Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Môi trường kinh doanh của chi nhánh sở giao dịch 1 bidv...

Tài liệu Môi trường kinh doanh của chi nhánh sở giao dịch 1 bidv

.DOC
43
251
78

Mô tả:

Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV MỤC LỤC BẢNG CHỮ CÁI KÍ HIỆU,VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ PHẦN 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 1 BIDV................................................................................................. PHẦN 2: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH SỞ GIAO DICH 1 BIDV.................................. 2.1 Nghiệp vụ chính của ngân hàng......................................................... 21.1 Huy động vốn........................................................................................ 2.1.2 Cho vay và đầu tư................................................................................. 2.1.3 Bảo lãnh................................................................................................ 2.1.4 Thanh toán và Tài trợ thương mại........................................................ 2.1.5 Ngân quỹ............................................................................................... 2.1.6. Thẻ và ngân hàng điện tử..................................................................... 2.1.7 Hoạt động khác..................................................................................... 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của SGD1 BIDV............... 2.2.1 Công tác huy động vốn......................................................................... 2.2.2 Hoạt động tín dụng.............................................................................. 2.2.3 Hoạt động dịch vụ............................................................................... PHẦN 3: CÔNG NGHỆ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 1 BIDV.................................................. 3.1 Quy trình cung cấp dịch vụ.............................................................. 3.1.1 Khái niệm sản phẩm dịch vụ.............................................................. 3.1.2 Quy trình cấp tín dụng........................................................................ 3.1.3 Thanh toán bằng thẻ ngân hàng.......................................................... 3.2 Đặc điểm công nghệ sản xuất........................................................... PHẦN 4: TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ KẾT CẤU SẢN XUẤT CỦA CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 1 BIDV.......................................... Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV 4.1. Tổ chức hoạt động kinh doanh của ngân hàng.............................. 4.2. Kết cấu hoạt động của SGD1 BIDV................................................ PHẦN 5: CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP............................................................................................. 5.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp...................... 5.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban....................................... 5.3 Mối quan hệ của các bộ phận trong hệ thống ngân hàng.............. PHẦN 6: KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ “ĐẦU VÀO’’, “ĐẦU RA” CỦA NGÂN HÀNG.................................................................................... 6.1. Khảo sát và phân tích các yếu tố “đầu vào”................................... 6.1.1. Nguồn vốn huy động của ngân hàng................................................... 6.1.2 Yếu tố lao động................................................................................... 6.2 Khảo sát các yếu tố “đầu ra”........................................................... PHẦN 7: MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 1 BIDV......................................................................... 7.1. Môi trường vĩ mô.............................................................................. 7.1.1 Môi trường kinh tế.............................................................................. 7.1.2. Môi trường công nghệ......................................................................... 7.1.3 Môi trường luật pháp.......................................................................... 7.1.4. Môi trường văn hóa- xã hội............................................................... 7.1.5 Môi trường dân số............................................................................... 7.2. Môi trường vi mô.............................................................................. 7.2.1 Các đối thủ cạnh tranh........................................................................ 7.2.2. Khách hàng của ngân hàng................................................................. PHẦN 8: THU HOẠCH QUA GIAI ĐOẠN THỰC TẬP TỔNG QUAN................................................................................................ TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV BẢNG CHỮ CÁI KÍ HIỆU,VIẾT TẮT Kí hiệu Tiếng Anh Chữ viết đầy đủ tiếng Việt ATM BIDV Automated teller machine Bank for Investment and Máy rút tiền tự động Ngân hàng Đầu tư và (NHĐT&PTVN) BSMS Development of Vietnam Banking short message Phát triển Việt Nam Dịch vụ ngân hàng điện CPI DN ĐTT ISO International services Consumer price index tử Chỉ số giá tiêu dùng Doanh nghiệp Đồng tài trợ Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa organization for standardization KHNN NHNN NHTM ODA Official development assistance Point of service POS QHKH SGD1 SME Small and medium WU enterprise Western union Kế hoạch Nhà nước Ngân hàng Nhà nước Ngân hàng thương mại Hỗ trợ phát triển chính thức Điểm giao dịch Quan hệ khách hàng Sở giao dịch 1 Doanh nghiệp vừa và nhỏ Dịch vụ chuyển tiền nhanh DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ BẢNG BIỂU Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV Bảng 1: Lợi nhuận trước thuế và tổng tài sản của SGD1 2008-2011...............9 Bảng 2: Kết quả hoạt động huy động vốn tại SGD1-BIDV 2008-2011.........10 Bảng 3: Tình hình tín dụng SGD1 2008-2011................................................12 Bảng 4: Kết quả hoạt động dịch vụ tại SGD1 2006-2010..............................14 Bảng 5 : tình hình cụ thể huy động vốn tại SGD1BIDV 2008- 2011.............31 HÌNH VẼ Hình 1: sơ đồ bộ máy hoạt động SGD1 BIDV................................................23 Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây, lĩnh vực ngân hàng tài chính đã trở thành một trong những lĩnh vực kích thích nhất của nền kinh tế. Thị trường tài chính đang thay đổi nhanh chóng với những phương tiện tài chính mới xuất hiện ngày càng nhiều. Thị trường Tài chính ngân hàng hoạt động tốt đã tạo ra một nền kinh tế thế giới liên kết nhau, rút ngắn khoảng cách giữa các quốc gia trên thế giới. Đặc biệt, kể từ sau khi ra nhập WTO, có thể nói thị trường Tài chính ngân hàng Việt Nam đã có những bước tiến đáng kể. Ngành ngân hàng Việt Nam bước vào giai đoạn phát triển với nhiều chuyển biến trong hoạt động của khối ngân hàng Thương Mại. Nhiều ngân hàng cổ phần gia tăng quy mô bằng việc nâng vốn điều lệ, phát triển mạng lưới, khối ngân hàng quốc doanh đã và đang hoàn thành công tác cổ phần hóa, một số ngân hàng nước ngoài chính thức tham gia vào thị trường. Kéo theo đó cạnh tranh trên thị trường Tài chính ngân hàng sẽ ngày một gay gắt hơn. Trước những cơ hội và thách thức của thị trường, với sự nỗ lực của toàn thể cán bộ nhân viên trên toàn hệ thống, cùng với sự tin tưởng và ủng hộ của cổ đông ngân hàng, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ( BIDV) trong những năm qua đã đạt được rất nhiều thành tựu đáng ghi nhận, và chiếm được nhiều tình cảm trong lòng khách hàng. Cùng với bối cảnh chung của hệ thống NHTM Việt Nam trong thời đại hội nhập kinh tế của đất nước NHĐT&PTVN chi nhánh Sở giao dịch 1 đã có nhiều cố gắng để phát triển mạng lưới hoạt động, khách hàng từ đó đạt và vượt mức chỉ tiêu được giao như: mở rộng và nâng cao chất lượng dư nợ, đẩy mạnh marketing, mở rộng qui mô, quản lý chặt chẽ và sàng lọc khách hàng. Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH 1 Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV Vì vậy trong khuôn khổ báo cáo tổng quan này, em xin trình bày những giới thiệu chung và sơ lược về quá trình hình thành, phát triển cũng như hoạt động của ngân hàng trong những năm gần đây để có thể thấy rõ được những bước phát triển đáng ghi nhận của ngân hàng. Do kinh nghiệm còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được góp ý của thầy cô giáo và các anh chị phòng Quản lý nhân sự Chi nhánh Sở giao dịch 1 BIDV để hoàn thiện hơn bài báo cáo. Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH 2 Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV PHẦN 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 1 BIDV Xác định phương hướng phát triển theo mô hình của một ngân hàng hiện đại, là đơn vị cung cấp các dịch vụ ngân hàng và phục vụ đối tượng khách hàng dân cư và các tổ chức kinh tế, Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam chi nhánh Sở giao dịch 1 đã nỗ lực không ngừng trong việc tiếp cận và tìm kiếm khách hàng, tích cực thực hiện công tác phát triển nguồn nhân lực, mở rộng và phát triển mạng lưới, nghiên cứu các sản phẩm dịch vụ mới... nhằm nâng cao khả năng hoạt động của chi nhánh và đáp ứng tối đa các nhu cầu của các đối tượng khách hàng. Ngày 26/4/1957, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã kí nghị định 177/TTg khai sinh ra ngân hàng kiến thiết Việt Nam với nhiệm vụ cung ứng và quản lý nguồn vốn của Nhà nước cho công cuộc xây dựng và tái kiến thiết đất nước. Quá trình phát triển của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam qua những thăng trầm và dấu ấn đáng ghi nhớ, với những tên gọi khác nhau gắn với những nhiệm vụ khác nhau của từng thời kì: Ngân hàng kiến thiết Việt Nam (26/4/1957), Ngân hàng đầu tư và xây dựng Việt Nam (24/6/1981), Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam (14/11/1990). Góp phần tạo dựng hình ảnh, thương hiệu, vị thế, uy tín BIDV như ngày hôm nay là sự đóng góp, cống hiến không mệt mỏi của cán bộ nhân viên toàn hệ thống, trong đó có sự đóng góp đắc lực, hiệu quả của cán bộ nhân viên Sở giao dịch 1. Được đưa vào hoạt động từ 28/3/1991 (theo quyết định 76/QĐ/TCCB của Tổng giám đốc Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam), Sở giao dịch 1 đã gặt hái nhiều thành công, hoạt động kinh doanh hiệu quả, tạo nền tảng vững chắc cho hoạt động kinh doanh của hệ thống. Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH 3 Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV - Tên đầy đủ: Chi nhánh Sở giao dịch 1 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Viêt Nam - Tên tiếng Anh: Bank for Investment and Development of Vietnam (BIDV) - Giám đốc hiện tại: Lê Thị Kim Khuyên - Địa chỉ: Tầng 8, tháp A tòa nhà Vincom, 191 Bà Triệu, Hà Nội Kết quả hoạt động của Sở giao dịch 1 đã góp phần vào thành công chung của hệ thống và được thể hiện trên một số bình diện sau: Thứ nhất, SGD1 tiếp tục khẳng định vai trò chủ lực của toàn hệ thống, hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ chiến lược của BIDV. Trong hoạt động kinh doanh, chi nhánh luôn đi đầu trong việc thực hiện các chủ trương, chính sách của Hội sở chính, đặc biệt là công tác huy động vốn, phát triển và cung ứng các sản phẩm tín dụng, dịch vụ,…,là địa chỉ tin cậy về tài trợ vốn, phát hành bảo lãnh, thu xếp, tư vấn các dịch vụ, phương án tổ chức cho các doanh nghiệp, các tập đoàn, tổng công ty xây dựng cơ sở hạ tầng,thi công các công trình trọng điểm quốc gia, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Thứ hai, Sở giao dịch 1 đại diện cho trình độ kinh doanh tiên tiến với sức cạnh tranh cao của BIDV thể hiện ở bước phát triển đột phá trong công tác dịch vụ. Chi nhánh luôn hoàn thành xuất sắc trọng trách là đơn vị đi đầu triển khai các sản phẩm,dịch vụ mới, cung cấp đầy đủ các dịch vụ của một ngân hàng hoạt động trên nền công nghiệp tiên tiến, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, tăng cạnh tranh trên thị trường. Thứ ba, Sở giao dịch 1 tiếp tục là nhân tố chủ lực trong công tác phát triển mạng lưới. Chi nhánh đã dồn sức, lực và tâm huyết để cho ra đời 6 chi nhánh cấp I trực thuộc BIDV là các chi nhánh: Bắc Hà Nội, Hà Thành, Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH 4 Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV Đông Đô, Quang Trung, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm. Đến nay, các đơn vị này đã phát huy tối đa những nguồn lực vốn là thế lực của Sở giao dịch 1 để ổn định hoạt động và tăng trưởng bền vững. Thứ tư, luôn tiên phong, năng động trong việc thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và chính phủ nhằm ổn định và phát triển kinh tế xã hội như đề án của chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính, Nghị quyết của chính phủ về những giải pháp bảo đảm ổn định nền kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chính sách thúc đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt, chương trình hỗ trợ lãi suất…góp phần cùng BIDV và ngành ngân hàng hoàn thành mục tiêu kinh tế, chính trị đất nước. Thứ năm, tiếp tục là địa chỉ triển khai thử nghiệm thành công các chương trình, dự án lớn của ngành góp phần nhân rộng, triển khai trong toàn hệ thống. Là chi nhánh đầu tiên triển khai thành công chương trình hiện đại hóa, xây dựng ngân hàng hiện đại phù hợp với thông lệ quốc tế, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao hiệu qủa kinh doanh. Qua các năm hoạt động, lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế của chi nhánh luôn tăng trưởng với tốc độ bình quân 30%/năm, đóng góp khoảng 6-7% lợi nhuận của BIDV. Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế bình quân đầu người luôn thuộc nhóm các chi nhánh cao nhất hệ thống. Trong 5 năm liên tiếp từ 20062010, Sở giao dịch 1 được công nhận danh hiệu lá cờ đầu toàn hệ thống, được nhà nước phong tặng các danh hiệu thi đua cao quý như Huân chương lao động Hạng Nhì, danh hiệu Anh hùng lao động. Năm 2011 chi nhánh tiếp tục được Đảng, Nhà nước tặng thưởng Huân chương lao động Hạng Nhất. Những thành tích Sở giao dịch 1 đã đạt được trong suốt hơn 20 năm khẳng định bản lĩnh nhiệt huyết và năng lực tập thể Ban lãnh đạo và cán bộ Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH 5 Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV nhân viên chi nhánh qua các thời kì. PHẦN 2: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH SỞ GIAO DICH 1 BIDV 2.1 Nghiệp vụ chính của ngân hàng 21.1 Huy động vốn Tiền gửi giao dịch Là loại tiền gửi do khách hàng gửi vào nhằm mục đích giao dịch thanh toán, chi trả các hoạt động mua bán hàng hóa, dich vụ và các chi phí phát sinh trong kinh doanh một cách an toàn, thuận tiện. Đặc tính cơ bản của tiền gửi giao dịch là có thể phát séc, lãi suất thấp và có tính không ổn định. Tiền gửi phi giao dịch: Bao gốm tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn, chúng có tính ổn định cao, người gửi được hưởng lãi suất cao nhưng không được phát hành séc. 2.1.2 Cho vay và đầu tư Cho vay bằng VNĐ và ngoại tệ Cho vay kinh doanh : Các doanh nghiệp thường luôn có nhu cầu về vốn để bổ sung cho nguồn vốn kinh doanh , vì thế các NHTM cho các doanh nghiệp vay vốn ngắn hạn và trung hạn tùy theo mục đích sử dụng của doanh nghiệp. Tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất. Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian hoàn vốn dài Cho vay tài trợ, uỷ thác Thấu chi Là hình thức cấp tín dụng ứng trước đặc biệt trên cơ sở hợp đồng tín dụng hay còn gọi là tín dụng hạn mức, được thực hiện bằng cách cho phép khách hàng được sử dụng kết số thiếu(dư nợ) trong một giới hạn nhất định. Cho vay tiêu dùng, Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH 6 Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV Nhằm vào mục đích như : Mua nhà , xây sửa nhà , mua xe hơi ,các dụng cụ ,đồ vật lâu bền trong gia đình , chi phí du học, thường cho vay tiêu dùng được áp dụng cho các các nhân có thu nhập tương đối cao và ổn định Hùn vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế tài chính trong nước và quốc tế Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế Ngoài các hoạt động trên ngân hàng còn có các khoản đầu tư và chứng khoán có khả năng thanh khoản cao trên thị trường. 2.1.3 Bảo lãnh Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế): Bảo lãnh dự thầu; Bảo lãnh thực hiện hợp đồng; Bảo lãnh thanh toán. 2.1.4 Thanh toán và Tài trợ thương mại Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu. Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và nhờ thu chấp nhận hối phiếu (D/A), Chuyển tiền trong nước và quốc tế Chuyển tiền nhanh Western Union Thanh toán uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc, Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM Chi trả Kiều hối… 2.1.5 Ngân quỹ Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap…) Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, thương phiếu…) Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ… Cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá, bằng phát minh sáng chế 2.1.6. Thẻ và ngân hàng điện tử Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH 7 Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế (VISA, MASTER CARD…) Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash card). Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking 2.1.7 Hoạt động khác Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ Tư vấn đầu tư và tài chính Cho thuê tài chính Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn, lưu ký chứng khoán Tiếp nhận, quản lý và khai thác các tài sản xiết nợ qua Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản. Để hoàn thiện các dịch vụ liên quan hiện có nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, đồng thời tạo đà cho sự phát triển và hội nhập với các nước trong khu vực và quốc tế, Chi nhánh SGD1 BIDV luôn có tầm nhìn chiến lược trong đầu tư và phát triển, tập trung ở 3 lĩnh vực: + Phát triển nguồn nhân lực + Phát triển công nghệ + Phát triển kênh phân phối 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của SGD1 BIDV Sở giao dịch 1 luôn là chi nhánh đầu tiên triển khai thành công chương trình hiện đại hóa, xây dựng ngân hàng hiện đại phù hợp với thông lệ quốc tế, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao hiệu qủa kinh doanh. Qua các năm hoạt động, lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế của chi nhánh luôn tăng trưởng với tốc độ bình quân 30%/năm, đóng góp khoảng 6-7% lợi nhuận của BIDV. Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế bình quân đầu người luôn thuộc nhóm các chi nhánh cao nhất hệ thống. Bảng 1:Lợi nhuận trước thuế và tổng tài sản của SGD1 2008-2011 Đơn vị: triệu đồng Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH 8 Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV Năm 2008 Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Tuyệt đối %Tỷ trọng Tuyệt Đối %Tỷ trọng Tuyệt đối %Tỷ trọng Tuyệt đối %Tỷ trọng Lợi nhuận trước thuế 428.000 33 300.000 -29,9 446.385 48,8 554.746 24,28 Tổng tài sản 30.125.642 67 20.456.321 -32,1 22.564.597 10,7 21.897.512 -3,34 (nguồn: báo cáo tổng kết của SGD1-BIDV) 2.2.1 Công tác huy động vốn Nguồn vốn là yếu tố chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của một ngân hàng thương mại, là yếu tố đầu vào, quyết định mở rộng cho vay, mở rộng đầu tư cũng như tham gia vào các thị trường vốn, thị trường tiền tệ, qua đó mở rộng quy mô hoạt động ngân hàng. Nhận thức được vai trò hết sức quan trọng của công tác nguồn vốn, ngay từ ngày đầu thành lập, SGD1 BIDV đã coi nguồn vốn là mặt trận ưu tiên hàng đầu trong hoạt động kinh doanh. Giai đoạn 2006-2011, do ảnh hưởng của khủng hoảng, suy thoái kinh tế toàn cầu, môi trường kinh doanh gặp nhiều biến động phức tap, chi nhánh SGD1 khó tránh khỏi tình trạng sụt giảm về nguồn vốn. Song chi nhánh đã xác định công tác huy động vốn là mặt trận ưu tiên hàng đầu trong hoạt động của chi nhánh theo đúng chủ trương, chỉ đạo của Hội sở chính. Chi nhánh SGD1 đã tích cực triển khai các sản phẩm mang tính hiệu quả cao như: Tiết kiệm Ổ trứng vàng, Tiết kiệm tích lũy Bảo an, tiết kiệm ưu việt, Tiết kiệm dự thưởng “Rồng Vàng Thăng Long”,… và nâng khả năng cạnh tranh so với các ngân hàng thương mại trên cùng địa bàn bằng các hình thức huy động phong phú và lãi suất phù hợp với từng khách hàng cụ thể. Và chi nhánh SGD1 đã trở thành sự lựa chọn hàng đầu trong việc đầu tư tiền gửi của khách hàng từ các tập đoàn, Tổng công ty lớn đến các Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH 9 Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV doanh nghiệp, định chế và khách hàng cá nhân. Ngoài ra chi nhánh SGD1 đã không ngừng mở rộng mạng lưới phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm tại các địa bàn trung tâm của Thủ đô, nơi có nhiều cơ quan, doanh nghiệp và đông đúc dân cư để thu hút nguồn vốn từ các đối tượng này. Do vậy, chi nhánh đã duy trì và phát triển được nền vốn, hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu kế hoạch huy động vốn được Hội sở chính giao, tiếp tục khẳng định là đơn vị dẫn đầu về quy mô và chất lượng nguồn vốn. Đến năm 2010, nguồn vốn của chi nhánh đạt 20.809 tỷ đồng, tăng gần 2 lần so với năm 2005 và tăng gấp hơn 800 lần so với năm 1991. Bảng 2: Kết quả hoạt động huy động vốn tại SGD1-BIDV 2008-2011 Đơn vị: triệu đồng Năm 2008 Chỉ tiêu Huy động vốn Tuyệt đối 28.919.460 %tỷ trọng 89 Năm 2009 Tuyệt đối 20.329.495 %Tỷ trọng -29,7 Năm 2010 Tuyệt đối 20.809.293 %tỷ trọng 2,4 Năm 2011 Tuyệt đối 18.580.659 %Tỷ trọng -10,71 (Nguồn: Báo cáo tổng kết của SGD1-BIDV) Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH 10 Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV Trải qua hơn 20 năm xây dựng và trưởng thành, nguồn vốn huy động đã thể hiện một xu hướng tăng trưởng rõ rệt.Tuy vẫn bị tác động của khủng hoảng kinh tế trong những năm gần đây,song đây là kết quả tổng hợp của việc nâng cao ứng dụng công nghệ, không ngừng phát triển các sản phẩm huy động với những tiện ích, đồng thời nâng cao phong cách dịch vụ văn minh của người cán bộ ngân hàng. 2.2.2 Hoạt động tín dụng Năm 2003, SGD1 là chi nhánh đầu tiên trên toàn hệ thống triển khai ứng dụng thành công dự án “Hiện đại hóa ngân hàng”- một trong 7 tiểu dự án thuộc dự án “Hiện đại hóa ngân hàng và hệ thống thanh toán Việt Nam” do ngân hàng thế giới (WB) tài trợ. Điều đó đã thay đổi cấu trúc dữ liệu quản lý từ phân tán sang quản lý tập trung, xử lý giao dịch tức thời và hạch toán tự động, 100% các giao dịch được xử lý qua máy. Do vậy, ngoài các sản phẩm truyền thống như thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế, bảo lãnh,…chi nhánh dã triển khai, cung cấp đa dạng các sản phẩm dịch vụ cho khách hàng rất thành công như: đổ lương tự động, ATM ( tiền lương được chuyển tự động vào tài khoản của khách hàng tại các kì thanh toán, khách hàng có thể dùng thẻ ATM để rút, chuyển tiền khi có nhu cầu 24/24h ), BSMS (các giao dịch phát sinh trên tài khoản, số tiền trả nợ, kì trả nợ (nếu có), tỷ giá, lãi suất … đều được thông báo trực tiếp đến số điện thoại khách hàng đăng kí sử dụng); Homebanking (khách hàng có thể thực hiện giao dịch tại chỗ mà không cần phải trực tiếp đến ngân hàng); điều chuyển vốn tự động, quản lý vốn tập trung (cuối ngày giao dịch toàn bộ số dư trên tài khoản sẽ được kết chuyển tự động về một tài khoản theo yêu cầu của khách hàng); dịch vụ kho quỹ (thu hộ, chi hộ tại nhà / đơn vị của khách hàng, quản lý giữ hộ giấy tờ có giá; thu đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH 11 Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV thông…). Nhờ đó, chất lượng hoạt động dịch vụ của chi nhánh Sở giao dịch 1 được cải thiện; tổng thu dịch vụ tăng trưởng vượt bậc từ 4 tỷ đồng (1998), 27,2 tỷ đồng (2002) lên 50,2 tỷ đồng (2006) và 142,4 tỷ đồng (2010). Bảng 3 : Tình hình tín dụng SGD1 2008-2011 Đơn vị: triệu đồng Năm 2008 Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Tuyệt đối %Tỷ trọng Tuyệt Đối %Tỷ trọng Tuyệt đối Tín dụng 5.807.045 14 8.008.509 37,9 8.798.904 9,9 1.Cho vay ngắn hạn 2.915.632 42 2.853.725 -21 2.959.901 3,7 3.054.666 3,2 2. Cho vay TDH,TM 1.035.021 6 2.922.321 182,3 3.928.568 34,4 5.734.150 45,98 3. Cho vay ĐTT 1.584.230 5 1.986.201 25,4 1.716.699 -13,6 478.564 -72,12 4. Cho vay KHNN 18.520 -94,9 _ -100 5. Cho vay ủy thácODA 253.642 245.312 -3,3 193.736 -21 133.250 -31,22 88 950 7 %Tỷ trọng Năm 2011 Tuyệt đối %Tỷ trọng 9.401.230 6,85 (Nguồn: bảng số liệu tín dụng chung SGD1 BIDV) - Tổng dư nợ tín dụng liên tục tăng trong các năm từ 2008 - 2011, tính đến 31/12/2011, tổng dư nợ là 9.401.230 triệu đồng, tăng 602.326 triệu đồng so với năm 2010. - Tín dụng trung, dài hạn thương mại tính đến năm 2011 đạt 5.734.150 triệu đồng, tăng 1.805.582 triệu đồng,bằng 45,96% so với năm 2010, tăng 4.699.129 triệu đồng so với năm 2008, bằng 45,4%. Tỷ trọng tín dụng thương Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH 12 Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV mại trong tổng dư nợ năm 2011 là 45,98%, trong khi năm 2008 là -6%. - Tín dụng ngắn hạn năm 2008 đạt 2.915.632 triệu đồng thì đến năm 2011 đạt 3.054.666 triệu đồng, tăng 94.765 triệu đồng so với năm 2010. tính đến năm 2011, tỷ trọng tín dụng ngắn hạn trong tổng dư nợ chiếm 3,2% chưa cân đối, phù hợp về cơ cấu tín dụng về loại tiền kì hạn và loại tiền huy động. - Các hoạt động cho vay ủy thác ODA đã giảm dần và tăng trưởng với mức số âm Tính đến 31/12/2010, dư nợ nhóm 1 đạt 8.305 tỷ đồng xấp xỉ 93,7% tổng dư nợ cho thấy dư nợ tín dụng của chi nhánh tập trung chủ yếu vào các đối tượng thuộc nợ nhóm 1- những khách hàng được đánh giá có uy tín, có năng lực, hoạt động có hiệu quả nhằm giảm thiểu rủi ro, gia tăng hiệu quả hoạt động tín dụng Nợ xấu của chi nhánh Sở giao dịch 1 chỉ còn 31 tỷ đồng dẫn đến tỷ lệ nợ xấu giảm còn 0,4%. Tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh luôn thấp hơn tỷ lệ nợ xấu của hệ thống BIDV (2,6%) và của toàn địa bàn (2,36%) cho thấy tăng trưởng tín dụng vấn đảm bảo không ngừng nâng cao chất lượng tín dụng. 2.2.3 Hoạt động dịch vụ Trong giai đoạn 2006-2010 cơ cấu dịch vụ đã có sự thay đổi rõ rệt theo hướng đa dạng hóa sản phẩm và đối tượng khách hàng; từ chỗ chỉ tập trung vào nhiều hoạt động thanh toán, bảo lãnh, nay được mở rộng ra nhiều lĩnh vực khác như kinh doanh ngoại tệ với các sản phẩm phát sinh ( đáp ứng nhu cầu ngoại tệ trên cơ sở hạn chế tối đa rủi ro tỷ giá cho khách hàng bằng nhiều loại hình giao dịch: giao ngay, kì hạn, hoán đổi, quyền chọn…); thanh toán hóa đơn, thanh toán vé máy bay (khách hàng không phải đến trực tiếp thanh toán, ngân hàng sẽ trích tài khoản thanh toán hộ); chuyển tiền WU (khách hàng có thể chuyển tiền và nhận tiền từ nước ngoài trong 2 Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH 13 Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV phút); POS (khách hàng dùng thẻ ATM, VISA thanh toán tiền mua hàng hóa mà không phải dùng tiền mặt tại các điểm mua hàng)… Tỷ trọng thu dịch vụ ròng trong tổng lợi nhuận trước thuế ngày càng được cải thiện (bình quân giai đoạn 2006- 2010 là 24,38% ). Kết quả hoạt động dịch vụ tại chi nhánh SGD1 được thực hiện cụ thể qua các bảng tổng hợp số liệu sau: Bảng 4 : Kết quả hoạt động dịch vụ tại SGD1 2006-2010 Đơn vị: triệu đồng, % Nội dung 2006 TT 2008 TT 2010 TT Thu dịch vụ ròng 50,280 100 115,500 100 142,470 100 Bảo lãnh 28,180 56 34,890 30 47,200 33 Hoạt động thanh toán 19,310 38 41,000 35 34,910 25 Dịch vụ ngân quỹ (2,500) -5 1,190 1 6,810 5 Kinh doanh ngoại tệ 4,800 10 37,600 33 42,800 30 Khác 490 1 820 1 10,750 8 Lợi nhuận trước thuế 231,000 434,700 574,300 Tỷ trọng 21.77 26.57 24.81 (Nguồn:Kỷ yếu “Sở giao dịch 1BIDV tự hào tuổi 20”) Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH 14 Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV PHẦN 3: CÔNG NGHỆ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 1 BIDV 3.1 Quy trình cung cấp dịch vụ 3.1.1 Khái niệm sản phẩm dịch vụ Trên góc độ thoả mãn nhu cầu khách hàng thì : “sản phẩm dịch vụ ngân hàng là tập hợp những đặc điểm, tính năng, công dụng do ngân hàng tạo ra nhằm thoả mãn nhu cầu và mong muốn nhất định của khách hàng trên thị trường tài chính”. Luật các tổ chức tín dụng tại khoản 1 và khoản 7 điều 20 cụm từ: “hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng” được bao hàm cả 3 nội dung: nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán. 3.1.2 Quy trình cấp tín dụng Các bước Quy trình tín dụng bán lẻ Trước khi cấp tín dụng  Tiếp thị sản phẩm tới khách hàng Quy trình cấp tín dụng doanh DN  Tiếp thị khách hàng theo nhu cầu của khách hàng dựa trên báo cáo đề xuất tín + biện pháp trưc tiếp tới dụng các khách hàng ngân hàng đánh  Đánh giá về khách hàng: giá tốt: có địa vị cao, khách hàng vip, khách hàng là khách hàng của + Đánh giá chung các tổ chức cung cấp hàng hòa + Đánh giá năng lực tài chính dịch vụ + Chấm điểm tín dụng khách hàng + Tiếp thị phổ thông + Đánh giá phương án vay vốn + Gặp gỡ, phỏng vấn + Đánh giá tài sản đảm bảo hướng dẫn và kiểm tra hồ sơ  Đánh giá, phân tích hồ sơ, lập và phê duyệt Báo Cáo để xuất tín dụng ( về thông tin khách hàng, về lịch sử quan hệ tín dụng, về phương án sản xuất kinh doanh, đầu tư, về tài sản đảm bảo) Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH + Đánh giá toàn diện rủi ro và biện pháp phòng ngừa rủi ro 15 Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV Bước 2: Xây  dựng và  kí kết hợp  đồng và  tiến hành  giải ngân Lập báo cáo đề xuất tín dụng Phê duyệt, ra quyêt định tín dụng Hoàn thiện thủ tục và kí kết hợp đồng Tiếp nhận và lập đề xuất giải ngân Lưu giữ hồ sơ vào hệ thống SIBS Bước 3:  Kiểm tra đề xuất giải ngân có  Tiến hành các thủ tục phát hành bảo lãnh phù hợp với thực tế phương án nếu có Giải ngân sản xuất kinh doanh không và  Quyết định giải ngân và kiểm Quyết định giải ngân  Kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay soát trong  Kiểm tra khoản vay, mục đích sử  Kiểm tra tính hình thực hiện cam kết khi cấp dụng vốn vay theo các nội dung  Kiểm tra thực trạng tài sản đảm bảo tín dụng quy định  Đình kì hàng năm thực hiện rà soát, đánh  Kiểm tra thực trạng tài sản đảm giá lại hiệu quả khai thác các dự án đầu bảo tư, hiệu quả của việc cấp tín dụng cho  Định kì kiểm tra hoạt động sản khách hàng xuất kinh doanh, kết quả sản xuất  Thực hiện phân loại nợ, trích lập rủi ro kinh doanh có phù hợp với thực  Thường xuyên theo dõi dấu hiệu rủi ro và tế cho vay đề nghị các biện pháp phòng ngừa rủi ro  Thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng  Thông báo và tiến hành thu nợ gốc, nợ lãi, phí từ khách hàng bằng các Bước 4: hình thức thu nợ qua tài khoản, thu nợ trực tiếp hay theo đề nghị của Thu nợ khách hàng.Thực hiện giải chấp tái sản đảm bảo nếu khách hàng hoàn và đưa ra thành nghĩa vụ trả nợ. các phán  Xử lý nợ quá hạn: quyết tín dụng mới - Thông báo bằng văn bản cho khách hàng ngay sau khi có nợ quá hạn phát sinh. - Rà soát phân tích nguyên nhân nợ quá hạn đồng thời tiếp tục đôn đốc khách hàng trả nợ quá hạn. -Thay đổi chính sách khách hàng đang áp dụng như: cắt giảm ưu đãi; ngừng cho vay mới; bổ sung tài sản đảm bảo… - Áp dụng các biện pháp xử lý nợ xấu Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH 16
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan