Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Một số đặc điểm dịch tễ học bệnh sốt xuất huyết dengue và hiệu quả mô hình giám ...

Tài liệu Một số đặc điểm dịch tễ học bệnh sốt xuất huyết dengue và hiệu quả mô hình giám sát chủ động vector truyền bệnh tại tỉnh bình phước.

.PDF
148
209
68

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI BÌNH PHẠM HOÀNG XUÂN MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE VÀ HIỆU QUẢ MÔ HÌNH GIÁM SÁT CHỦ ĐỘNG VECTOR TRUYỀN BỆNH TẠI TỈNH BÌNH PHƯỚC LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG MÃ SỐ: 9720701 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. GS.TS. Trần Quốc Kham 2. PGS.TS. Ngô Thị Nhu Thái Bình - 2020 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý đào tạo Sau đại học, Khoa Y tế công cộng cùng các thầy, cô giáo của Trường Đại học Y Dược Thái Bình đã tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành khoá học. Xin trân trọng cảm ơn GS.TS. Trần Quốc Kham và PGS.TS. Ngô Thị Nhu, những người Thầy/cô đã trực tiếp và tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận án này. Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các Phòng Ban, Trung tâm của Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Bình Phước, các đơn vị liên quan và những người dân đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thu thập số liệu, thực hiện và hoàn thành đề tài của luận án này. Xin được cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn bên tôi chia sẻ kinh nghiệm học tập, động viên, khuyến khích tôi trong học tập và công tác. Thái Bình, tháng 01 năm 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận án nghiên cứu này là công trình do bản thân tôi trực tiếp tiến hành. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong báo cáo này hoàn toàn trung thực theo kết quả điều tra và chưa từng được công bố tại các công trình khoa học nào khác. Tác giả luận án Phạm Hoàng Xuân DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Ae. aegypti Aedes aegypti Ae. albopictus Aedes albopictus BI Bretau Index - Chỉ số Bretau DEN-1 Dengue typ 1 DEN-2 Dengue typ 2 DEN-3 Dengue typ 3 DEN-4 Dengue typ 4 DCCN Dụng cụ chứa nước DI Density Index - Chỉ số vật chứa bọ gậy ELISA Enzyme Linked Immunobent assay (Thử nghiệm miễn dịch gắn men) HI House Index - Chỉ số nhà có bọ gậy HT Huyết thanh KN Kháng nguyên KT Kháng thể PCR Polymerase định lượng trực tiếp PCSXH Phòng chống sốt xuất huyết SD Standard Deviation – Độ lệch chuẩn SXHD Sốt xuất huyết Dengue WHO World Health Organization Tổ chức Y tế thế giới MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1  CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................ 4  1.1.  Đặc điểm dịch tễ học bệnh sốt xuất huyết .............................................. 4  1.1.1. Khái niệm sốt xuất huyết Dengue và lịch sử phát hiện bệnh .......... 4  1.1.2. Dịch tễ học bệnh sốt xuất huyết....................................................... 5  1.1.3. Đặc điểm dịch tễ sốt xuất huyết trên thế giới .................................. 9  1.1.4 Dịch tễ học bệnh sốt xuất huyết ở Việt Nam .................................. 13  1.2.  Các nghiên cứu can thiệp phòng chống bệnh sốt xuất huyết ................ 21  1.2.1. Một số phương pháp kiểm soát véc tơ truyền bệnh sốt xuất huyết21  1.2.1.1. Biện pháp hóa học ...................................................................... 21  1.2.1.2. Một số biện pháp sinh học .......................................................... 23  1.2.2. Mô hình cộng đồng tham gia phòng chống sốt xuất huyết ........... 26  CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 34  2.1. Địa điểm, đối tượng và thời gian nghiên cứu ........................................ 34  2.1.1. Địa điểm nghiên cứu ...................................................................... 34  2.1.2. Đối tượng nghiên cứu .................................................................... 37  2.1.3. Thời gian nghiên cứu: .................................................................... 38  2.2. Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 38  2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ....................................................................... 38  2.2.2. Tính cỡ mẫu và chọn mẫu ............................................................. 41  2.2.3. Các biến số ..................................................................................... 45  2.2.4. Các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu: ........................................ 46  2.2.5. Nội dung can thiệp:........................................................................ 50  2.2.6. Biện pháp khắc phục sai lệch trong điều tra .................................. 52  2.2.7. Xử lý và phân tích số liệu .............................................................. 53  2.2.8. Đạo đức trong nghiên cứu ............................................................. 54  CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 55  3.1. Đặc điểm dịch tễ học SXHD tại Bình Phước giai đoạn 2008 - 2016 .... 55  3.2. Hiệu quả mô hình tình nguyện viên giám sát véc tơ truyền bệnh SXH tại cộng đồng .............................................................................................. 68  3.2.1. Xây dựng đội ngũ giám sát vec tơ ................................................. 68  3.2.2. Kết quả phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm........................................ 71  3.2.3. Hiệu quả cải thiện kiến thức, thái độ, thực hành của người dân sau can thiệp ........................................................................................ 76  3.2.3. Hiệu quả cải thiện chỉ số giám sát ................................................. 84  CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 89  4.1. Đặc điểm dịch tễ Sốt xuất huyết Dengue tại Bình Phước giai đoạn 2008 - 2016 ........................................................................................... 90  4.2. Xây dựng đội ngũ giám sát véc tơ truyền bệnh SXH tại tuyến y tế cơ sở và hiệu quả can thiệp giai đoạn 2013-2016 .................................. 100  KẾT LUẬN .................................................................................................. 120  KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 122  TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Số ca mắc bệnh trung bình giai đoạn 2008-2016 của đối tượng theo địa bàn nghiên cứu .............................................................. 58  Bảng 3.2. Tuổi mắc bệnh trung bình của đối tượng theo năm nghiên cứu . 60  Bảng 3.3. Chỉ số nhà có bọ gậy (HI-BG) Aedes aegypti phân bố theo tháng62  Bảng 3.4. Chỉ số dụng cụ chứa nước có bọ gậy muỗi Aedes trong 100 nhà điều tra (BI) phân bố theo tháng trong giai đoạn 2008-2016 ..... 63  Bảng 3.5. Tỷ lệ dụng cụ chứa nước có bọ gậy phân bố theo tháng giai đoạn 2008- 2016 .................................................................................. 64  Bảng 3.6. Chỉ số mật độ muỗi (DI) Aedesaegypti phân bố theo tháng ...... 65  Bảng 3.7. Chỉ số nhà có muỗi (HI-M) Aedes aegypti phân bố theo tháng . 66  Bảng 3.8. Tỷ lệ mẫu bệnh phẩm được phân lập virus sốt xuất huyết năm 2014 theo nhóm tuổi ................................................................... 67  Bảng 3.9. Kết quả phân lập virus sốt xuất huyết năm 2014 theo giới tính . 67  Bảng 3.10. Kết quả đào tạo nhân lực, xây dựng hệ thống hoạt động ........... 69  Bảng 3.11. Hoạt động của CTV huy động sự tham gia của cộng đồng ........ 70  Bảng 3.12. Đặc điểm chung của đối tượng tham gia nghiên cứu ................. 76  Bảng 3.13. So sánh hiểu biết về nguyên nhân gây bệnh SXH ...................... 77  Bảng 3.14. Kiến thức của đối tượng về những bệnh lây truyền do muỗi ..... 77  Bảng 3.15. So sánh về nguồn cung cấp thông tin về bệnh sốt xuất huyết cho đối tượng nghiên cứu .................................................................. 78  Bảng 3.16. So sánh kiến thức về nhận biết bệnh SXHD và cách xử trí........ 79  Bảng 3.17. So sánh kiến thức của đối tượng nghiên cứu về chăm sóc bệnh nhân sốt tại nhà ........................................................................... 80  Bảng 3.18. Thái độ của đối tượng về tầm quan trọng của diệt bọ gậy và phun hóa chất ....................................................................................... 80  Bảng 3.19. Lý do đối tượng cho rằng diệt bọ gậy hiệu quả hơn ................... 81  Bảng 3.20. Tỷ lệ đối tượng chấp nhận hay ủng hộ các hành động bảo vệ nguồn nước phòng bọ gậy........................................................... 82  Bảng 3.21. So sánh tỷ lệ đối tượng thường xuyên kiểm tra nơi có bọ gậy sinh sống ..................................................................................... 83  Bảng 3.22. Thực hành của đối tượng trong việc diệt bọ gậy và muỗi .......... 83  Bảng 3.23. So sánh số mắc và tỷ lệ mắc SXH ở 2 nhóm xã ......................... 84  Bảng 3.24. So sánh kết quả giám sát chỉ số nhà có bọ gậy ........................... 84  Bảng 3.25. So sánh kết quả giám sát chỉ số DCCN có bọ gậy ..................... 85  Bảng 3.26. So sánh kết quả giám sát chỉ số DCCN có bọ gậy trong 100 nhà điều tra ........................................................................................ 86  Bảng 3.27. So sánh kết quả giám sát chỉ số mật độ muỗi ............................. 87  Bảng 3.28. So sánh kết quả giám sát chỉ số nhà có muỗi cái Aedes aegypti trưởng thành ................................................................................ 88  DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1. Số trường hợp mắc/chết SXHD ở khu vực Tây Thái Bình Dương, giai đoạn 1991 - 2011.................................................... 11  Biểu đồ 1.2. Số trường hợp mắc và tử vong ở khu vực Đông Nam Á ......... 13  Biểu đồ 1.3. Tình hình mắc và tử vong do sốt xuất huyết ở Việt Nam, 1980 - 2017 .............................................................................. 17  Biểu đồ 1.4. Phân bố ca mắc SXHD theo vùng miền ................................... 18  Biểu đồ 1.5. Tình hình mắc, chết SXHD khu vực phía Nam, 1996 - 2012 .. 19  Biểu đồ 1.6. Phân bố số ca mắc SXHD theo tháng tại các tỉnh khu vực phía Nam năm 2012 so với năm 2011 và đường cong chuẩn 2005 - 2010 ..... 20  Biểu đồ 3.1. Số ca mắc/chết do sốt xuất huyết giai đoạn 2008-2016 ........... 55  Biểu đồ 3.2. Số ca mắc SXH giai đoạn 2008 - 2015 theo các tháng trong năm 56  Biểu đồ 3.3. Số ca mắc/chết do sốt xuất huyết trên 100.000 dân giai đoạn 2008-2016 ................................................................................. 57  Biểu đồ 3.4. Số ca mắc bệnh trung bình/100.000 dân theo địa bàn .............. 59  Biểu đồ 3.5. Số ca mắc sốt xuất huyết trung bình theo nhóm tuổi ............... 59  Biểu đồ 3.6. Cơ cấu mắc sốt xuất huyết theo 2 nhóm tuổi qua các năm ...... 61  Biểu đồ 3.7. Diễn biến chỉ số dụng cụ chứa nước có bọ gậy muỗi Aedes trong 100 nhà điều tra phân bố theo tháng ............................... 63  Biểu đồ 3.8. Chỉ số mật độ muỗi (DI) Aedes aegypti phân bố theo tháng ... 65  Biểu đồ 3.9. Chỉ số nhà có muỗi (HI-M) Aedesaegypti phân bố theo tháng 66  Biểu đồ 3.10. Cơ cấu các type virus sốt xuất huyết Dengue .......................... 68  DANH MỤC HỘP Hộp 3.1. Đánh giá của cán bộ y tế về sự cần thiết thực hiện hoạt động giám sát côn trùng tại tuyến y tế cơ sở ...................................... 71  Hộp 3.2. Đánh giá của cán bộ y tế về các khó khăn khi thực hiện hoạt động giám sát côn trùng tại tuyến y tế cơ sở ............................. 72  Hộp 3.3. Đánh giá của cán bộ y tế về các lợi ích khi thực hiện hoạt động giám sát côn trùng tại tuyến y tế cơ sở ...................................... 73  Hộp 3.4. Đánh giá hoạt động của tình nguyện viên khi thực hiện mô hình giám sát côn trùng tại tuyến y tế cơ sở ...................................... 74  Hộp 3.5. Các đề xuất của cán bộ y tế khi thực hiện hoạt động giám sát côn trùng tại tuyến y tế cơ sở ............................................................ 75  DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Muỗi Aedes aegypti .......................................................................... 5  Hình 1.2. Vòng đời của muỗi Aedes aegypti .................................................... 6  Hình 1.3: Chu trình tái nhiễm SXH .................................................................. 8  1 ĐẶT VẤN ĐỀ Nhiều thập kỷ qua, bệnh Sốt xuất huyết vẫn là một trong những bệnh truyền nhiễm gây dịch xảy ra trên nhiều quốc gia và có xu hướng lan rộng ra nhiều vùng khác nhau trên thế giới. Các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới trong đó Đông Nam Á và Tây Thái Bình Dương là hai nơi có tỷ lệ mắc bệnh cao nhất [119],[121]. Nếu như năm 2003 chỉ có 8/10 quốc gia trong khu vực Đông Nam Á có lưu hành dịch sốt xuất huyết thì đến năm 2006, 100% số quốc gia trong khu vực đã xuất hiện dịch. So với 50 năm trước, tỷ lệ mắc bệnh đã tăng gấp 30 lần [118]. Thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang tìm kiếm những biện pháp hữu hiệu nhằm khống chế bệnh sốt xuất huyết.Chiến lược toàn cầu về phòng chống và kiểm soát sốt xuất huyết đã khuyến cáo các quốc gia thay vì các đối phó khẩn cấp cần có những đánh giá nguy cơ chủ động để có chiến lược cảnh báo, dự phòng sớm [118]. Qua kinh nghiệm triển khai thực hiện ở một số quốc gia, đã cho thấy dùng hóa chất diệt muỗi chỉ có tính chất tạm thời, trấn an cộng đồng hơn là phòng chống dịch. Mặt khác, sử dụng hóa chất đã làm cho môi trường bị ô nhiễm nhiều hơn [31]. Trong khi đó, biện pháp tận gốc là phải giảm và triệt nguồn sinh sản của muỗi, điều này đồng nghĩa với việc kiểm soát bọ gậy một cách có hiệu quả. Nhưng sau nhiều năm thực hiện các biện pháp phòng chống dịch sốt xuất huyết, bệnh dịch vẫn diễn biến phức tạp, tỷ lệ bệnh luôn tiếp tục gia tăng hàng năm và không còn mang tính chu kỳ 3, 4 năm như trước đây mà dịch hầu như xảy ra mang tính chất thường xuyên hơn [102],[115]. Tại Việt Nam, vụ dịch sốt xuất huyết Dengue đầu tiên xảy ra ở Việt Nam vào năm 1958 và đến nay, bệnh SXHD đã trở thành một bệnh dịch lan truyền rộng rãi, là vấn đề y tế quan trọng vì tỉ lệ mắc và tử vong cao nếu không phát hiện, xử trí đúng và phòng chống kịp thời [26],[42],[50],[59]. Năm 1999, chương trình Quốc gia phòng chống bệnh 2 SXHD tại Việt Nam được hình thành và đi vào hoạt động với mục tiêu giảm chết, giảm mắc, không để dịch xảy ra và xã hội hóa hoạt động phòng chống sốt xuất huyết. Từ khi triển khai chương trình đến nay, thực trạng hoạt động phòng chống sốt xuất huyết cho thấy số tử vong do sốt xuất huyết có chiều hướng giảm nhưng số mắc không giảm nhiều, thậm chí có thời kỳ còn gia tăng, bùng phát thành dịch lớn. Do đó, trong những năm gần đây phòng chống sốt xuất huyết là vấn đề y tế được nước ta đặt lên hàng đầu. Bình Phước là một trong những tỉnh thuộc khu vực miền Đông Nam Bộ, nơi có tỷ lệ lưu hành bệnh sốt xuất huyết khá cao [65],[66]. Mặc dù, Dự án Quốc gia về phòng chống sốt xuất huyết cũng đã được triển khai phủ khắp các huyện. Tuy nhiên, bệnh sốt xuất huyết vẫn thường xuyên phát sinh hàng năm, đôi khi phát sinh và lan rộng tại một số xã, phường. Sau nhiều năm triển khai dự án, do nguồn ngân sách hạn chế, mạng lưới cộng tác chỉ triển khai thực hiện khoảng 10% số xã, ưu tiên chọn lựa những xã có tỷ lệ mắc bệnh cao, trình độ dân trí, kinh tế thấp, khó tiếp cận với các phương tiện truyền thông đại chúng. Các xã còn lại sử dụng các y tế thôn ấp thực hiện việc tuyên truyền giáo dục người dân phòng bệnh sốt xuất huyết lồng ghép vào các nội dung hoạt động khác tại địa phương. Do vậy, hoạt động tuyên truyền cho cộng đồng có kiến thức về sốt xuất huyết tương đối đầy đủ và toàn diện nhưng thực hành về phòng chống sốt xuất huyết còn hạn chế do không đủ nguồn lực có cộng tác viên cho tất cả các xã. Tuy nhiên, sau năm 2013, Dự án Quốc gia về phòng chống sốt xuất huyết cũng không còn duy trì mô hình cộng tác viên này nữa. Hoạt động phòng chống sốt xuất huyết được lồng ghép chung trong các hoạt động của trạm y tế. Do đó, với giả thuyết xây dựng một mạng lưới tình nguyện viên tại cộng đồng cùng với y tế cơ sở sẽ giúp thay thế mô hình cộng tác viên để thực hiện hoạt động phòng chống sốt xuất huyết tại cộng đồng có hiệu quả, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: 3 “Một số đặc điểm dịch tễ học bệnh sốt xuất huyết Dengue và hiệu quả mô hình giám sát chủ động vector truyền bệnh tại tỉnh Bình Phước” nhằm mục tiêu: 1. Mô tả một số đặc điểm dịch tễ sốt xuất huyết Dengue tại tỉnh Bình Phước giai đoạn 2008 - 2016. 2. Đánh giá hiệu quả của mô hình tình nguyện viên giám sát véc tơ truyền bệnh sốt xuất huyết tại cộng đồng giai đoạn 2013-2016. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Đặc điểm dịch tễ học bệnh sốt xuất huyết 1.1.1. Khái niệm sốt xuất huyết Dengue và lịch sử phát hiện bệnh Sốt Dengue hay sốt xuất huyết Dengue (SXHD) là bệnh nhiễm virus Dengue cấp tính do muỗi truyền và có thể gây thành dịch lớn. Vào những năm 1778 - 1780, những vụ dịch SXHD đầu tiên được ghi nhận xảy ra ở Châu Á, Châu Phi và Bắc Mỹ. Sự xuất hiện gần như đồng thời của các vụ dịch trên ba lục địa khác nhau chứng tỏ rằng virus gây bệnh cũng như vectơ truyền bệnh đã phân bố rộng rãi trên toàn thế giới từ hàng trăm năm trước. Vào thời gian này SXHD chỉ được xem là một bệnh nhẹ. Đến sau chiến tranh thế giới lần thứ II, một vụ đại dịch SXHD xuất hiện ở Đông Nam Á và từ đó lan rộng trên toàn cầu. Virus Dengue là nguyên nhân chính gây ra bệnh sốt xuất huyết Dengue (SXHD). Lâm sàng của bệnh đã được biết từ những năm 1800, nhưng mãi đến năm 1944 người ta mới tìm ra virus. Virus đầu tiên được Sabin A.B tìm ra trong thế chiến thứ II trong những binh lính ở Calcutta, New Guinea và Hawaii. Các virus được phân lập ở Ấn Độ, Hawaii và một chủng ở New Guinea có kháng nguyên giống nhau được gọi là DEN-1. Ba chủng khác còn lại ở New Guinea có kháng nguyên khác với chủng trên, được gọi là DEN-2. Sau đó, 2 typ huyết thanh khác là DEN-3 và DEN-4 lần lượt được Hammon W. MCD tìm ra từ bệnh nhân mắc SXHD ở Manila vào năm 1956. Cho tới nay, đã có rất nhiều virus Dengue được tìm ra ở nhiều nơi trên thế giới, song tất cả đều nằm trong 4 typ huyết thanh đã phân loại. Sự nhiễm với bất kì type nào cũng không bảo vệ bệnh nhân khỏi sự nhiễm với 3 type còn lại. Nhưng việc bị nhiễm liên tiếp với nhiều type là một trong những tiền đề cho hội chứng sốc Dengue [90]. 5 1..1.2. Dịch h tễ học bệệnh sốt xu uất huyết Dengue D SXH HD là mộtt bệnh truyyền nhiễm m cấp tínhh do viruss Dengue gây ra vàà m muỗi Aedess aegypti là l trung giian truyềnn bệnh. Bệệnh thườngg có triệu chứng sốtt caao, đột nggột kéo dàài trong vòng v 2-7 ngày kèm m theo đauu đầu, đauu cơ, đauu xư ương khớpp và nổi ban. b Bệnh diễn biếnn nặng có xuất x huyếết với nhiềều mức độộ khhác nhau và v có thể tiến t triển đến đ hội chhứng sốc Dengue, D tử ử vong [4]]. 1..1.2.1. Tácc nhân gâyy bệnh Virus Dengue gây g bệnh SXHD do d côn trùùng truyềnn bệnh gọọi là viruss A Arbo thuộcc nhóm Flaviridae. Các C giả thhuyết đã cho thấy tổ ổ tiên của loại viruss nàày đã xuấất hiện cácch đây khhoảng 1 nggàn năm trong t mộtt chu kỳ lây l nhiễm m liên quan đến đ động vật v linh trư ưởng khônng phải làà con ngườ ời và muỗỗi. Còn sự ự s ngườ ời xảy ra cách c đây khoảng k vàài trăm năăm với sự xuất hiệnn lâây truyền sang cảả 4 type 4 typ huyếtt thanh: I,, II, III, IV V. Khi vàoo cơ thể, virus v nhânn lên trongg tếế bào bạchh cầu đơn nhân để gây g bệnh. Ở mỗi nướ ớc hay khu u vực có thể t gặp cảả 4 typ, nhưnng trong mỗi m vụ dịchh tùy theo có typ nổổi trội hơn. Hình 1.1: 1 Muỗii Aedes aeegypti 6 Muỗi trưởn ng thành Cun ng quăng Trứng g Bọ gậy g Hìn nh 1.2. Vòn ng đời củaa muỗi Aeedes aegyp pti 1..1.2.2. Ngguồn truyềền nhiễm Nguồồn truyền nhiễm ch hính là bệệnh nhân. Trong đóó nhóm người n mắcc thhể nhẹ, ít được pháát hiện là nguồn n bệnnh quan trọng. t Cácc nhà nghiên cứu ở M Malaysia đã chứng minh m đượcc loài khỉ hoang h dại là nguồn truyền nhhiễm trongg tự ự nhiên, nhhưng chưaa có bằng chứng từ khỉ truyền n cho ngườ ời. 1..1.2.3. Đư ường lây trruyền - Bệnnh không lây truyềền trực tiếếp từ người sang người n mà qua muỗii Aedes đốt người n bệnnh rồi truyyền virus sang ngư ười lành qua q vết đốốt. Ở Việtt N Nam có haii loài muỗỗi truyền bệnh b chínhh là: + Muuỗi Ae. aeegypti. + Muuỗi Ae. albbopictus. Tronng đó quann trọng nhấất là Ae. aegypti. a Aedees aegypti là loại mu uỗi vằn, có c nhiều ở thành phhố, thị xã, khu đôngg dâân cư, thícch trú đậuu trong nhhà, ưa đốt người, đốốt dai (đốt nhiều lầần đến khii 7 no), sau khi đốt thì đậu ở nơi tối, đốt chủ yếu ban ngày, đặc biệt lúc sáng sớm và chiều tối (còn gọi là muỗi ngày), bay xa khoảng 400m, đậu cao từ 2m trở xuống, thích đậu ở chỗ tối, mát, ở các giá thể sẫm màu. Sinh sản thuận lợi ở những dụng cụ chứa nước gần nhà. Nhiệt độ thuận lợi cho trứng phát triển là trên 26oC (11-18 ngày), ở nhiệt độ cao hơn: 32-35oC chỉ cần 4-7 ngày. Muỗi cái đẻ trứng trong suốt đời sống của nó khoảng 6 - 7 lần, mỗi lần khoảng 60 - 100 trứng, tuy nhiên trong điều kiện phòng thí nghiệm muỗi có thể đẻ đến 13 lần. Muỗi Aedes aegypti nghiên cứu trong phòng thí nghiệm trung bình sống từ 20 - 40 ngày [81],[92],[106],[107]. 1.1.2.4. Tính cảm nhiễm và sức đề kháng Mọi người chưa có miễn dịch đặc hiệu đều có thể mắc bệnh. Trẻ em dễ bị nhiễm hơn với bệnh cảnh thường nhẹ so với người lớn. Sau khi khỏi bệnh cơ thể sẽ có miễn dịch suốt đời với typ virus Dengue gây bệnh nhưng không có miễn dịch đầy đủ với các typ virus Dengue khác. Nếu bị mắc bệnh lần thứ hai do typ virus Dengue khác, có thể bệnh nhân sẽ bị bệnh nặng hơn và dễ xuất hiện sốc Dengue. 1.1.2.5. Thời kỳ ủ bệnh và lây truyền: Thời kỳ ủ bệnh từ 3-14 ngày. Thông thường từ 5-7 ngày. Bệnh nhân là nguồn lây bệnh trong thời kỳ có sốt, nhất là 5 ngày đầu đây là giai đoạn trong máu có nhiều virus. Muỗi bị nhiễm virus từ 8-12 ngày sau khi hút máu và có thể truyền bệnh suốt đời. 1.1.2.6. Điều kiện phát sinh dịch và phân vùng dịch tễ Dịch SXHD trong những năm gần đây có xu hướng lan rộng ra nhiều vùng khác trên thế giới. Đông Nam Á, Tây và Nam Thái Bình Dương là những vùng có dịch lưu hành cao. Việt Nam là một trong những nước nằm trong khu vực này. 8 Bệnh h SXHD tuuy có nhiềều trường hợp nhẹ, nhưng cũũng có nhiều trườngg hợ ợp nặng như n thể sốốc, thể não,… và tỷỷ lệ tử voong cao (từ ừ 2-3 đếnn 10% tuỳỳ thheo mỗi nư ước). Điềuu kiện phátt sinh dịchh Cần 3 điều kiệện: - Mậật độ muỗii Ae. aegyp ypti cao (≥ ≥ 1 con/nhàà và 50% nhà có muuỗi). - Khhí hậu, thờ ời tiết thícch hợp: M Mùa mưa (nhiều ổ nước đọnng), nhiệtt độộ > 25oC. - Đặc điểm dânn cư: Mật độộ dân cư cao, chưaa có miễn dịịch hoặc mới tiếp xúc hạn chhế với virrus Denguue; trẻ em chhiếm tỉ lệ cao trongg tập thể. Đ Điều kiện sinh hoạtt vệ sinh thhấp: nhà ở chật chội, c ẩm thhấp, tối, thiếu nư ước dùng Hìn nh 1.3: Ch hu trình tá ái nhiễm SXHD S (pphải dự trrữ nước), có nhiều cốống rãnh ứ trệ, ao tùù… Ở nư ước ta, SX XHD được chia thànhh 3 vùng: - Vù ùng 1: có bệnh quaanh năm, phát triểnn mạnh vàào mùa hèè thu, gặpp chhủ yếu ở trẻ t em (Đồồng bằng sông s Cửu Long, ven n biển miềền Trung… …). - Vù ùng 2: khôông có bệệnh vào nhhững thán ng rét như ưng phát thhành dịchh vàào mùa mưa m - nóngg, gặp cả ở trẻ em vàà người lớ ớn (Bắc Trrung Bộ, đồng đ bằngg B Bắc Bộ…).. 9 - Vùng 3: bệnh tản phát ở vài tháng mưa - nóng, thường không thành dịch (Tây Nguyên, miền núi phía Bắc…). Về type gây bệnh, theo các nghiên cứu trong các giai đoạn và ở các khu vực khác nhau, khi nhận xét về mặt huyết thanh học, virus học thì bệnh SD/SXHD xuất hiện tại Việt Nam trong giai đoạn từ 1987 đến 2007 tại một số tỉnh miền Bắc và miền Trung thì các typ virus Dengue thường chuyển dịch từ virus Dengue typ 2 sang virus Dengue typ 1 rồi đến virus Dengue typ 3. Dự báo trong giai đoạn tới, khi mặt bằng đáp ứng kháng thể của cộng đồng dân cư đối với các typ virus Dengue 1 và 2 thì các vụ dịch có thể chuyển sang virus Dengue typ 3, typ 4 nhưng virus Dengue typ 2 vẫn luôn có mặt và là nguyên nhân chính gây nên dịch SD/SXHD ở Việt Nam [12],[18],[42],[47],[51]. Qua các báo cáo nghiên cứu của Viện Vệ sinh dịch tễ trung ương, Viện Pasteur Thành Phố Hồ Chí Minh, cho thấy tại khu vực miền Bắc thì chủ yếu lưu hành các typ D1 và D2. Đối với các tỉnh phía Nam thì hầu như luôn xuất hiện cùng lúc 4 typ virus D1, D2, D3, D4. Tuy nhiên, đối với các trường hợp SXHD độ III, IV thì typ virus D1 và D2 vẫn chiếm ưu thế. Trong năm 2011, qua giám sát tại các tỉnh phía nam, kết quả phân lập typ virus cho thấy số mẫu dương tính với D1 chiếm tỷ lệ cao nhất (9,53%) kế đến là D2 (6,46%); D3 (1,89%) và D4 là 4,91%. 1.1.3. Đặc điểm dịch tễ sốt xuất huyết trên thế giới Tổ chức Y tế Thế giới đã ước tính hàng năm có khoảng 50-100 triệu trường hợp mắc bệnh sốt xuất huyết và gần một nửa dân số thế giới sống ở vùng lưu hành sốt xuất huyết. Riêng khu vực Châu Á Thái Bình Dương, hiện tại có gần 75% dân số toàn cầu tiếp xúc với sốt xuất huyết [117]. Bệnh SXHD hiện đã trở thành dịch và đang lưu hành ở trên 100 nước thuộc các khu vực có khí hậu nhiệt đới và Á nhiệt đới, vùng Đông Nam Á và Tây Thái Bình Dương, Châu Mỹ, Châu Phi với khoảng 2,5 tỷ người sống trong vùng nguy cơ dịch.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan