là đất liền.
Phần dất liền trên mặt đất ít nhưng, phân bố không dều. Khu
vực từ 30 d ộ vĩ về xích đạo của hai hán cầu, thường gọi là vùng
nhiệt đới. chiếm một nừa diện tích Trái đất, nhưng chi có 20%
trong đó là dất liền. Bán cầu N am chi c ó 19% diện tích là dât
20
- Xem thêm -