Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Mối quan hệ giữa thương mại và tăng trưởng kinh tế và khung khổ chính sách thươn...

Tài liệu Mối quan hệ giữa thương mại và tăng trưởng kinh tế và khung khổ chính sách thương mại việt nam

.PDF
166
618
136

Mô tả:

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI PHẠM SỸ AN MỐI QUAN HỆ GIỮA THƢƠNG MẠI VÀ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VÀ KHUNG KHỔ CHÍNH SÁCH THƢƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành Mã số : Kinh tế phát triển : 62 31 01 05 LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. Bùi Trƣờng Giang 2. TS. Võ Trí Thành HÀ NỘI, 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án MỤC LỤC MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1 ........................................................................................................................... 9 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ............................................................................ 9 1.1. Các nghiên cứu quốc tế ............................................................................................... 9 1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc ....................................................................................... 19 CHƢƠNG 2 ......................................................................................................................... 24 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TĂNG TRƢỞNG, THƢƠNG MẠI VÀQUAN HỆ GIỮA THƢƠNG MẠI VỚI TĂNG TRƢỞNG ............................................................................. 24 2.1. Khái niệm về tăng trƣởng, thƣơng mại và chính sách thƣơng mại ........................... 24 2.2. Mối quan hệ giữa thƣơng mại và tăng trƣởng kinh tế .............................................. 29 2.3 Mô hình về mối quan hệ giữa thƣơng mại và tăng trƣởng ......................................... 36 2.4. Kinh nghiệm quốc tế và những bằng chứng về mối quan hệ và kênh tác động giữa thƣơng mại và tăng trƣởng kinh tế ................................................................................... 39 CHƢƠNG 3 ......................................................................................................................... 57 TĂNG TRƢỞNG VÀ THƢƠNG MẠI CỦA VIỆT NAM .................................................. 57 3.1. Tăng trƣởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2001-2014 ................................................ 57 3.2. Chính sách thƣơng mại và thƣơng mại quốc tế giai đoạn 2001-2014....................... 74 3.3. Quan hệ giữa thƣơng mại và tăng trƣởng ................................................................. 96 CHƢƠNG 4 ....................................................................................................................... 121 QUAN ĐIỂM VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN ...................................................... 121 CHÍNH SÁCH THƢƠNG MẠI ĐẾN NĂM 2025 ............................................................ 121 4.1. Bối cảnh quốc tế và trong nƣớc tới năm 2025 ........................................................ 121 4.2. Một số dự báo, xu hƣớng tăng trƣởng và thƣơng mại tới năm 2025 ...................... 123 4.3. Quan điểm và định hƣớng chính sách thƣơng mại tới năm 2025 ........................... 125 4.4. Các giải pháp hoàn thiện chính sách thƣơng mại nhằm thúc đẩy tăng trƣởng của nền kinh tế ............................................................................................................................. 127 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 142 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ .................................................................. 149 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 150 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT AEC : Cộng đồng Kinh tế ASEAN AFTA : Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN ECB : Ngân hàng Trung ƣơng châu Âu FTA : Hiệp định Thƣơng mại Tự do GATT : Hiệp định Chung về Thuế quan và Thƣơng mại GDP : Tổng sản phẩm Quốc dân KCN : Khu Công nghiệp NHNN : Ngân hàng Nhà nƣớc ODA : Viện trợ Phát triển Chính thức OECD : Tổ chức Hợp tác và Phát triển OLS : Phƣơng pháp bình phƣơng tối thiểu thông thƣờng IMF : Quỹ Tiền tệ Quốc tế IV : Biến công cụ TFP : Năng suất các Nhân tố Tổng hợp TPP : Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dƣơng TBT : Rào cản kỹ thuật trong thƣơng mại RCEP : Hiệp định Đối tác Toàn diện Khu vực R&D : Nghiên cứu và Triển khai SOEs : Doanh nghiệp Sở hữu Nhà nƣớc TNCs : Tập đoàn Xuyên Quốc gia VAMC : Công ty Quản lý Tài sản Việt Nam WTO : Tổ chức Thƣơng mại Thế giới WB : Ngân hàng Thế giới DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Tốc độ tăng trƣởng GDP của thế giới, % ............................................................ 57 Hình 3.2. Tăng trƣởng kinh tế giai đoạn 2001-2014, % ...................................................... 63 Hình 3.3. Cơ cấu kinh tế của Việt Nam, %.......................................................................... 64 Hình 3.4. So sánh các trụ cột phản ánh năng lực cạnh tranh của Việt Nam với ASEAN6 năm 2014.............................................................................................................................. 67 Hình 3.5 Tóm tắt các mốc hội nhập chính của nền kinh tế Việt Nam ................................. 74 Hình 3.6 Tỷ trọng thƣơng mại/GDP, % ............................................................................... 86 Hình 3.7 Tăng trƣởng xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa, %............................................... 88 Hình 3.8 Tăng trƣởng xuất khẩu và nhập khẩu giai đoạn 2001-2014, % ............................ 89 Hình 3.9 Tốc độ tăng trƣởng GDP và các nhân tố sản xuất, % ......................................... 100 Hình 3.10 Mối quan hệ giữa độ mở và tăng trƣởng vốn giai đoạn 1987-2014 ................. 101 Hình 3.11 Mối quan hệ giữa tăng trƣởng lao động và độ mở, 1987-2014 ........................ 102 Hình 3.12 Thƣơng mại và tăng trƣởng TFP giai đoạn 1987-2014 .................................... 103 Hình 3.13. Tốc độ tăng trƣởng TFP giai đoạn 2001-2014, % ........................................... 106 Hình 3.14. Hệ số ICOR giai đoạn 2001-2014.................................................................... 106 Hình 3.15. Tăng trƣởng FDI đăng ký giai đoạn 1997-2014, % ......................................... 109 Hình 3.16. Tốc độ tăng trƣởng FDI thực hiện giai đoạn 1992-2014, % ............................ 110 Hình 3.17. So sánh tăng trƣởng kinh tế trƣớc và do hội nhập, % ...................................... 111 Hình 4.1. Các kịch bản cho tăng trƣởng trên đầu ngƣời của Việt Nam đến 2035 ............. 125 DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Tỷ lệ thuế áp dụng trung bình có trọng số, % ................................ 77 Bảng 3.2 Tỷ trọng xuất khẩu hàng chế tạo/tổng xuất khẩu hàng hóa, % ....... 92 Bảng 3.3 Tỷ trọng xuất khẩu các mặt hàng công nghệ cao trên tổng xuất khẩu hàng chế tạo, % ............................................................................................... 94 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Từ năm 2001 đến nay, Việt Nam đã thực hiện nhiều các cam kết đa phƣơng, song phƣơng và khu vực. Hiệp định Thƣơng mại Song phƣơng Việt – Mỹ năm 2001, năm 2004, thông qua ASEAN, FTA giữa ASEAN và Trung Quốc đƣợc ký kết, năm 2007, Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (WTO). Và thông qua ASEAN, các FTA khác đƣợc hình thành nhƣ với Nhật Bản (2008), Hàn Quốc (2006), Ấn Độ (2009), Úc – Niu-Zin-Lân (2009). Đồng thời, các FTA song phƣơng giữa Việt Nam với một số đối tác nhƣ Nhật Bản (2008) đã đƣợc ký kết, một số khác đang trong giai đoạn chuẩn bị đàm phán hoặc đang nghiên cứu. Năm 2016 sẽ đánh dấu bƣớc ngoặt trong quá trình hội nhập của Việt Nam khi nƣớc ta tham gia khá nhiều hiệp định thƣơng mại nhƣ Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP), Hiệp định Đối tác Toàn diện khu vực (RCEP), Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC), FTA với EU,… . Nói chung, 15 năm qua, nền kinh tế Việt Nam hội nhập ngày một sâu và với tốc độ ngày càng nhanh vào nền kinh tế quốc tế thông qua các kênh hội nhập rất đa dạng và với các cấp độ, tầng nấc khác nhau. Mức độ hội nhập có thể đƣợc đánh giá thông qua tỷ số thƣơng mại/GDP. Tỷ số càng lớn phản ánh mức độ hội nhập càng sâu của một nền kinh tế. Tỷ số này của nƣớc ta so với các nƣớc trong khu vực cao hơn rất nhiều. Điều này cho thấy mức độ hội nhập sâu của nền kinh tế nƣớc ta vào nền kinh tế toàn cầu. Tỷ số thƣơng mại/GDP (%) của nƣớc ta năm 2014 là 170%, cao hơn so với nhiều nƣớc trong khu vực nhƣ Trung Quốc (42%), Indonesia (48%), Philippines (61%), Lào (90%), Malaysia (138%), Thái Lan (132%), và Campuchia (129%).1 1 Các số liệu trong Luận án trích dẫn từ Ngân hàng Thế giới mà không có thông tin gì đi kèm đều là các dữ liệu từ chỉ số phát triển thế giới (world development indicators) lấy từ trang web của Ngân hàng Thế giới. [http://data.worldbank.org/products/wdi] 1 Độ mở cửa lớn sẽ làm cho tăng trƣởng của nƣớc ta phụ thuộc nhiều hơn vào hoạt động thƣơng mại. Do đó, nếu không tìm hiểu kỹ tác động của thƣơng mại quốc tế đến tăng trƣởng kinh tế của một quốc gia, xây dựng chính sách thƣơng mại trong tƣơng lai có thể trở nên kém hiệu quả, không những không thúc đẩy tăng trƣởng bền vững, dịch chuyển cơ cấu 0nền kinh tế theo hƣớng hiện đại mà còn làm cản trở tăng trƣởng của nền kinh tế. Thƣơng mại quốc tế hay ngoại thƣơng có thể tác động tích cực đến tăng trƣởng kinh tế thông qua các kênh nhƣ mở rộng hoạt động sản xuất trong nƣớc, tăng hiệu ứng kinh tế theo quy mô, tăng chuyển giao công nghệ, tăng lƣợng vốn. Nhƣng đồng thời ngoại thƣơng cũng có thể truyền tải những rủi ro và cú sốc từ bên ngoài vào nền kinh tế trong nƣớc nhanh hơn và với mức độ nghiêm trọng hơn. Nhìn từ hai khía cạnh này, việc xem xét tác động của thƣơng mại đến tăng trƣởng kinh tế để từ đó nắm đƣợc các kênh truyền dẫn tác động tích cực và tiêu cực sẽ góp phần thiết kế chính sách thƣơng mại trong thời gian tới khi mà Việt Nam tham gia ở các cấp độ sâu hơn, rộng hơn và đa dạng hơn vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án Mục đích của luận án: Luận án nghiên cứu mối quan hệ giữa thƣơng mại, chính sách thƣơng mại và tăng trƣởng kinh tế của Việt Nam. Đồng thời luận án cũng sẽ phân tích các kênh tác động từ thƣơng mại đến tăng trƣởng của nền kinh tế trong giai đoạn 2001-2014 để từ đóđề xuất hệ thống các quan điểm giải pháp nhằm làm cho thƣơng mại quốc tế tác động tích cực đến tăng trƣởng kinh tế cho giai đoạn đến năm 2025. Nhiệm vụ chung: Luận án sẽ phân tích mối quan hệ giữa thƣơng mại và tăng trƣởng kinh tế, và các kênh tác động của thƣơng mại đến tăng trƣởng kinh tế. Dựa trên cơ sở phân tích đó, luận án sẽ đƣa ra những gợi mở cho việc hoàn thiện chính 2 sách thƣơng mại và các chính sách liên quan nhằm thúc đẩy nền kinh tế tăng trƣởng. Các nhiệm vụ cụ thể: Từ nhiệm vụ chung của luận án, các nhiệm vụ đƣợc cụ thể hóa nhƣ sau: (i) Hệ thống hoá các lý thuyết về mối quan hệ giữa thƣơng mại và tăng trƣởng kinh tế. (ii) Hệ thống hoá các kênh tác động từ thƣơng mại đến tăng trƣởng kinh tế dựa trên lý thuyết và các bằng chứng thực nghiệm. (iii) Xem xét mối quan hệ giữa thƣơng mại và tăng trƣởng kinh tế dựa trên các công trình nghiên cứu quốc tế, đồng thời xem xét mối quan hệ này ở một số nƣớc trên thế giới để có những bài học cho việc hoàn thiện chính sách thƣơng mại của nƣớc ta. (iv) Luận án sẽ hệ thống hoá các chính sách thƣơng mại và quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam trong giai đoạn 2001-2014. Tuy nhiên, trong quá trình làm luận án, tác giả sẽ có một số cập nhật diễn biến mới nhất của nền kinh tế và của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. (v) Đề tài sẽ phân tích tác động của thƣơng mại đến tăng trƣởng kinh tế. Cụ thể hơn, đề tài sẽ phân tích các kênh truyền dẫn tác động của hoạt động thƣơng mại đến tăng trƣởng kinh tế. Đề tài cũng sẽ phân tích các chính sách thƣơng mại trong giai đoạn 2001-2014. (vi) Từ các phân tích trên, đề tài sẽ đƣa ra các khuyến nghị chính sách, đặc biệt nhấn mạnh vào chính sách thƣơng mại trong giai đoạn 2015-2025để tối đa hóa lợi ích từ hội nhập và để phản ánh xu hƣớng chung trong chính sách thƣơng mại của các năm tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi của luận án * Đối tượng và phạm vi về nội dung: Luận án tập trung xem xét tác động của thƣơng mại và các kênh tác động đến tăng trƣởng. Để làm cho việc phân tích thêm sâu sắc, luận án cũng 3 sẽ mô tả kỹ lƣỡng các mốc hội nhập quan trọng. Các cam kết hội nhập cũng rất quan trọng, tuy nhiên nhiều tài liệu hiện nay đã xem xét chi tiết các cam kết hội nhập, do đó luận án chỉ thể hiện những mốc hội nhập quan trọng và những nội dung chính, còn những cam kết chi tiết sẽ đƣợc chỉ dẫn đến các tài liệu sẵn có vì các tài liệu này đã hệ thống hoá đầy đủ các cam kết hội nhập. Thƣơng mại gồm có thƣơng mại trong nƣớc và thƣơng mại quốc tế, luận án sẽ chỉ tập trung vào thương mại quốc tế. Hơn nữa, trong thƣơng mại quốc tế bao gồm thƣơng mại hàng hóa và dịch vụ. Luận án tập trung vào thƣơng mại hàng hóa. Nhƣ vậy, thƣơng mại trong luận án đề cập là thương mại hàng hóa quốc tế. * Phạm vi không gian: Luận án tập trung phân tích mối quan hệ giữa thƣơng mại và tăng trƣởng và các kênh tác động của thƣơng mại đến tăng trƣởng kinh tế cho Việt Nam. * Phạm vi thời gian: Luận án xem xét trong khoảng thời gian từ năm 2001 đến năm 2014 và những hàm ý hoàn thiện chính sách thƣơng mại nằm trong khuôn khổ từ năm 2015 đến năm 2025. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng kết hợp cả phƣơng pháp phân tích định tính và phƣơng pháp phân tích định lƣợng. + Phƣơng pháp phân tích định tính, gồm có: phƣơng pháp thống kê, mô tả, phƣơng pháp so sánh, phân tích diễn dịch, phân tích quy nạp.Cụ thể, các phƣơng pháp phân tích định tính sẽ đƣợc sử dụng nhƣ sau trong luận án: Phương pháp thống kê: Phƣơng pháp này sử dụng để xem xét mối tƣơng quan giữa các biến số kinh tế, nhất là mối quan hệ giữa thƣơng mại và tăng trƣởng. Phương pháp mô tả: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để mô tả diễn biến của các mốc hội nhập kinh tế, mô tả các chính sách thƣơng mại, mô tả diễn biến của nền kinh tế, mô tả động thái của nền kinh tế thế giới,… . 4 Phương pháp so sánh: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng cho mục đích so sánh các chính sách thƣơng mại của Việt Nam với các nƣớc trên thế giới, so sánh mối quan hệ và các kênh tác động giữa thƣơng mại và tăng trƣởng kinh tế của nƣớc ta với một số nƣớc điển hình trên thế giới (nhƣ Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan) Phương pháp diễn dịch: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng khi xây dựng lý thuyết về mối quan hệ giữa thƣơng mại và tăng trƣởng kinh tế. Phương pháp quy nạp: Từ những bằng chứng và bài học kinh nghiệm của các nƣớc đƣợc lựa chọn, phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để rút ra những bài học tổng quát cho nền kinh tế nƣớc ta. Các phƣơng pháp trên cũng có thể kết hợp cùng nhau để khảo cứu các kênh tác động từ thƣơng mại đến tăng trƣởng kinh tế (chẳng hạn phải sử dụng cả phƣơng pháp mô tả, phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp quy nạp, phƣơng pháp so sánh). + Phƣơng pháp định lƣợng chủ yếu sử dụng phƣơng pháp hạch toán khung khổ tăng trƣởng.Phƣơng pháp này sẽ đƣợc mô tả và diễn giải chi tiết trong nội dung của Luận án. 5. Những đóng góp mới về khoa học của luận án Luận án tổng hợp những lý thuyết về mối quan hệ giữa thƣơng mại và tăng trƣởng, hệ thống hóa các kênh truyền dẫn tác động từ thƣơng mại đến tăng trƣởng kinh tế và phân tích cụ thể cho trƣờng hợp của Việt Nam để cho thấy những vấn đề trong chính sách thƣơng mại, cấu trúc thƣơng mại của Việt Nam trong việc thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án + Lý luận thể hiện trong luận án sẽ là cơ sở gợi mở hữu ích cho các phân tích cụ thể hơn và mở rộng hơn cho các nghiên cứu tiếp theo về tác động và các kênh tác động từ thƣơng mại đến tăng trƣởng kinh tế. + Luận án đã phân tích thực trạng tăng trƣởng, chính sách thƣơng mại và diễn biến thƣơng mại của Việt Nam từ năm 2001 đến năm 2014. Việc phân 5 tích này làm nền tảng để phân tích tác động của thƣơng mại và chính sách thƣơng mại đến tăng trƣởng kinh tế. + Luận án đã phân tích tác động của thƣơng mại đến tăng trƣởng kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn 2001-2014. Trong phần tác động, luận án không chỉ phân tích tác động tổng gộp nói chung mà còn xem xét các kênh tác động từ thƣơng mại đến tăng trƣởng kinh tế. Khi đã làm rõ đƣợc thƣơng mại tác động đến tăng trƣởng kinh tế thông qua những kênh chính yếu nào, chúng ta mới có thể đề ra đƣợc khung khổ chính sách thƣơng mại hợp lý. + Sau khi phân tích tác động của thƣơng mại đến tăng trƣởng kinh tế, nắm rõ đƣợc vấn đề của chính sách thƣơng mại và cấu trúc thƣơng mại trong nƣớc, cuối cùng, luận án đƣa ra những đề xuất cho chính sách thƣơng mại và các chính sách kinh tế có liên quan. 7. Kết cấu của luận án Luận án đƣợc phân thành 4 chƣơng nhƣ sau. Chƣơng 1 sẽ tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc liên quan đến đề tài. Chƣơng 2 sẽ tổng hợp cơ sở lý luận về mối quan hệ giữa thƣơng mại với tăng trƣởng để làm cơ sở cho việc mô tả và phân tích tác động của thƣơng mại đến tăng trƣởng ở chƣơng tiếp theo. Chƣơng 3 mô tả tăng trƣởng và thƣơng mại của Việt Nam giai đoạn 2001-2014. Đồng thời, chƣơng này cũng phân tích tác động của thƣơng mại đến tăng trƣởng kinh tế và những kênh tác động. Chƣơng 4 sẽ nêu ra hệ quan điểm và giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách thƣơng mại giai đoạn đến năm 2025 từ các phân tích ở trên. Các Chƣơng của Luận án đƣợc kết nối chặt chẽ với nhau và nằm trong khung logic dƣới đây. 6 Thƣơng mại Chính sách thƣơng mại Chƣơng 2 Tăng trƣởng Mối quan hệ giữa tăng trƣởng và thƣơng mại Kinh nghiệm quốc tế (Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc) Thƣơng mại VN Chính sách thƣơng mại VN Chƣơng 3 Tăng trƣởng VN Bối cảnh Quan điểm, định hƣớng - Khung khổ chính sách thƣơng mại Chính sách chung Chính sách bổ trợ Chính sách thƣơng mại Hình 1. Khung logic hay khung phân tích của Luận án 7 Chƣơng 4 Mối quan hệ giữa tăng trƣởng và thƣơng mại Ngoài Lời mở đầu và chƣơng tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc, Chƣơng 2 nêu khái niệm về thƣơng mại, tăng trƣởng và mối quan hệ hay kênh tác động từ thƣơng mại quốc tế đến tăng trƣởng kinh tế. Trong Chƣơng 2 cũng thể hiện các công cụ chính sách thƣơng mại để từ đó làm cơ sở cho mô tả thực trạng chính sách thƣơng mại của Việt Nam trong Chƣơng 3 và kiến nghị chính sách trong Chƣơng 4. Chƣơng 2 đƣa ra các bài học kinh nghiệm của một số nƣớc nhƣ Hàn Quốc, Đài Loan và Trung Quốc trong việc sử dụng chính sách thƣơng mại, kết hợp với chính sách công nghiệp để thúc đẩy tăng trƣởng và chuyển đổi cơ cấu nền kinh tế. Chƣơng 3 đƣa ra bức tranh về tăng trƣởng kinh tế, thƣơng mại và chính sách thƣơng mại Việt Nam giai đoạn 2001-2014. Sau đó, các kênh tác động từ thƣơng mại đến tăng trƣởng kinh tế đƣợc phân tích tại Chƣơng 3. Từ kết quả phân tích trong Chƣơng 3, Chƣơng 4 sẽ đƣa ra các khuyến nghị chính sách. Để tác động đến tăng trƣởng và cơ cấu kinh tế, chính sách thƣơng mại không thể đứng một mình mà cần kết hợp với các chính sách khác nhƣ chính sách thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ, chính sách đào tạo nguồn nhân lực, chính sách phát triển cơ sở hạ tầng. 8 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU Chƣơng này tổng quan những tài liệu nghiên cứu trong nƣớc và quốc tế liên quan đến luận án. Phần tổng quan sẽ gợi mở tác động và các kênh tác động của thƣơng mại đến tăng trƣởng kinh tế cũng nhƣ những khoảng trống trong nghiên cứu cho trƣờng hợp của Việt Nam. 1.1. Các nghiên cứu quốc tế Các nghiên cứu về mối quan hệ giữa thƣơng mại và tăng trƣởng kinh tế nói chung và tác động của thƣơng mại đến tăng trƣởng kinh tế nói riêng hiện có rất nhiều. Các nghiên cứu quốc tế trải từ cấp độ lý thuyết cho đến các nghiên cứu thực nghiệm rất phong phú, đa dạng và đã có một chiều dài lịch sử. Những nghiên cứu hệ thống về thƣơng mại và tác động của thƣơng mại đến tăng trƣởng kinh tế xa xƣa có thể kể đến các tác phẩm của David Hume2 hay của Adam Smith3. Và trong những thập kỷ gần đây, các nghiên cứu về tác động của thƣơng mại đến tăng trƣởng kinh tế càng nhiều hơn nữa với sự xuất hiện của các hình thức hội nhập đa dạng ở nhiều cấp độ hội nhập khác nhau và sự phát triển mạnh mẽ các công cụ phân tích kinh tế lƣợng hiện đại cùng với việc hoàn thiện hệ thống dữ liệu để có thể sử dụng trong các mô hình. Trƣớc khi đi vào khảo sát các nghiên cứu quốc tế và trong nƣớc về tác động của thƣơng mại đến tăng trƣởng kinh tế, chúng tôi sơ lƣợc qua các công 2 David Hume (1711-1776) là nhà triết học, kinh tế, lịch sử ngƣời Scotland. Ông nghiên cứu về mối quan hệ giữa thƣơng mại và tăng trƣởng nhƣng với chiều tác động đi từ tăng trƣởng đến thƣơng mại. 3 Adam Smith (1723-1790) là nhà triết học, kinh tế ngƣời Scotland. Ông đƣợc coi là cha đẻ của kinh tế học hiện đại với tác phẩm Của cải của các Quốc gia (1776). Nghiên cứu về mối quan hệ giữa thƣơng mại và tăng trƣởng kinh tế của ông đi từ thƣơng mại đến tăng trƣởng với lập luận rằng: thƣơng mại sẽ làm mở rộng thị trƣờng và do đó sẽ làm cho chuyên môn hoá sản xuất gia tăng. Chuyên môn hoá gia tăng sẽ dẫn đến tăng năng suất và do đó là tăng trƣởng của nền kinh tế. 9 trình nghiên cứu về nguồn gốc của tăng trƣởng vì khi đã biết rõ nguồn gốc tăng trƣởng của một nền kinh tế thì mới có thể hiểu đƣợc tác động của thƣơng mại quốc tế đến tăng trƣởng kinh tế. Các nghiên cứu về nguồn của tăng trƣởng có rất nhiều và đa dạng, nhƣng tựu chung lại có hai cách tiếp cận: tăng trưởng kinh tế bắt nguồn từ mặt cung nhƣ vốn, lao động và công nghệ. Các công trình nghiên cứu gồm có [93], [94], [89], và[78]. Các công trình này cho rằng nếu tăng trƣởng kinh tế bắt nguồn từ vốn hay lao động thì đến một lúc nào đó tăng trƣởng sẽ dừng lại (trạng thái dừng). Tăng trƣởng kinh tế dựa vào sự mở rộng quy mô lao động hay vốn sẽ không bền vững. Tăng trƣởng kinh tế bền vững chỉ khi dựa vào TFP (năng suất các nhân tố tổng hợp). Trong khi đó, ngƣợc lại với cách tiếp cận từ mặt cung, cách tiếp cận tăng trưởng từ mặt cầu chỉ ra nguồn gốc của tăng trƣởng từ các nhân tố của tổng cầu nhƣ tiêu dùng, đầu tƣ, và thƣơng mại. Các tác giả nhƣ [82], [73], và [97] cho rằng tăng trƣởng không bắt nguồn từ cung mà bắt nguồn từ cầu. [82] tập trung vào thƣơng mại quốc tế (xuất khẩu và nhập khẩu) nhƣ là động lực của tăng trƣởng kinh tế. [73] xem tác động của các nhân tố tổng cầu đến tăng trƣởng thông qua số nhân và [97] cho rằng, cầu, đặc biệt là thƣơng mại quốc tế là động lực chính thúc đẩy hay ràng buộc tăng trƣởng. Các nghiên cứu quốc tế về tác động của thƣơng mại đến tăng trƣởng khá nhiều và đa dạng. Các nghiên cứu của [98], [99], [100] cho rằng xuất khẩu tác động mạnh đến tăng trƣởng vì xuất khẩu không chỉ tác động trực tiếp đến tổng cầu mà nó còn tác động gián tiếp thông qua những thành phần khác của tổng cầu. Nhập khẩu phần lớn đƣợc tài trợ bởi xuất khẩu, và tiêu dùng, đầu tƣ cũng đƣợc hỗ trợ phần nào bởi xuất khẩu. Bên cạnh đó, những loại công nghệ (máy móc, trang thiết bị) không thể sản xuất trong nƣớc nhƣng lại đóng vai trò lớn trong hoạt động sản xuất chỉ có thể có đƣợc thông qua nhập 10 khẩu. Hay nguyên vật liệu nhập khẩu cũng là một đầu vào rất quan trọng cho hoạt động sản xuất. Các nghiên cứu cho một nhóm nước: [60] phân tích tác động của thể thế và thƣơng mại đến tăng trƣởng. Tác giả kết luận rằng những quốc gia có thể chế tốt hơn và thƣơng mại nhiều hơn có tốc độ tăng trƣởng nhanh hơn. Thể chế và thƣơng mại có mối tƣơng quan thuận chiều nhau, nghĩa là những nƣớc có thể chế tốt cũng có xu hƣớng mở cửa lớn hơn. Trong công trình nghiên cứu của mình, Dollar cũng đã tổng thuật khá công phu những nghiên cứu khác về tác động của thƣơng mại đến tăng trƣởng. Trong một nghiên cứu khác, [61] kết luận rằng những quốc gia đi sau nhƣng mở cửa và hội nhập vào nền kinh tế quốc tế sẽ hội tụ tới nhóm các nƣớc giàu nhanh hơn so với những quốc gia đi sau nhƣng không mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế. [51] nghiên cứu mối quan hệ giữa tăng trƣởng, thƣơng mại và tài chính cho một mẫu gồm 17 nền kinh tế phát triển với chiều dài thời gian từ năm 1880. Công trình nghiên cứu của 2 tác giả này khá công phu. Các tác giả sử dụng phƣơng pháp kinh tế lƣợng cho mô hình kinh tế động với số liệu mảng (panel data). Nghiên cứu cho thấy trƣớc năm 1930, hoạt động thƣơng mại và tài chính tăng cƣờng và bổ sung cho nhau. Điều này có nghĩa một nền kinh tế có thị trƣờng tài chính phát triển thì cũng có sự mở rộng nhanh chóng của hoạt động xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, mối quan hệ này không còn tồn tại sau năm 1945. Các tác giả cũng cho thấy mặc dù sự phát triển tài chính có tác động tích cực đến tốc độ tăng trƣởng của nền kinh tế nhƣng tác động của thƣơng mại mạnh hơn rất nhiều. Một số các công trình nghiên cứu quốc tế cho thấy thƣơng mại có tác động dƣơng đến tăng trƣởng. Tuy nhiên, hầu hết đều không phân tích một 11 cách sâu sắc các kênh tác động từ hoạt động thƣơng mại đến tăng trƣởng của nền kinh tế. Các nghiên cứu cho riêng từng quốc gia: [70] xem xét tác động của tự do hoá thƣơng mại đến tăng trƣởng kinh tế tại Sri Lanka cho giai đoạn 1960-2007.Để làm rõ tác động của tự do hoá thƣơng mại hay độ mở của nền kinh tế đến tăng trƣởng kinh tế, tác giả chia thành 2 giai đoạn. Giai đoạn 1 từ năm 1960 đến năm 1976, đây gọi là giai đoạn trƣớc khi có tự do hoá. Giai đoạn 2 từ năm 1977 đến năm 2007, đây là giai đoạn sau khi tự do hoá. Tác giả sử dụng phép kiểm tra Chow (Chow test) để kiểm định giả thuyết có hay không có sự thay đổi tại thời điểm tự do hoá. Kết luận tác giả đƣa ra là tự do hoá thƣơng mại có tác động tích cực đến tăng trƣởng kinh tế của Sri Lanka. [95] phân tích hoạt động thƣơng mại của Trung Quốc và tác động của nó tới tăng trƣởng kinh tế của nƣớc này. Các tác giả sử dụng phƣơng pháp kinh tế lƣợng với bộ số liệu mảng cho 6 năm giai đoạn 2002-2007 tại 31 tỉnh của Trung Quốc. Các tác giả xem xét tác động của thƣơng mại và cấu trúc thƣơng mại đến tăng trƣởng của nền kinh tế thông qua tăng năng suất. Nghiên cứu đƣa đến kết luận rằng tham gia thƣơng mại quốc tế ngày một sâu rộng của Trung Quốc đã làm cho nền kinh tế nƣớc này thu đƣợc cả lợi ích tĩnh và động. Hơn nữa, cả khối lƣợng thƣơng mại và cấu trúc thƣơng mại nghiêng về xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao có tác động tích cực đến tăng trƣởng của nền kinh tế qua việc tăng năng suất. Và những địa phƣơng có khối lƣợng xuất khẩu lớn thƣờng có tốc độ tăng trƣởng cao và ngƣợc lại những địa phƣơng có xuất khẩu thấp thƣờng tụt hậu cả về mặt năng suất và tăng trƣởng so với các địa phƣơng có xuất khẩu cao. [81] phân tích tác động của thƣơng mại và độ mở nền kinh tế đến tăng trƣởng kinh tế của cả Ấn Độ và Trung Quốc. Các tác giả sử dụng phƣơng 12 pháp kinh tế lƣợng, phƣơng pháp hồi quy 2 giai đoạn (two-stage least-squares regression) để đánh giá tác động tại 2 nƣớc này. Kết quả cho thấy độ mở của nền kinh tế và thƣơng mại có tác động tích cực đến tăng trƣởng kinh tế của hai nƣớc này. Nghiên cứu về các kênh tác độngcũng tƣơng đối nhiều. Có một số kênh quan trọng mà thƣơng mại có thể tác động đến tăng trƣởng kinh tế. Thứ nhất, thương mại tác động đến tăng trưởng thông qua kênh phát tán kiến thức từ nhập khẩu máy móc và công cụ tiên tiến từ nước ngoài. [55] nghiên cứu dữ liệu mảng của 71 quốc gia đang phát triển và cho thấy TFP của các quốc gia này có mối quan hệ đáng kể đến nghiên cứu và phát triển thực hiện bởi đối tác thương mại của chúng và có những bằng chứng cho thấy thƣơng mại, cụ thể là nhập khẩu máy móc và dụng cụ, đóng vai trò trung gian truyền tải kiến thức: sự tƣơng tác giữa R&D của các đối tác thƣơng mại với khối lƣợng máy móc và dụng cụ nhập khẩu từ những bạn hàng trong nƣớc là nhân tố quan trọng làm tăng năng suất. [62] cũng chỉ ra tác động của thƣơng mại đến tăng trƣởng thông qua kênh hấp thụ công nghệ. Sử dụng 9 chỉ số đo lƣờng chính sách hƣớng ngoại đƣợc xây dựng bởi [77], tác giả đã thể hiện cho một mẫu 30 nƣớc đang phát triển trong giai đoạn 1970-1982 và đi đến kết luận những nền kinh tế có độ mở lớn hơn sẽ có tốc độ tăng trƣởng cao hơn. Edwards sử dụng mô hình hồi quy trong đó biến phụ thuộc là tăng trƣởng thu nhập mỗi đầu ngƣời, còn biến độc lập là tỷ lệ đầu tƣ, mức thu nhập mỗi đầu ngƣời ban đầu nhƣ biến đại diện cho mức độ lạc hậu của công nghệ, và một biến đo lƣờng phản ánh sự méo mó thƣơng mại. Tác giả kết luận rằng hệ số đo lƣờng méo mó thƣơng mại có dấu âm và có ý nghĩa thống kê, hay nói cách khác méo mó thƣơng mại có tác động tiêu cực đến tăng trƣởng của 13 nền kinh tế.Trong mô hình của Edward, kênh duy nhất tự do hóa thƣơng mại tác động tích cực đến tăng trƣởng là thông qua hấp thụ công nghệ nƣớc ngoài. Thứ hai, thương mại có thể thúc đẩy tăng trưởng thông qua kênh cạnh tranh. [52] cho thấy cạnh tranh với hàng hóa nhập khẩu tăng sẽ làm giảm lợi nhuận và tăng doanh thu và sáng tạo. Thoát khỏi ngành là một phần rõ ràng nhất của câu chuyện. [106] thể hiện rằng tỷ lệ gia nhập ngành của những doanh nghiệp mới trong những ngành tự do hóa cao hơn 20% so với các ngành khác trong 11 giai đoạn tự do hóa thƣơng mại trong suốt những năm 1980. Gia nhập và thoát khỏi ngành với chi phí thấp là nhân tố quan trọng giúp phân bổ nguồn lực hiệu quả hơn. Các doanh nghiệp hiệu quả thấp sẽ rút lui và giải phóng nguồn lực, nhƣờng các nguồn lực (vốn, lao động, thị trƣờng) cho các doanh nghiệp hiệu quả hơn, để từ đó nâng cao hiệu quả và năng suất của nền kinh tế. Cạnh tranh cũng gây áp lực buộc các doanh nghiệp phải đổi mới, sáng tạo, cắt giảm chi phí sản xuất, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, điều này vừa có lợi cho tổng thể nền kinh tế nói chung và có lợi cho ngƣời tiêu dùng ở các nƣớc có độ mở cửa thƣơng mại lớn nói riêng. Thứ ba, thương mại có thể tác động đến tăng trưởng thông qua hoạt động xuất khẩu.Tăng trƣởng kinh tế (tăng GDP hay năng suất của nền kinh tế) và tăng trƣởng xuất khẩu thƣờng có tƣơng quan cùng chiều với nhau, tuy nhiên tƣơng quan chƣa phải mối quan hệ nhân quả. Xuất khẩu có thể tác động đến năng suất của nền kinh tế qua các kênh tăng tính kinh tế theo quy mô, phân bổ nguồn lực hợp lý, thúc đẩy cạnh tranh, thu hút đầu tƣ FDI,… . Ngƣợc lại, tăng trƣởng kinh tế hay tăng năng suất của nền kinh tế cũng có thể làm tăng xuất khẩu. Nền kinh tế có năng suất đƣợc cải thiện sẽ nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế và do đó sẽ thúc đẩy xuất khẩu. 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan