BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
VÕ THỊ KIM NGÂN
MỞ RỘNG DỊCH VỤ THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH
TP. HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS BÙI KIM YẾN
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
Ờ
, học viên lớp Cao ọc
Tôi tên là
cam đoan đề tài luận văn thạc sĩ: “Mở rộ
t
c
v
k
c
à
c
t
d c vụ t a
à
C
à
k óa 20. Tôi xin
to
k
o
t
d
t
t
a
-
C ” là do tôi tự nghiên cứu và trình bày. Đề tài của tôi chưa được
phổ biến trên các báo đài và công trình nghiên cứu của tác giả nào khác.
Ắ
ACH - Hệ thống thanh toán bù trừ tự động (Automated Clearing House)
ACS - Hệ thống tài khoản tập trung (Account Central System)
ATM - (Automatic Teller Machine): Máy rút tiền tự động.
BEPS - Hệ thống thanh toán điện tử giá trị thấp theo lô (Bulk Electronic
Payment System)
BGC - Hệ thống thanh toán giá trị thấp Bankgiro (Bankgirocentralen)
CBGS - Hệ thống trái phiếu trung ương dùng chung (Central Bond Generalized
System)
CDFCPS - Hệ thống thanh toán ngoại tệ trong nước của Trung Quốc (China’s
Domestic Foreign Currency Payment System)
CEKAB - Hệ thống thanh toán thẻ của Thụy Điển (Centralen for Elektroniska
Korttransaktioner AB) (EDB Card Services AB)
CIS - Hệ thống thanh toán séc (Cheque Image System)
CUP - Hệ thống thanh toán bù trừ thẻ liên ngân hàng của Trung Quốc (China
Union Pay)
DNNN - Doanh nghiệp Nhà nước
ĐVCNT - Đơn vị chất nhận thẻ
FED - (Federal Reserve System): Cục dự trữ liên bang Mỹ.
HVPS - Hệ thống thanh toán giá trị cao (High-Value Payment System)
IBPS - Thanh toán điện tử liên ngân hàng (Inter Bank Payment System)
IBT - Chuyển khoản nội bộ (Inter-Branch Transfer)
NHTM - Ngân Hàng Thương Mại.
NH - Ngân hàng
NHNN - Ngân hàng Nhà nước
NHTM - Ngân hàng thương mại
NHTW - Ngân hàng Trung ương
POS - (Veriphone, point of sale terminal – POS terminal) Máy cấp phép tự động
RIX - Hệ thống thanh toán tổng tức thời (The Riksbank’s Central Interbank
Payment System)
TMCP - Thương mại cổ phần
TPHCM - Thành phố Hồ Chí Minh
TTKDTM - Thanh toán không dùng tiền mặt
UNC - Ủy nhiệm chi
UNT - Ủy nhiệm thu
Vietcombank - Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Vietcombank TPHCM - Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt
Nam – chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh
Vietcombank TW - Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam hội
sở chính.
VN: Việt Nam
VPC
-
Hệ
thống
bù
trừ
và
lưu
ký
chứng
khoán
Thụy
Điển
(Vardepappercentralen – Swedish Central Securities Depository and Clearing
System)
WTO - Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)
Hình 1.1. Mô hình lý thuyết Parasuraman ................................................................ 49
Hình 1.2. Mô hình nghiên cứu .................................................................................. 51
Bảng 2.1: Một số hoạt động chủ yếu và kết quả kinh doanh của Vietcombank
TP.HCM giai đoạn 2010 – 2012 .............................................................................. 26
Bảng 2.2: So sánh thị phần của Vietcombank TP.HCM với Vietcombank toàn hệ
thống .......................................................................................................................... 27
Bảng 2.3: Cơ cấu về số lượng giao dịch các phương thức TTKDTM của khách hàng
cá nhân tại Vietcombank TP.HCM giai đoạn 2010 – 2012 ...................................... 33
Bảng 2.4: Cơ cấu về doanh số thanh toán các phương thức TTKDTM của khách
hàng cá nhân tại Vietcombank TP.HCM giai đoạn 2010 – 2012 ............................. 34
Bảng 2.5: Thực trạng thanh toán bằng séc chuyển khoản khách hàng cá nhân tại
Vietcombank TP.HCM giai đoạn 2010 – 2012......................................................... 35
Bảng 2.6: Thực trạng thanh toán bằng ủy nhiệm chi của khách hàng cá nhân tại
Vietcombank TP.HCM giai đoạn 2010 – 2012......................................................... 37
Bảng 2.7: Thực trạng thanh toán bằng ủy nhiệm thu của khách hàng cá nhân tại
Vietcombank TP.HCM giai đoạn 2010-2012 ........................................................... 38
Bảng 2.8: Tình hình hoạt động thẻ khách hàng cá nhân của Vietcombank TP.HCM
giai đoạn 2010-2012 .................................................................................................. 39
Bảng 2.9: Thực trạng thanh toán qua dịch vụ ngân hàng điện tử của khách hàng cá
nhân tại Vietcombank TP.HCM giai đoạn 2010 – 2012 ........................................... 42
Bảng 2.10: Số lượng tài khoản cá nhân tại Vietcombank TP.HCM giai đoạn 20102012 ........................................................................................................................... 42
Bảng 2.11. Tổng hợp các thang đo được mã hoá ...................................................... 54
rang bìa phụ
ời cam đoan
anh mục các từ viết tắt
anh mục hình vẽ, bảng biểu
Ầ
Ở Ầ ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài: ...................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu: ......................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu: .........................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................2
nghĩa của đề tài..............................................................................................2
6.
7. Kết cấu luận văn ................................................................................................3
CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ
ƯƠ
..................................................4
1.1.
Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt...................................................4
1.2.
Lịch sử phát triển ...........................................................................................4
1.3.
Vai tr các phương thức không dùng tiền mặt ..............................................5
1.4.
Đặc điểm TTKDTM ......................................................................................6
1.5.
Các phương thức TTKDTM ..........................................................................7
1.5.1.
Thanh toán bằng Séc ...............................................................................7
1.5.2.
Thanh toán bằng Ủy nhiệm thu ............................................................12
1.5.3.
Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi .............................................................12
1.5.4.
Thanh toán qua Thẻ ..............................................................................13
1.5.5.
Thanh toán qua dịch vụ thương mại điện tử .........................................15
1.6.
Các nhân tố ảnh hưởng đến thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam 16
1.6.1.
Hành lang pháp lý .................................................................................16
1.6.2.
Môi trường kinh tế vĩ mô ......................................................................17
1.6.3.
Khoa học công nghệ .............................................................................17
1.6.4.
Yếu tố con người ..................................................................................18
1.6.5.
Yếu tố tâm lý.........................................................................................18
1.6.6.
Hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại .........................18
1.7.
Kinh nghiệm về phát triển TTKDTM từ một số nước trên thế giới và bài
học cho các ngân hàng Việt Nam. .........................................................................19
1.7.1.
Sự phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Mỹ ..........................19
1.7.2.
Sự phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Châu u..................19
1.7.3.
Sự phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Trung Quốc ............20
1.7.4.
Bài học kinh nghiệm về phát triển TTKDTM cho các ngân hàng Việt
Nam
21
Ậ
ƯƠNG 1 ........................................................................................23
CHƯƠNG 2 –
Ủ
E
2.1.
..................24
Giới thiệu về Vietcombank TP.HCM ..........................................................24
2.1.1.
Sơ lược quá trình hình thành và phát triển Vietcombank TP.HCM .....24
2.1.2.
Sơ bộ về tình hình hoạt động của Vietcombank 2010-2012 ................25
2.2.
Khuôn khổ pháp lý ......................................................................................28
2.3.
Thực trạng TTKDTM của khách hàng cá nhân Vietcombank TP.HCM ....32
2.3.1.
Thanh toán bằng séc .............................................................................34
2.3.2.
Thanh toán bằng ủy nhiệm chi ..............................................................36
2.3.3.
Thanh toán bằng ủy nhiệm thu .............................................................37
2.3.4.
Thanh toán bằng thẻ ngân hàng ............................................................38
2.3.5.
Thanh toán qua dịch vụ ngân hàng điện tử ...........................................41
2.3.6.
Thực trạng phát triển hệ thống tài khoản cá nhân tại Vietcombank
TP.HCM .............................................................................................................42
2.4.
Đánh giá thực trạng TTKDTM của khách hàng cá nhân Vietcombank
TP.HCM .................................................................................................................43
2.4.1.
Những ưu điểm .....................................................................................43
2.4.2.
Những hạn chế ......................................................................................44
2.4.3.
2.5.
Nguyên nhân của những hạn chế ..........................................................45
2.4.3.1.
Nguyên nhân khách quan ...............................................................45
2.4.3.2.
Nguyên nhân chủ quan ...................................................................47
Khảo sát chất lượng dịch vụ TTKDTM của Vietcombank TPHCM qua
đánh giá của khách hàng cá nhân ..........................................................................49
2.5.1.
Mô hình nghiên cứu và thang đo ..........................................................49
2.5.2.
Các giả thuyết của đề tài .......................................................................52
2.5.3.
Quy trình khảo sát .................................................................................53
2.5.4.
Mã hoá dữ liệu ......................................................................................54
2.5.5.
Kết quả nghiên cứu ...............................................................................57
3.1.
2.5.5.1.
Thông tin m u ................................................................................57
2.5.5.2.
Hệ số tin cậy Cronbach Alpha .......................................................58
2.5.5.3.
Phân tích nhân tố khám phá EFA ..................................................59
2.5.5.4.
Phân tích hồi quy tuyến tính ..........................................................60
2.5.5.5.
Kiểm định trung bình .....................................................................62
Ậ
ƯƠNG 2 ........................................................................................64
Giải pháp......................................................................................................66
3.1.1.
Mục tiêu tổng thể của Vietcombank đến năm 2020 .............................66
3.1.2.
Định hướng của Vietcombank TP.HCM đến 2020 ..............................66
3.1.3.
Một số giải pháp mở rộng dịch vụ TTKDTM của khách hàng cá nhân
tại Vietcombank TP.HCM ..................................................................................68
3.2.
Kiến nghị .....................................................................................................74
3.2.1.
Kiến nghị cho Vietcombank .................................................................74
3.2.2.
Kiến nghị với chính phủ, ngân hàng nhà nước và các cơ quan chức
năng khác ............................................................................................................77
Ậ
ƯƠNG 3 ........................................................................................78
.................................................................................................................81
....................................................................................108
1
Ầ
1.
Ở Ầ
nh cấp thiết của đ t i:
Tiền mặt đóng vai tr rất quan trọng cho quá trình phát triển kinh tế xã hội của
loài người, tuy nhiên không phải lúc nào tiền mặt cũng đem lại hiệu quả cao nhất
bởi những hạn chế của nó như: rủi ro trong lưu thông, tốn kém chi phí vận chuyển,
nguy cơ lạm phát, ảnh hưởng đến hiệu lực quản lý của Nhà nước… Đó chính là
nguyên nhân d n đến sự ra đời và ngày càng phát triển của các phương tiện thanh
toán không dùng tiền mặt (TTKDTM) trong nền kinh tế. Là hệ thống cung ứng dịch
vụ thanh toán cho nền kinh tế, ngành ngân hàng đóng vai tr rất quan trọng trong sự
phát triển TTKDTM. Ngân hàng thương mại là cái nôi để các phương thức
TTKDTM ra đời và phát triển.
Là một chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần khá vững mạnh trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM), Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh (Vietcombank TP.HCM) luôn phấn đấu, nỗ lực
hết mình bắt kịp tiến trình hiện đại hóa ngân hàng để cung ứng các sản phẩm dịch
vụ ngân hàng đa dạng, hiện đại. Để làm tốt công tác thanh toán, Vietcombank
TP.HCM không những hoàn thiện những phương thức thanh toán truyền thống mà
c n tập trung phát triển các phương thức thanh toán ngân hàng hiện đại có chất
lượng cao, an toàn, hiệu quả nhằm làm th a mãn nhu cầu ngày càng cao của khách
hàng. Hầu hết khách hàng tổ chức của Vietcombank TP.HCM đều đã sử dụng các
phương thức TTKDTM, trong khi khách hàng cá nhân v n c n tồn tại những khó
khăn và hạn chế. Việc tìm ra các nguyên nhân của những tồn tại đó sẽ góp phần
hoàn thiện hoạt động TTKDTM, giúp hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam khẳng định vị thế, thương hiệu của mình trong thời kỳ cạnh
tranh, hội nhập và phát triển. Xuất phát từ lý do nêu trên, tác giả đã lựa chọn nghiên
cứu đề tài: “Mở rộ
c
t
d c vụ t a
à
C
làm đề tài luận văn Thạc sĩ kinh tế.
to
o
k
t
d
t
t
t
a
-c
v
k
c
à
C ”
2
ục ti u nghi n cứu
2.
Khảo sát chất lượng, đánh giá thực trạng dịch vụ TTKDTM của khách hàng cá
nhân tại Vietcombank TP.HCM. Từ đó, đề xuất giải pháp, kiến nghị mở rộng dịch
vụ này.
it
3.
ng nghi n cứu:
Đối tượng nghiên cứu: các khách hàng cá nhân đã và đang sử dụng các phương
thức TTKDTM của Vietcombank TP.HCM
4.
h m vi nghi n cứu
Luận văn đề cập đến các phương thức TTKDTM của khách hàng cá nhân tại
Vietcombank TP.HCM từ năm 2010 - 2012. Do muốn nhấn mạnh đến các phương
thức thanh toán có sự lựa chọn giữa không dùng tiền mặt và thanh toán bằng tiền
mặt nên ở đây tác giả không nghiên cứu phương thức thanh toán bằng thư tín dụng.
5.
-
h
ng pháp nghi n cứu
Tác giả áp dụng phương pháp định tính: phân tích thực trạng TTKDTM của
khách hàng cá nhân Vietcombank TP.HCM từ nguồn dữ liệu thứ cấp đáng
tin cậy và kinh nghiệm thực ti n, từ đó ch ra những ưu điểm, những tồn tại
của hoạt động này và nguyên nhân của những tồn tại đó.
-
Tác giả cũng sử dụng phương pháp định lượng bằng cách điều tra chọn m u
thông qua bảng câu h i khảo sát thực tế các đánh giá của khách hàng cá nhân
Vietcombank TP.HCM về chất lượng dịch vụ TTKDTM. Dựa trên kết quả
này tiến hành phân tích SPSS theo mô hình nghiên cứu chất lượng, từ đó biết
được nhân tố nào có ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ.
-
Cuối cùng, luận văn sẽ sử dụng phương pháp thống kê và tổng hợp so sánh
kết quả từ hai phương pháp trên để có những giải pháp và kiến nghị mở rộng
dịch vụ TTKDTM của khách hàng cá nhân tại Vietcombank TP.HCM.
6.
ngh a của đ t i
Đề tài cung cấp về mặt lý luận các vấn đề liên quan đến TTKDTM, đồng thời
cung cấp một bức tranh toàn cảnh thực trạng về TTKKDTM, đặc biệt là của khách
hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - chi nhánh HCM. Qua
3
khảo sát thực ti n, đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển các phương thức
TTKDTM tại chi nhánh.
7.
ết cấu luận văn
Chương 1 – Cơ sở lý thuyết về thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng
thương mại
Chương 2 – Thanh toán không dùng tiền mặt của khách hàng cá nhân tại ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh TPHCM
Chương 3 – Giải pháp và kiến nghị để mở rộng dịch vụ thanh toán không dùng tiền
mặt của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi
nhánh TPHCM
4
CHƯƠNG 1 – CƠ Ở
T
1.1.
M
HANH T
GÂN H
T ƯƠ
KHÔNG D
M
hái ni m thanh toán h ng d ng ti n m t
Thanh toán không dùng tiền mặt là phương thức chi trả được thực hiện bằng
cách trích một số tiền từ tài khoản người trả chuyển sang tài khoản người được
hưởng. Các tài khoản này đều được mở tại ngân hàng.
1.2.
ịch s phát triển
Theo tiến trình lịch sử phát triển của xã hội loài người đã được các nhà kinh tế
chính trị học nghiên cứu, các hình thức tổ chức kinh tế sản xuất phát triển từ thấp
đến cao, từ hình thức kinh tế tự nhiên đến kinh tế hàng hóa. Đầu tiên, con người sản
xuất sản phẩm ra để tiêu dùng, sau đó là để trao đổi, mua bán. Lúc đầu trong trao
đổi, một người phải tìm ai đó có hàng hóa mà mình cần và người đó cũng cần hàng
hóa do mình sản xuất ra. Tuy nhiên, không phải ở đâu và lúc nào người ta cũng tìm
được “hai ý muốn trùng khớp” như vậy. Để giải quyết vấn đề này, con người tìm ra
một hàng hóa làm vật ngang giá chung. Khi sản xuất và lưu thông hàng hóa càng
phát triển thì vật ngang giá chung được cố định lại ở một hàng hóa độc tôn và phổ
biến. Tiền tệ ra đời từ đó. Lúc đầu, tiền tệ có thể là v s , v hến, mai rùa,… sau đó
là các kim loại quý như vàng và bạc. Trong lưu thông, vàng và bạc t ra không
thuận tiện do rất nặng và khó vận chuyển nên con người đã thay bằng tiền giấy. Nền
sản xuất xã hội không ngừng phát triển, khối lượng tiền đưa vào lưu thông ngày
càng lớn, gây sức ép về mặt giá cả và là nguy cơ d n đến lạm phát. Mặc khác, tiền
giấy biểu hiện những hạn chế nhất định như: d bị đánh cắp, tiền giả, rách nát, chi
phí in ấn, bảo quản, kiểm đếm… Hơn nữa, khối lượng tiền trong lưu thông quá lớn
cũng ảnh hưởng đáng kể đến hiệu lực quản lý của Nhà nước. Những khó khăn và
hạn chế nêu trên đ i h i phải có một hình thức lưu thông tiền tệ hợp lý và đúng đắn
hơn. Và, cùng với sự ra đời và phát triển của hệ thống ngân hàng, con người đã nghĩ
ra hình thức chu chuyển tiền tệ mới không có sự xuất hiện của tiền mặt, đó là thanh
toán không dùng tiền mặt. Tóm lại, thanh toán không dùng tiền mặt ra đời là xu
hướng phát triển tất yếu của chu chuyển tiền tệ trong một nền kinh tế hiện đại.
5
1.3.
Vai trò các ph
ng thức h ng d ng ti n m t
Ngày nay, khi đi mua sắm tại các trung tâm thương mại, siêu thị hay cửa hàng,
chúng ta ch cần sử dụng thẻ ngân hàng để thanh toán thay vì phải mang theo một
lượng lớn tiền mặt vừa cồng kềnh vừa rủi ro. Hoặc khi đi du lịch khắp nơi, séc hoặc
thẻ thanh toán cũng có thể trang trải cho mọi nhu cầu chi trả phát sinh trong chuyến
đi mà chúng ta không cần phải đem theo nhiều tiền mặt... Các phương thức
TTKDTM đã trở nên rất tiện ích, cần thiết và không thể thiếu trong nền kinh tế và
đời sống xã hội ngày nay.
v
k
t
Thanh toán không dùng tiền mặt làm giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông,
do đó giảm đáng kể chi phí cho việc in ấn, bảo quản, vận chuyển và kiểm đếm tiền.
Mặt khác, nhờ có thanh toán không dùng tiền mặt mà khâu thanh toán được di n ra
nhanh hơn góp phần làm tăng tốc độ luân chuyển vốn trong nền kinh tế, thúc đẩy
quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa phát triển. Hơn nữa, các nghiệp vụ thanh
toán không dùng tiền mặt đều được lưu lại trên sổ sách kế toán của ngân hàng,
thông qua đó ngân hàng có thể kiểm soát các hoạt động của nhiều ngành kinh tế, từ
đó góp phần làm tăng hiệu lực quản lý kinh tế của Nhà nước. Ngoài ra, TTKDTM
c n làm cho các khoản thu nhập của doanh nghiệp và cá nhân được minh bạch và
công khai hơn, góp phần chống thất thu thuế có hiệu quả.
v
à
TTKDTM giúp cho các ngân hàng thương mại huy động được nguồn vốn lớn từ
tài khoản tiền gửi giao dịch của khách hàng tại ngân hàng. Đây là nguồn huy động
vốn quan trọng không thể thiếu được trong hoạt động của NHTM. Với nguồn vốn
này, ngân hàng trả lãi rất thấp và đem cho vay với mức lãi suất cao hơn, do đó thu
được mức lợi nhuận tương đối cao. Tuy nhiên, vấn đề sử dụng nguồn vốn huy động
từ tiền gửi thanh toán như thế nào để vừa thu được lợi nhuận cao mà v n đảm bảo
tính thanh khoản c n tùy thuộc vào năng lực quản lý và kinh doanh vốn của mỗi
ngân hàng. Nhờ có nguồn vốn quan trọng nên các ngân hàng có điều kiện mở rộng
6
cung ứng các dịch vụ cho khách hàng, tạo điều kiện để tăng lợi nhuận, điều mà bất
kỳ ngân hàng nào cũng mong muốn trong quá trình kinh doanh.
v
d
c
Khi giao dịch với ngân hàng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ thì khách hàng
phải mở tài khoản tiền gửi tại NHTM. Khách hàng có thể sử dụng nguồn tiền này
bất cứ lúc nào. Quá trình thanh toán qua ngân hàng di n ra nhanh hơn và giảm được
nhiều chi phí cho khách hàng hơn so với thanh toán bằng tiền mặt. Các cá nhân hay
tổ chức không cần phải đem theo một lượng tiền mặt lớn để thanh toán cho các giao
dịch phát sinh và không phải bận tâm đến những rủi ro như: tiền giả, trộm cắp, h a
hoạn… Ngoài ra, khi khách hàng mở tài khoản tại ngân hàng và duy trì số dư tài
khoản thì họ c n được hưởng tiền lãi và những ưu đãi khác từ ngân hàng.
1.4.
c điểm
TTKDTM được hiểu là sự vận động của tiền tệ với chức năng là phương tiện
thanh toán giữa các tổ chức, cá nhân trong xã hội nhưng sự vận động của tiền tệ độc
lập với sự vận động của hàng hóa; được thực hiện bằng cách trích chuyển từ tài
khoản đơn vị này sang tài khoản đơn vị khác hoặc bù trừ l n nhau giữa các đơn vị
tham gia thanh toán, thông qua ngân hàng. Ngân hàng là người cung ứng dịch vụ
thanh toán.
Thứ nhất, sự vận động của tiền tệ độc lập so với sự vận động của hàng hóa cả về
thời gian và không gian, thông thường sự vận động của tiền trong thanh toán và sự
vận động của hàng hóa là không có sự ăn khớp với nhau. Đây là đặc điểm lớn nhất,
nổi bật trong TTKDTM và hoàn toàn phù hợp với chức năng là phương tiện thanh
toán của tiền tệ. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là sự tách rời giữa tiền và hàng
gây ra sự chậm tr , gian lận trong thanh toán mà phải hạn chế đến mức thấp nhất
mọi rắc rối có thể xảy ra trong thanh toán.
Thứ hai, trong TTKDTM, vật môi giới là tiền mặt không hiện diện theo kiểu
Hàng - Tiền - Hàng mà ch xuất hiện dưới hình thức tiền ghi sổ hay c n gọi là tiền
tệ kế toán và được ghi chép trên các chứng từ hay sổ sách kế toán. Đây là đặc điểm
riêng của TTKDTM. Với đặc điểm này, các bên tham gia thanh toán bắt buộc phải
7
mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng thương mại và phải có tiền trong tài
khoản thì mới có thể thực hiện thanh toán theo phương thức này. Ngoài ra, do việc
mở tài khoản và thanh toán như trên mà các ngân hàng có thể thực hiện tốt công tác
kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của các giao dịch thanh toán hàng hóa dịch vụ di n
ra trong nền kinh tế.
Thứ ba, trong thanh toán qua ngân hàng, NHNN và các NHTM, với vai tr là
người tổ chức và thực hiện các khoản thanh toán, đều có ý nghĩa rất quan trọng
trong việc phát triển hệ thống thanh toán của một quốc gia. Ngân hàng được xem là
tổ chức trung gian không thể thiếu được trong TTKDTM vì ch có ngân hàng người quản lý tài khoản tiền gửi của các đơn vị mới được phép trích chuyển tài
khoản của các đơn vị và đây là một loại nghiệp vụ đặc thù của ngành ngân hàng.
Như vậy, ngân hàng đóng vai tr là trung tâm thanh toán và quyết định sự thành
công của toàn bộ quá trình thanh toán cho xã hội.
1.5.
ác ph
1.5.1.
ng thức
hanh toán b ng
c
Séc là lệnh trả tiền của chủ tài khoản, được lập trên m u do Ngân hàng quy định,
yêu cầu đơn vị thanh toán trích một số tiền từ tài khoản tiền gửi của mình để trả cho
người thụ hưởng có ghi tên trên séc hoặc trả cho người cầm séc. Như vậy, séc là
một chi phiếu được lập trên m u in sẵn do chủ tài khoản phát hành giao trực tiếp
cho người bán để thanh toán tiền vật tư, hàng hóa, chi phí, dịch vụ,…
u
Luật Các công cụ chuyển nhượng số 49/2005/QH11 ngày 29/11/2005 (Chương
IV) và sau đó là Quyết định số 30/2006/QĐ-NHNN ngày 11/7/2006 ban hành Quy
chế cung ứng và sử dụng séc đã nêu rất rõ những quy định về séc. Một số quy định
cơ bản về séc:
-
Trước khi séc trắng được in và cung ứng để sử dụng, các tổ chức cung ứng
séc (có tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước) phải đăng ký m u séc trắng tại Ngân
hàng Nhà nước. Các tổ chức cung ứng séc bán séc trắng cho khách hàng sử dụng,
8
theo đúng m u séc đã được duyệt và ch bán séc cho khách hàng nào có mở tài
khoản tại đơn vị mình. Các tổ chức cung ứng séc bán séc trắng cho khách hàng sử
dụng, theo đúng m u séc đã được duyệt và ch bán séc cho khách hàng nào có mở
tài khoản tại đơn vị mình.
-
Tất cả các tờ séc đều do ngân hàng Nhà nước thiết kế m u thống nhất, những
yếu tố trên tờ séc phải được in hoặc ghi rõ ràng bằng bút mực hoặc bút bi, không
viết bằng bút chì hoặc các loại mực đ , không sửa chữa tẩy xóa. Chữ viết trên séc là
Tiếng Việt. trường hợp séc có yếu tố nước ngoài thì séc có thể sử dụng tiếng nước
ngoài theo th a thuận của các bên.
-
Khi phát hành séc, số tiền ghi bằng số và bằng chữ trên séc phải khớp nhau.
Nếu số tiền ghi bằng số khác với số tiền ghi bằng chữ thì séc không có giá trị thanh
toán. Khi viết số tiền bằng số trên séc, sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ
phải đặt dấu chấm và ghi chữ số sau số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy sau chữ số
hàng đơn vị. C n khi viết số tiền bằng chữ, chữ cái đầu tiên phải viết hoa và sát đầu
d ng đầu tiên, không viết cách d ng, cách quãng giữa các chữ, không được viết
thêm chữ (khác d ng) vào giữa hai chữ viết liền nhau trên séc.
-
Các chủ thể tham gia thanh toán séc:
+ Người phát hành séc: là người ký phát hành séc để thanh toán cho người
hưởng séc. Người phát hành có thể là chủ tài khoản hoặc người được chủ
tài khoản ủy quyền.
+ Người thụ hưởng séc: là người sở hữu số tiền ghi trên séc, người thụ
hưởng séc được ghi rõ họ tên trên tờ séc (nếu là séc ký danh) hoặc là
người cầm séc (nếu là séc vô danh).
+ Người chuyển nhượng séc: là người chuyển nhượng quyền thụ hưởng séc
của mình cho người khác theo luật định.
-
Đơn vị thanh toán: là đơn vị giữ tài khoản tiền gửi của người ký phát séc, là
ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, được phép trích tiền
trên trên tài khoản tiền gửi của người ký phát séc để thanh toán cho người
thụ hưởng séc khi nhận được tờ séc.
9
-
Đơn vị thu hộ: là đơn vị được phép làm dịch vụ thanh toán tiến hành nhận
các tờ séc do người thụ hưởng nộp vào để thu hộ tiền cho người thụ hưởng.
-
Các nội dung của séc:
+ Mặt trước séc có các nội dung: từ séc được in phía trên séc; số tiền xác
định; tên của người bị ký phát; tên đối với tổ chức hoặc họ tên đối với cá
nhân của người thụ hưởng được người ký phát ch định hoặc yêu cầu
thanh toán séc theo lệnh của người thụ hưởng được ký phát ch định hoặc
yêu cầu thanh toán séc cho người cầm giữ; địa điểm thanh toán; ngày ký
phát; tên đối với tổ chức hoặc họ tên đối với cá nhân và chữ ký của người
ký phát séc.
+ Một tờ séc đủ điều kiện thanh toán phải là tờ séc có đủ các điều kiện: tờ
séc có ghi đầy đủ các yếu tố và nội dung quy định; séc được nộp trong
thời hạn hiệu lực thanh toán; séc không có lệnh đình ch thanh toán; chữ
ký và con dấu trên séc phải khớp đúng với m u đã đăng ký; số dư tài
khoản của chủ tài khoản đủ tiền để thanh toán; các chữ ký chuyển
nhượng đối với séc ký danh phải liên tục.
+ Thời hạn xuất trình yêu cầu thanh toán séc là 30 ngày, kể từ ngày ký phát
(không tính thời gian di n ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách
quan). Thời hạn hiệu lực của tờ séc là 06 tháng kể từ ngày ký phát.
+ Người ký phát và người thụ hưởng phải thông báo ngay cho các bên liên
quan khi bị mất séc, việc thông báo phải được thực hiện bằng văn bản
mới có giá trị pháp lý. Căn cứ vào thông báo mất séc, các đơn vị thanh
toán cần ra lệnh đình ch thanh toán đối với tờ séc được thông báo và phải
chịu bồi thường nếu để séc bị lợi dụng lấy tiền sau khi đã nhận thông báo
mất séc. Trường hợp người ký phát hoặc người thụ hưởng thông báo
không kịp thời, hoặc thông báo sau khi tờ séc bị lợi dụng thì họ phải chịu
trách nhiệm về các thiệt hại do mất séc. Người bị ký phát có trách nhiệm
lưu giữ thông tin về séc bị báo mất và thông báo bằng văn bản cho Trung
tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
10
+ Trường hợp séc phát hành quá số dư tài khoản tiền gửi và hạn mức thấu
chi, chủ tài khoản sẽ bị xử lý theo quy định.
+ Nếu người thụ hưởng nộp séc không đúng thời hạn vì lý do khách quan
hoặc đơn vị thu hộ không chuyển séc kịp thời thì cần lập giấy xác nhận
do bất khả kháng có xác nhận của địa phương để duy trì hiệu lực thanh
toán của tờ séc đó.
+ Đơn vị thanh toán được quyền từ chối và trả séc lại cho đơn vị thu hộ
hoặc người thụ hưởng nếu tờ séc không đủ điều kiện thanh toán. Khi từ
chối thanh toán, đơn vị thanh toán phải lập phiếu từ chối thanh toán gửi
cho người thụ hưởng biết.
+ Khi bị từ chối thanh toán, người thụ hưởng có quyền khiếu nại bằng cách
lập đơn khiếu nại gửi cho người phát hành hoặc người chuyển nhượng
séc. Đơn khiếu nại phải được gửi kèm phiếu từ chối thanh toán.
+ Người nhận đơn khiếu nại (người phát hành hoặc người chuyển nhượng)
có trách nhiệm trả lời đơn khiếu nại, nếu chấp nhận đơn khiếu nại thì phải
thanh toán cho người thụ hưởng, đồng thời thu lại tờ séc và phiếu từ chối
để kết thúc trách nhiệm hoặc khiếu nại tiếp người chuyển nhượng trước
mình.
+ Nếu đơn khiếu nại không được giải quyết thì người thụ hưởng có quyền
khởi kiện trước t a đối với người phát hành hoặc người chuyển nhượng.
Vụ kiện do tòa án giải quyết.
+ Trường hợp séc bị từ chối vì quá hạn thì người thụ hưởng mất quyền
khiếu nại. Nhưng tờ séc v n có giá trị làm căn cứ để yêu cầu người phát
hành thanh toán; nếu người phát hành không trả thì người thụ hưởng
được quyền khởi kiện trước t a.
-
o
Nếu căn cứ vào tính chất chuyển nhượng thì séc được chia làm hai loại:
+ Séc ký danh: là séc ghi rõ họ tên, địa ch của cá nhân hoặc pháp nhân thụ
hưởng séc. Loại séc này được chuyển nhượng theo luật bằng phương
11
pháp ký hậu chuyển nhượng. Việc chuyển nhượng sẽ bị chấm dứt nếu
người chuyển nhượng có ghi cụm từ “Không tiếp tục chuyển nhượng”.
Việc chuyển nhượng phải ghi rõ họ tên, địa ch cá nhân hoặc tên, địa ch
pháp nhân được chuyển nhượng vào mặt sau của tờ séc. Một tờ séc ký
danh nếu có ghi cụm từ: “Trả không theo lệnh…” thì tờ séc này không
được chuyển nhượng.
+ Séc vô danh: là loại séc không ghi tên cá nhân hoặc tên pháp nhân thụ
hưởng séc. Trên tờ séc sẽ ghi: “Yêu cầu trả tiền cho người cầm séc”. Loại
séc này được chuyển nhượng tự do tức là bằng cách trao tay.
-
Nếu căn cứ vào tính chất sử dụng thì séc được chia làm hai loại sau:
+ Séc chuyển khoản: là loại séc ch được dùng để thanh toán theo lối
chuyển khoản bằng cách ghi có vào các tài khoản liên quan. Với loại séc
này, người ký phát cần ghi rõ cụm từ: “Trả vào tài khoản”. Người thụ
hưởng séc ch được trả tiền bằng chuyển khoản chứ không nhận tiền mặt
được.
+ Séc tiền mặt: là loại séc mà người thụ hưởng được quyền rút tiền mặt tại
đơn vị thanh toán, hoặc được thanh toán bằng chuyển khoản nếu trên tờ
séc không ghi cụm từ : “Trả vào tài khoản”.
-
Nếu căn cứ vào tính chất bảo đảm thanh toán thì séc được chia làm hai loại:
+ Séc bảo chi: là loại séc được ngân hàng đảm bảo khả năng chi trả. Trường
hợp người ký phát có đủ tiền để thanh toán séc và yêu cầu bảo chi séc thì
người bị ký phát có nghĩa vụ bảo chi séc bằng cách ghi cụm từ: “bảo chi”
và ký lên trên séc. Người bị ký phát có nghĩa vụ giữ lại số tiền đủ để
thanh toán cho séc đã bảo chi khi séc đó được xuất trình trong thời hạn
xuất trình.
+ Séc bảo lãnh: là loại séc được người thứ ba (người bảo lãnh) cam kết với
người nhận bảo lãnh sẽ thanh toán toàn bộ hay một phần số tiền ghi trên
séc khi người được bảo lãnh không thanh toán hoặc thanh toán không đầy
đủ tờ séc. Để bảo lãnh, người bảo lãnh ghi cụm từ “bảo lãnh”, số tiền bảo
- Xem thêm -