Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU........................................................................................ 1
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ XÍ NGHIỆP MAY 2 –
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY NAM ĐỊNH......................3
1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp
May 2 – Tổng công ty cổ phần dệt may Nam Định..................................3
1.1.1. Giới thiệu về Tổng công ty cổ phần dệt may Nam Định................3
1.1.2. Giới thiệu về xí nghiệp may 2 – Tổng công ty cổ phần dệt may
Nam Định..................................................................................................3
1.1.3. Lịch sử phát triển của xí nghiệp May 2...........................................4
1.2. Sản phẩm và thị trường.......................................................................5
1.3. Cơ cấu tổ chức......................................................................................6
1.4. Nguồn nhân lực.....................................................................................8
1.5. Cơ sở vật chất và trang thiết bị.........................................................10
1.6. Công nghệ và quy trình sản xuất......................................................12
1.7. Nguyên vật liệu..................................................................................13
1.8. Các hoạt động quản trị của xí nghiệp...............................................15
1.8.1. Công tác nghiên cứu và phát triển.................................................15
1.8.2.Công tác đào tạo, tuyển dụng nguồn nhân lực...............................15
1.8.3. Hoạt động marketing.....................................................................16
1.8.4 . Quản trị chất lượng sản phẩm......................................................16
1.9. Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của xí nghiệp May 2 –
Tổng công ty cổ phần dệt may Nam Định trong những năm gần đây. 17
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA XÍ NGHIỆP MAY 2 – TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN
DỆT MAY NAM ĐỊNH.......................................................................20
2.1. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của xí nghiệp May 2 – Tæng
c«ng ty cæ phÇn dÖt may Nam §Þnh.........................................................20
2.1.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn cuả Xí nghiệp May 2..........21
2.1.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của Xí nghiệp May 2
.................................................................................................................23
2.1.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động của xí nghiệp May 2...25
2.1.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định của xí nghiệp May 2......29
2.2. Hiệu quả sử dụng lao động của xí nghiệp May 2 - Tổng công ty cổ
phần dệt may Nam Định...........................................................................31
2.3. Hiệu quả sử dụng chi phí của Xí nghiệp May 2 – Tổng công ty Cổ
phần dệt may Nam Định...........................................................................35
2.4. Đánh giá chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp
May 2 - Tổng công ty cổ phần dệt may Nam Định.................................38
2.4.1. Những kết quả đạt được................................................................38
2.4.2 Những tồn tại và nguyên nhân.......................................................41
2.4.2.1. Những tồn tại........................................................................41
2.4.2.2. Những nguyên nhân.............................................................42
CHƯƠNG III : ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP MAY 2 – TỔNG
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY NAM ĐỊNH................................44
3.1. Phương hướng hoạt động của xí nghiệp May 2 – Tổng công ty cổ
phần dệt may Nam Định trong thời gian tới...........................................44
3.1.1. Phương hướng...............................................................................44
3.1.2. Mục tiêu chiến lược.......................................................................44
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Xí
nghiệp May 2 - Tổng công ty cổ phần dệt may Nam Định....................48
3.2.1. Biện pháp thứ nhất : Giảm giảm các khoản phải thu khách hàng
bằng cách sử dụng chiết khấu thanh toán ...............................................48
3.2.2. Biện pháp thứ hai: Giảm lượng hàng hoá tồn kho để giảm trả lãi
ngân hàng................................................................................................51
3.2.3. Biện pháp thứ ba: Giảm các khoản nợ ngắn hạn và lãi vay bằng
cách huy động vốn của cán bộ công nhân viên trong Xí nghiệp.............53
KẾT LUẬN........................................................................................... 56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................57
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
LỜI NÓI ĐẦU
Víi xu thÕ toµn cÇu ho¸ vµ héi nhËp kinh tÕ quèc tÕ, c¸c doanh nghiÖp
ViÖt Nam ®øng tríc mét thö th¸ch rÊt lín ph¶i vît qua. Tríc bèi c¶nh ®ã ®Ó cã
thÓ duy tr× ®îc sù ph¸t triÓn bÒn v÷ng víi hiÖu qu¶ kinh tÕ cao, c¸c nhµ qu¶n
lý cÇn trang bÞ cho m×nh nh÷ng kiÕn thøc vÒ ph©n tÝch ho¹t ®éng kinh doanh
nh»m biÕt c¸ch ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ vµ hiÖu qu¶ ho¹t ®éng kinh doanh, biÕt ph©n
tÝch cã hÖ thèng c¸c nh©n tè t¸c ®éng thuËn lîi vµ kh«ng thuËn lîi ®Õn ho¹t
®éng kinh doanh tõ ®ã ®Ò xuÊt c¸c gi¶i ph¸p ph¸t triÓn c¸c nh©n tè tÝch cùc,
h¹n chÕ vµ lo¹i bá c¸c nh©n tè ¶nh hëng xÊu, nh»m n©ng cao hiÖu qu¶ ho¹t
®éng s¶n xuÊt kinh doanh cho doanh nghiÖp m×nh.
Trong thêi gian thùc tËp t¹i XÝ nghiÖp May 2 – Tæng c«ng ty cæ phÇn
dÖt may Nam §Þnh b¶n th©n em ®· nghiªn cøu t×m hiÓu mét sè t×nh h×nh thùc
tÕ s¶n xuÊt kinh doanh t¹i xÝ nghiÖp, qua ®©y còng phÇn nµo cho thÊy bøc
tranh chung nhÊt, kh¸i qu¸t nhÊt vÒ t×nh h×nh ho¹t ®éng s¶n xuÊt cña c¸c
doanh nghiÖp nãi chung vµ XÝ nghiÖp May 2 – Tæng c«ng ty cæ phÇn dÖt
may Nam §Þnh nãi riªng trong mét sè n¨m gÇn ®©y. ChÝnh v× vËy em xin ®îc
®i s©u vµo nghiªn cøu ®Ò tµi: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh của xí nghiệp May 2 – Tổng Công ty cổ phần dệt may Nam
Định” lµm b¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp.
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp cña em gåm 3 ch¬ng :
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ XÍ NGHIỆP MAY 2 – TỔNG CÔNG TY CỔ
PHẦN DỆT MAY NAM ĐỊNH
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA XÍ
NGHIỆP MAY 2 – TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY NAM ĐỊNH
CHƯƠNG III : ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP MAY 2 – TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY
NAM ĐỊNH
Th«ng qua b¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp cña m×nh em tËp trung lµm râ b¶n
chÊt cña hiÖu qu¶ s¶n xuÊt kinh doanh còng nh tÇm quan träng cña viÖc n©ng
cao hiÖu qu¶ ho¹t ®éng kinh doanh trong c¸c doanh nghiÖp, ®ång thêi hy väng
víi nh÷ng ph©n tÝch vµ ®¸nh gi¸ cña m×nh ®Ó ®ãng gãp mét tiÕng nãi chung,
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông
1
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
nh»m n©ng cao hiÖu qu¶ ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh cña XÝ nghiÖp May 2
– Tæng c«ng ty cæ phÇn dÖt may Nam §Þnh. §Ó hoµn thµnh ®îc b¸o c¸o nµy,
em nhËn ®îc sù gióp ®ì cña c¸n bé c«ng nh©n viªn trong XÝ nghiÖp May 2
vµ sù nhËn xÐt bæ sung nhiÖt t×nh cña c¸c thÇy, c« gi¸o trong Khoa Qu¶n trÞ
kinh doanh – Trêng §¹i häc Kinh TÕ Quèc D©n vµ ®Æc biÖt sù tËn t×nh híng
dÉn chØ b¶o cña c« gi¸o ThS §ç ThÞ §«ng gi¶ng viªn trong Khoa Qu¶n trÞ
kinh doanh.
Do ®iÒu kiÖn, thêi gian t×m hiÓu t×nh h×nh thùc tÕ vµ tr×nh ®é b¶n th©n
cßn h¹n chÕ nªn b¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp cña em kh«ng tr¸nh khái nh÷ng
thiÕu sãt. Em rÊt mong nhËn ®îc sù ®ãng gãp ý kiÕn cña c¸c thÇy c« gi¸o ®Ó
b¶n b¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp nµy ®îc hoµn thiÖn h¬n.
Em xin ch©n thµnh c¶m ¬n!
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông
2
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ XÍ NGHIỆP MAY 2 –
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY NAM ĐỊNH
1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp May 2 –
Tổng công ty cổ phần dệt may Nam Định
1.1.1. Giới thiệu về Tổng công ty cổ phần dệt may Nam Định
Tên tiếng Việt : Tổng công ty cổ phần dệt may Nam Định.
Tên giao dịch Quốc Tế : NAMDINH TEXTILE GARMENT JOINT
STOCK CORPORATION.
Địa chỉ trụ sở chính : 43 Tô Hiệu – TP.Nam Định – Tỉnh Nam Định.
Điện thoại : 0350 849586 – 0350 849749.
Fax
: 0350 849750.
Email
:
[email protected].
Website
: www.vinatexnamdinh.com.vn.
Tài khoản ngân hàng : Ngân hàng công thương tỉnh Nam Định
Số tài khoản
:102010000363239
Hình thức pháp lý hiện nay : Cổ phần Nhà Nước
Vốn điều lệ: 136.000.000.000 đồng ( 136 tỷ đồng chẵn ) được chia
thành 13.600.000 cổ phần có mệnh giá 10.000 đồng/ 01 cổ phiếu.
1.1.2. Giới thiệu về xí nghiệp may 2 – Tổng công ty cổ phần dệt may Nam
Định.
Tên tiếng Việt : Xí nghiệp may 2 – Tổng công ty cổ phần dệt may
Nam Định.
Tên giao dịch : GARMENT FACTORY NO .2 – NAMDINH
TEXTILE COMPANY JOIN STOCK COPORATION.
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông
3
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Tên giao dịch viết tắt : NATEXCO2.
Giám đốc : Ông Lê Văn Bình.
Địa chỉ : Số 91 Nguyễn Văn Trỗi – TP.Nam Định.
Loại hình : Công ty cổ phần.
Vốn điều lệ ( năm 2008 ) : 2.400.000.000 đồng ( 2.400 triệu đồng )
Nhiệm vụ của doanh nghiệp : Sản xuất gia công hàng may mặc xuất
khẩu.
Ngày truyền thống : 25/03.
Phân phối kết quả lao động : Theo hình thức khoán sản phẩm,thực
hiện tốt các mục tiêu kinh tế, xã hội, tạo việc làm và thu nhập cho người
lao động, thực hiện tốt nghĩa vụ với Nhà Nước và không ngừng phát triển
xí nghiệp may 2 nói riêng và Tổng công ty cổ phần dệt may Nam Định nói
chung.
1.1.3. Lịch sử phát triển của xí nghiệp May 2
Năm 1986 xí nghiệp được thành lập với tên gọi là “ Xí nghiệp gia công
dệt nhuộm “ được Nhà Nước và nhà máy liên hợp dệt Nam Định giao cho
nhiệm vụ : gia công dệt vải, màn, khăn các loại cho các hợp tác xã tiểu thủ
công nghiệp trên địa bàn miền bắc.
Tháng 8 năm 1990 do thay đổi cơ chế nhà nước và nhu cầu mới của thị
trường, xí nghiệp có tên là : “ Xí nghiệp may 2 “ là đơn vị thuộc Công ty Dệt
Nam Định. Mới đầu xí nghiệp chỉ có 100 thiết bị, tổ chức 4 chuyền may với
250 lao động.
Sau 22 năm đầu tư và mở rộng thêm quy mô sản xuất đến năm 2008 xí
nghiệp có 12 chuyền sản xuất may, 1 xưởng giặt, 1 xưởng cắt, 1 cửa hàng giới
thiệu và tiêu thụ sản phẩm. Tổng số thiết bị hiện có là 860 chiếc, tổng số lao
động là 641 người.
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông
4
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Thực hện chủ trương của Đảng và Nhà Nước : các doanh nghiệp nhà
nước chuyển dần hình thức kinh doanh đẻ đáp ứng với yêu cầu mới của thị
trường. Năm 2005 Công ty dệt Nam Định chuyển thành “ Công ty TNHHNN
một thành viên dệt Nam Định “ là một doanh nghiệp nhà nước. Tháng 01 năm
2008 Công ty TNHHNN một thành viên Dệt Nam Định chuyển sang hình
thức sản xuất kinh doanh cổ phần hóa với tên gọi “ Tổng công ty cổ phần dệt
may Nam Định “.
Xí nghiệp may 2 là một trong các đơn vị sản xuấtcó hiệu quả và thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà Nước cũng như các chế độ, chính sách
đối với nười lao động; Xí nghiệp đã từng bước tạo lập được uy tín và thương
hiệu của mình, xây dựng được niềm tin đối với khách hàng.
1.2. Sản phẩm và thị trường
Sản phẩm sản xuất chủ yếu là : áo Jắc két, áo sơ mi, quần âu, vaý các
loại,…cho mọi lứa tuổi tùy vào nhu cầu của khách hàng ký hợp đồng.
Bảng 1 : Danh mục các sản phẩm chính
TT
Sản phẩm
1
2
3
4
Áo jaket 2 lớp
Áo jacket 3 lớp
Quần sooc
Quần âu
Đvt
Năm
2005
Tấn
44.500
1.000 m2
29.000
1.000 chiếc 30.000
1.000 chiếc 41.000
Năm
2006
46.000
31.000
32.000
43.500
Năm
2007
47.000
32.000
33.000
45.000
Năm
2008
48.500
34.000
35.000
47.000
( Nguồn : Phòng cán bộ sản xuất )
Thị trường chủ yếu là xuất đi các nước : Mỹ, Đức, Tây Ban Nha, Mê
Xi Cô, Hàn Quốc, Canada, Bỉ, Nhật Bản, Nga.
Đây là thị trường có tiềm năng rất lớn để xí nghiệp khai thác , nhưng đồng
thời xí nghiệp cũng phải chịu sự cạnh tranh rất gay gắt của các đối thủ cạnh
tranh khác đặc biệt là các công ty may mặc của trung quốc.
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông
5
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Để đứng vững trong thị trường cạnh tranh rất khốc liệt này, xí nghiệp
đòi hỏi phải sản xuất được cac sản phẩm có chất lượng cao, giao hàng đúng
kỳ…Chính vì thế để đạt được những hợp đồng có giá trị , xí nghiệp phải ngày
càng hoàn thiện hơn về công tác quản trị chất lượng giữ vững niềm tin trong
khách hàng.
1.3. Cơ cấu tổ chức
Bộ máy quản lý của xí nghiệp được tổ chức theo kiểu cơ cấu trực
tuyến – chức năng được thể hiện theo sơ đồ sau :
Sơ đồ 1 : Sơ đồ bộ máy quản lý của xí nghiệp
GIÁM ĐỐC
PHÒNG CBSX
PHÒNGKẾ TOÁN
CỬA HÀNG GTSP
XƯỞNG CẮT
XƯỞNG MAY I
Tổ 1,2,3,4
PHÒNG TC - HC
NGÀNH CƠ ĐIỆN
XƯỞNG GIẶT
XƯỞNG MAY II
Tổ 5,6,7,8
XƯỞNG MAY III
Tổ 9,10,11,12
( Nguồn : Phòng tổ chức hành chính )
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông
6
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
- Giám đốc xí nghiệp : Là người điều hành chung của xí nghiệp, chịu
trách nhiệm cao nhất trong công việc quản lý điều hành mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của xí nghiệp cũng như việc làm của cán bộ công nhân viên
trong xí nghiệp theo luật lao động của Nhà Nước ban hành. Giám đốc là
người chịu trách nhiệm trước Tổng công ty cũng như trước pháp luật về mọi
hoạt động của xí nghiệp.
- Phòng tổ chức – hành chính : Chịu trách nhiệm tổ chức sản xuất
quản lý lao động, phục vụ công việc hành chính, tổ chức bảo vệ xí nghiệp và
y tế cho toàn xí nghiệp.
- Phòng kế toán : Chịu trách nhiệm huy động vốn, quản lý, phân phối
vốn cho hoạt động sản xuất kịnh doanh. Tiến hành các nghiệp vụ kế toán,
thống kê, hoạch định giá thành và phân tích hoạt động kinh tế. Tổ chức việc
thanh lý, thanh toán hợp đồng và quyết toán với khách hàng một cách kịp
thời, đúng pháp luật, tham mưu cho giám đốc về hoạt động tài chính trong
toàn xí nghiệp.
- Phòng chuẩn bị sản xuất : Chịu trách nhiệm lập hạn mức cấp phát vật
tư trong quá trình sản xuất, giám sát công nghệ kỹ thuật. Quản lý công tác kỹ
thuật an toàn, bảo hộ lao động, thiết kế mẫu mã sản phẩm, chịu trách nhiệm
cung ứng vật tư, bảo quản vật tư, đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, quản
lý sử dụng xe vận tải, tổ chức theo dõi hoạt động phục vụ của xí nghiệp. Chịu
trách nhiệm cân đối năng lực sản xuất, cân đối nguyên phụ liệu theo từng mã
hàng, khách hàng; lên tiến độ chỉ đạo sản xuất kinh doanh, tổ chức ký kêt hợp
đồng với
khách hàng và giao kế hoạch sản xuất trong nội bộ xí nghiệp cũng như đi gia
công.
*
Mối quan hệ giữa các bộ phận trong bộ máy quản lý của xí
nghiệp.
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông
7
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Các phòng ban chức năng trong xí nghiệp, ngoài việc thực hiện tốt
chức năng nhiệm vụ được giao còn có mối liên hệ và quan hệ phụ thuộc lẫn
nhau nhằm đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp đạt hiệu
quả cao nhất. Các bộ phận luôn có sự trao đổi thông tin một cách kịp thời,
chính xác để giải quyết các vướng mắc, các vấn đề phát sinh trong quá trình
sản xuất, tạo cho bộ máy quản lý xí nghiệp vận hành một cách linh hoạt, hiệu
quả và có tính thích ứng cao với những biến đổi của môi trường. Phòng tổ
chức hành chính có trách nhiệm thông báo các số liệu về lực lượng lao động,
mức biến động về lao động để phòng chuẩn bị sản xuất làm căn cứ tham mưu
đề xuất với giám đốc trong việc ký kết các đơn vị hàng lập kế hoạch sản xuất
cho phù hợp. Phòng chuẩn bị sản xuất có trách nhiệm thông báo với phòng kế
toán về kế hoạch mua sắm vật tư, các chi phí khai thác vận chuyển nguyên vật
liệu nhập ngoại và xuất thành phẩm để phòng kế toán có sự chủ động và đáp
ứng một cách tốt nhất. Ngoài ra trong quá trình triển khai sản xuất các ngành
may, ngành cắt, ngành cơ điện trong quá trình tiếp nhận kế hoạch và tổ chức
sản xuất có vấn đề phát sinh vướng mắc gì thì phải thông báo ngay cho giám
đốc hoặc các bộ phận liên quan để bàn bạc sử lý kịp thời nhằm hạn chế tối đa
những tổn thất cho xí nghiệp. Các bộ phận luôn có sự hỗ trợ, giúp đỡ nhau khi
cần thiết, đảm bảo cho sản xuất luôn ổn định và kết quả kinh doanh của xí
nghiệp đạt hiệu quả cao.
1.4. Nguồn nhân lực
Do đặc điểm của sản xuất chủ yếu là lao động thủ công, lao động nữ
chiếm tuyệt đại đa số, chiếm khoảng 75,7% tổng số lao động toàn xí nghiệp
nên ảnh hưởng cho xí nghiệp là không nhỏ. Hàng năm có rất nhiều công nhân
nữ lập gia đình, phụ nữ nghỉ thai nghén, nghỉ sinh con, công nhân lành nghề
đi lao động xuất khẩu may và biến động công nhân trong các doanh nghiệp
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông
8
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
may tại địa bàn cũng làm xí nghiệp gặp không ít khó khăn trong việc thu chi
ngân sách, làm giảm tốc độ phát triển của xí nghiệp.
Hiện nay, toàn xí nghiệp có 641 cán bộ công nhân viên :
Trong đó :
- Lao động gián tiếp : 40 người = 6,2%
- Lao động trực tiếp sản xuất : 601 người = 93,8%
- Lao động nam : 156 người = 24,3%
- Lao động nữ : 486 = 75,7%
- Trình độ đại học – cao đẳng : 49 người = 7,64%
- Trình độ trung cấp : 31 người = 4,84%
- Đội ngũ công nhân có trình độ tay nghề bậc 3 trở lên : 388 người
= 60,53%
- Đội ngũ công nhân có trình độ tay nghề bậc 2 trở xuống : 173
người = 26,99%
Bảng 2 : Thống kê về số lượng lao động của xí nghiệp
N¨m
2004
2005
2006
2007
2008
Tổng số lao động
622
620
626
631
641
Lao động nữ
Lao động nam
473
149
472
148
476
150
481
150
485
156
( Nguồn :Phßng tæ chøc - hµnh chÝnh.)
* Kết cấu các loại lao động :
Các bộ phận được tổ chức theo hình thức công nghệ với phương thức
tổ chức sản xuất theo phương pháp dây chuyền liên tục. Quy trình sản xuất
bắt đầu từ khi chế thử sản phẩm mẫu đến khi hoàn thành đơn hàng xuất cho
khách hàng.
- Lập trình mẫu mã kích thước : pha cắt bán thành phẩm, may lắp ráp,
hoàn thiện sản phẩm nhập kho và xuất cho khách hàng.
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông
9
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
- Lao động công nghệ : chủ yếu là lao động công nghệ trực tiếp làm
việc tại xưởng cắt, 3 phân xưởng may gồm 12 tổ sản xuất, bộ phận hoàn
thành. Các bộ phận sản xuất chịu trách nhiệm về số lượng và chất lượng sản
phẩm của công đoạn mình phụ trách.
- Lao động chủ yếu : là nữ chiếm 75,7% hay có biến động về hoàn
cảnh gia đình, nghỉ thai sản, con ốm,… Đây là bộ phận chủ yếu trực tiếp tác
động đến kết quả sản xuất của xí nghiệp, nó ảnh hưởng đến quá trình tổ chức
lao động và công tác tiền lương của xí nghiệp.
- Lao động quản lý và lao động phục vụ : Lực lượng lao động hàng
năm của xí nghiệp đặc biệt là trong những năm gần đây mới chỉ giữ ở mức ổn
định. Số lượng công nhân được tuyển dụng mỗi năm lên tới hàng trăm người
nhưng chỉ đủ bù đắp vào phần thiếu hụt lao động do số công nhân nghỉ chế độ
hoặc luân chuyển công tác từ doanh nghiệp này sang doanh nghiệp khác tại
địa phương nói riêng cũng như các doanh nghiệp cùng ngành nói chung. Nhìn
chung chất lượng lao động của xí nghiệp còn đang ở mức chưa cao do số
công nhân về nghỉ chế độ trước khi cổ phần hóa hầu hết là những công nhân
lâu năm có tay nghề cao còn số lao động tuyển mới chưa có tay nghề nên bậc
thợ trung bình của toàn xí nghiệp còn thấp. Đây là một khó khăn có ảnh
hưởng không nhỏ tới việc ổn định và phát triển sản xuất của xí nghiệp.
1.5. Cơ sở vật chất và trang thiết bị
Đóng vai trò quan trọng trực tiếp gia công sản phẩm , máy móc thiết bị
là một trong các yếu tố quyết định chất lượng sản phẩm mà xí nghiệp sản xuất
ra.Chính máy móc thiết bị đã đổi mới công nghệ sản xuất , góp phần đổi mới
quản lý và tổ chức sản xuất, tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm.Tạo ra
mẫu mã mới, sản phẩm mới đủ sức cạnh trnh trên thị trường.Do vậy , đầu tư
công nghệ sản xuất là quan tâm hàng đầu của xí nghiệp may 2.
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông
10
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Hiện nay trong xí nghiệp có 5 xưởng sản xuất đó là : Xưởng giặt ,
xưởng cắt, xưởng may I ,xưởng may II , xưởng may III với các chủng loại
máy móc và số lượng như sau :
Bảng 3 : Thống kê các lọai thiết bị hiện nay có trong xí nghiệp
TT Chủng loại máy
1
Máy 1 kim
2
Máy 2 kim
Số lựơng máy
493
55
Nhật
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Máy vắt sổ
Máy thùa khuy,bọ
Bàn là hơi
Máy nén khí
Máy giặt
Máy vắt
Máy sấy
Máy thùa khuy điện tử
Máy đính bọ
Máy cắt
Máy ép mêx khổ rộng
Máy soi lỗi vải
Máy đóng cúc kim loại
Các loại máy chuyên dùng
Bàn là hơi
Thiết bị nồi hơi
Tổng cộng
( JuKi )
46
63
06
02
06
03
05
04
13
11
02
01
08
86
54
02
860
Tên nước sản xuất
Nhật Bản ( JuKi )
Bản
Nhật Bản ( JuKi )
Đài Loan
Nhật Bản ( JuKi )
Ý – Đài Loan
Đài Loan – Nhật Bản
Nhật Bản ( JuKi )
Nhật Bản ( JuKi )
Nhật Bản ( JuKi )
Nhật Bản ( JuKi )
Nhật Bản
Nhật Bản
Việt Nam
Việt Nam
Nhật Bản
Nhật Bản – Hàn Quốc
Nhật Bản
( Nguồn :Phòng cán bộ sản xuất. )
Thiết bị của xí nghiệp chủ yếu là của hãng JuKi Nhật Bản sản xuất ngoài
ra còn có một số máy chuyên dùng do Trung Quốc, Việt Nam, Đài Loan, Ý
sản xuất. Hàng năm xí nghiệp đều có kế hoạch bảo dưỡng, trung tu, đại tu và
thay thế, đổi mới thiết bị. Những năm gần đây xí nghiệp đã được công ty đầu
tư xây dựng mới nhà xưởng và đổi mới thiết bị hết thời hạn, khấu hao, nâng
cao trình độ công nghệ với các thiết bị hiện đại bao gồm : máy may bằng 1
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông
11
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
kim thắt nút, máy 2 kim cơ động và cố định, máy thùa khuy điện tử, máy đính
bọ điện tử,… và một số dụng cụ làm việc khác như : bàn là hơi, bàn là điện,
kéo cắt tay, thước,…Các thiết bị đầu tư đều được đưa vào sử dụng có hiệu
quả, khai thác được tính năng và hiệu suất của máy phục vụ sản xuất một cách
tốt nhất.
Trong năm 2008 đã đầu tư mới 12 máy cắt sổ tự động, 3 máy thùa khuy
điện tử trị giá trên 2 tỷ đồng. Đó là sự đầu tư rất có hiệu quả, Thay thế những
thiết bị đã được sử dụng lâu , hiệu quả thấp và lạc hậu. Từ đó đáp ứng được
những yêu cầu ngày càng cao của khách hang.
1.6. Công nghệ và quy trình sản xuất
Sơ đồ 2 :d©y chuyÒn s¶n xuÊt
Kho
Nguyªn liÖu
Kho
Phô liÖu
C¾t
May
KCS
GiÆt
Lµ, ®ãng gãi
Kho thµnh
s¶n xuÊt )
SP ( Nguån : Phßng c¸n bé
phÈm
.ThuyÕt minh s¬ ®å d©y chuyÒn s¶n xuÊt:
Tõ nguyªn liÖu chÝnh bao gåm v¶i, b«ng, dùng, mex.. ®îc chuyÓn qua
c«ng ®o¹n c¾t, sau ®ã chuyÓn qua may,sau khi may xong s¶n phÈm sÏ ®îc bé
phËn KCS kiÓm tra chÊt lîng, ( nÕu s¶n phÈm cã giÆt th× sau khi may chuyÓn
qua bé phËn giÆt råi míi chuyÓn cho bé phËn KCS ) nh÷ng s¶n phÈm ®¹t tiªu
chuÈn kü thuËt sÏ ®îc chuyÓn tíi bé phËn hoµn tÊt, t¹i ®©y s¶n phÈm ®îc lµ,
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông
12
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
®ãng gãi t¹o ra nh÷ng s¶n phÈm hoµn thiÖn theo ®óng yªu cÇu cña Kh¸ch
hµng vµ nhËp kho thµnh phÈm tríc khi giao cho kh¸ch hµng.
Do đặc điểm sản xuất và máy móc thiết bị của xí nghiệp, quy trình sản
xuất các sản phẩm được thực hiện theo dây chuyền nước chảy mà trong đó
bán thành phẩm được di chuyển tự do. Trong suốt quá trình hoạt động xí
nghiệp đã không ngừng học hỏi, tiếp thu những công nghệ tiên tiến của các
đơn vị trong ngành như : Công ty may Việt Tiến, công ty may Nhà Bè, công
ty may Sông Hồng và không ngừng cải tiến cho phù hợp với mô hình và đặc
thù riêng của mình. Đến thời điểm hiện nay, quy trình sản xuất của xí nghiệp
ngày càng hoàn thiện, đáp ứng được đòi hỏi về chất lượng sản phẩm cũng như
tiến độ về thời gian giao hàng đối với những khách hàng khó tính, giữ chữ tín
với bạn hàng truyền thống và ngày càng thu hút nhiều khách hàng mới
1.7. Nguyên vật liệu
Do nhiệm vụ của doanh nghiệp của doanh nghiệp là sản xuất gia công
hàng may mặc xuất khẩu như : áo jăckét, áo sơ mi , quần sooc …các loại nên
nguyên vật liệu chủ yếu của xí nghiệp là: các loại vải, khóa, khuy, cúc….Sau
đây là danh mục các nguyên vật liệu chính của xí nghiệp.
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông
13
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Bảng 4 : Danh mục nguyên vật liệu
STT
1
Tên vật tư
Vải chính
Xuất xứ
Hồng Kông
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Vải lót túi
Vải phối cạp
Mêx dựng
Nhãn đơn hang
Nhãn cỡ
Nhãn SD
Nhãn đính cạp
Nhãn in cỡ
Nhãn dán thùng
Khóa
Cúc 4TP
Thẻ bài
Đệm nhựa
Mắc treo
Cúc nhựa
Túi PE
Chỉ 20/3
Chỉ 20/2
Chỉ 20/9
Hồng Kông
Hồng Kông
Hồng Kông
Hồng Kông
Hồng Kông
Hồng Kông
Hồng Kông
Hồng Kông
Hồng Kông
Hồng Kông
Hồng Kông
Hồng Kông
Hồng Kông
Hồng Kông
Hồng Kông
Hồng Kông
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
( Nguồn : Phòng cán bộ sản xuất. )
Từ bảng trên ta thấy nguyên vật liệu của xí nghiệp hầu hết là được nhập
từ Hồng Kông.Chính vì thế để cho hoạt động sản xuât được tiến hành một
cách trôi chảy , xí nghiệp may 2 luôn phải nhập trước các loại nguyên vật liệu
từ Hồng Kông về để phục vụ kịp thời cho việc sản xuất và giao hang đúng
hạn cho khách hang.Đây là một khó khăn rất lớn đối với xí nghiệp, hơn thế
nữa nguyên vật liệu của ngành may mặc Việt Nam đang trong tình trạng
khan hiếm.Điều này đòi hỏi xí nghiệp phải có những biện pháp và tầm nhìn
mới để khắc phục tình trạng này
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông
14
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
1.8. Các hoạt động quản trị của xí nghiệp
1.8.1. Công tác nghiên cứu và phát triển.
Hiện nay xí nghiệp đã thành lập một nhóm gồm 5 thành viên
chuyên nghiên cứu và tạo ra các sản phẩm có mẫu mã mới phù hợp với thị
hiếu người tiêu dùng để tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường cho xí
nghiệp.Đồng thời các thành viên cũng nghiên cứu thị trường để nắm bắt được
hoạt động và sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh từ đó đưa ra các chiến lược
cụ thể nhằm mở rộng và phát triển thị trường, đạt được các đơn đặt hàng và
các hợp đồng có giá trị cao
1.8.2.Công tác đào tạo, tuyển dụng nguồn nhân lực.
Hàng năm việc xây dựng kế hoạch nhân sự cũng như nhu cầu về tuyển
dụng của xí nghiệp đều gắn với đòi hỏi của sản xuất về số lượng và chất
lượng lao động.Xí nhiệp đã tiến hành tuyển dụng có căn cứ , có cơ sở vững
chắc ngay từ khi tiếp nhận và nghiên cứu hồ sơ của mỗi thí sinh xin dự
tuyển.Vì vậy xí nghiệp đã tuyển chọn được những người đủ tiêu chuẩn vào
làm việc trong xí nghiệp.Ban lãnh đạo xí nghiệp rất coi trọng đến chất lượng
lao động và có kế hoạch bồi dưỡng nhằm nâng cao tay nghề, kiến thức
chuyên môn cho cán bộ công nhân viên.Xí nghiệp thường mở các lớp đào tạo
tại doanh nghiệp và gửi đi học bên ngoài về quản lý kinh tế , an toàn lao động
và vệ sinh công nghiệp ,nâng cấp bậc cho công nhân.
1.8.3. Hoạt động marketing.
Xí nghiệp may 2 là một đơn vị sản xuất may gia công xuất khẩu là chủ
yếu.Vấn đề chon bạn hàng có số lượng và mặt hàng phù hợp với tay nghề
công nhân để sản xuất theo hướng chuyên môn hóa là nhân tố hết sức quan
trọng , đảm bảo doanh thu và định hướng chiến lược phát triển của xí nghiệp.
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông
15
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Chính vì thế xí nghiệp coi trọng và có chế độ ưu đãi đối với những bạn
hàng cam kết hợp tác làm ăn lâu dài có uy tín và số lượng sản phẩm lớn, đơn
hàng phù hợp với tay nghề của công nhân , có đều trong năm và các năm tiếp
theo,đơn giá hợp lý , khả năng chi trả công nợ nhanh chóng, hài hòa vì lợi ích
của đôi bên.
Thành tựu lớn nhất mà xí nghiệp đạt được đó là đã có những đơn hợp
đồng rất có giá trị mà các bạn hàng ở các nước Mỹ , Canada, Nga đã tin tưởng
giao cho xí nghiệp, từ đó nâng cao vị thế của xí nghiệp cũng như của Tổng
công ty trên trường trong nước và quốc tế.Bên cạnh đó xí nghiệp luôn luôn
giữ chữ tín với khách hàng,xử sự các tình huống phát sinh một cách mềm dẻo
và linh hoạt cũng như thể hiện văn hóa văn minh trong hợp tác
1.8.4 . Quản trị chất lượng sản phẩm
Yêu cầu về chất lượng sản phẩm là vấn đề hết sức quan trọng trong cạnh
tranh trên thị trường.Chính vì thế xí nghiệp coi chất lượng sản phẩm là yếu tố
quyết định then chốt đối với sự phát triển của xí nghiệp.
Xí nghiệp đã sớm áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO 9001 : 2000. Các hoạt động quản lý, kiểm tra, kiểm soát quy trình công
nghệ được thực hiên một cách chặt chẽ,thống nhất , phù hợp với quy định của
ISO và có hiệu quả rõ rệt.
Xí nghiệp một mặt vừa tích cực khảo sát các nguồn nguyên liệu mới có
giá rẻ hơn đưa vào sản xuất, nhằm hạ giá thành sản phẩm, nhưng cũng kiên
quyết quản lý chặt chẽ đầu vào, không để xảy ra tình trạng nhập vật tư nguyên
liệu kém phẩm chất làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
Sản phẩm xí nghiệp sản xuất ra đối với hàng gia công đạt 100% về chất
lượng và xuất đi các nước theo yêu cầu của khách hàng.Sở dĩ sản phẩm đạt
100% về chất lượng như trên là nhờ vào bộ phận kiểm tra chất lượng sản
phẩm của xí nghiệp. Hầu hết các đơn đạt hàng của xí nghiệp chủ yếu là của
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông
16
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
nước ngoài đòi hỏi rất cao về mặt chất lượng do vậy để giữ sự tín nhiệm của
khách hàng xí nghiệp luôn luôn đề cao yếu tố chất lượng sản lên hàng đầu để
2 bên cùng có lợi.
1.9. Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của xí nghiệp May 2 – Tổng
công ty cổ phần dệt may Nam Định trong những năm gần đây.
Bảng 5 : Kết quả sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp May 2 -Tổng công ty
cổ phần dệt may Nam Định trong 5 năm 2004 - 2008
TT Các chỉ tiêu cơ
bản
Đơn vị
tính
Năm
2004
1
Tr.đồng
16.967 16.627 16.129 15.483 14.709
Tr.đồng
7.296 8.064 7.419 6.968 6.472
9.671 8.563 8.709 8.516 8.237
16.967 16.627 16.129 15.483 14.709
Tr.đồng
Tr.đồng
Tr.đồng
9.841
7.126
10.456
1.527
473
%
2
3
4
5
6
7
8
9
Tổng TS (đến
31/12)
Trong đó :
- TS lưu động
- TSCĐ$ ĐTDH
Tổng NV(đến
31/12)
Trong đó :
- NVCSH
- Nợ phải trả
Tổng doanh thu
Tổng KHTSCĐ
LN trước thuế
Tỷ suất LN
Trong đó :
- TSLNTT trên
DT
- TSLNTT trên
TTS
Thuế $ các khoản
nộp NSNN
Lao động BQ
TNBQ/tháng
Sản lượng quy
Năm
2005
Năm
2007
Năm
2008
Tỷ lệ
T.TR
BG
H.năm
(%)
9.355
6.774
12.593
1.651
480
8.980
6.503
16.991
1.783
853
8.531
6.178
26.336 155.00
1.961
1.513
0,045 0,034
0,038
0,052
0,057
%
0,024 0,02
0,029
0,055
0,01
Tr.đồng
0,30
0,31
0,35
0,40
0,48
Người
Ng/ngđ
585
850
550
800
590
963
610
1.156
641
1.525
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông
9.644
6.983
9.874
1.558
340
Năm
2006
17
132.00