Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Tiểu học Một số biện pháp phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạ...

Tài liệu Một số biện pháp phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy học chủ đề vật chất và năng lượng trong môn khoa học lớp 5

.PDF
102
35
125

Mô tả:

ỌC N N TRƢỜN ỌC SƢ P M K OA ÁO DỤC T ỂU ỌC Đề tài: MỘT SỐ B ỆN P ÁP P ÁT TR ỂN NĂN LỰC Ả QUYẾT VẤN Ề C O ỌC S N T ÔN QUA D Y ỌC C Ủ Ề VẬT C ẤT V NĂN LƢỢN TRON MÔN K OA ỌC LỚP 5 iảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Phan Lâm Quyên Sinh viên thực hiện Lớp Đà N n t : Hoàng Thùy Trang : 14STH n 1 năm 2018 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này, lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến giáo viên hướng dẫn – cô Thạc sĩ Nguyễn Phan Lâm Quyên đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các thầy cô giáo khoa Giáo dục Tiểu học, các thầy cô giáo trong trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng đã trang bị cho em những kiến thức, truyền đạt những kinh nghiệm quý giá trong quá trình em học tập tại trường và tạo điều kiện, giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đề tài này. Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng và cô giáo Phan Thị Huệ đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do thời gian nghiên cứu có hạn, trình độ năng lực của bản thân còn nhiều hạn chế nên khoá luận tốt nghiệp này không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo, bổ sung của thầy cô và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn! Đà Nẵng, tháng 01 năm 2018 Sinh viên Hoàng Thuỳ Trang DAN MỤC C Ữ V ẾT TẮT GV Giáo viên HS Học sinh NL Năng lực NLGQVĐ Năng lực giải quyết vấn đề GD & ĐT Giáo dục và đào tạo GQVĐ Giải quyết vấn đề HSTH Học sinh Tiểu học TH Tiểu học PH & GQVĐ Phát hiện và giải quyết vấn đề PP Phƣơng pháp SGK Sách giáo khoa DAN MỤC BẢN Bảng Bảng 1.1. Nội dung chính và sự phát triển mạch kiến thức của Trang 24 chƣơng trình môn Khoa học lớp 5 Bảng 1.2. Chƣơng trình chủ đề Vật chất và năng lƣợng môn Khoa 26 học 5 Bảng 2.1. Mức độ hứng thú của học sinh với môn Khoa học 29 Bảng 2.2. Mức độ tích cực của học sinh trong học tập môn Khoa học 30 Bảng 2.3. Thái độ của học sinh đối với tình huống có vấn đề 31 Bảng 2.4. Mức độ tham gia giải quyết vấn đề của học sinh trong môn 32 Khoa học lớp 5 Bảng 3.1. Tầm quan trọng của NLGQVĐ đối với học sinh 34 Bảng 3.2. Mức độ tổ chức hoạt động phát triển NLGQVĐ cho học 35 sinh Bảng 3.3. Những khó khăn mà giáo viên gặp trong phát triển năng 36 lực GQVĐ cho học sinh Bảng 3.4. Biện pháp nâng cao NLGQVĐ cho học sinh 37 Bảng 4.1. Kết quả thực nghiệm bài Chất dẻo 59 Bảng 4.2. Kết quả thực nghiệm bài Hỗn hợp 61 DAN MỤC B ỂU Ồ Biểu đồ Biểu đồ 2.1. Mức độ hứng thú của học sinh với môn Khoa Trang 29 học Biểu đồ 2.2. Mức độ tích cực của học sinh trong học tập môn 30 Khoa học Biểu đồ 2.3. Thái độ của học sinh đối với tình huống có vấn 31 đề Biểu đồ 2.4. Mức độ tham gia giải quyết vấn đề của học sinh 32 trong môn Khoa học 5 Biểu đồ 3.1. Tầm quan trọng của NLGQVĐ đối với học sinh 34 Biểu đồ 3.2. Mức độ tổ chức hoạt động phát triển NLGQVĐ 35 cho học sinh Biểu đồ 3.3. Những khó khăn mà giáo viên gặp trong phát 36 triển năng lực GQVĐ cho học sinh Biểu đồ 3.4. Biện pháp nâng cao NLGQVĐ cho học sinh 38 Biểu đồ 4.1. Kết quả thực nghiệm bài Chất dẻo 59 Biểu đồ 4.2. Kết quả thực nghiệm bài Hỗn hợp 61 MỤC LỤC LỜ CẢM ƠN DAN MỤC C Ữ V ẾT TẮT DAN MỤC BẢN DAN MỤC B ỂU Ồ MỞ ẦU ........................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Lịch sử nghiên cứu ......................................................................................... 3 3. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 4 4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................ 4 5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 5 5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 5 5.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 5 6. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................ 5 6.1. Khách thể nghiên cứu .................................................................................. 5 6.2. Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................. 5 7. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 5 7.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lí thuyết ..................................................... 5 7.1.1. Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp lí thuyết ............................................ 5 7.1.2. Phƣơng pháp phân loại và hệ thống hóa lí thuyết ...................................... 6 7.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn .................................................... 6 7.2.1. Phƣơng pháp quan sát sƣ phạm ................................................................ 6 7.2.2. Phƣơng pháp điều tra bằng Anket ............................................................. 6 7.3. Phƣơng pháp thống kê toán học ................................................................... 6 7.4. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ............................................................. 6 8. Cấu trúc đề tài ................................................................................................ 6 NỘ DUN ....................................................................................................... 7 C ƢƠN : CƠ SỞ LÍ LUẬN V TR ỂN NĂN QUA D Y K OA LỰC T ỰC T ỄN CỦA B ỆN P ÁP P ÁT Ả QUYẾT VẤN Ề C O ỌC C Ủ Ề VẬT C ẤT V NĂN ỌC S N LƢỢN T ÔN TRON MÔN ỌC LỚP 5 ......................................................................................... 7 1.1. Cơ sở lí luận ................................................................................................ 7 1.1.1. Năng lực ................................................................................................... 7 1.1.1.1. Khái niệm năng lực ................................................................................ 7 1.1.1.2. Các đặc điểm của năng lực .................................................................... 9 1.1.1.3. Một số năng lực cần phát triển cho học sinh Tiểu học.......................... 10 1.1.2. Năng lực giải quyết vấn đề ..................................................................... 17 1.1.2.1. Khái niệm ............................................................................................ 17 1.1.2.2. Các thành tố ......................................................................................... 17 1.1.2.3. Ý nghĩa của việc hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh tiểu học .............................................................................................. 18 1.1.3. Đặc điểm tâm lí học sinh Tiểu học.......................................................... 19 1.1.3.1. Đặc điểm nhân cách ............................................................................. 19 1.1.3.2. Đặc điểm nhận thức ............................................................................. 20 1.2. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................... 22 2.2.1. Một số vấn đề chung của môn Khoa học ................................................ 22 2.2.1.1. Vị trí, mục tiêu..................................................................................... 22 1.2.1.2. Đặc điểm ............................................................................................. 23 1.2.1.3. Nội dung .............................................................................................. 24 1.2.1.4. Mục tiêu, nội dung chủ đề Vật chất và năng lƣợng trong môn Khoa học lớp 5 ................................................................................................................. 25 1.2.2. Thực trạng hình thành và phát triển năng lực GQVĐ trong môn Khoa học lớp 5 ................................................................................................................. 27 1.2.2.1. Đối tƣợng khảo sát............................................................................... 27 1.2.2.2. Mục đích khảo sát ................................................................................ 28 1.2.2.3. Nội dung và phƣơng pháp khảo sát ...................................................... 28 1.2.2.4. Kết quả khảo sát .................................................................................. 28 Tiểu kết chƣơng ........................................................................................... 39 C ƢƠN : MỘT SỐ B ỆN P ÁP P ÁT TR ỂN NĂN QUYẾT VẤN Ề C O VẬT C ẤT V NĂN ỌC S N LƢỢN T ÔN TRON QUA D Y MÔN K OA LỰC ỌC C Ủ Ả Ề ỌC LỚP 5 ...... 40 2.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp phát triển năng lực GQVĐ cho học sinh thông qua dạy học chủ đề Vật chất và Năng lƣợng trong môn Khoa học lớp 5 ........... 40 2.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học và tính giáo dục ............................... 40 2.1.2. Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa cụ thể và trừu tƣợng ................. 40 2.1.3. Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa tính đồng loạt và phân hóa ....... 41 2.1.4. Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa tính vừa sức và yêu cầu phát triển ......................................................................................................................... 41 2.1.5. Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa vai trò chủ đạo của thầy và tính tự giác, tích cực, chủ động của trò. ....................................................................... 42 2.2. Một số biện pháp nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy học chủ đề Vật chất và năng lƣợng trong môn Khoa học 5 ........ 42 2.2.1 Trang bị cho học sinh có các kiến thức cơ bản về các dạng vật chất và năng lƣợng ................................................................................................................ 42 2.2.1.1. Cơ sở xây dựng biện pháp ................................................................... 42 2.2.1.2. Nội dung và thực hiện biện pháp ......................................................... 43 2.2.1.3. Ví dụ minh hoạ .................................................................................... 44 2.2.2. Sử dụng phƣơng pháp dạy học giải quyết vấn đề .................................... 46 2.2.2.1. Cơ sở xây dựng biện pháp ................................................................... 46 2.2.2.2. Nội dung và thực hiện biện pháp ......................................................... 48 2.2.2.3. Ví dụ minh hoạ .................................................................................... 51 2.2.3. Phân tích ứng dụng thực tiễn của các dạng vật chất và năng lƣợng nhằm tạo hứng thú cho HS ......................................................................................... 53 2.2.3.1. Cơ sở xây dựng biện pháp ................................................................... 53 2.2.3.2. Nội dung và thực hiện biện pháp ......................................................... 53 2.2.3.3. Ví dụ minh hoạ .................................................................................... 54 Tiểu kết chƣơng .......................................................................................... 55 C ƢƠN : T ỰC N ỆM SƢ P M ............................................... 56 3.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................... 56 3.2. Phƣơng pháp thực nghiệm ......................................................................... 56 3.3. Tiến hành thực nghiệm .............................................................................. 56 3.3.1. Đối tƣợng thực nghiệm ........................................................................... 56 3.3.2. Nội dung thực nghiệm ............................................................................ 57 3.3.3. Các bƣớc tiến hành thực nghiệm............................................................. 57 3.4. Kết quả thực nghiệm ................................................................................. 57 3.4.1. Kết quả định tính .................................................................................... 57 3.4.2. Kết quả định lƣợng ................................................................................. 58 3.4.2.1. Bài thực nghiệm số 1: Chất dẻo. .......................................................... 58 3.4.2.2. Bài thực nghiệm số 2: Hỗn hợp ........................................................... 60 Tiểu kết chƣơng ........................................................................................ 62 KẾT LUẬN V K ẾN N Ị ........................................................................ 63 1. Kết luận ........................................................................................................ 63 2. Kiến nghị ...................................................................................................... 64 2.1. Đối với học sinh ........................................................................................ 64 2.2. Đối với giáo viên ....................................................................................... 64 2.3. Đối với gia đình và xã hội ......................................................................... 66 T L ỆU T AM K ẢO .............................................................................. 68 P Ụ LỤC........................................................................................................ 69 MỞ ẦU 1. Lí do chọn đề tài Chúng ta đang sống trong thế kỉ XXI, thế kỉ của tri thức khoa học với sự phát triển nhƣ vũ bão của công nghệ thông tin. Cùng với sự phát triển của thế giới, Việt Nam đã và đang bƣớc vào thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, nền kinh tế, văn hóa, xã hội đang có những chuyển biến hết sức mạnh mẽ. Điều này đòi hỏi ở mọi ngành và đặc biệt là GD & ĐT phải có những thay đổi một cách căn bản và toàn diện từ triết lí, mục tiêu đến nội dung, phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học,…nhằm hƣớng đến mục tiêu tạo ra những thế hệ ngƣời lao động có đủ phẩm chất và năng lực để có thể tham gia hiệu quả vào thị trƣờng lao động trong nƣớc và quốc tế. Giáo dục không chỉ làm nhiệm vụ cung cấp tri thức mà còn giúp ngƣời học hình thành và phát triển các kĩ năng và năng lực cần thiết. Chƣơng trình giáo dục định hƣớng phát triển năng lực đã đƣợc bàn đến nhiều từ những năm 90 của thế kỉ XX và ngày nay đã trở thành xu hƣớng giáo dục quốc tế. Với nền giáo dục Việt Nam, nghị quyết Hội nghị Trung Ƣơng 8 Khoá XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD & ĐT xác định nhiệm vụ của đổi mới là: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hƣớng coi trọng sự phát triển phẩm chất, năng lực của ngƣời học”, “cuộc cách mạng về phƣơng pháp giáo dục phải hƣớng vào ngƣời học, rèn luyện và phát triển khả năng GQVĐ một cách năng động, độc lập sáng tạo ngay trong quá trình học tập ở nhà trƣờng phổ thông. Áp dụng những phƣơng pháp giáo dục hiện đại để bồi dƣỡng cho HS năng lực tƣ duy sáng tạo, NLGQVĐ”. Thông tƣ 22 của Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng đã đề cập đến một số năng lực cần phát triển ở học sinh tiểu học bao gồm: năng lực tự phục vụ, tự quản; năng lực hợp tác; năng lực tự học và giải quyết vấn đề. Trong hệ thống các năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh, NLGQVĐ là một trong những năng lực quan trọng và cần thiết nhất đối với học sinh. Năng lực GQVĐ giúp học sinh phát huy tối đa tính tích cực, chủ động và 1 sáng tạo của bản thân. Một khi học sinh đã hình thành đƣợc năng lực này các em sẽ tự giác tiếp thu các tri thức bằng các tự tìm tòi, khám phá qua nhiều kênh thông tin cả trong và ngoài trƣờng học, các em sẽ biết vận dụng các kiến thức lĩnh hội đƣợc để giải quyết các vấn đề xảy ra trong cuộc sống. Đặc biệt, trong xu thế hội nhập với một xã hội không ngừng biến đổi đòi hỏi con ngƣời phải thƣờng xuyên đối mặt với những tình huống có vấn đề trong cuộc sống. Con ngƣời cần học cách ứng phó và giải quyết những vấn đề một cách khéo léo, thông minh và sáng tạo để duy trì các mối quan hệ xã hội tốt đẹp. Do đó, vấn đề giáo dục các năng lực và đặc biệt là năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh là vấn đề vô cùng quan trọng. Theo đó, việc dạy học không phải là “tạo ra kiến thức”, “truyền đạt kiến thức” hay “chuyển giao kiến thức” mà phải làm cho ngƣời học học đƣợc cách đáp ứng hiệu quả các đòi hỏi cơ bản liên quan đến môn học, biết tự tìm tòi, khám phá và có khả năng liên hệ ngoài phạm vi môn học để chủ động thích ứng với cuộc sống sau này. Tiểu học là bậc học nền tảng trong hệ thống giáo dục quốc dân, có nhiệm vụ trang bị những kiến thức, cơ sở ban đầu cho học sinh, là nền móng cho các em học các bậc học tiếp theo. Giáo dục tiểu học là bƣớc đầu tiên xây dựng nền tảng vững chắc cho sự phát triển về đạo đức nhân cách và tƣ duy cũng nhƣ kĩ năng của các em trong tƣơng lai. Bậc tiểu học là bậc học vô cùng cần thiết để rèn luyện và xây dựng cho các em nền tảng kiến thức vững chắc, các năng lực cần thiết nhằm đƣa các em đến sự phát triển tối đa trong thời gian tiếp theo. Chính vì thế, việc phát triển các năng lực và đặc biệt là năng lực GQVĐ cho học sinh tiểu học là một vấn đề thiết yếu. Cùng với các môn học trong bậc tiểu học nhƣ Toán, Tiếng việt, Đạo đức,…thì hình thành và phát triển năng lực GQVĐ trong môn Khoa học là một nội dung quan trọng. Trong chƣơng trình môn Khoa học ở Tiểu học, kiến thức trong chủ đề Vật chất và năng lƣợng có nội dung rất phong phú, đa dạng và gần gũi với thực tế cuộc sống của học sinh. Các kiến thức trong chủ đề này không chỉ là những nội dung liên quan đến kiến thức của các bậc học tiếp theo mà quan trọng hơn nó giúp HS giải thích đƣợc nhiều hiện tƣợng sẽ gặp trong thực tế đời 2 sống. Vì vậy, việc sử dụng dạy học các chủ đề Vật chất và năng lƣợng trong chƣơng trình Khoa học lớp 5 để phát triển NLGQVĐ cho HSTH là vấn đề mang tính cấp thiết, cần đƣợc quan tâm nghiên cứu. Từ các lí do trên, tôi quyết định lựa chọn đề tài: “MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG TRONG MÔN KHOA HỌC LỚP 5” 2. Lịch sử nghiên cứu Trên thế giới Thuật ngữ “dạy học nêu vấn đề” xuất phát từ thuật ngữ “Orixtic”. Phƣơng pháp này còn có tên gọi là “Dạy học PH & GQVĐ”. Vào những năm 70 của thế kỷ XIX phƣơng pháp đã đƣợc nhiều nhà khoa học nghiên cứu nhƣ A. Ja Ghecđơ, B. E Raicôp,... Các nhà khoa học này đã nêu lên phƣơng án tìm tòi, phát kiến trong dạy học nhằm hình thành năng lực nhận thức của học sinh bằng cách đƣa học sinh vào hoạt động tìm kiếm ra tri thức, học sinh là chủ thể của hoạt động học, là ngƣời sáng tạo ra hoạt động học. Đây có thể là một trong những cơ sở lí luận của phƣơng pháp dạy học PH & GQVĐ. Vào những năm 50 của thế kỉ XX, xã hội bắt đầu phát triển mạnh, đôi lúc xuất hiện mâu thuẫn trong giáo dục đó là mâu thuẫn giữa yêu cầu giáo dục ngày càng cao, khả năng sáng tạo của HS ngày càng tăng với tổ chức dạy học còn lạc hậu. Phƣơng pháp PH & GQVĐ ra đời. Phƣơng pháp này đặc biệt đƣợc chú trọng ở Ba Lan. V. Okon – nhà giáo dục học Ba Lan đã làm sáng tỏ phƣơng pháp này thật sự là một phƣơng pháp dạy học tích cực, tuy nhiên những nghiên cứu này chỉ dừng ở việc ghi lại những thực nghiệm thu đƣợc từ việc sử dụng phƣơng pháp này chứ chƣa đƣa ra đầy đủ cơ sở lí luận cho phƣơng pháp này. Những năm 70 của thế kỉ XX, M.I Mackmutov đã đƣa ra 4 đầy đủ cơ sở lí luận của phƣơng pháp dạy học giải quyết vấn đề. Trên thế giới cũng có nhiều nhà khoa học, nhà giáo dục nghiên cứu phƣơng pháp này nhƣ: Xcatlin, Machiuskin, Lecne… Ở Việt Nam ngƣời đầu tiên đƣa phƣơng pháp này vào Việt Nam là dịch giả Phan Tất Đắc “Dạy học nêu vấn đề” (Lecne) (1977). Về sau, nhiều nhà khoa học nghiên cứu phƣơng pháp này nhƣ Lê Khánh Bằng, Vũ Văn Tảo, Nguyễn Bá 3 Kim,… Gần đây, Nguyễn Kì đã đƣa ra phƣơng pháp dạy học PH & GQVĐ vào nhà trƣờng tiểu học và thực nghiệm ở một số môn nhƣ Toán, Tự nhiên – xã hội, Đạo đức. Phƣơng pháp PH & GQVĐ thật sự là một phƣơng pháp tích cực. Trong công cuộc đổi mới phƣơng pháp dạy học, phƣơng pháp này là một trong những phƣơng pháp chủ đạo đƣợc sử dụng trong các nhà trƣờng nói chung và trong nhà trƣờng TH nói riêng. Một số công trình nghiên cứu liên quan đến việc hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh: - Lƣu Thu Thủy - Trần Hiền Lƣơng - Lƣơng Việt Thái, Giáo dục các kĩ năng trong các môn học - Phan Trọng Ngọ, Dạy học và phƣơng pháp dạy học trong nhà trƣờng, NXB ĐHSP HN, 2005. - Lƣơng Việt Thái, Báo cáo tổng kết Đề tài Phát triển chƣơng trình GDPT theo định hƣớng phát triển năng lực ngƣời học, 2011. - Lƣơng Việt Thái, Một số vấn đề về phát triển chƣơng trình GDPT theo định hƣớng phát triển năng lực, Hội Khoa học Tâm lí – Giáo dục Việt Nam, 2012. Đây là những tài liệu vô cùng cần thiết, là cơ sở giúp tôi phát triển đề tài này. 3. Mục đích nghiên cứu Tìm hiểu cơ sở lí luận và thực trạng rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề trong dạy và học môn Khoa học lớp 5. Qua đó, nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp nhằm phát triển năng lực GQVĐ thông qua dạy học chủ đề Vật chất và năng lƣợng trong môn Khoa học 5. 4. iả thuyết khoa học Nếu sử dụng hiệu quả các biện pháp dạy học tích cực trong dạy học chủ đề Vật chất và năng lƣợng trong môn Khoa học 5 thì sẽ phát triển đƣợc năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua đó nâng cao chất lƣợng dạy học môn Khoa học ở trƣờng Tiểu học. 4 5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu 5.1 . Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận của việc rèn luyện kĩ năng giải quyết vấn đề cho học sinh trong môn Khoa học lớp 5. - Điều tra thực trạng rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong môn Khoa học lớp 5. - Đề xuất một số biện pháp nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy học chủ đề Vật chất và năng lƣợng trong môn Khoa học lớp 5. - Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm ở trƣờng Tiểu học để đánh giá tính phù hợp, hiệu quả của hệ thống các biện pháp đã đề xuất nhằm phát triển năng lực GQVĐ cho học sinh trong dạy học môn Khoa học. 5.2 . Phạm vi nghiên cứu - Chƣơng trình môn Khoa học lớp 5. - Giáo viên và học sinh lớp 5 trƣờng TH Nguyễn Văn Trỗi trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. 6. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 6.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình phát triển các năng lực trong dạy học môn Khoa học ở trƣờng Tiểu học 6.2. Đối tƣợng nghiên cứu Quá trình phát triển năng lực GQVĐ thông qua dạy học chủ đề Vật chất và năng lƣợng trong môn Khoa học lớp 5 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lí thuyết 7.1.1. Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp lí thuyết Trong khi đọc các sách báo, tạp chí và các tài liệu khác, tôi dung phƣơng pháp này để phân tích, tổng hợp lí thuyết liên quan đến đề tài để thu thập thông tin cần thiết 5 7.1.2. Phƣơng pháp phân loại và hệ thống hóa lí thuyết Trên cơ sở phân loại và hệ thống hoá các tài liệu thu thập đƣợc để làm rõ cơ sở lí luận của đề tài nghiên cứu. 7.2 . Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phƣơng pháp quan sát sƣ phạm - Quan sát học sinh trong các giờ học Khoa học (hành động, lời nói, thái độ, nét mặt, cử chỉ,…). - Quan sát giáo viên: dự giờ và quan sát hoạt động dạy học của giáo viên trong tiết Khoa học. 7.2.2. Phƣơng pháp điều tra bằng Anket Tôi sử dụng phiếu anket để thu thập thông tin và ý kiến của học sinh và giáo viên về phát triển năng lực GQVĐ trong dạy - học môn Khoa học lớp 5. 7.3 . Phƣơng pháp thống kê toán học Tôi sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để xử lí kết quả nghiên cứu, tăng mức độ tin cậy cho đề tài. 7.4 . Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm 8. Cấu trúc đề tài CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG TRONG MÔN KHOA HỌC LỚP 5 CHƢƠNG II: MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG TRONG MÔN KHOA HỌC LỚP 5 CHƢƠNG III: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 6 NỘ DUN C ƢƠN : CƠ SỞ LÍ LUẬN V T ỰC T ỄN CỦA B ỆN P ÁP P ÁT TR ỂN NĂN LỰC Ả QUYẾT VẤN Ề C O ỌC C Ủ Ề VẬT C ẤT V NĂN ỌC S N LƢỢN T ÔN TRON QUA D Y MÔN K OA ỌC LỚP 5 1.1. Cơ sở lí luận 1.1.1. Năng lực 1.1.1.1. Khái niệm năng lực Khái niệm NL có nguồn gốc Latinh: “competentia” nghĩa là “gặp gỡ”. Ngày nay khái niệm NL đƣợc hiểu dƣới nhiều cách tiếp cận khác nhau. - Theo Từ điển giáo khoa tiếng Việt: “Năng lực là khả năng làm tốt công việc” [17, tr.65]. NL đƣợc quan niệm là sự kết hợp một cách linh hoạt và có tổ chức kiến thức, kỹ năng với thái độ, tình cảm, giá trị, động cơ cá nhân,… nhằm đáp ứng hiệu quả một yêu cầu phức hợp của hoạt động trong bối cảnh nhất định. NL thể hiện sự vận dụng tổng hợp nhiều yếu tố (phẩm chất của ngƣời lao động, kiến thức và kỹ năng) đƣợc thể hiện thông qua các hoạt động của cá nhân nhằm thực hiện một loại công việc nào đó. NL bao gồm các yếu tố cơ bản mà mọi ngƣời lao động, mọi công dân đều cần phải có, đó là các NL chung, cốt lõi”. - Theo Howard Gardner (1999): “NL phải đƣợc thể hiện thông qua hoạt động có kết quả và có thể đánh giá hoặc đo đạc đƣợc” [15, tr.11]. - F.E.Weinert (2001) cho rằng: “NL là những kĩ năng kĩ xảo học đƣợc hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng nhƣ sự sẵn sàng về động cơ xã hội và khả năng vận dụng các cách GQVĐ một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt” [8, tr.12]. - OECD (Tổ chức các nƣớc kinh tế phát triển) (2002) đã xác định “NL là khả năng cá nhân đáp ứng các yêu cầu phức hợp và thực hiện thành công nhiệm vụ trong một bối cảnh cụ thể” [16, tr.12]. 7 - Theo tác giả Nguyễn Thị Minh Phƣơng (2007): Năng lực của HS đƣợc thể hiện ở khả năng thực hiện hành động cá nhân trong việc giải quyết các nhiệm vụ học tập, hoặc năng lực tiến hành hoạt động học tập của cá nhân ngƣời học. Năng lực nói chung luôn đƣợc xem xét trong mối quan hệ với dạng hoạt động hoặc quan hệ nhất định nào đó [9, tr.43]. Tác giả Nguyễn Thị Minh Phƣơng đã đề xuất bốn nhóm năng lực thể hiện khung năng lực cần đạt cho học sinh Việt Nam, đó là: + Năng lực nhận thức đòi hỏi học sinh phải có các khả năng quan sát, ghi nhớ, tƣ duy (độc lập, logic, trừu tƣợng,…), tƣởng tƣợng, suy luận, tổng hợp – khái quát hóa, phê phán – bình luận, từ đó có khả năng phát hiện vấn đề, khả năng tự học, tự trau dồi kiến thức trong suốt cuộc đời + Năng lực xã hội đòi hỏi học sinh phải có những khả năng giao tiếp, thuyết trình, giải quyết các tình huống có vấn đề, vận hành đƣợc các cảm xúc, có khả năng thích ứng, khả năng cạnh tranh cũng nhƣ khả năng hợp tác,… + Năng lực thực hành (hoạt động thực tiễn) đòi hỏi học sinh phải có các vận dụng tri thức (từ bài học cũng nhƣ từ thực tiễn), thực hành một cách linh hoạt (tích cực - chủ động), tự tin; có khả năng sử dụng các công cụ cần thiết, khả năng giải quyết vấn đề, sáng tạo, có tính kiên trì,… + Năng lực cá nhân đƣợc thể hiện qua khía cạnh thể chất, đòi hỏi trƣớc hết học sinh có khả năng vận động linh hoạt, phải biết chơi thể thao, biết bảo vệ sức khỏe, có khả năng thích ứng với môi trƣờng; tiếp đó là khía cạnh hoạt động cá nhân đa dạng khác nhau nhƣ khả năng lập kế hoạch, khả năng tự đánh giá, tự chịu trách nhiệm,… Trong đề tài này, tôi chấp nhận quan niệm: “NL là k ả năn vận dụn tất cả n ữn yếu tố c ủ quan (mà bản t ân có s n oặc được ìn t àn qua ọc tập) để iải quyết c c vấn đề tron ọc tập côn t c và cuộc sốn ”. Một cách cụ thể hơn, năng lực là sự huy động và kết hợp một cách linh hoạt và có tổ chức các kiến thức, kĩ năng, thái độ, tình cảm, giá trị, động cơ cá nhân,…để thực hiện thành công các yêu cầu phức hợp của hoạt động trong bối cảnh nhất định. Muốn mô tả năng lực cá nhân, ngƣời ta thƣờng dùng các động từ 8 chỉ hành động nhƣ: hiểu, biết, khám phá, xây dựng, vận dụng,…[8, tr.98]. Muốn đánh giá năng lực cá nhân hãy xem xét chúng trong hoạt động. Ví dụ: năng lực giao tiếp có đƣợc khi cá nhân biết tổng hợp kiến thức về ngôn ngữ, kĩ năng sử dụng các công cụ ngôn ngữ (nói, viết, công nghệ thông tin) và thái độ đúng đắn với đối tƣợng giao tiếp. 1.1.1.2. Các đặc điểm của năng lực - Năng lực chỉ có thể quan sát đƣợc qua hoạt động của cá nhân ở các tình huống nhất định. - Năng lực tồn tại dƣới hai hình thức: Năng lực chung (key competency) và năng lực chuyên biệt (domain-specific competency) [7, tr.76]. + Năng lực chung là năng lực cần thiết để cá nhân có thể tham gia hiệu quả vào nhiều hoạt động và các bối cảnh khác nhau của đời sống xã hội. Năng lực này cần thiết cho tất cả mọi ngƣời. + Năng lực chuyên biệt (ví dụ: chơi piano…) chỉ cần thiết với một số ngƣời hoặc cần thiết ở một số tình huống nhất định. Các năng lực chuyên biệt không thể thay thế đƣợc các năng lực chung. - Năng lực đƣợc hình thành và phát triển trong và ngoài nhà trƣờng. Nhà trƣờng đƣợc coi là môi trƣờng chính thức giúp HS có đƣợc những năng lực cần thiết nhƣng đó không phải là nơi duy nhất. Những bối cảnh không gian không chính thức nhƣ: gia đình, cộng đồng, phƣơng tiện thông tin đại chúng, tôn giáo và môi trƣờng văn hóa,… góp phần bổ sung và hoàn thiện năng lực cá nhân. - Năng lực và các thành phần của nó không bất biến mà có thể thay đổi từ sơ đẳng, thụ động tới năng lực bậc cao mang tính tự chủ cá nhân. - Năng lực đƣợc hình thành và phát triển liên tục trong suốt cuộc đời con ngƣời vì sự phát triển năng lực thực chất là làm thay đổi cấu trúc nhận thức và hành động cá nhân chứ không đơn thuần là sự bổ sung các mảng kiến thức riêng rẽ. Do đó năng lực có thể bị yếu hoặc mất đi nếu chúng ta không tích cực rèn luyện tích cực và thƣờng xuyên. 9 - Các thành tố của năng lực thƣờng đa dạng vì chúng đƣợc quyết định tùy theo yêu cầu kinh tế xã hội và đặc điểm quốc gia, dân tộc, địa phƣơng. Năng lực của HS ở quốc gia này có thể hoàn toàn khác với một HS ở quốc gia khác. 1.1.1.3. Một số năng lực cần phát triển cho học sinh Tiểu học Theo dự thảo Chƣơng trình phổ thông tổng thể đƣợc thông qua ngày 27/7/2017, chƣơng trình giáo dục phổ thông mới sẽ hƣớng đến hình thành 10 năng lực cốt lõi của học sinh. Bao gồm: a. Năng lực tự chủ, tự học - Xác định đƣợc nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt đƣợc mục tiêu học tập để đòi hỏi sự nỗ lực phấn đấu thực hiện. - Lập và thực hiện kế hoạch học tập nghiêm túc, nề nếp; thực hiện các cách học: Hình thành cách ghi nhớ của bản thân; phân tích nhiệm vụ học tập để lựa chọn đƣợc các nguồn tài liệu đọc phù hợp: các đề mục, các đoạn bài ở sách giáo khoa, sách tham khảo, internet; lƣu giữ thông tin có chọn lọc bằng ghi tóm tắt với đề cƣơng chi tiết, bằng bản đồ khái niệm, biểu đồ, các từ khóa; ghi chú bài giảng của GV theo các ý chính; tra cứu tài liệu ở thƣ viện nhà trƣờng theo yêu cầu của nhiệm vụ học tập. 10 - Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân khi thực hiện các nhiệm vụ học tập thông qua lời góp ý của GV, bạn bè; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của ngƣời khác khi gặp khó khăn trong học tập. b. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Phân tích đƣợc tình huống trong học tập; phát hiện và nêu đƣợc tình huống có vấn đề trong học tập. - Xác định đƣợc và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề; đề xuất đƣợc giải pháp giải quyết vấn đề. - Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề và nhận ra sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện. - Đặt câu hỏi khác nhau về một sự vật, hiện tƣợng; xác định và làm rõ thông tin, ý tƣởng mới; phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau. - Hình thành ý tƣởng dựa trên các nguồn thông tin đã cho; đề xuất giải pháp cải tiến hay thay thế các giải pháp không còn phù hợp; so sánh và bình luận đƣợc về các giải pháp đề xuất. - Suy nghĩ và khái quát hoá thành tiến trình khi thực hiện một công việc nào đó; tôn trọng các quan điểm trái chiều; áp dụng điều đã biết vào tình huống tƣơng tự với những điều chỉnh hợp lý. - Hứng thú, tự do trong suy nghĩ; chủ động nêu ý kiến; không quá lo lắng về tính đúng sai của ý kiến đề xuất; phát hiện yếu tố mới, tích cực trong những ý kiến khác. c. Năng lực tự quản lý - Nhận ra đƣợc các yếu tố tác động đến hành động của bản thân trong học tập và trong giao tiếp hàng ngày; kiềm chế đƣợc cảm xúc của bản thân trong các tình huống ngoài ý muốn. - Ý thức đƣợc quyền lợi và nghĩa vụ của mình; xây dựng và thực hiện đƣợc kế hoạch nhằm đạt đƣợc mục đích; nhận ra và có ứng xử phù hợp với những tình huống không an toàn. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan