BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
VƯƠNG THỊ NGA
MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH KON TUM
Chuyên ngành: Tài chính và Ngân hàng
Mã số: 60.34.20
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đà Nẵng - Năm 2012
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN NGỌC VŨ
Phản biện 1: TS. Hồ Hữu Tiến
Phản biện 2: TS. Nguyễn Hữu Dũng
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh họp tại Đại học Đà Nẵng vào
ngày 03 tháng 02 năm 2013
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế đang có những dấu hiệu suy thoái,
Chính phủ đã đưa ra các biệp pháp thích hợp để kiềm chế, ngăn chặn suy
giảm kinh tế. Trong khi đó NHNN luôn quan tâm đến sự chỉ đạo điều
hành của Chính phủ điều chỉnh chính sách tiền tệ một cách linh hoạt,
nhằm tăng năng lực tài chính cho các NH và tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp tiếp cận vay vốn tín dụng với các NHTM.
Hiện nay, chưa có một công trình nào nghiên cứu về mở rộng
CVTD tại NHTMCPNT Chi nhánh Kon Tum.
Chính vì vậy, chúng tôi chọn và nghiên cứu đề tài “Mở rộng cho
vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Chi
nhánh Kon Tum” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về CVTD, ý
nghĩa, vai trò của CVTD đối với nền kinh tế. Qua đó thấy được tầm
quan trọng của việc mở rộng CVTD của NHTM.
- Phân tích thực trạng mở rộng CVTD tại NHTMCP Ngoại
Thương Chi nhánh Kon Tum.
Trên cơ sở đó đánh giá nhằm đưa ra đề xuất các giải pháp, kiến
nghị nhằm mở rộng CVTD tại NHTMCPNT Chi nhánh Kon Tum.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận cơ bản và
thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHTMCPNT Chi nhánh Kon
Tum trong giai đoạn 2009 - 2011.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng, duy
vật lịch sử kết hợp với các phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê,
2
so sánh…để giải quyết các vấn đề của luận văn.
5. Kết cấu của luận văn
Nội dung gồm 3 chương:
- Chương 1: Tín dụng ngân hàng và mở rộng cho vay tiêu dùng
của Ngân hàng Thương Mại.
- Chương 2: Thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân
Hàng TMCP Ngoại thương Chi nhánh Kon Tum.
- Chương 3: Giải pháp và kiến nghị góp phần mở rộng cho vay
tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Ngoại thương Chi nhánh Kon Tum.
6. Tổng quan tài liệu
Hiện nay, đã có những công trình nghiên cứu những vấn đề cơ
bản, chung nhất về mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHTM, nhưng chưa
có một công trình nào nghiên cứu về mở rộng cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Chi nhánh Kon Tum.
CHƯƠNG 1
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ MỞ RỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng NH là sự giao dịch về tài sản (tiền tệ hoặc hàng hóa)
trong đó NH cho vay đối với các chủ thể cần vốn trong nền kinh tế, các
chủ thể này cam kết sẽ hoàn trả vốn cùng lãi cho NH theo đúng thời
hạn như đã cam kết.
1.1.2. Các nguyên tắc của tín dụng Ngân hàng
Người đi vay đòi hỏi phải tuân thủ một số nguyên tắc sau:
a. Vốn vay phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi đầy đủ và đúng hạn đã
cam kết trong hợp đồng tín dụng.
b. Vốn vay phải sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận trong
3
hợp đồng tín dụng.
c. Việc đảm bảo tiền vay phải thực hiện theo quy định của
Chính Phủ. đảm bảo an toàn cho hoạt động NH.
1.1.3. Phân loại tín dụng Ngân hàng
Trong quá trình hoạt động kinh doanh của NH, tuỳ theo yêu
cầu của KH và quản lý của NHTM mà có các cách phân loại sau:
a. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Phân loại tín dụng theo thời hạn có ý nghĩa rất quan trọng đối
với NHTM nó phản ánh khả năng hoàn trả, độ rủi ro cũng như ảnh
hưởng trực tiếp đến mức độ an toàn và khả năng sinh lời của NHTM.
b. Phân loại theo mục đích sử dụng vốn
- Tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh
- Tín dụng cho vay tiêu dùng
c. Phân loại tín dụng theo tài sản đảm bảo
Nếu căn cứ vào tài sản đảm bảo thì có các loại tín dụng sau:
- Tín dụng có tài sản đảm bảo
- Tín dụng không có tài sản đảm bảo không yêu cầu tài sản
đảm bảo.
d. Phân loại theo hình thái giá trị tín dụng
- Cho vay bằng tiền: Tín dụng ứng trước, thấu chi, tín dụng thời
vụ, tín dụng trả góp.
- Cho vay bằng tài sản: NH hay các công ty thuê mua cung cấp
trực tiếp tài sản cho ngưòi vay.
e. Phân loại theo đối tượng cho vay
- Cho vay đối với khu vực kinh tế quốc doanh: là việc cho vay của
Ngân hàng đối với các cơ quan, tổ chức doanh nghiệp nhà nước.
- Cho vay khu vực kinh tế ngoài quốc doanh: Công ty TNHH,
công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, công ty liên
doanh…
4
1.1.4. Vai trò của tín dụng Ngân hàng
a. Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được
liên tục đồng thời góp phần phát triển Kinh tế - Xã hội
b. Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất
c. Tín dụng góp phần tác động đến việc tăng trưởng chế độ
hoạch toán của doanh nghiệp
d. Tín dụng góp phần tiết kiệm chi phí lưu thông cho xã hội
e. Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước
ngoài
1.2. CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng
Có nhiều quan niệm khác nhau về CVTD nhưng ta có thể đưa
ra một quan niệm chung nhất:
CVTD là một hình thức cấp tín dụng trong đó NH thỏa thuận
để KH là cá nhân, hộ gia đình sử dụng một khoản tiền với mục đích
tiêu dùng với nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi trong một thời gian nhất
định.
Những khoản cho vay dành vào nhiều mục đích
1.2.2. Phân loại cho vay tiêu dùng
a. Căn cứ vào phương thức hoàn trả
* Cho vay tiêu dùng trả góp.
* Cho vay tiêu dùng phi trả góp.:
* Cho vay tiêu dùng tuần hoàn.
Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó NH cho phép KH sử
dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc, thẻ ghi nợ được phép thấu
chi dựa trên tài khoản vãng lai.
b. Căn cứ vào mục đích vay
Mục đích mua sắm, phương tiện đi lại, thông tin nghe nhìn hay
sửa chữa nhà ở.
5
c. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản vay
* Cho vay tiêu dùng gián tiếp
* Cho vay tiêu dùng trực tiếp
1.2.3. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
- Quy mô của từng món vay nhỏ, nhưng số lượng các món vay
nhiều, làm cho chi phí quản lý lớn, vì vậy lãi suất CVTD thường cao
hơn so với các loại cho vay trong lĩnh vực thương mại.
1.2.4. Lợi ích cho vay tiêu dùng
Giúp NH mở rộng quan hệ với KH, từ đó tăng khả năng huy
động các loại tiền gửi cho NH
1.2.5. Vai trò của cho vay tiêu dùng
a. Đối với Ngân hàng: Đáp ứng phần nào nhu cầu chi tiêu của
người dân, giúp cho họ hưởng những tiện ích trước khi tích luỹ đủ tiền
b. Đối với người tiêu dùng: Đa dạng hoá hoạt động kinh doanh
tín dụng tiêu, tạo ưu thế cạnh tranh cho Ngân hàng.
c. Đối với nền kinh tế: Có tác dụng kích cầu, thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế.
1.3. MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NH THƯƠNG MẠI
1.3.1. Nội dung mở rộng cho vay tiêu dùng
Mở rộng CVTD là sự gia tăng về qui mô cho vay, là quá trình
gia tăng số lượng KH vay vốn tăng dư nợ CVTD. Đảm bảo chất lượng
đó là quá trình gia tăng lượng KH hạn chế rủi ro CVTD đồng thời giữ
được vị thế của NH trên thương trường.
1.3.2. Sự cần thiết của việc mở rộng cho vay tiêu dùng.
a. Đối với người tiêu dùng
Giúp cho họ được hưởng những tiện ích trước khi tích luỹ, đem
đến lợi ích tốt nhất cho người tiêu dùng.
6
b. Đối với các NHTM
Là một trong những nghiệp vụ tạo ưu thế cạnh tranh cho NH,
tối đa hoá lợi nhuận .
c. Đối với sự phát triển của nền kinh tế
kích cầu, một mặt cải thiện đời sống dân cư, mặt khác tạo điều
kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
1.3.3. Các tiêu chí đánh giá mở rộng cho vay tiêu dùng
a. Mức độ tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng
Tốc độ tăng dư nợ CVTD được tính theo phương pháp thống
kê = mức tăng tuyệt đối dư nợ CVTD/Dư nợ cho vay tiêu dùng kỳ gốc
b. Mức độ tăng trưởng số lượng khách hàng vay tiêu dùng
của NH
Mức tăng tuyệt đối và tốc độ tăng.
c. Mức độ tăng trưởng dư nợ bình quân vay tiêu dùng trên
một khách hàng vay
Dư nợ bình quân trên một KH = Tổng dư nợ ở một thời
điểm/Số KH có ở thời điểm đó.
d. Sảm phẩm, cơ cấu cho vay tiêu dùng
Tập trung vào những sản phẩm chiếm tỷ trọng cao
e. Mức độ tăng trưởng của thị phần cho vay tiêu dùng của
Ngân hàng trên thị trường mục tiêu
Cho thấy năng lực cạnh tranh của NH trong lĩnh vực CVTD.
f. Mức độ tăng trưởng thu nhập từ hoạt động cấp tín dụng
của ngân hàng
Để đánh giá rủi ro CVTD cần đánh giá rủi ro và khả năng sinh
lời trong CVTD để phản ảnh mức độ đạt được của các mục tiêu .
g. Chỉ tiêu nợ xấu
Tỷ lệ trích lập dự phòng trong cho vay tiêu dùng/dư nợ cho
7
vay tiêu dùng.
h. Chất lượng tín dụng, dịch vụ cho vay tiêu dùng
+ Độ an toàn, chính xác qua quá trình thực hiện nghiệp; Tốc độ
xử lý của giao dịch
Chỉ tiêu này cho biết lợi nhuận từ CVTD trong tổng thu lãi từ
hoạt động tín dụng cho vay của NH.
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng mở rộng hoạt
động CVTD của NHTM
a. Nhân tố từ phía Ngân hàng
Chính sách cho vay tiêu dùng của NHTM; Quy trình cho vay;Nguồn
nhân lực của Ngân hàng; Vốn của NH; Thông tin tín dụng; Công nghệ
trong các hoạt động của NH.
b. Nhân tố từ phía khách hàng
Đạo đức của khách hàng; Khả năng tài chính của khách hàng ;
Tài sản đảm bảo
c. Nhân tố từ môi trường kinh doanh
Môi trường kinh tế, Môi trường văn hóa, Môi trường pháp lý, các
chính sách của Nhà nước, Sự liên hệ giữa các mảng của hệ thống kinh tế
cơ quan nhà nước.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNGTẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG
CHI NHÁNH KON TUM
2.1. TỔNG QUAN VỀ NHTMCPNT CHI NHÁNH KON TUM
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy
Tổng số CBCNV có 47 người, cơ cấu tổ chức gồm : Ban Giám
đốc (1 Giám đốc, 1 Phó giám đốc); Phòng khách hàng;Phòng kế toán,
thanh toán, kinh doanh dịch vụ; Phòng hành chính, nhân sự và ngân
8
quỹ; Tổ kiểm tra nội bộ; Phòng Giao dịch Phan Đình Phùng.
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHTMCPNT
Chi nhánh Kon Tum
a. Tình hình huy động vốn
Qua 3 năm 2009 – 2010 – 2011 tại chi nhánh được thể hiện:
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn NHTMCPNT Chi nhánh
KonTum
Năm 2009
Chỉ tiêu
Năm 2010
Tỷ
Tỷ
Số
trọng
trọng
tiền
%
%
- TG dân cư
99,7 60,35 243,95 70,27
- TG các TCKT 65,5 39,65 103,2 29,73
Tổng cộng
165,2 100 347,15 100
Số
tiền
ĐVT: Tỷ đồng
Năm 2011
Số
tiền
385
195
580
Chênh lệch
2010/2009
Chênh lệch
2011/2010
Tỷ
trọng Số tiền (%) Số tiền
%
66,38 144,25 144,68 141,05
33,62 37,7 57,56 91,8
100 181,85 110 232,85
(%)
57,82
88,95
67,1
( Trích từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Ngoại
Thương Chi nhánh Kon Tum qua 3 năm 2009 – 2010 – 2011)
Năm 2011 tổng vốn huy động có chiều hướng tăng hàng năm
năm 2011 tăng 580 tỷ đồng, tăng 232,85 tỷ đồng, tương đương tỷ lệ
67,1% so với năm 2010. Trong đó, vốn huy động từ dân cư đạt 385 tỷ
đồng, tăng 141,05 tỷ đồng, tăng 57,82% so với năm 2010.
Huy động vốn từ các Tổ chức kinh tế, xã hội vào năm 2010
cũng tăng cao, năm 2009 số vốn huy động được là 65,5 tỷ đồng, năm
2010 tăng lên là 103,2 tỷ đồng, tăng 37,7 tỷ đồng và tăng 57,56% so
với năm 2009.
b. Tình hình cho vay tại NHTMCPNT Chi nhánh Kon Tum
9
Bảng 2.2: Tình hình cho vay tại NHTMCPNT Chi nhánh Kon Tum
ĐVT: Tỷ đồng
Năm 2009
CHỈ TIÊU
1. Dư nợ
bình quân
- Ngắn hạn
- Trung,
dài hạn
2. Nợ xấu
bình quân
- Ngắn hạn
- Trung,
dài hạn
3. Tỷ lệ nợ
xấu (%)
- Ngắn hạn
- Trung,
dài hạn
Năm 2010
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
349
100
840
100
1.050
223,36
64
435
51,79
125,64
36
405
48,21
3,897
100 10,036 100
3,2
82,1
7,31
0,697
17,9
2,726 27,17
1,12
So sánh năm
2010 với năm
2009
Tỷ
Tăng,
trọng Số tiền giảm
(%)
(%)
Năm 2011
100
140,7
210
25
650
61,9 211,64 94,63
215
49,43
400
38,1 279,36 222,35
-5
-1,23
0,18
1,79
10,216 100
72,83 7,116 69,75
3,1
491
So sánh năm
2011 với năm
2010
Tăng,
Số
giảm
tiền
(%)
6,139 157,53
4,11
128,44 - 0,194 - 2,65
30,25 2,029
291
0,374 13,72
1,19
0,97
0,07
-0,22
0,92
0,87
0,68
- 0,05
- 0,19
0,2
0,32
0,29
0,12
-0,03
(Trích từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NH Ngoại thương
Chi nhánh Kon Tum qua 3 năm 2009 – 2010 – 2011 )
Tổng dư nợ qua các năm 2009-2011 ngày càng tăng. Vốn ngắn
hạn tăng, dư nợ cho vay 2009 đạt 223,36 tỷ đồng, năm 2010 đạt 435 tỷ
đồng tăng 211,64 tỷ đồng với tỷ lệ tăng 94,63% so với năm 2009. Sang
đến năm 2011 đạt 650 tỷ đồng tăng 215 tỷ đồng so với năm 2010 và đạt
49,43%. Bên cạnh cho vay ngắn hạn là trung hạn và dài hạn tuy chiếm tỷ
trọng không cao như ngắn hạn nhưng cũng góp phần nào đóng góp vào
sự gia tăng của tổng dư nợ. Nguồn dư nợ trung và dài hạn ngày càng
được nâng cao nhưng đến năm 2011 có xu hướng giảm chỉ còn 400 tỷ
đồng, giảm 5 tỷ đồng so với năm 2010, tương đương giảm 1,23%.
10
c. Kết quả kinh doanh
Lợi nhuận là chỉ tiêu cuối cùng để đánh giá xem Ngân hàng đó
có hoạt động tốt hay không trong quá trình kinh doanh. Bởi lợi nhuận
quyết định sự tồn vong, khẳng định khả năng cạnh tranh, bản lĩnh ngân
hàng trong một nền kinh tế mà vốn dĩ đầy bất trắc và khắc nghiệt.
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của NHTMCPNT Chi nhánh Kon Tum
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
1. Thu nhập
- Thu từ hoạt
động tín dụng
- Thu từ dịch vụ
- Thu kinh doanh
ngoại hối
- Thu khác
2. Chi phí
- Chi hoạt động
tín dụng
- Chi dịch vụ
- Chi kinh doanh
ngoại hối
- Chi khác
3. Chênh lệch
Thu Chi
39.298 88.128 183.292
So sánh năm 2010
với năm 2009
Số tiền
(%)
48.830
124,25
So sánh năm 2011
với năm 2010
Số tiền
(%)
95.164
107.98
37.813 86.588 180.551
48.775
129
93.963
108.5
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
980
1.000
1.635
20
2,04
635
63.5
351
373
767
22
6,27
394
105.6
154
167
338
36.617 81.476 174.320
13
44.859
8,44
122,5
172
92.844
103
113.95
29.931 66.873 138.344
36.942
123,42
71.471
106.9
187
265
377
78
41,7
112
42.2
275
500
715
225
81,8
215
43
6.224
13.838
34.884
7.614
122,33
21.046
152.1
2.681
6.652
8.972
3.971
148,12
2.320
34.9
( Trích từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Ngoại
Thương Chi nhánh Kon Tum qua 3 năm 2009 - 2010 – 2011)
2.2. THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NHTMCPNT CHI NHÁNH KON TUM
2.2.1. Các sản phẩm CVTD đã triển khai tại Chi nhánh
+ Cho vay mua nhà ở, đất ở, sửa chữa xây mới nhà.
+ Cho vay thấu chi.
11
+ Cho vay phát hành thẻ tín dụng.
+ Các nhu cầu tiêu dùng khác.
* Quy trình cho vay được tiến hành theo 3 bước chính như sau:
+ Thẩm định trước khi cho vay.
+ Kiểm tra, giám sát trong khi cho vay.
+ Kiểm tra giám sát, tổ chức thu hồi nợ sau khi cho vay.
2.2.2. Tình hình cho vay tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Năm 2011, dư nợ cho vay tiêu dùng tăng 13,44 tỷ đồng tỷ trọng
chiếm 5,81%, đứng thứ hai trong bốn Ngân hàng đứng đầu toàn Tp
Kon Tum, từ đó cho thấy NHTMCP Ngoại Thương đã có nhiều chuyển
biến tích cực và đột phá mới.
Tỷ trọng CVTD từ năm 2009 đến năm 2011 còn rất thấp nhưng dư nợ
CVTD cũng đã tăng dần qua các năm. Năm 2010 tăng 6.386 trđ tương
ứng tỷ lệ tăng 122% so với năm 2009. Năm 2011 tăng 3.820 triệu đồng
tương ứng tỷ lệ tăng 32,87% so với năm 2010. Nợ xấu phát sinh không
đáng kể.
2.2.3.Tình hình cho CVTD tại NHTMCPNT Chi nhánh Kon
Tum
Bảng 2.5. Tình hình cho vay tiêu dùng tại NHTMCPNT Chi nhánh KonTum
ĐVT: Triệu đồng
Năm
2010
Năm
2011
Chỉ tiêu
Năm 2009
1. Dư nợ bình quân
- CVTD
349.000
5.234
Tỷ lệ %
3. Nợ xấu bình quân
1,5
3,897
1,4
10,036
1,47
10,216
- CVTD
4. Tỷ lệ nợ xấu (%)
0
1,12
0
1,19
652
0,97
- CVTD
-
-
0,06
So sánh
2010/ 2009
(%)
Số tiền
840.000 1.050.000 491.000 58,45
11.620
15.440
6.386
122
6,139
-
-0,1
157,53
0,07
-
So sánh
2011/ 2010
Số tiền
(%)
210.000
25
3.820 32,87
0,18
652
0,07
1,79
- 0,22
0,06
12
(Nguồn: Báo cáo NHTMCPNT Chi nhánh Kon Tum)
Qua bảng 2.5 trên cho thấy; NHTMCPNT Chi nhánh Kon Tum
là NHTM đi vào hoạt động muộn hơn so với các NH còn lại nhưng
cũng đã sớm lựa chọn được thị trường mục tiêu là thị trường bán lẻ.
Vì vậy, dư nợ cho vay tiêu dùng của NHTMCPNT Chi nhánh
Kon Tum năm 2009 là 5.234 trđ chỉ chiếm tỷ trọng 1,5% trong tổng dư
nợ của chi nhánh, sang đến năm 2010 dư nợ cho vay tiêu dùng của
NHTMCPNT có tăng mạnh lên 11.620 trđ điều nay cho thấy CVTD
của chi nhánh cho chiếm tỷ trọng cũng rất thấp là 1,38%, năm 2011
chiếm 1,47% tổng dư nợ của chi nhánh.
Tuy tỷ trọng CVTD từ năm 2009 đến năm 2011 còn rất thấp
nhưng dư nợ CVTD cũng đã tăng dần qua các năm. Năm 2010 tăng
6.386 trđ tương ứng tỷ lệ tăng 122% so với năm 2009. Năm 2011 tăng
3.820 triệu đồng tương ứng tỷ lệ tăng 32,87% so với năm 2010.
Nợ xấu toàn chi nhánh qua 3 năm đều có phát sinh, chiếm tỷ lệ
lần lượt là 1,12%; 1,19%; 0,97% nhưng nợ xấu CVTD không phát sinh
trong 2 năm 2009-2010 cho thấy hoạt động CVTD tại NHTMCPNT
Chi nhánh Kon Tum đạt chất lượng, hiệu quả cao, đảm bảo an toàn
trong hoạt động CVTD. Năm 2011 phát sinh nợ xấu là 652 trđ chiếm tỷ
lệ rất thấp là 0,06%.
2.2.4. Tình hình tăng trưởng tín dụng tiêu dùng
a. Thực trạng dư nợ CVTD trên một khách hàng
CHỈ TIÊU
1. Dư nợ CVTD
2. Số lượng KH vay
TD
3.Dư nợ bình quân
Năm
Năm
Năm
So sánh
So sánh
2009
2010
2011
2010/2009
2011/2010
5.234
11.620
15.440
6.386
3820
45
111
120
66
9
116,3
104,68
128,67
- 11,62
24
13
(Nguồn: Báo cáo NHTMCPNT Chi nhánh Kon Tum)
Số lượng khách hàng CVTD qua 3 năm tại Chi nhánh có tăng
nhanh. Đặc biệt năm 2010 tình hình CVTD tăng nhanh hơn, tăng 66
KH với tốc độ tăng 146,67%. Nhưng năm 2011 số lượng KH có xu
hướng chậm lại chỉ tăng 9 KH với tốc độ tăng trưởng 8,1% so với năm
2010.
b. Thị phần cho vay tiêu dùng của Chi nhánh Kon Tum
Bảng 2.7: Thị phần CVTD tại NHTMCPNT Chi nhánh Kon Tum
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
So sánh
So sánh
2010/ 2009
2011/ 2010
Năm
Năm
Năm
Thị
2009
2010
2011
phần
(%)
1. NHNT Kon Tum
II. Thị phần CVTD NHNT
Kon Tum (%)
5.234 11.620
3,01
4,23
Tốc
độ
tăng
(%)
Thị
phần
(%)
Tốc độ
tăng (%)
15.440
6.386
122
3.820
32,87
5,11
1,22
40,53
0,88
20,8
(Trích từ báo cáo NHNN và NHTMCPNT Chi N hánh Kon Tum)
Hoạt động cho vay của NHTMCPNT Chi nhánh Kon Tum thì
có tốc độ tăng trưởng không lớn, tỷ trọng dư nợ CVTD trên tổng dư nợ
rất nhỏ chưa đến 10%, tốc độ tăng trưởng mặc dù có xu hướng tăng dần
nhưng không cao, vẫn còn ở mức thấp so với các Ngân hàng khác.
2.2.5. Cơ cấu dư nợ CVTD tại NHTMCPNT Chi nhánh
Kon Tum
Mặc dù dư nợ CVTD qua 3 năm có xu hướng tăng nhưng
chiếm một phần rất nhỏ trong cơ cấu cho vay tại Chi nhánh và chiếm tỷ
trọng ngày càng thấp trong 2 năm 2010 và 2011: chiếm 1,4% trong năm
2010 và 1,47% trong năm 2011, trong khi năm 2009 chiểm 1,5%.
a. Cho vay tiêu dùng theo hình thức bảo đảm
14
Chi nhánh thực hiện cho vay bằng hình thức đảm bảo bằng tài
sản là chủ yếu
b. Thực trạng CVTD theo đối tượng khách hàng
Trong 2 năm 2009 và 2010, tỷ trọng dư nợ CVTD đối với
CBCNV doanh nghiệp cao hơn so với dư nợ CBCNV nhà nước nhưng
đến năm 2011 chi nhánh có quan tâm đẩy mạnh CVTD đối với
CBCNV nhà nước nên dư nợ CBCNV Nhà nước chiếm tỷ trọng cao
hơn là 52,65%, tăng 3.808 triệu đồng so với năm 2010 .
c. Thực trạng CVTD theo mục đích vay vốn
Chi nhánh cho vay để mua nhà, xây dựng và sửa chữa nhà ở là
chủ yếu và tăng mạnh qua các năm. Năm 2010 tăng 5.969 trđ với tốc độ
tăng 152,74%. Năm 2011 tăng 3.247 trđ với tốc độ tăng 32,87%.
2.2.6. Về kiểm soát rủi ro tín dụng
Bảng 2.12 . Cơ Cơ cấu nợ và tình hình trích lập dự phòng RRTD
Năm
Chỉ tiêu
Nợ nhóm 1
Nợ nhóm 2
Nợ nhóm 3
Nợ nhóm 4
Nợ nhóm 5
Tổng dư nợ
Số tiền trích lập dự phòng
rủi ro tín dụng
Tỷ lệ trích lập dự phòng
2009
2010
2011
346,3
2,7
0
0
0
349
821,8
12,5
5,1
0,6
0
840
853,9
185,5
8,8
1,4
0,4
1.050
0,02
0%
3,9
0,46%
12,9
1,23%
Chi nhánh phân nhóm nợ thành 5 nhóm bao gồm từ nhóm 1đến
nhóm 5, nhóm 1 là nhóm nợ cho là an toàn (nợ đủ tiêu chuẩn), nhóm 2
nợ cần chú ý (3,4,5) là nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ và nợ khả
năng mất vốn nhưng nhìn chung tỷ lệ nợ xấu là thấp so với tổng dư nợ
2.2.7. Tình hình thu nhập từ cho vay tiêu dùng
Qua bảng 2.13 nhận thấy hoạt động CVTD đều tăng qua các
15
năm, năm 2011 tăng khoảng gấp 4 lần so với năm 2009. Nhìn chung
thu nhập từ CVTD có hiệu quả. Tuy nhiên hoạt động này cũng chưa
được quan tâm, chú trọng nhiều trong Chi nhánh.
Bảng 2.13. Thu nhập từ hoạt động cho vay tiêu dùng
ĐVT: Triệu đồng
ĐỐI TƯỢNG KHÁCH
HÀNG
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
Thu lãi cho vay tiêu dùng
790
1.516
3.299
So sánh
2010/ 2009
So sánh
2011/ 2010
Số tiền
(%)
Số tiền
(%)
726
92
1.783
110
(Báo cáo kết quả hoạt động tín dụng của NHTMCPNT Chi nhánh Kon Tum)
2.3. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỞ RỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHTMCPNT CHI NHÁNH KON TUM
2.3.1. Lãi suất cho vay tiêu dùng
Bảng 2.14. Lãi suất CVTD BQ tại các NHTM trên địa bàn
ĐVT: %/năm
NGÂN HÀNG
1. NHNT Kon
Tum
2.NHĐT&PT
Kon Tum
3.NHNo&PTNT
Kon Tum
4. NH Sài Gòn
Thương Tín Kon
Tum
Năm 2009
Ngắn Trung Dài
hạn
hạn
hạn
Năm 2010
Ngắn Trung Dài
hạn
hạn
hạn
Ngắn
hạn
Năm 2011
Trung
Dài
hạn
hạn
15
15,5
16
15,5
16
16,5
19,75
21,5
22,25
15,45
16
16,5
15,45
16,5
17,2
20,35
22,25
22,5
14,25 14,75 14,45
15,5
16
19
19,75
20,25
18
19,5
20
23,5
24
13,75
15,65
16
16,5
17
(Trích từ Báo cáo NHNN, báo cáo NHTMCPNT Chi nhánh Kon Tum)
So với NH cổ phần đây là mức lãi suất hợp lý để Chi nhánh áp
dụng vừa thu hút KH vừa tăng khả năng cạnh tranh được với các
NHTM khác trên địa bàn.
2.3.2. Điều kiện và thủ tục qui trình vay vốn
16
Khách hàng cần cung cấp những hồ sơ vay vốn sau:
- Chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu hoặc Giấy chứng nhận tạm
trú dài hạn.
- Giấy đề nghị vay vốn cá nhân.
- Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn.
- Giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập.
- Giấy tờ chứng minh thời gian công tác (CBCNV viên chức).
- Giấy tờ liên quan đến tài sản bảo đảm.
2.3.3. Nguồn nhân lực của NHTMCPNT Chi nhánh Kon
Tum
Đội ngũ CBCNV của Chi nhánh có 47 người, tuổi đời bình
quân là 32 tuổi, nhìn chung rất trẻ và năng động, được đào tạo chuẩn về
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Tuy nhiên, đội ngũ lao động quản lý
vẫn còn thiếu hụt, các phòng ban còn kiêm nhiệm chưa hoàn thiện. Cán
bộ tín dụng có 9/47 lao động, còn thiếu và quá tải so với khối lượng
công việc chuyên môn phát sinh tại Chi nhánh.
2.3.4. Mạng lưới kinh doanh của NHTMCPNT Chi nhánh
Kon Tum
Về mạng lưới hoạt động của Ngân hàng NHTMCPNT Chi
nhánh Kon Tum hiện nay rất mỏng, đã gây khó khăn trong việc mở
rộng thị phần CVTD và thu hút khách hàng đến với NH.
2.3.5. Khả năng cạnh tranh của NHTMCPNT Chi nhánh
Kon Tum
Với chính sách hợp lý và hiệu quả NHTMCPNT Chi nhánh
Kon Tum đã được xếp hạng nhất trong lĩnh vực cho vay, phục vụ KH
và phong cách giao dịch, khẳng định được vị thế của mình trên địa bàn.
2.4. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NHTMCP NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH KON TUM
2.4.1. Kết quả đạt được
17
Tình hình dư nợ tăng trưởng đúng kế hoạch đề ra. Tốc độ tăng
trưởng qua các năm tăng đều ổn định.
Cơ cấu dư nợ theo mục đích cho vay đã có những chuyển biến.
Chất lượng CVTD tại NH TMCPNT Chi nhánh Kon Tum và
thu hút lượng khách hàng mới, đặc biệt là nhóm khách hàng cá nhân.
NH TMCPNT Chi nhánh Kon Tum đã khẳng định được vị thế
của mình trên địa bàn.
2.4.2. Những hạn chế, khó khăn trong CVTD
tại NH
TMCPNT Chi nhánh Kon Tum
+ Mạng lưới còn mỏng điều này ảnh hưởng đến việc thu hút
KH đến với NH hạn chế.
+ Thị phần CVTD của chi nhánh đạt rất thấp .
+ Các sản phẩm cho vay tiêu dùng chưa đa dạng, phong phú.
+ Đối tượng CVTD chưa đa dạng.
+ Kỳ hạn cho vay, cơ chế đảm bảo tiền vay chưa linh hoạt
+ Về cơ cấu CVTD còn bất hợp lý, mục đích vay chưa đa dạng
+ Về mức cho vay thì giới hạn vay còn thấp
+ Về lãi suất thì chưa thực sự hợp lý và linh hoạt. Áp dụng lãi
suất CVTD cao hơn hơn so với các hình thức cho vay khác.
+ Về cơ cấu tổ chức và đội ngũ nhân sự của phòng tín dụng còn
thiếu, mỏng.
2.4.3. Phân tích nguyên nhân hạn chế, khó khăn
a. Nguyên nhân khách quan
* Nguyên nhân từ tình hình kinh tế - xã hội
* Cơ chế, chính sách của các cơ quan quản lý Nhà nước liên
quan đến
* Do thói quen và tâm lý tiêu dùng của người dân
b. Nguyên nhân chủ quan
Từ phía Ngân hàng
18
* Quy mô hoạt động của chi nhánh nhỏ, mạng lưới kinh doanh
mỏng. Chính sách CVTD chưa linh hoạt.
* Do quy trình tín dụng của NHTMCPNT Chi nhánh Kon Tum
tuân theo quy trình chung của toàn hệ thống nhưng thủ tục chưa linh
hoạt và nhiều loại mẫu giấy tờ.
* Về chính sách của NH, cá nhân và hộ gia đình thì chưa thực sự
được chú trọng.
* Cơ cấu tổ chức và đội ngũ nhân sự
Cơ cấu tổ chức và đội ngũ nhân sự của phòng tín dụng còn thiếu
* Do công nghệ thông tin NH chưa phát huy hết hiệu quả sử dụng.
Nguyên nhân từ phía khách hàng:
* Do mặt bằng nguồn thu nhập của KH vay thấp
* Thái độ của khách hàng vay vốn
* Việc xác định tổng thu nhập của người vay là chưa chính xác.
Từ phía cơ quan người đi vay:
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ MỞ RỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH KON TUM
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NHTMCP NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH KON TUM
3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh
Mở rộng dịch vụ NH, thiết lập hệ thống công nghệ thông tin
hiện đại theo hướng hiện đại hoá công nghệ và nâng cao trình độ năng
lực cho đội ngũ nhân viên, tạo môi trường làm việc văn hóa ổn định
trong toàn chi nhánh. Xây dựng cơ sở vật chất đặc biệt chú trọng đến
yếu tố khang trang tạo vị thế, niềm tin cho KH khi đến giao dịch.
3.1.2. Định hướng mở rộng tín dụng tiêu dùng
- Xem thêm -