Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Mô hình lựa chọn kỳ hạn và thời kỳ ước lượng lợi suất – ứng dụng trên thị trường...

Tài liệu Mô hình lựa chọn kỳ hạn và thời kỳ ước lượng lợi suất – ứng dụng trên thị trường chứng khoán việt nam

.DOC
21
111
82

Mô tả:

Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 MỤC LỤC I. Quá trình ra đời và phát triển của Công ty TNHH.....................................2 1. Quá trình ra đời........................................................................................2 2. Chức năng, nhiệm vụ và qui mô Công ty................................................2 3. Sự phát triển của Công ty........................................................................4 II. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp....................5 1. Chỉ tiêu lợi nhuận trên doanh thu thuần:...............................................10 2. Chỉ tiêu lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu:.................................................10 3. Chỉ tiêu lợi nhuận trên giá vốn hàng bán:..............................................11 III. Đánh giá các hoạt động quản trị....................................................................11 1. Mô tả cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp..............................................11 2. Chiến lược và kế hoạch..........................................................................16 3. Quản trị quá trình sản xuất.....................................................................17 4. Quản trị và phát triển nguồn nhân lực...................................................17 5. Quản trị tiêu thụ.....................................................................................18 6. Quản trị tài chính...................................................................................19 1 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 I. Quá trình ra đời và phát triển của Công ty TNHH 1. Quá trình ra đời Công ty TNHH Dược phẩm Ngân Hà được thành lập ngày 12/03/2004. Trụ sở chính của công ty được đạt tại nhà N1-2, số 89, đường Nguyễn Văn Trỗi, quận Thanh Xuân, Hà Nội. Điện thoại: 04.6649526 Fax: 0436649525 Chức năng chủ yếu của công ty là kinh doanh thuốc tân dược và sản xuất mua bán, phân phối các loại thực phẩm, thực phẩm chức năng. Trong những năm đầu mới gia nhập thị trường do lượng vốn của công ty không được nhiều nhưng với việc nghiên cứu thị trường kĩ càng cộng với những phương hướng đúng đắn, phù hợp với nền kinh tế thị trường đã giúp công ty tích lũy được kinh nghiệm và lớn mạnh dần qua từng năm kinh doanh. Cho đến bây giờ là năm 2010, công ty đã có chỗ đứng trong thị trường buôn bán dược phẩm Việt Nam và đã và sẽ tiếp tục tạo hình ảnh trong mắt người tiêu dùng. 2. Chức năng, nhiệm vụ và qui mô Công ty SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ HÀ NỘI Độc lập- Tự do – Hạnh phúc PHÒNG ĐĂNG KÍ KINH DOANH SỐ 02 --------------------------------- GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÍ KINH DOANH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN Số: 0102011593 Đăng kí lần đầu: ngày 12 tháng 03 năm 2004 Đăng kí thay đổi lần 5: ngày 02 tháng 02 năm 2010 1. Tên công ty: CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM NGÂN HÀ Tên giao dịch: GALAXY PHARMACEUTICAL COMPANY LIMITED Tên viết tắt: GALAXY PHARMA CO.,LTD 2. Địa chỉ và trụ sở chính: Nhà N1 -2, số 89, số Nguyễn Văn Trỗi, phường Phương Liệt, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội Điện thoại: 043.6649526 Fax: 043.6649525 3. Ngành nghề kinh doanh: SốTT Tên ngành nghề 1 - Buôn bán dược phẩm; 2 - Mua bán đồ dùng cá nhân, đồ dùng gia đình; 2 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 4. 5. 6. Số TT 1 2 - Kinh doanh trang thiết bị văn phòng; - Sản xuất, mua bán thực phẩm, thực phẩm chức năng; - Vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách bằng ô tô theo hợp đồng và theo tuyến cố định; - Mua bán vật tư y tế tiêu hao, trang thiết bị y tế, dụng cụ y tế, hóa chất xét nghiệm (trừ hóa chất Nhà nước cấm); - Sản xuất, lắp đặt sữa chữa, bảo dưỡng dụng cụ và trang thiết bị y tế; - Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, chất làm bóng và chế phẩm vệ sinh (trừ mỹ phẩm có hại đến sức khỏe con người); - Bán buôn đường sữa và các sản phẩm sữa, bánh kẹo và các sản phẩm chế biền từ ngũ cốc, bột, tinh bột; - Bán buôn nước hoa, hàng mỹ phẩm; - Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại; - Môi giới thương mại; - Đại lý mua, bán, kí gửi; - Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh; Vốn điều lệ: 8.000.000.000 đồng (Tám tỷ đồng) Vốn pháp định Danh sách thành viên góp vốn: Tên thành viên NGUYỄN HỮU THIỆN Nơi đăng ký hộ Giá trị góp vốn khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với các tổ chức Thôn Khúc, Triều, Thanh Nội LÊ THỊ Thôn PHƯỢNG Khúc, Triều, Thanh Nội Phần vốn góp (%) Triều 4.000.000.000 xã Tân Huyện Trì, Hà 50,0 Số giấy CMND – Hộ chiếu/ số GCN DKKD/ số quyết định thành lập 011695115 Triều 4.000.000.000 xã Tân Huyện Trì, Hà 50,0 012565944 7. Người đại diện theo pháp luật của công ty: Chức danh: Giám đốc Họ và tên: NGUYỄN HỮU THIỆN Giới tính: Nam Sinh ngày: 17/08/1971 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam Chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu) số: 011695115 Ngày cấp: 08/10/2004 Cơ quan cấp: Công an Hà Nội 3 Gh i ch ú Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú: Thôn Triều Khúc, xã Tân Triều, Huyện Thanh Trì, Hà Nội Chỗ ở hiện tại: Thôn Triều Khúc, xã Tân Triều, Huyện Thanh Trì, Hà Nội Chữ kí: (đã kí) 8. Tên địa chỉ chi nhánh: 9. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: 10. Tên, địa chỉ địa điểm kinh doanh: TRƯỞNG PHÒNG (đã đóng dấu) 3. Sự phát triển của Công ty. Năm 2004 công ty chính thức được thành lập và đã đi vào hoạt động, thời gian đầu do kinh nghiệm chưa được nhiều cũng như số vốn không được cao nên Công ty gặp rất nhiều khó khăn. Nhưng qua từng năm kinh doanh một Công ty ngày càng lớn mạnh hơn, trưởng thành hơn. Doanh thu của Công ty qua các năm đều tăng, thị phần trên thị trường cũng từng bước được cải thiện. Thời gian đầu công ty chủ yếu buôn bán các mặt hàng là dược phẩm, nhưng đến năm 2009 Công ty đã đăng kí thêm ngành nghề kinh doanh, trong đấy đáng chú ý nhất là ngành sản xuất và phân phối thực phẩm, thực phẩm chức năng. Đây là một hướng đi mới của công ty, tuy nhiên nó vẫn dựa trên những yếu tố căn bản của một công ty dược và công ty vẫn không quên nhiệm cụ chính của mình là bên chuyên nghành Dược. Đứng trước sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường, các công ty Dược hiện nay mọc lên rất nhiều cho nên từ ban Giám đốc cho đến tất cả các thành viên trong Công ty đều phấn đấu thực hiện tốt các nhiệm vụ đề ra, luôn có những biện pháp mới để nâng cao hiệu quả trong công việc, luôn luôn phải đảm bảo chất lượng hàng hóa trước – trong – và sau khi tiêu thụ. Bên cạnh đấy việc nghiên cứu thị trường, tâm lý người tiêu dùng, tạo nên những mới quan hệ thật là tốt với các khách hàng quan trọng cũng là việc rất cần thiết. Công ty TNHH Dược phẩm Ngân Hà là một đơn vị hạch toán độc lập dưới sự quản lý vĩ mô của nhà nước, có tài khoản, trụ sở và con dấu riêng, việc quản lý công ty được thực hiện theo nguyên tắc tập chung dân chủ 4 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 II. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2007 STT Chỉ tiêu Mã Thuyết minh (3) (4) (1) (2) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 2 02 3 Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02) 4 11 10 23.350. 230.29 8 Giá vốn hàng bán 5 6 7 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) Doanh thu hoạt động tài chính Chi phí tài chính Số năm nay Số năm trước (5) (6) 27.451.200.03 2 25.520.230.98 8 27.451.200.03 2 25.520.230.98 8 22.254.234.28 5 20 4.100.969.734 3.265.996.703 21 15.216.937 3.321.330 22 198.899.020 171.250.029 23 Tron g đó: Chi phí lãi vay 8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 3.820.135.135 3.015.664.565 9 30 97.152.516 82.403.439 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20+21-22-24) Thu nhập khác 11 Chi phí khác 32 12 Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 31 5 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 13 14 15 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51) 50 97.152.516 82.403.439 51 17.001.690 14.420.602 60 80.150.826 67.982.837 Lập ngày 19 tháng 03 năm 2008 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2009 STT Chỉ tiêu (1) (2) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02) Giá vốn hàng bán 01 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 6 21 2 3 4 Mã Thuyết minh (3) (4) Số năm nay Số năm trước (5) (6) 29.547.860.970 31.214.300.552 10 29.547.860.970 31.214.300.552 11 25.588.346.773 26.781.717.684 20 3.959.514.197 4.432.582.868 02 17.516. 167 Doan h thu hoạt động tài chính Chi phí tài chính 22 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8 Chi phí quản lý kinh doanh 9 7 IV.08 4.511.600 228.183.442 180.092.871 24 3.591.080.992 4.140.414.071 30 157.765.930 116.587.526 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20+21-22-24) Thu nhập khác 31 1.086.985 11 Chi phí khác 32 6 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 12 13 14 15 Lợi nhuận khác (40=31-32) Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51) 40 1.086.985 50 158.852.915 116.587.526 27.799.261 32.644.507 131.053.654 83.943.019 51 IV.09 60 Lập ngày 19 tháng 03 năm 2010 7 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Bảng so sánh sự chênh lệch các chỉ tiêu của năm 2006 với năm 2007: ChØ tiªu N¨m 2006 Doanh thu 25.520.230.988 thuÇn Lîi nhuËn tríc 82.403.439 thuÕ So s¸nh N¨m 2007 T¨ng gi¶m 27.451.200.032 +1.930.969.050 97.152.516 +14.749.077 +17,89 Lîi nhuËn sau thuÕ Vèn chñ së h÷u b×nh qu©n Gi¸ vèn hµng b¸n Lîi nhuËn / Doanh thu thuÇn Lîi nhuËn / Vèn chñ së h÷u Lîi nhuËn / Gi¸ vèn hµng b¸n 67.982.837 80.150.826 +12.167.989 +17,89 8.150.250.375 8.162.219.266 +11.968.891 +0,14 22.254.234.285 23.350.230.298 +1.095.996.010 +4,92 0,266 0,292 +0,026 +9,77 0,834 0,982 +0,148 +17,75 0,305 0,343 +0,038 +12,45 8 % +7,56 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Bảng so sánh sự chênh lệch các chỉ tiêu của năm 2007 với năm 2008: ChØ tiªu Doanh thu thuÇn 83.943.019+3. 792.193+4,73 Lîi nhuËn tríc thuÕ Vèn chñ së h÷u b×nh qu©n80.150.82 6 Lîi nhuËn sau thuÕ Gi¸ vèn hµng b¸n Lîi nhuËn / Doanh thu thuÇn Lîi nhuËn / Vèn chñ së h÷u Lîi nhuËn / Gi¸ vèn hµng b¸n N¨m 2007 27.451.200.032 So s¸nh N¨m 2008 T¨ng gi¶m 31.214.300.552 +3.763.100.520 % +13,71 97.152.516 116.587.526 +19.435.010 +20 8.162.219.266 8.171.980.550 +9.761.284 +0,12 23.350.230.298 26.781.717.684 +3.341.487.390 +14,7 0,292 0,269 -0,023 -7,87 0,982 1,027 +0,045 +4,582 0,343 0,313 -0,03 -8,75 9 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Bảng so sánh sự chênh lệch các chỉ tiêu của năm 2008 với năm 2009: ChØ tiªu Doanh thu thuÇn 131.053.654+ 47.110.635+56 ,12Lîi nhuËn tríc thuÕ Vèn chñ së h÷u b×nh qu©n83.943.01 9 Lîi nhuËn sau thuÕ Gi¸ vèn hµng b¸n Lîi nhuËn / Doanh thu thuÇn Lîi nhuËn / Vèn chñ së h÷u Lîi nhuËn / Gi¸ vèn hµng b¸n N¨m 2008 31.214.300.552 So s¸nh N¨m 2009 T¨ng gi¶m 29.547.860.970 -1.666.439.580 % -5,34 116.587.526 158.852.915 +42.265.389 +36,25 8.171.980.550 8.179.590.486 +7.609.936 +0,093 26.781.717.684 25.588.346.773 -1.193.370.910 -4,46 0,269 0,444 +0,175 +65 1,027 1,602 +0,575 +55,99 0,313 0,512 +0,199 +63,58 10 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 * Đánh giá: Để đánh giá toàn diện kết quả đạt được, ta xem xét lợi nhuận của công ty qua 4 năm hoạt động gần đây nhất. (xem báo cáo hoạt động kinh doanh), chúng ta nhận thấy rằng lợi nhuận của công ty qua các năm đều có xu hướng tăng. Để phù hợp với nhu cầu về sự biến động của thị trường, thêm vào đó là sự thay đổi trong cách quản lý, đồng thời thay đổi trong hoạt động bán hàng nên hiệu quả kinh doanh của công ty đã được dần cải thiện. Cuối năm 2007 và năm 2008 thế giới lâm vào khủng hoảng kinh tế, tuy vậy nhưng với tài chỉ huy của giám đốc cũng như sự nỗ lực của toàn nhân viên trong công ty nên thời gian này công ty vẫn đạt được doanh thu tốt. Doanh thu năm 2007 tăng 7,56% so với năm 2006, năm 2008 tăng 13,71% so với năm 2007, năm 2009 giảm 5,34% so với năm 2008. Tương ứng là lợi nhuận sau thuế cũng tăng qua các năm từ 67.982.837 đồng năm 2006 , đến năm 2007 là 80.150.826 đồng, tăng 17,89%, năm 2008 tăng 4,73% so với năm 2007. Năm 2009 tăng 56,12% so với năm 2008. Năm 2009 tuy doanh thu có giảm so với năm 2008 nhưng do thay đổi trong việc quản lý công ty, quản lý các hoạt động kinh doanh nên vẫn mang lại hiệu quả như mong muốn mà chi phí lại giảm cho nên lợi nhuận sau thuế của năm 2009 tăng đáng kể. 1. Chỉ tiêu lợi nhuận trên doanh thu thuần: Năm 2006 2007 2008 2009 Lợi nhuận trên DT thuần 0,266 0,292 0,269 0,444 Tăng giảm so với năm trước (%) 9,77 -7,87 65 Năm 2009 cho ta thấy chỉ tiêu lợi nhuận trên doanh thu thuần là 0,444. điều đó có nghĩa là cứ 1 đồng doanh thu thì tạo ra 0,444 đồng lợi nhuận, sở dĩ năm 2009 là năm cao nhất trong các năm vì năm này đã tiết kiệm được chi phí trong việc quản lý công ty, nên lợi nhuận năm này cao dẫn đến tỷ suất LN/DTT cao. 2. Chỉ tiêu lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu: Năm 2006 2007 2008 2009 Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 0,834 0,982 1,027 1,602 Tăng giảm so với năm trước (%) 17,75 4,582 55,99 Chỉ tiêu này cho ta biết được rằng 1 đồng vốn thì cho ta bao nhiêu đồng lợi nhuận, ví dụ như năm 2008 là 1 đồng vốn cho ta 1,027 đồng lợi nhuận, năm 2009 là 11 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 1 đồng vốn cho ra 1,602 đồng lợi nhuận. Tý số này đều tăng qua các năm kinh doanh, điều này cho ta thấy được công ty đang dần dần sử dụng đồng vốn có hiệu quả và tự chủ trong kinh doanh. 3. Chỉ tiêu lợi nhuận trên giá vốn hàng bán: Năm Lợi nhuận trên giá vốn hàng bán 2006 2007 2008 2009 Tăng giảm so với năm trước (%) 0,305 0,343 0,313 0,512 12,45 -8,75 63,58 Giá vốn hàng bán tăng làm giảm lợi nhuận của công ty, ngược lại nếu giá vốn hàng bán giảm thì lợi nhuận của công ty sẽ tăng. Vì vậy vấn đề của ban quản trị là phải làm như thế nào để giá vốn hàng ban giảm, qua đó sẽ cải thiện tốt hơn lợi nhuận của công ty. III. Đánh giá các hoạt động quản trị 1. Mô tả cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp Lãnh đạo công ty Dược phẩm Ngân Hà là Giám đốc Nguyễn Hữu Thiện, ông điều hành mọi hoạt động kinh doanh của toàn Công ty, chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh, về tổ chức bộ máy nhân sự của Công ty. Ông là người trực tiếp đưa ra các phương hướng hoạt động, chiến lược ngắn hạn, chiến lượng dài hạn, kế hoạch hoạt động của Công ty trong từng giai đoạn phát triển. Bên cạnh đó là sự cố vấn của Phó Giám đốc Lê Thị Phượng, người đưa ra những ý kiến, những tài liệu quan trọng từ các bộ phận khác trong Công ty lên. Bà là người kết nối mọi người trong toàn Công ty lại, tạo cho công ty một thể thống nhất, bà được ví như một người Thuyền phó chèo lái con thuyền Ngân Hà trong nền kinh tế thị trường ngày một phát triển và không ít những khó khăn. Ngoài ra Công ty còn bộ phận Kế toán và các bộ phận chức năng khác. Công ty quản lý theo kiểu trực tuyến chức năng, có nghĩa là các phòng ban tham mưu với Giám đốc từng chức năng nhiệm vụ của mình, giúp Giám đốc ra những quyết định đúng đắn, sáng suốt nhất cho Công ty. 12 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 13 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Dược phẩm Ngân Hà GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ PHÒNG KINH DOANH TỔNG HỢP PHÒNG KINH DOANH TIẾP THỊ CỬA HÀNG  Ban Giám đốc: (Giám đốc và Phó Giám Đốc) Số TT 1 2 Họ và tên Nguyễn Hữu Thiện Lê Thị Phượng Năm sinh 1971 1977 Chức vụ Giám đốc Phó Giám đốc Là người đứng đầu công ty, trực tiếp điều hành mọi hoạt động của công ty, giám đốc có thẩm quyền cao nhất, có trách nhiệm quản lý chung công tác tổ chức tài chính, hoạt động và kết quả kinh doanh của toàn công ty. Bên cạnh đấy giám đốc còn phải bắt kịp các chủ trương, chính sách của Nhà nước, Bộ Tài Chính, Tổng cục thuế và các cơ quan chức năng khác cũng như các mối quan hệ vói chính quyền địa phương nơi công ty đặt trụ sở và địa bàn kinh doanh. Giám đốc được ví như một người thuyền trưởng trên 1 con tàu, ông người có quyết đinh cao nhất và cũng là người chịu trách nhiệm cao nhất.  Phòng hành chính nhân sự: Gồm 4 nhân viên Số TT 1 2 3 4 Họ và tên Lê Thị Thúy Bùi Thị Thư Đào Thanh Hằng Nguyễn Thị Lan Năm sinh 1975 1979 1980 1975 14 Chức vụ Trưởng phòng NV NV NV Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368  Chức năng: - Thực hiện công tác tuyển dụng nhận sự đảm bảo chất lượng theo yêu cầu, chiến lược của công ty. - Tổ chức và phối hợp với các đơn vị khác thực hiện quản lý nhân sự, đào tạo và tái đào tạo. - Tổ chức việc quản lý nhân sự toàn công ty. - Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích – kích thức người lao động làm việc, thực hiện các chế độ cho người lao động. - Chấp hành và tổ chức thực hiện các chủ trương, qui định, chỉ thị của Ban Giám đốc . - Nghiên cứu, soạn thảo và trình duyệt các qui định áp dụng trong Công ty, xây dựng cơ cấu tổ chức của công ty - các bộ phận và tổ chức thực hiện. - Phục vụ các công tác hành chánh để BGĐ thuận tiện trong chỉ đạo – điều hành, phục vụ hành chánh để các bộ phận khác có điều kiện hoạt động tốt. - Quản lý việc sử dụng và bảo vệ các loại tài sản của Công ty, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ trong công ty. - Tham mưu đề xuất cho BGĐ để xử lý các vấn đề thuộc lãnh vực Tổ chức-Hành chánh-Nhân sự. - Hỗ trợ Bộ phận khác trong việc quản lý nhân sự và là cầu nối giửa BGĐ và Người lao động trong Công ty.  Nhiệm vụ: - Lập kế hoạch tuyển dụng hàng năm, hàng tháng theo yêu cầu của công ty và các bộ phận liên quan. - Lên chương trình tuyển dụng cho mỗi đợt tuyển dụng và tổ chức thực hiện. - Tổ chức tuyển dụng theo chương trình đã được phê duyệt. - Tổ chức ký hợp đồng lao động thử việc cho người lao động. - Quản lý hồ sơ, lý lịch của CNV toàn Công ty. - Lập chương trình đào tạo định kỳ tháng, năm. 15 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 - Tổ chức thực hiện việc đào tạo trong công ty. - Đánh giá kết quả đào tạo. - Hoạch định nguồn nhân lực nhằm phục vụ tốt cho sản xuất kinh doanh và chiến lược của công ty. - Giải quyết khiếu nại kỷ luật của CNV Công ty. - Xây dựng và thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động. - Thực hiện việc kiểm tra xếp bậc lương, điều chỉnh mức lương theo đúng qui định của công ty. - Tham gia nghiên cứu và tổ chức thực hiện phương pháp hình thức trả lương, thưởng, phụ cấp làm việc tại Công ty. - Theo dõi thực hiện các chế độ cho người lao động theo qui định của Công ty. - Tổ chức theo dõi, lập danh sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và thực hiện các chế độ liên quan đến bảo hiểm y tế cho người lao động theo chỉ đạo của BGĐ. - Xây dựng, tổ chức và quản lý hệ thống thông tin. - Nghiên cứu và nắm vững qui định pháùp luật liên quan đến hoạt động của Công ty, đảm bảo cho hoạt động của Công ty luôn phù hợp pháp luật. - Phục vụ hành chánh, phục vụ một số mặt hậu cần cho sản xuất kinh doanh. - Xây dựng, gìn giử và phát triển mối quan hệ tốt với cộng đồng xã hội xung quanh. - Tổ chức cuộc họp theo yêu cầu của Côngty.  Phòng kế toán: Gồm 3 nhân viên Số TT 1 2 3 Họ và tên Lê Thị Phương Đỗ Hữu Ngọc Bùi Công Thành Năm sinh 1980 1982 1982  Chức vụ Kế Toán Trưởng Kế Toán viên Kế Toán viên Chức năng: Tham mưu phương hướng, biện pháp, quy chế quản lý tài chính, thực hiện các quyết định tài chính của Hiệu trưởng và tổ chức thực hiện công tác kế toán sao cho hiệu quả, tiết kiệm, tránh lãng phí, đúng qui chế, chế độ theo quy định hiện hành. 16 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368  Nhiệm vụ: - Thu nhập, phản ánh, xử lý và tổng hợp thông tin về nguồn kinh phí được cấp, được tài trợ, được hình thành và tình hình sử dụng các khoản kinh phí, sử dụng các khoản thu phát sinh ở đơn vị. - Đề xuất phương hướng, biện pháp cải tiến quản lý tài chính hàng năm. - Đề xuất thay đổi, bổ sung, hoàn thiện chế độ tiêu chuẩn, định mức thu, chi. - Đề xuất dự toán chi thường xuyên hàng năm trên cơ sở nhiệm vụ cấp trên giao. - Đề xuất phân bổ tài chính thường xuyên hàng năm. - Hớng dẫn các đơn vị trực thuộc lập dự toán chi hàng năm. - Tham mưu xét duyệt các dự toán thu, chi hàng năm của đơn vị được Hiệu trưởng phân công. - Trình báo cáo Bộ chủ quản dự toán thu, chi tài chính của Trường hàng quý, năm và các báo cáo cần thiết khác cho Kho bạc nhà nớc nơi giao dịch. - Tổ chức thực hiện dự toán thu nhận hàng năm đã duyệt và các khoản thu nhận khác theo chỉ đạo, phê duyệt của Hiệu trưởng . - Thực hiện chi xuất tài chính cho các khoản chi theo chế độ qui định, các khoản chi theo dự toán, chi công việc được duyệt và các khoản chi ngoài dự toán chi đợc Hiệu trưởng phê duyệt. - Trình Hiệu trưởng phê duyệt các hồ sơ thanh quyết toán của các cá nhân và đơn vị trực thuộc. - Thực hiện việc thu nộp thuế thu nhập cá nhân có thu nhập cao theo quy định. - Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các qui định quản lý tài chính và chế độ tài chính. Thực hiện dự toán thu, chi hàng năm, chế độ chi trả cho người lao động, chế độ quản lý tài sản, các qui định về công nợ, xử lý mất mát, hư hỏng, thiếu hụt tài sản. - Thu nhận, xuất cấp bảo quản tiền mặt và các chứng chỉ, hiện vật có giá trị như tiền. - Thực hiện các thủ tục giao dịch ngân sách theo qui định với Kho bạc nhà nước Cần thơ. - Thực hiện các thủ tục giao dịch tài chính với các Ngân hàng thương mại có mở tài khoản. 17 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 - Phát hành và luân chuyển các chứng từ kế toán theo qui định. - Thực hiện đầy đủ công tác kế toán tài chính theo qui định của Nhà nước . - Lưu trữ chứng từ, sổ sách, tài liệu kế toán theo qui định của Nhà nước. - Lập và nộp đúng thời hạn các báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính, cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định hiện hành của nhà nước phục vụ cho việc quản lý, điều hành của Hiệu trưởng , của cấp trên. - Thực hiện tự kiểm tra tài chính và công khai tài chính theo chế độ quy định.  Phòng kinh doanh tổng hợp: Gồm 2 nhân viên Số TT 1 2 Họ và tên Nguyễn Văn Hoa Bùi Công Thanh Năm sinh 1982 1979 Chức vụ NV NV Có chức năng quản lý hoạt động kinh doanh. Nhiệm cụ chủ yếu là nhập hàng và phân phối hàng đi đến các cửa hàng thuộc hệ thống kênh phân phối của công ty, trực tiếp chỉ đạo việc bán hàng  Phòng kinh doanh tiếp thị: gồm 10 nhân viên Là đơn vị trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện các họat động tiếp thị - bán hàng tới các khách hàng và khách hàng tiềm năng của Doanh nghiệp nhằm đạt mục tiêu về Doanh số, Thị phần,... - Chức năng chính là: Lập các kế hoạch Kinh doanh và triển khai thực hiện - Thiết lập, giao dich trực tiếp với hệ thống Khách hàng, hệ thống nhà phân phối - Thực hiện hoạt động bán hàng tới các Khách hàng nhằm mang lại Doanh thu cho Doanh nghiệp - Phối hợp với các bộ phận liên quan như Kế toán, Sản xuất, Phân phối,...nhằm mang đến các dịch vụ đầy đủ nhất cho Khách hàng 2. Chiến lược và kế hoạch Chiến lược kinh doanh của Công ty trong giai đoạn hiện nay là tiếp tục kinh doanh mặt hàng Dược phẩm, kênh phân phối hàng dược phẩm đã được hình thành qua 6 năm kinh doanh nên không cần đầu tư nhiều, nhưng không được bỏ qua vì đấy vẫn là nguồn doanh thu chính của công ty. Không cần đầu tư nhiều không có nghĩa là không đoái hoài đến. Nghành Dược nói chung và các nghành khác nói riêng thì mối quan hệ đối với các bạn hàng, với các nhà cung cấp, mối quan hệ với 18 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 khách hàng là rất quan trọng, nhất là các nghành Dược phẩm, việc giữ gìn và củng cố các mối quan hệ này rất là quan trọng. Thêm vào đấy thì chiến lược của công ty cuối năm 2009 đã bắt đầu chuyển biến sang sản xuất mặt hàng thực phẩm, thực phẩm chức năng. Nên việc xây dựng kênh phân phối mới cho mặt hàng này rất là quan trọng, ngoài ra về chất lượng sản phẩm, marketing sản phẩm thì cũng là một vấn đề phải lưu tâm. Trước mắt trong năm 2010 này thì chiến lược của Công ty là xây dựng kênh phân phối mặt hàng thực phẩm, kênh phân phối công ty đang nhắm đến là: Hàng thực phẩm (dầu dinh dưỡng cho trẻ, gel rửa tay, trà, cốm lợi sữa..) Siêu thị ( ST mini và các ST quy mô lớn khác) Trường mầm non ( mặt hàng: dầu dinh dưỡng cho trẻ) Shop, Cửa hàng (chuyên đồ cho trẻ) 3. Quản trị quá trình sản xuất Hiện tại Công ty chưa có nhà máy sản xuất chính của công ty, mặt hàng thực phẩm tuy là sản phẩm mang thương hiệu của Công ty nhưng đang phải thuê công ty khác sản xuất. Vì vậy việc quản trị quá trình sản xuất là rất khó khăn và phụ thuộc rất nhiều vào đối tác. 4. Quản trị và phát triển nguồn nhân lực Lực lượng hiện có của công ty ( tính cả các Trình Dược Viên đang làm trong các Viện) là 42 người, luôn luôn ở trụ sở công ty có khoảng 10 người làm các nhiệm vụ hành chính, kế toán. Vì là một công ty Dược nên việc đi làm ngoài thị trường là rất nhiều, các trình dược viên đi làm ở các viện, các nhân viên đi làm ở các điểm bán hàng. Rồi khi có các chương trình kích thích hay ép doanh số thì hầu như công việc là rất bận rộn. 19 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Bên cạnh đấy việc đi gặp các bạn hàng, các đối tác làm ăn cũng diễn ra thường xuyên. Nhân viên bán hàng và tiếp thị hàng của công ty được chia làm 2 nhóm: - Nhóm bên Dược - Nhóm bên thực phẩm, thực phẩm chức năng Nhóm bên nghành Dược thì chắc chắn phải có chứng chỉ hành nghề dược, họ được đào tạo chuyên nghành Dược tại các trường Cao đẳng hoặc Đại học Dược trong nước. Nhóm bên hàng thực phẩm và thực phẩm chức năng thì không cần yêu cầu cao như thế nhưng ít nhất cũng phải hiểu biết ít nhiều về lĩnh vực kinh tế, giao tiếp tốt. Đối với cả 2 nhóm thì yếu tố quan trọng nhất vẫn là khả năng làm việc theo nhóm, hàng tuần, cụ thể là vào thứ 6 hàng tuần đều tổ chức những buổi họp nhóm ở phòng họp của công ty, tất cả các nhân viên bán hàng đều phải có mặt. Buổi họp là để báo cáo kết quả làm việc 1 tuần và là buổi mà các nhân viên trao đổi kiến thức với nhau, ngoài ra các nhóm riêng còn có những buổi họp riêng tùy theo chương trình hoạt động của nhóm. Việc đào tạo nguồn nhân lực của công ty được thực hiện theo chương trình của công ty, thường thì 3 tháng nhân viên công ty, đặc biệt là nhân viên bán hàng lại có nhưng buổi training, trau dồi những kiến thức lý thuyết lẫn kiến thức thực tế. Nhân viên bán hàng nếu vượt doanh số mà công ty đưa ra thì sẽ có thêm lương hoa hồng, lương này tùy thuộc vào lượng doanh số vượt qua. 5. Quản trị tiêu thụ Công ty luôn tiến hành thu thập và sử lý thong tin thị trường: nguồn thông tin lấy từ nhiều nguồn khác nhau (báo chí, truyền hình, tổng cục thống kê, điều tra riêng do nhân viên điều tra thị trường của công ty cung cấp). Việc đánh giá độ thỏa mãn nhu cầu của khách hàng là rất quan trọng và rất khó khăn, từ đấy công ty mới có những chính sách phân phối hay chiến lược marketing cho phù hợp. Kênh phân phối của công ty hiện nay có 2 kênh chính: - Kênh bên Dược phẩm: + Bệnh viện +Hiệu thuốc - Kênh bên hàng thực phẩm, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm… 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan