Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Một số biện pháp tạo hứng thú góp phần nâng cao kết quả học tập cho học sinh phầ...

Tài liệu Một số biện pháp tạo hứng thú góp phần nâng cao kết quả học tập cho học sinh phần phi kim, hóa học 10 trung học phổ thông

.PDF
132
138
76

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ĐẶNG THÀNH TRUNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP TẠO HỨNG THÚ GÓP PHẦN NÂNG CAO KẾT QUẢ HỌC TẬP CHO HỌC SINH PHẦN PHI KIM, HÓA HỌC 10 - TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN VĂN THẠC SỸ SƯ PHẠM HÓA HỌC HÀ NỘI – 2014 1 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ĐẶNG THÀNH TRUNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP TẠO HỨNG THÚ GÓP PHẦN NÂNG CAO KẾT QUẢ HỌC TẬP CHO HỌC SINH PHẦN PHI KIM, HÓA HỌC 10- TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN VĂN THẠC SỸ SƯ PHẠM HÓA HỌC Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC (BỘ MÔN HÓA HỌC) Mã số: 60 14 01 11 Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Kim Thành HÀ NỘI – 2014 2 LỜI CẢM ƠN Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn tới TS. Nguyễn Thị Kim Thành – người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ, đôn đốc, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng đào tạo trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trực tiếp tham gia giảng dạy đã tận tình giảng dạy để tôi có được những kiến thức quý báu và cần thiết cho công việc của mình, cũng như có thể thực hiện thành công đề tài. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy, cô giáo cùng các em học sinh của trường THPT Tiên Du 1 – Bắc Ninh đã tạo nhiều điều kiện hỗ trợ tôi rất hiệu quả trong quá trình tôi học tập và thực hiện đề tài. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, người thân, bạn bè và đồng nghiệp… đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Hà Nội, tháng 11 năm 2014 Tác giả Đặng Thành Trung 3 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ĐC Đối chứng GV Giáo viên HS Học sinh PHT Phiếu học tập PPDH Phương pháp dạy học PTHH Phương trình hóa học PTN Phòng thí nghiệm SBT Sách bài tập SGK Sách giáo khoa THPT Trung học phổ thông TN Thực nghiệm TNSP Thực nghiệm sư phạm 4 MỤC LỤC Lời cảm ơn ....................................................................................................... i Danh mục viết tắt ............................................................................................. ii Mục lục ............................................................................................................ iii Danh mục các bảng .......................................................................................... vi Danh mục các hình ........................................................................................... vii MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ TẠO HỨNG THÚ HỌC TẬP ......................................................................................... 6 1.1. Quá trình dạy học ...................................................................................... 6 1.1.1. Khái niệm ............................................................................................... 6 1.1.2. Mối quan hệ biện chứng giữa dạy và học ................................................ 6 1.1.3. Vai trò của giáo viên trong quá trình dạy học .......................................... 6 1.1.4. Tính tích cực trong học tập ..................................................................... 7 1.2. Hứng thú học tập………………………………………………………. 9 1.2.1. Khái niệm hứng thú ................................................................................ 9 1.2.2. Biểu hiện của hứng thú ........................................................................... 11 1.2.3. Cấu trúc của hứng thú ............................................................................. 12 1.2.4. Phân loại hứng thú ......................................................................................... 12 1.2.5. Tác dụng của hứng thú………………………………..……………... 5 13 1.2.6. Hứng thú học tập……………… ............................................................. 14 1.2.7. Bản chất của việc tạo hứng thú trong dạy học ......................................... 17 1.2.8. Các quy luật của việc tạo hứng thú trong dạy học…………………... 19 1.3. Các nhóm biện pháp tạo hứng thú trong dạy học hóa học .......................... 20 1.3.1. Tạo hứng thú bằng cách tạo không khí lớp học tích cực, thân thiện .. 20 1.3.2. Tạo hứng thú bằng cách sử dụng phương tiện dạy học ............................ 22 1.3.3. Tạo hứng thú bằng việc khai thác các nguồn kiến thức về hóa học … 22 1.3.4. Tạo hứng thú bằng sự phong phú, đa dạng, luôn thay đổi của các phương pháp dạy học và các hình thức tổ chức dạy học ………………….. 23 1.4. Kết quả học tập .......................................................................................... 23 1.4.1. Khái niệm ............................................................................................... 23 1.4.2. Những yếu tố góp phần nâng cao kết quả học tập của học sinh…….. 24 1.4.3. Đổi mới hình thức tổ chức, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập……... 25 1.5. Thực trạng việc tạo hứng thú trong dạy học hóa học ở trường phổ 26 thông………………………………………………………………............... 1.5.1. Mục đích điều tra…………………………........................................ 26 1.5.2. Kết quả điều tra……………………………………………………… 26 Tiểu kết chương 1 ............................................................................................. 29 Chương 2: MỘT SỐ BIỆN PHÁP TẠO HỨNG THÚ HỌC TẬP CHO HỌC SINH TRONG DẠY PHẦN PHI KIM, HÓA HỌC 10- THPT ……………………………………………………………………………… 30 6 2.1. Tổng quan về phần Phi kim, Hóa học 10- THPT …………………… 30 2.1.1. Mục tiêu, nội dung kiến thức chương 5- Nhóm Halogen …………… 30 2.1.2. Mục tiêu và cấu trúc chương Oxi- lưu huỳnh ………………….…... 31 2.1.3. Những chú ý về phương pháp dạy học phần Phi kim, Hóa học 10…. 32 2.2. Những định hướng khi xây dựng các biện pháp tạo hứng thú………… 33 2.3. Các biện pháp tạo hứng thú học tập…………………………………… 34 2.3.1. Biện pháp 1. Sử dụng thí nghiệm hóa học trong quá trình dạy học.... 34 2.3.2. Biện pháp 2. Sử dụng kiến thức lịch sử hóa học vào trong dạy học…………………………………………………………………………. 45 2.3.3. Biện pháp 3. Sử dụng mô hình, hình ảnh, video kết hợp phương pháp dạy học ……………………………………………………………… 2.3.4. Biện pháp 4. Sử dụng bài tập thực tiễn tạo hứng thú trong dạy học... 49 55 2.3.5. Biện pháp 5. Xây dựng bầu không khí lớp học thân thiện, vui vẻ, tích cực…………………………………………………………………….. 61 2.3.6. Biện pháp 6. Tổ chức cho HS tham gia vào hoạt động học tập thông qua các phương pháp dạy học tích cực ……………………………………. 63 2.3.7. Biện pháp 7. Tổ chức viết báo nội bộ về hóa học…………………... 68 2.4. Một số giáo án cụ thể có sử dụng các biện pháp tạo hứng thú cho HS .. 72 2.4.1. Giáo án có sử dụng clip thí nghiệm; thí nghiệm vui và bài tập thực tiễn…………………………………………………………………………. 2.4.2. Giáo án có sử dụng kiến thức lịch sử hóa học; thí nghiệm vui và bài 7 72 tập thực tiễn……………………………… ……………………..…… …… 77 2.4.3. Giáo án dạy học hợp đồng có sử dụng kiến thức lịch sử hóa học; thí nghiệm vui; bài tập thực tiễn và bài tập có hình vẽ………………… .......... 2.4.3. Giáo án dạy học theo góc …………………………………………… 85 94 Tiểu kết chương 2 .............................................................................................100 Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ......................................................101 3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm......................................... 101 3.1.1. Mục đích TNSP ……………………………………………..………. 101 3.1.2. Nhiệm vụ TNSP …………………………………………………...... 101 3.2. Đối tượng và tiến trình thực nghiệm sư phạm………………………… 101 3.2.1. Đối tượng TNSP .....................................................................................101 3.2.2. Tiến trình TNSP …………………………………………………...... 102 3.3. Kết quả thực nghiệm sư phạm………………………………………… 102 3.3.1. Kết quả các bài dạy TNSP…………………………………………... 102 3.3.2. Xử lý kết quả TNSP…………………………………………………. 103 3.4. Phân tích kết quả TNSP……………………………………………….. 107 3.4.1. Phân tích định tính kết quả TNSP…………………………………… 107 3.4.2. Phân tích định lượng kết quả TNSP………………………………… 110 3.4.3. Nhận xét............................................................................................... 110 Tiểu kết chương 3 ............................................................................................110 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................ 111 8 1. Kết luận ................................................................................................111 2. Khuyến nghị .........................................................................................112 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................113 PHỤ LỤC .......................................................................................................116 9 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Kết quả điều tra sở thích của HS đối với các môn học……. 26 Bảng 1.2. Kết quả điều tra mức độ quan tâm của HS đến môn Hóa học.. .......................................................................................................... 27 Bảng 1.3. Kết quả điều tra về nguyên nhân các em chưa thích học môn Hóa học………………………………………………………………… 28 Bảng 2.1. Hệ thống thí nghiệm có thể sử dụng trong dạy học…………. 35 Bảng 2.2. Hệ thống một số thí nghiệm hóa học vui thực hiện trên lớp… 40 Bảng 2.3. Hệ thống các thí nghiệm vui và ảo thuật hóa học ………….. 43 Bảng 2.4. Ý nghĩa tên một số nguyên tố………………………………... 48 Bảng 2.5. Phân công nhiệm vụ mỗi góc ……………………………….. 66 Bảng 2.6. Kế hoạch thực hiện nội dung bài báo ………………………. 70 Bảng 3.1. Các cặp lớp TN – ĐC ................................................................ 101 Bảng 3.2. Bài dạy TN và bài kiểm tra đánh giá ..................................................... 102 Bảng 3.3. Bảng phân phối kết quả các bài kiểm tra ............................................... 102 Bảng 3.4. Bảng phân phối tần số các bài kiểm tra ................................................. 104 Bảng 3.5. Bảng phân phối tần suất các bài kiểm tra .............................................. 104 Bảng 3.6. Bảng phân phối tần suất lũy tích các bài kiểm tra ................................ 104 Bảng 3.7. Số % HS đạt điểm yếu – kém, trung bình, khá và giỏi ........................... 106 Bảng 3.8. Bảng giá trị các tham số đặc trưng của lớp TN và ĐC ........................... 107 10 Bảng 3.9. Nhận xét của HS lớp TN và lớp ĐC sau mỗi tiết học……….. 107 Bảng 3.10. Nhận xét của HS lớp TN sau quá trình thực nghiệm………. 109 11 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc nội dung kiến thức trong chương “Nhóm Halogen” ............................................................................................................. 31 Hình 2.2. Sơ đồ cấu trúc nội dung kiến thức trong chương “Oxi- Lưu huỳnh” ................................................................................................................... 32 Hình 2.3 Hình ảnh thí nghiệm: Làm nước “sôi” bằng sợi dây kim loại .... 41 Hình 2.4. Hình ảnh thí nghiệm: Biến “trứng gà công nghiệp” thành “trứng gà ta” ……………………………………………………………... 42 Hình 2.5. Hình ảnh thí nghiệm: Những chiếc cốc “thần” ……………… 43 Hình 2.6. Hình ảnh thí nghiệm: Mực bí ẩn ……………………………... 44 Hình 2.7. Sơ đồ thiết bị sản xuất axit clohiđric trong công nghiệp……… 50 Hình 28. Sơ đồ thiết bị sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp……….. 50 Hình 2.9. Mô hình phân tử SO2 và SO3..................................................... 50 Hình 2.10. Điều chế và thu khí clo trong PTN………………………….. 51 Hình 2.11. Điều chế và thu khí oxi trong PTN………………………….. 51 Hình 2.12. Lưu huỳnh (S) và quặng Pirit sắt (FeS2)……………………... 51 Hình 2.13. Thạch cao và ứng dụng của thạch cao……………………….. 52 Hình 2.14. CuSO4 khan và CuSO4.5H2O……………………………….... 52 Hình 2.15. Tác hại của mưa axit…………………………………………. 52 Hình 2.16. Tác hại nguy hiểm của axit sunfuric đặc…………………….. 53 12 Hình 2.17. Biểu đồ tỉ lệ % về ứng dụng của oxi …… ………………….. 53 Hình 2.18. Sơ đồ một số ứng dụng của axit sunfuric……………………. 54 Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra số 1 .................................................. 105 Hình 3.2. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra số 2 .................................................. 105 Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra số 3 .................................................. 105 Hình 3.4. Đồ thị đường lũy tích tổng hợp 3 bài kiểm tra ................................ 105 Hình 3.5. Biểu đồ phân loại kết quả học tập bài kiểm tra số 1 ................................ 106 Hình 3.6. Biểu đồ phân loại kết quả học tập bài kiểm tra số 2 ............................... 106 Hình 3.7. Biểu đồ phân loại kết quả học tập bài kiểm tra số 3. ............................... 106 Hình 3.8. Biểu đồ phân loại kết quả học tập tổng hợp 3 bài kiểm tra …. 13 106 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Sự phát triển kinh tế - xã hội trong kỷ nguyên toàn cầu hóa đã đặt ra những yêu cầu mới cho sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ và đào tạo nguồn nhân lực. Mục tiêu giáo dục ở nước ta không chỉ dừng lại ở việc truyền thụ kiến thức, kỹ năng mà còn quan tâm tới tạo hứng thú, bồi dưỡng năng lực sáng tạo, cách giải quyết vấn đề. Theo W. B. Yeats: “Giáo dục không nhằm mục tiêu nhồi nhét kiến thức mà là thắp sáng niềm tin”. Đặc biệt là người học phải đạt bốn mục tiêu mà UNESCO đưa ra: “Học để Hiểu, Học để Làm, Học để Hợp tác, cùng chung sống và Học để Làm người”. Muốn vậy, giáo dục nước ta phải đổi mới mạnh mẽ, sâu sắc, toàn diện nhằm nâng cao chất lượng giáo dục. Luật Giáo dục năm 2005 điều 28.2 cũng đã ghi: “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS”. Trong “Thư gửi các thầy giáo, cô giáo, các bậc cha mẹ và các em học sinh, sinh viên nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20-11-2007”, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Nguyễn Thiện Nhân đã nhắn gửi: “Trong thế kỷ 21 của hội nhập và cạnh tranh toàn cầu, của xã hội thông tin và kinh tế tri thức, thời gian là tài nguyên vô giá, không tái tạo được… Hãy làm sao mỗi giờ các em tới trường là một giờ khám phá, nhận thức được nhanh, sâu sắc thế giới tự nhiên, cuộc sống văn hóa, lịch sử dân tộc và nhân loại”. Để có được những giờ học lý thú như vậy, người GV không những cung cấp cho HS kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa mà còn kích thích hứng thú trong việc học tập. Hứng thú có vai trò quan trọng trong quá trình nghiên cứu học tập của HS nói riêng và các nhà khoa học nói chung. Nó là động lực thúc đẩy chủ thể tạo ra những sản phẩm góp phần vào sự phát triển của xã hội. Nếu không có hứng thú thì hoạt động khó đạt được kết quả cao. Hứng thú học tập là một trong những yếu tố quyết định kết quả học tập của HS. HS có khả năng mà không có hứng thú thì cũng không đạt kết quả, GV giỏi chuyên môn mà không có kỹ năng tạo hứng thú học tập cho HS thì chưa thể thành công trong công việc dạy học do đó đòi hỏi người GV phải hội tụ kiến thức và tất cả các yếu tố phục vụ cho công việc dạy học. Kỹ năng 14 tạo hứng thú là kỹ năng quan trọng nhất, mà để có được kỹ năng này thì đầu tiên người GV phải có kiến thức sâu, rộng, phải luôn cung cấp cho HS lượng kiến thức: đủ, đúng, mới, thiết thực. Hiện nay, kiến thức Hóa học vô cùng to lớn và ngày càng được mở rộng cùng sự phát triển kiến thức của nhân loại trong khi thời gian học trên lớp thì có hạn, GV không thể cung cấp hết kiến thức cho HS được. Việc tạo hứng thú cho HS trong quá trình học tập môn Hóa học sẽ giúp HS có thể tự tìm hiểu, bổ sung kiến thức là thực sự cần thiết, nhờ hứng thú mà HS có thể giảm mệt mỏi, căng thẳng, tăng sự chú ý, thúc đẩy tính tích cực tìm tòi, sáng tạo. Thực tế, việc thường xuyên tạo cho HS hứng thú trong các tiết học Hóa học ở trường THPT còn chưa quan tâm thích đáng cũng như chưa được đề cao. Các bài giảng thường thiên về lý thuyết, sách vở, khô cứng, thiếu thực tế, GV không linh hoạt trong các phương án tạo hứng thú học tập cho HS. Nhiều em HS, đặc biệt các em HS lớp 10 THPT còn thấy nhiều khó khăn khi học môn Hóa học, chưa có hứng thú học, không thấy có sự hấp dẫn của môn học này. Ngoài ra, những tài liệu về tạo hứng thú trong dạy học Hóa học còn chưa thật nhiều. Vì vậy, việc nghiên cứu về hứng thú học tập bộ môn Hóa học rất cần được quan tâm. Với những lý do trên, tôi chọn đề tài “Một số biện pháp tạo hứng thú góp phần nâng cao kết quả học tập cho học sinh phần Phi kim, Hóa học 10- Trung học phổ thông” để nghiên cứu. 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu  “Vấn đề hứng thú nhận thức trong khoa học giáo dục” của tác giả Su-ki-na [27]. Tác giả trình bày cơ sở lý luận của hứng thú nhận thức, phương pháp và quá trình nghiên cứu hứng thú học tập của HS. Các nội dung cơ bản để kích thích hứng thú nhận thức của HS trong quá trình dạy học.  “Từ hứng thú đến tài năng” của tác giả L.X.Xô-Lô-Vây-Trích [43]. Sách không trình bày cơ sở lý luận mà chỉ giới thiệu những câu chuyện có thật trong cuộc sống. Qua những câu chuyện kể, tác giả giúp chúng ta hiểu được những mối liên hệ giữa hứng thú và tài năng từ đó, chúng ta có thể vận dụng vào công tác giảng dạy. Nội dung sách đơn giản, dễ hiểu nên có thể phù hợp với nhiều đối tượng có các trình độ nhận thức khác nhau.  Năm 1976, N. G. Marôzôva [21] đã nghiên cứu vấn đề: “Tác dụng của việc giảng dạy nêu vấn đề đối với hứng thú nhận thức của HS”. Tác giả đưa ra cấu trúc 15 tâm lý của hứng thú, đồng thời còn phân tích những điều kiện và khả năng giáo dục hứng thú trong quá trình học tập và lao động của HS cũng như tác dụng của việc giảng dạy nêu vấn đề đối với hứng thú nhận thức của HS. Ở Việt Nam những năm gần đây vấn đề tạo hứng thú học tập môn Hóa học cho HS cũng đã có sự quan tâm nghiên cứu. Một số luận văn thạc sĩ giáo dục học và khóa luận tốt nghiệp đại học sư phạm đã nghiên cứu vấn đề này như:  Luận văn thạc sĩ “Sử dụng thí nghiệm vui và ảo thuật Hóa học nhằm nâng cao hứng thú học tập Hóa học cho học sinh phổ thông” của học viên Hoàng Thị Minh Anh, Đại học Sư Phạm Hà Nội (1995).  Luận văn thạc sĩ “Những biện pháp gây hứng thú trong dạy học Hóa học ở trường phổ thông” của học viên Phạm Ngọc Thủy, Đại học Sư phạm Tp.HCM (2008).  Khóa luận tốt nghiệp “Tạo hứng thú học tập môn Hóa học cho học sinh ở trường THPT” của sinh viên Phan Thị Ngọc Bích, Khoa Hóa – Đại học Sư phạm TP.Hồ Chí Minh (2003).  Khóa luận tốt nghiệp “Gây hứng thú học tập môn Hóa học cho học sinh phổ thông bằng các thí nghiệm vui, tranh ảnh hình vẽ và chuyện vui Hóa học” của sinh viên Phạm Thùy Linh, Khoa Hóa, Đại học Sư phạm TP.Hồ Chí Minh (2005).  Khóa luận tốt nghiệp “Thiết kế một số hoạt động dạy học gây hứng thú nhận thức trong môn Hóa học lớp 10” của sinh viên Tô Quốc Anh, Khoa Hóa – Đại học Sư phạm TP.Hồ Chí Minh (2007). Các công trình trên đã đề xuất một số biện pháp tạo hứng thú trong giảng dạy Hóa học cho HS. Tuy nhiên vẫn chưa có công trình nào nghiên cứu chi tiết, cụ thể và đầy đủ về sử dụng các biện pháp tạo hứng thú học tập cho HS trên cơ sở thiết kế và tổ chức hoạt động dạy học phần Phi kim, Hóa học 10- THPT. 3. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu đề xuất một số biện pháp tạo hứng thú học tập và vận dụng vào quá trình dạy học phần Phi kim, Hóa học 10 để góp phần nâng cao kết quả học tập trong trường phổ thông. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về tâm lý học dạy học, tìm hiểu bản chất và các quy luật của việc tạo hứng thú trong dạy học Hóa học. - Nghiên cứu những biện pháp tạo hứng thú trong dạy học Hóa học. 16 - Thiết kế một số bài dạy học có tăng cường sử dụng các phương án tạo hứng thú học tập thuộc nội dung kiến thức phần Phi kim, Hóa học 10- THPT. - Thực nghiệm sư phạm để xác định hiệu quả, tính khả thi của những biện pháp và rút ra các bài học kinh nghiệm. 5. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu 5.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình dạy học Hóa học ở trường Trung học phổ thông. 5.2. Đối tượng nghiên cứu Các biện pháp tạo hứng thú cho HS khi dạy học phần Phi kim, Hóa học 10THPT. 6. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề xuất và sử dụng một số biện pháp tạo hứng thú trong quá trình dạy học phần Phi kim, Hóa học 10- THPT. - Về địa điểm: Tại một số trường THPT tỉnh Bắc Ninh. 7. Giả thuyết khoa học Nếu GV biết lựa chọn và sử dụng các biện pháp tạo hứng thú một cách hợp lí, linh hoạt, phù hợp với trình độ HS trong quá trình dạy học sẽ tạo sự thích thú lòng yêu mến môn Hóa học. Đó chính là động cơ phát huy tính tích cực, tự lực học tập từ đó nắm vững, hiểu sâu kiến thức góp phần nâng cao kết quả học tập. 8. Phương pháp nghiên cứu 8.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận - Nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu các tài liệu về lý luận dạy học, tâm lý học dạy học nói chung đồng thời nghiên cứu tài liệu sách giáo khoa, sách GV và các tài liệu liên quan. - Phương pháp thống kê toán học: Xử lí kết quả các bài kiểm tra từ đó đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm. - Đánh giá kết luận: Kiểm tra giả thuyết khoa học và xây dựng phương án tổ chức dạy có tăng cường và sử dụng linh hoạt các phương án tạo hứng thú học tập. 8.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra: Tiến hành dự giờ, dùng phiếu điều tra, trao đổi trực tiếp với GV về tình hình dạy và học: soạn giáo án, thực hiện chương trình, tìm hiểu sự hứng thú cuả HS, mức độ nhận thức của HS,... Tổ chức kiểm tra trắc nghiệm 17 kiến thức, kĩ năng, các quan niệm sai lầm của HS cả trước và sau khi thực nghiệm cho lớp thực nghiệm và lớp đối chứng. - Phương pháp thực nghiệm khoa học giáo dục: Tiến hành thực nghiệm sư phạm với tiến trình dạy học đã soạn thảo đối với lớp thực nghiệm. 9. Đóng góp mới của đề tài - Luận văn đã hệ thống hóa được các cơ sở lý luận về việc phát huy hứng thú học tập cho HS. - Đề ra các biện pháp cụ thể để tổ chức hoạt động dạy học một số kiến thức phần Phi kim, Hóa học 10 theo hướng tạo hứng thú và phát huy tính tích cực học tập của HS lớp 10 THPT. - Xây dựng được tiến trình dạy học cụ thể một số kiến thức Hóa học của phần Phi kim theo hướng phát huy hứng thú và tính tích cực học tập của HS lớp 10 THPT. - Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho GV dạy Hóa học ở trường THPT, góp phần từng bước nâng cao chất lượng dạy học Hóa học THPT. 10. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung của luận văn gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề tạo hứng thú học tập. Chương 2. Một số biện pháp tạo hứng thú học tập cho HS trong dạy phần Phi kim, Hóa học 10 THPT. Chương 3. Thực nghiệm sư phạm. 18 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ TẠO HỨNG THÚ HỌC TẬP 1.1. Quá trình dạy học 1.1.1. Khái niệm [5], [26], [34] Quan điểm của Vưgotxky L.X (1896– 1934) và nhiều nhà giáo dục đương thời “dạy học là quá trình tương tác giữa hoạt động dạy của GV và hoạt động học của HS”. Trong quá trình tương tác đó, GV là chủ thể của hoạt động dạy, HS là chủ thể của hoạt động học. Tác giả Nguyễn Xuân Trường “Quá trình dạy học là một hệ thống toàn vẹn bao gồm nội dung dạy học, việc dạy và việc học”. Trong quá trình dạy học, GV thực hiện hoạt động dạy, HS thực hiện hoạt động học. Hai hoạt động dạy- học được tiến hành phối hợp, tương tác với nhau. Mục đích cuối cùng của hoạt động này nhằm bồi dưỡng cho HS hệ thống tri thức, hiểu biết về mọi vấn đề diễn ra trong cuộc sống, hệ thống kỹ năng sống (kỹ năng hoạt động trí và lực) để thông qua đó hình thành cho HS quan điểm và thái độ đúng đắn đối với bản thân, đối với cuộc sống. Vậy quá trình dạy học, về bản chất là quá trình nhận thức đặc biệt của HS do GV tổ chức, điều khiển nhằm chiếm lĩnh nội dung học vấn phổ thông. Nói cách khác, quá trình dạy học là quá trinh nhận thức độc đáo của HS dưới vai trò chủ đạo của GV nhằm thực hiện mục đích, nhiệm vụ dạy học. 1.1.2. Mối quan hệ biện chứng giữa dạy và học [5], [42] Dạy học là sự điều khiển tối ưu quá trình HS chiếm lĩnh khái niệm, kiến thức khoa học từ đó hình thành và phát triển nhân cách cho HS. Dạy học là loại hình hoạt động hai chiều, nó đòi hỏi nhất thiết phải có tác động qua lại giữa GV và HS. Tác động ấy diễn ra trong những điều kiện nhất định (điều kiện vật chất- học tập, điều kiện vệ sinh, điều kiện tâm lý, đạo đức, thẩm mỹ...). Dạy học không thể thiếu tác động qua lại biện chứng giữa GV và HS. Nếu sự tích cực truyền đạt của GV mà không có sự tích cực hoạt động để tiếp thu kiến thức của HS thì quá trình dạy và học thực tế không diễn ra. Do đó, bất kì GV nào, dạy bộ môn gì đều phải nhận thức được bản chất của việc học tích cực và xác định đúng đắn mối quan hệ biện chứng giữa dạy và học. 1.1.3. Vai trò của giáo viên trong quá trình dạy học [5], [42] 19 Trước những yêu cầu đổi mới của sự nghiệp giáo dục, với việc ứng dụng hệ thống các phương pháp dạy học tích cực, nhà trường đang có những biến đổi về chất trong cách dạy và cách học. Học sinh đến trường không phải chỉ để nghe những điều thầy dạy vì "nghe rồi quên, nhìn thì sẽ nhớ, nhưng làm thì mới hiểu" (tục ngữ cổ phương Đông). Chỉ có bắt tay vào làm mới có thể hiểu sâu sắc. Đúng như Brune đã nhận xét: "Kiến thức thu nhận bằng con đường tự khám phá là kiến thức vững chắc nhất, đáng tin cậy nhất". Để có thể "làm", HS không chỉ làm theo những mẫu có sẵn mà làm theo cái cần thiết, mục đích và yêu cầu đã định. Học sinh cần được bồi dưỡng năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề. Chính trong quá trình bồi dưỡng năng lực đó, vai trò của người GV lại càng quan trọng hơn bao giờ hết. Trong quá trình đó, thầy là người thiết kế, điều khiển để cho học tập tự giác và tích cực. Thầy kích động và khơi dậy hứng thú học tập của trò, tổ chức và điều khiển để trò chủ động, tích cực học tập. Trò được học với tư cách đích thị là mình, được nghĩ bằng cái đầu của mình, được nói bằng lời của mình, được viết theo ý mình, không bị gò ép, áp đặt. Điều này rất quan trọng, như câu nói bất hủ của William A.Ward: "Chỉ nói thôi là thầy giáo xoàng, giảng giải là thầy giáo tốt, minh họa biểu diễn là thầy giáo giỏi, gây hứng thú học tập là thầy giáo vĩ đại". 1.1.4. Tính tích cực trong học tập [4], [8], [11] 1.1.4.1. Khái niệm tính tích cực Tính tích cực là một thuộc tính của nhân cách, nó có liên quan và phụ thuộc vào các thuộc tính khác đặc biệt là thái độ, nhu cầu, hứng thú và động cơ của chủ thể. Tính tích cực nằm trong hoạt động, biểu hiện qua hành động và ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động. Nó làm cho quá trình học tập, tìm tòi, sáng tạo có tính định hướng cao hơn, từ đó con người dễ làm chủ và điều khiển hoạt động của mình. 1.1.4.2. Vai trò của tính tích cực trong học tập Tính tích cực là một trong những điều kiện rất quan trọng để HS đạt được kết quả cao trong học tập. Tính tích cực giúp HS tiếp thu kiến thức nhanh hơn, ghi nhớ tốt hơn, HS sẽ vận dụng linh hoạt, sáng tạo kiến thức vững chắc thu được qua quá trình học tập tích cực vào thực tiễn cuộc sống. Tính tích cực của HS là một động lực của quá trình dạy học: HS năng động, tích cực tham gia các hoạt động của GV thiết kế sẽ giúp quá trình dạy- học đạt được 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng