BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
NGUYỄN PHƢƠNG HUY
MÔ HÌNH KẾT HỢP LOGIC MỜ VÀ GIẢI THUẬT DI TRUYỀN
CHO BÀI TOÁN QUẢN LÝ HÀNG ĐỢI TÍCH CỰC
TRÊN MẠNG TCP/IP
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT VIỄN THÔNG
Hà Nội – Năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
NGUYỄN PHƢƠNG HUY
MÔ HÌNH KẾT HỢP LOGIC MỜ VÀ GIẢI THUẬT DI TRUYỀN
CHO BÀI TOÁN QUẢN LÝ HÀNG ĐỢI TÍCH CỰC
TRÊN MẠNG TCP/IP
Chuyên ngành: Kỹ thuật viễn thông
Mã số: 62.52.02.08
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT VIỄN THÔNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. Lê Bá Dũng
2. PGS. TS. Nguyễn Chấn Hùng
Hà Nội – Năm 2014
1. LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận án “Mô hình kết hợp logic mờ và giải thuật di truyền
cho bài toán quản lý hàng đợi tích cực trên mạng TCP/IP” là công trình nghiên cứu
của riêng tôi.
Các số liệu trong luận án đƣợc sử dụng là trung thực, một phần đã đƣợc công bố trên
các tạp chí khoa học chuyên ngành với sự đồng ý và cho phép của các đồng tác giả.
Phần còn lại chƣa đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Hà nội, ngày 14 tháng 1 năm 2014
Tác giả luận án
Nguyễn Phƣơng Huy
i
2. LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Lê Bá Dũng - Viện công nghệ
thông tin và PGS.TS. Nguyễn Chấn Hùng - Bộ môn Hệ thống viễn thông - Viện Điện
tử Viễn thông - Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tận tình hƣớng dẫn, tạo mọi điều kiện
thuận lợi, giúp tôi thực hiện và hoàn thành luận án này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Vũ Văn Yêm cùng các thầy cô giáo trong bộ
môn Hệ thống viễn thông - Viện Điện tử Viễn thông - Đại học Bách khoa Hà nội đã
tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong thời gian tôi tham gia sinh hoạt khoa học tại bộ môn.
Xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Kỹ
thuật công nghiệp - Đại học Thái nguyên, các anh chị, bạn bè và đồng nghiệp bộ môn
Điện tử viễn thông, Khoa Điện tử, Trƣờng Đại học Kỹ thuật công nghiệp đã chia sẻ
và động viên giúp tôi vƣợt qua mọi khó khăn để hoàn thành tốt công việc nghiên cứu
của mình.
Tôi biết ơn những ngƣời thân trong gia đình đã luôn bên tôi, quan tâm, động
viên, tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thể hoàn thành bản luận án.
Hà nội, ngày 14 tháng 01 năm 2014
Tác giả luận án
Nguyễn Phƣơng Huy
ii
3. MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .............................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ ................................................................ xi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................xiv
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1
CHƢƠNG 1 BÀI TOÁN QUẢN LÝ HÀNG ĐỢI TÍCH CỰC TRÊN MẠNG
TCP/IP… .................................................................................................................. 7
1.1. Giới thiệu chƣơng ............................................................................................. 7
1.2. Mạng TCP/IP và bài toán điều khiển tắc nghẽn ................................................ 7
1.2.1.
Truyền số liệu trên mạng TCP/IP ................................................................. 7
1.2.2.
Các giải thuật điều khiển tắc nghẽn theo giao thức TCP ............................... 8
1.2.2.1. Giao thức TCP.............................................................................................. 8
1.2.2.2. Một số thuật ngữ .......................................................................................... 9
1.2.2.3. Các giải thuật tránh tắc nghẽn trên mạng TCP/IP ........................................10
1.3. Quản lý hàng đợi theo phƣơng pháp truyền thống (thụ động) ..........................12
1.4. Quản lý hàng đợi tích cực ................................................................................12
1.4.1.
Khái niệm quản lý hàng đợi tích cực ...........................................................12
1.4.2.
Phân loại các phƣơng pháp quản lý hàng đợi tích cực ..................................13
1.5. Hiện trạng nghiên cứu và các phƣơng pháp tiếp cận bài toán AQM trong các
nghiên cứu trƣớc đây................................................................................................14
1.5.1.
Các phƣơng pháp AQM dựa trên chiều dài hàng đợi ...................................14
1.5.1.1. Phƣơng pháp thông báo tắc nghẽn rõ ECN ..................................................14
1.5.1.2. Cơ chế hủy bỏ sớm ngẫu nhiên RED ...........................................................15
1.5.1.3. Cơ chế huỷ bỏ sớm ngẫu nhiên theo trọng số WRED ..................................16
1.5.1.4. Giải thuật loại bỏ ngẫu nhiên sớm thích nghi ...............................................17
1.5.1.5. Giải thuật loại bỏ ngẫu nhiên sớm động - Dynamic RED.............................18
iii
1.5.1.6. Giải thuật loại bỏ ngẫu nhiên sớm ổn định hóa ............................................18
1.5.1.7. Phát hiện sớm ngẫu nhiên cân bằng FRED ..................................................19
1.5.2.
Quản lý hàng đợi tích cực dựa trên tốc độ lƣu lƣợng đến .............................20
1.5.2.1. Giải thuật BLUE .........................................................................................21
1.5.2.2. Giải thuật SFB .............................................................................................21
1.5.2.3. Giải thuật phát hiện sớm dựa trên cân bằng chọn lọc SFED .........................22
1.5.2.4. Giải thuật hàng đợi ảo thích nghi AVQ........................................................23
1.5.2.5. Giải thuật hàng đợi ảo thích nghi nâng cao ..................................................24
1.5.2.6. Giải thuật Yellow ........................................................................................24
1.5.2.7. Bộ điều khiển tích phân tỷ lệ (Proportional Integral-PI) ...............................24
1.5.3. Các giải thuật AQM dựa trên sự kết hợp giữa độ dài hàng đợi và kiểm soát
lƣu lƣợng đến ...........................................................................................................25
1.5.3.1. Đánh dấu ngẫu nhiên theo hàm mũ (REM) .................................................25
1.5.3.2. Giải thuật bộ đệm ảo ổn định hóa (SVB) .....................................................26
1.5.3.3. Giải thuật AQM dựa trên hàng đợi và trạng thái tải ....................................27
1.5.3.4. Giải thuật Raq .............................................................................................27
1.5.4.
Một số giải thuật AQM ứng dụng logic mờ .................................................27
1.6. Một số vấn đề lớn còn tồn tại đối với bài toán AQM........................................29
1.7. Lựa chọn phƣơng pháp tiếp cận bài toán trong luận án ....................................31
1.8. Tổng kết chƣơng..............................................................................................32
CHƢƠNG 2 MÔ HÌNH KẾT HỢP DI TRUYỀN MỜ VÀ ỨNG DỤNG ...............33
2.1. Giới thiệu chƣơng ............................................................................................33
2.2. Tổng quan về tính toán mềm............................................................................33
2.3. Cơ sở toán học của logic mờ ............................................................................34
2.3.1.
Tập mờ ........................................................................................................34
2.3.2.
Các phép toán trên tập mờ ...........................................................................35
2.3.3.
Luật nếu –thì mờ .........................................................................................37
2.3.4.
Suy diễn mờ ................................................................................................38
2.3.5.
Một số mô hình suy luận mờ .......................................................................41
2.4. Giải thuật di truyền ..........................................................................................43
iv
2.4.1.
Giới thiệu ....................................................................................................43
2.4.2.
Các bƣớc quan trọng trong việc áp dụng giải thuật di truyền .......................44
2.4.3.
Các phép toán của giải thuật SGA ..............................................................45
2.4.4.
Cơ sở toán học của GA................................................................................46
2.4.4.1. Các khái niệm và ký hiệu ............................................................................46
2.4.4.2. Định lý giản đồ ............................................................................................46
2.4.5.
Đề xuất giải thuật di truyền cải tiến MGA ...................................................48
2.4.5.1. Mã hoá ........................................................................................................49
2.4.5.2. Hàm thích nghi ............................................................................................50
2.4.5.3. Lai tạo .........................................................................................................51
2.4.5.4. Đột biến ......................................................................................................51
2.4.5.5. Đánh giá ......................................................................................................52
2.5. Hiện trạng nghiên cứu các phƣơng pháp kết hợp GA với FL ..........................53
2.5.1.
Nền tảng của việc kết hợp............................................................................53
2.5.2.
Phân loại kỹ thuật kết hợp ...........................................................................54
2.6. Đề xuất mô hình kết hợp di truyền mờ cho các bài toán AQM .........................56
2.6.1.
Hệ điều khiển di truyền mờ cho bài toán AQM .............................................56
2.6.2.
Xây dựng bộ điều khiển mờ cho bài toán AQM ...........................................57
2.6.3.
Chỉnh định bộ điều khiển mờ cho bài toán AQM bằng MGA ......................59
2.7. Tổng kết chƣơng..............................................................................................61
CHƢƠNG 3 MÔ HÌNH DI TRUYỀN MỜ CHO BÀI TOÁN CẢI TIẾN GIẢI
THUẬT RED_AQM ................................................................................................63
3.1. Giới thiệu chƣơng ............................................................................................63
3.2. Xây dựng hệ mờ cho bài toán RED_AQM .......................................................64
3.2.1.
Xác định các yếu tố đầu vào và ra của bộ điều khiển mờ AQM ...................64
3.2.2.
Tạo mức độ các hàm liên thuộc mờ cho mỗi đầu vào và đầu ra ...................66
3.2.2.1. Mô tả các biến ngôn ngữ .............................................................................66
3.2.2.2. Lựa chọn hàm liên thuộc .............................................................................67
3.2.3.
Xây dựng các cơ sở quy tắc suy diễn mờ mà hệ thống sẽ hoạt động theo .....68
3.2.4.
Quyết định các hành động sẽ đƣợc thực hiện cho mỗi luật ...........................70
v
3.2.5.
Kết hợp các luật và giải mờ hóa để thu đƣợc đầu ra. ....................................70
3.2.6.
Ví dụ minh họa tính toán đầu ra điều khiển .................................................72
3.3. Giải thuật di truyền mờ cho AQM ...................................................................73
3.3.1.
Sơ đồ hệ thống di truyền mờ RED – AQM ..................................................73
3.3.2.
Cài đặt các phép toán di truyền ....................................................................73
3.3.3.
Xây dựng phần mềm mô phỏng ...................................................................75
3.4. Đánh giá tính ổn định của các giải thuật AQM trên mạng TCP/IP ...................80
3.4.1.
Mô hình động học lƣu lƣợng về hành vi của TCP ........................................80
3.4.2.
Hệ thống điều khiển AQM ..........................................................................81
3.4.3.
Phân tích sự ổn định của giải thuật AQM ....................................................83
3.4.4.
Ổn định hóa luật điều khiển AQM ...............................................................85
3.4.5.
Kiểm chứng tính ổn định của giải thuật AQM qua mô phỏng Matlab ..........85
3.5. Đánh giá hoạt động của giải thuật FUZZGA ...................................................89
3.6. Tổng kết chƣơng..............................................................................................95
CHƢƠNG 4 MÔ HÌNH DI TRUYỀN MỜ CHO BÀI TOÁN CẢI TIẾN GIẢI
THUẬT REM_AQM ...............................................................................................97
4.1. Giới thiệu chƣơng ............................................................................................97
4.2. Nhắc lại giải thuật REM ..................................................................................97
4.3. Hệ mờ cho bài toán cải tiến giải thuật REM.....................................................98
4.4. Giải thuật di truyền cải tiến MGA cho chỉnh định hệ mờ REM ......................101
4.5. Mô phỏng đánh giá giải thuật FGREM trên mạng đơn tắc nghẽn ...................106
4.5.1.
Lựa chọn các tham số mô phỏng ...............................................................106
4.5.2.
Kích thƣớc hàng đợi của các phƣơng pháp AQM ......................................107
4.5.3.
Tốc độ đáp ứng của các phƣơng pháp AQM ..............................................110
4.5.4.
Ảnh hƣởng của trễ đến các phƣơng pháp AQM .........................................111
4.5.5.
Ảnh hƣởng của thông số tải đến các phƣơng pháp AQM ..........................113
4.6. Mô phỏng và đánh giá giải thuật FGREM với mạng đa tắc nghẽn ..................114
4.6.1.
Cấu trúc mạng mô phỏng...........................................................................114
4.6.2.
Ảnh hƣởng của lƣu lƣợng tải và tốc độ đáp ứng .........................................115
4.6.3.
Ảnh hƣởng của trễ đến các phƣơng pháp AQM .........................................119
vi
4.7. Tổng kết chƣơng............................................................................................120
KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN .............................................................. 122
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN .......................... 124
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 125
PHỤ LỤC A .......................................................................................................... 131
PHỤ LỤC B .......................................................................................................... 132
4.
vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Tiếng Anh
Tiếng Việt
ACK
Acknowledgement
Bản tin báo nhận
AI
Artificial Intelligence
Trí tuệ nhân tạo
AIMD
Additive– Increase MultiplicativeDecrease
Tăng cộng giảm nhân
AQM
Active Queue Management
Quản lý hàng đợi tích cực
ARED
Adaptive Random Early Detection
Phát hiện sớm ngẫu nhiên
thích nghi
AVQ
Adaptive Virtual Queue
Giải thuật hàng đợi ảo thích
nghi
CE
Congestion Experienced
Chỉ thị tắc nghẽn
CWND
Congestion Window
Cửa sổ tắc nghẽn
DRED
Dynamic Random Early Detection
Giải thuật loại bỏ ngẫu nhiên
sớm động
DT
Drop Tail
Cơ chế loại bỏ cuối hàng
DVP
Droping Probability
Xác suất loại bỏ gói
EAVQ
Enhanced Adaptive Virtual Queue
ECN
Explicit Congestion Notification
Thông báo tắc nghẽn rõ ràng
ES
Expert System
Hệ chuyên gia
FGREM
Fuzzy Genetic Random Exponential
Marking
Giải thuật đánh dấu ngẫu
nhiên theo hàm mũ ứng dụng
hệ di truyền mờ
FIFO
First In First Out
FIS
Fuzzy Inference System
Giải thuật hàng đợi ảo thích
nghi nâng cao
Hàng đợi phục vụ theo kiểu
vào trƣớc ra trƣớc
Hệ suy luận mờ
viii
FL
Fuzzy Logic
Logic mờ
FLC
Fuzzy Logic Controller
Bộ điều khiển logic mờ
FRED
Fairness Random Early Discard
Loại bỏ sớm ngẫu nhiên cân
bằng
FS
Fuzzy system
Hệ mờ
GA
Genetic Algorithm
Giải thuật di truyền
IP
Internet Protocol
Giao thức Internet
MATLAB
MATrix LABtory
Thí nghiệm ma trận
MF
Membership Function
Hàm liên thuộc
MGA
Modified Genetic Algorithm
Giải thuật di truyền cải tiến
MPD
Mark Probability Denominator
Mẫu số xác suất đánh dấu
NS2
Network Simulator 2
Phần mềm mô phỏng mạng
Network Simulator 2
PI
Proportional Integral
Bộ điều khiển tích phân tỷ lệ
PH
Packet Header
Mào đầu gói tin
QL
Queue Limit
Giới hạn hàng đợi
QoS
Quality of Service
Chất lƣợng dịch vụ
RED
Random Early Discard
Loại bỏ ngẫu nhiên sớm
REM
Random Exponential Marking
Đánh dấu ngẫu nhiên theo
hàm mũ
RTP
Realtime Protocol
Giao thức thời gian thực
RTT
Round Trip Time
SC
Soft computing
SFED
Selective Fair Early Detection
SGA
Simple Genetic Algorithm
Thời gian cho một chu trình
của gói tin
Kỹ thuật tính toán mềm
ix
Phát hiện sớm dựa trên cân
bằng chọn lọc
Giải thuật di truyền đơn giản
SRED
Stabilized Random Early Discard
Phƣơng pháp loại bỏ ngẫu
nhiên sớm ổn định hóa
SVB
Stabilized Virtual Buffer
Bộ đệm ảo ổn định hóa
TCP
Transport Control Protocol
Giao thức điều khiển truyền
tải
TOS
Type Of Service
Loại dịch vụ
TQL
Target Queue Length
Chiều dài hàng đợi tham
chiếu
UDP
User Data Protocol
WRED
Weighted Random Early Detection
Giao thức dữ liệu ngƣời sử
dụng
5.
x
Phƣơng pháp loại bỏ sớm
ngẫu nhiên có trọng số
6. DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Kiến trúc mạng đơn giản........................................................................... 7
Hình 1.2. Hiện tƣợng Time out ................................................................................. 9
Hình 1.3. Nguyên lý cửa sổ tắc nghẽn ......................................................................10
Hình 1.4. Nguyên lý của việc lặp lại ba bản tin báo nhận .........................................10
Hình 1.5. Thuật toán khởi đầu chậm, truyền lại nhanh và khôi phục nhanh [55] ......11
Hình 1.6. Phân loại các phƣơng pháp quản lý hàng đợi tích cực [64] .......................14
Hình 1.7. Giải thuật RED truyền thống [19] .............................................................15
Hình 1.8. Giải thuật RED với “gentle option” ..........................................................16
Hình 1.9. Cơ chế loại bỏ gói tin của WRED [62] .....................................................17
Hình 1.10. Ví dụ về SFB[64]....................................................................................22
Hình 1.11. Thực hiện bộ điều khiển PI [12],[13] ......................................................25
Hình 2.1. Các kỹ thuật tính toán mềm hình thành nên tính toán thông minh .............33
Hình 2.2. Một số dạng hàm liên thuộc cơ bản..........................................................35
Hình 2.3. Hàm liên thuộc của biến ngôn ngữ T(tuổi) ................................................37
Hình 2.4. Mô hình suy luận mờ với một luật-một tiền đề .......................................39
Hình 2.5. Mô hình suy luận mờ một luật-nhiều tiền đề ............................................40
Hình 2.6. Mô hình suy luận mờ hai luật hai tiền đề ..................................................40
Hình 2.7. Mô hình suy diễn mờ Mamdani ................................................................42
Hình 2.8. Mô hình mờ Sugeno ................................................................................42
Hình 2.9. Mô hình suy luận mờ Tsukamoto .............................................................43
Hình 2.10. Cấu trúc MGA tổng quát ........................................................................49
Hình 2.11. Quá trình lai tạo .....................................................................................51
Hình 2.12. Hoạt động của giải thuật MGA và SGA ..................................................52
Hình 2.13. Sử dụng GA để cải tiến hiệu suất hệ thống Mờ .......................................54
Hình 2.14. Kiến trúc của hệ thống điều khiển tự động giải thuật di truyền................55
Hình 2.15. Mô hình chỉnh định mô hình mờ bằng MGA ........................................56
Hình 2.16. Cấu trúc hệ suy luận mờ tổng quát tổng quát [37] ...................................58
Hình 2.17. Ví dụ minh họa ảnh hƣởng của lai tạo đến dạng hàm liên thuộc [66] ......60
xi
Hình 2.18. Ví dụ minh họa ảnh hƣởng của đột biến đến dạng hàm liên thuộc [66] ...61
Hình 3.1. Mô hình hệ thống điều khiển mờ cho AQM ..............................................65
Hình 3.2. Các đầu vào bộ điều khiển mờ ..................................................................68
Hình 3.3. Đầu ra bộ điều khiển mờ ...........................................................................68
Hình 3.4. Mặt suy diễn của bộ điều khiển mờ ..........................................................70
Hình 3.5. Hệ luật của bộ điều khiển mờ ...................................................................71
Hình 3.6. Ví dụ minh họa tính toán đầu ra điều khiển[9] .........................................72
Hình 3.7. Sơ đồ hệ thống điều khiển AQM tổng quát ..............................................73
Hình 3.8. Một nhiễm sắc thể cho chuỗi mã hoá ........................................................74
Hình 3.9. Hệ mờ, đƣợc xây dựng từ hệ luật trƣớc khi dùng MGA ............................79
Hình 3.10. Hệ mờ sau khi đã chỉnh các biến đầu vào và ra (dùng MGA) ..................80
Hình 3.11. Mô hình hệ thống mạng TCP/IP .............................................................81
Hình 3.12. Mô hình phân tách tuyến tính cho bài toán AQM [13] ............................83
Hình 3.13. Sơ đồ khối hệ thống điều khiển AQM tuyến tính [13] .............................84
Hình 3.14. Sơ đồ khối hệ thống điều khiển phản hồi AQM [13] ...............................84
Hình 3.15. Biểu diễn nút cổ chai từ A sang B ...........................................................85
Hình 3.16. Gói dữ liệu đầu ra tiệm cận vói gói dữ liệu yêu cầu TQL=200 ..............88
Hình 3.17. Tín hiệu điều khiên mờ và tín hiệu sai số ..............................................88
Hình 3.18. Gói tín hiệu đầu ra bám tín hiệu yêu cầu (dùng MGA) ............................89
Hình 3.19. Tín hiệu điều khiển và tín hiệu sai số (dùng MGA) .................................89
Hình 3.20. Tình trạng hàng đợi đối với luật điều khiển mờ cho RED và FUZZGA .90
Hình 3.21. Tỉ lệ mất gói của RED và FUZZGA-AQM ...........................................91
Hình 3.22. Hiệu suất quản lí hàng đợi của RED và FUZZGA ................................91
Hình 3.23. Cấu hình mạng cho mô phỏng [21] .......................................................93
Hình 3.24. Tình trạng hàng đợi của FPI và PI [21] .................................................94
Hình 3.25. Tình trạng hàng đợi của FUZZGA và PI ...............................................94
Hình 4.1. Hệ mờ cho bài toán REM AQM ...............................................................98
Hình 4.2. Các hàm liên thuộc cho đầu vào mờ Pr (kT ) ..........................................100
Hình 4.3. Các hàm liên thuộc cho đầu vào mờ Pr (kT T ) ....................................100
Hình 4.4. Mặt suy diễn thể hiện các luật suy luận mờ .............................................101
xii
Hình 4.5. Giá trị các hàm liên thuộc đầu vào Pr (kT ) sau khi luyện mạng ..............105
Hình 4.6. Giá trị các hàm liên thuộc đầu vào Pr (kT T ) sau khi luyện mạng.........105
Hình 4.7. Mặt suy diễn thể hiện các luật suy luận mờ sau khi luyện mạng .............105
Hình 4.8. Cấu trúc mạng đơn tắc nghẽn cho mô phỏng ..........................................107
Hình 4.9. Kích thƣớc hàng đợi của các phƣơng pháp AQM ...................................108
Hình 4.10. Kích thƣớc hàng đợi của các phƣơng pháp AQM khi lƣu lƣợng thay đổi
...............................................................................................................................110
Hình 4.11. Kích thƣớc hàng đợi của các phƣơng pháp AQM khi RTT=120 ms ......112
Hình 4.12. Hiệu suất sử dụng tuyến theo trễ hàng đợi trung bình của phƣơng pháp
AQM......................................................................................................................113
Hình 4.13. Hiệu suất sử dụng tuyến theo biến thiên độ trễ của phƣơng pháp AQM 113
Hình 4.14. Tỷ lệ mất gói của các phƣơng pháp AQM theo thông số tải ..................114
Hình 4.15. Hiệu suất sử dụng tuyến so với trễ khi thông số tải thay đổi..................114
Hình 4.16. Cấu trúc mạng đa tắc nghẽn ..................................................................115
Hình 4.17. Kích thƣớc hàng đợi của các phƣơng pháp AQM khi N=800 luồng.......116
Hình 4.18. Tỷ lệ mất gói của các giải thuật AQM khi lƣu lƣợng tải từ 250-800 ......117
Hình 4.19. Hiệu suất sử dụng tuyến so với trễ trung bình và biến thiên độ trễ khi tăng
lƣu lƣợng từ 250-800 .............................................................................................118
Hình 4.20. Tỷ lệ mất gói, trễ và biến thiên trễ khi RTT=200 ms .............................118
Hình 4.21. Kích thƣớc hàng đợi của các phƣơng pháp AQM khi RTT=200 ms ......119
7.
xiii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Tổng kết một số phƣơng pháp AQM sử dụng logic mờ ............................28
Bảng 2.1.So sánh đặc điểm giữa FL và GA (-:Yếu, V:Mạnh) ...................................53
Bảng 2.2.Phân loại việc kết hợp giữa các hệ thống Di truyền và Mờ [41] ................54
Bảng 3.1. Cơ sở luật – các luật ngôn ngữ [9] ............................................................68
Bảng 3.2. Một số thủ tục chính đƣợc khai báo trong mga.h ......................................76
Bảng 3.3. Một số thủ tục chính đƣợc khai báo trong mga.cc ....................................77
Bảng 3.4. Một số thủ tục chính đƣợc khai báo trong fuzzga.h ..................................77
Bảng 3.5. Một số thủ tục chính đƣợc khai báo trong fuzzga.cc .................................78
Bảng 3.6. Kết quả đo lƣờng các tham số của mạng với hai thuật toán AQM ............90
Bảng 3.7. Một số đặc điểm của hai thuật toán FUZZGA và FPI ...............................92
Bảng 3.8. Kết quả đo lƣờng các tham số của mạng với FUZZGA và PI ..................95
Bảng 4.1: Các tham số của REM ..............................................................................98
Bảng 4.2. Hệ luật mờ cho bài toán REM AQM [24] ...............................................101
Bảng 4.3. Các giá trị tham số điều khiển của các phƣơng pháp AQM ....................106
xiv
8. MỞ ĐẦU
1. Tính khoa học và cấp thiết của luận án
Sự bùng nổ nhu cầu thông tin của khách hàng viễn thông cùng với xu hƣớng hội nhập
trên một nền mạng chung duy nhất đã và đang đặt ra những thách thức to lớn cho mạng viễn
thông hiện tại. Khách hàng viễn thông ngày càng đòi hỏi sự đa dạng về số lƣợng dịch vụ
cũng nhƣ sự hoàn thiện trong chất lƣợng dịch vụ. Do đó, trên mạng lõi, các bài toán quản lý
mạng viễn thông nhƣ định tuyến, quản lý tài nguyên, quản lý chất lƣợng, điều khiển lƣu
lƣợng mạng…cho các loại hình dịch vụ khác nhau cũng cần phải đƣợc đáp ứng một cách tức
thời, đồng bộ, hiệu quả và thông minh.
Một trong các bài toán kể trên chính là quản lý hàng đợi tích cực (Active Queue
Management – AQM) tại các bộ định tuyến trên mạng TCP/IP. Mục đích của bài toán này là
căn cứ vào tình trạng hiện tại của hàng đợi hoặc/và tốc độ của các nguồn lƣu lƣợng đến để
đƣa ra cơ chế ch
ộng loại bỏ gói tin của các luồng lƣu lƣợng đến theo một cách thức phù
hợp sao cho luôn duy trì chiều dài trung bình (hoặc tức thời) c a hàng ợi ở một mức ặt
trước phù hợp. Việc ổn định chiều dài của hàng đợi sẽ làm cho một số thông số hoạt động
của mạng TCP/IP nhƣ tỷ lệ mất gói, hiệu suất sử dụng tuyến, trễ trung bình và biến thiên độ
trễ dao động trong một phạm vi hợp lý. Điều này sẽ vừa đảm bảo không gây tắc nghẽn trên
mạng, vừa tạo điều kiện cung cấp và duy trì một cách tốt nhất chất lƣợng dịch vụ (Quality of
Service –QoS) của các luồng lƣu lƣợng đến khác nhau [5],[51].
Để giải quyết bài toán AQM, ba phƣơng pháp truyền thống đƣợc biết đến là quản lý
hàng đợi dựa trên chiều dài hàng đợi (đại diện tiêu biểu là giải thuật loại bỏ gói ngẫu nhiên
sớm - Random Early Discard - RED), quản lý hàng đợi dựa trên tốc độ lƣu lƣợng đến (mà
đại diện là giải thuật Blue) và quản lý hàng đợi dựa trên sự kết hợp cả chiều dài và tốc độ
lƣu lƣợng đến (điển hình là giải thuật đánh dấu ngẫu nhiên theo hàm mũ - Random
Exponential Marking - REM) [64].
Gần đây, nhằm nâng cao hiệu quả của bài toán AQM, ngoài ba thuật toán tiêu biểu kể
trên, đã có rất nhiều phƣơng pháp khác đƣợc công bố [51],[59], [64]. Các công trình này
xoay quanh việc sửa đổi RED, Blue, REM hoặc kết hợp các phƣơng pháp. Các kết quả thu
đƣợc đã phần nào đáp ứng đƣợc yêu cầu của bài toán AQM. Tuy nhiên, các phƣơng pháp
này vẫn cần đƣợc cải tiến sao cho vừa đơn giản hóa khi thực hiện, vừa nâng cao tính thông
minh trong việc duy trì độ dài hàng đợi trung bình trong điều kiện động học của mạng luôn
thay đổi, vừa đảm bảo tính công bằng trong việc loại bỏ gói đối với các luồng lƣu lƣợng đến.
Các nhƣợc điểm cố hữu trên của các bài toán AQM truyền thống sẽ đƣợc khắc phục khi
áp dụng các thành tựu đạt đƣợc của l nh vực khoa học máy tính mà cụ thể là trí tuệ nhân tạo
1
nhằm bổ sung khả năng học, khả năng ra quyết định thông minh của hệ thống. Đặc biệt
trong các bài toán phức tạp, khi thiếu dữ liệu đầu vào cho quá trình ra quyết định.
Trong l nh vực khoa học máy tính, kỹ thuật tính toán mềm (Soft computing - SC) với
mục tiêu giải quyết các bài toán xấp xỉ, gần đúng đang là một xu hƣớng mới, bƣớc đầu đem
lại một số thành tựu nổi bật. Kỹ thuật SC cho ph p một bài toán cụ thể sẽ đƣợc khai thác với
mục tiêu sao cho hệ thống dễ thiết kế, giá thành thấp nhƣng vẫn ảm bảo tính úng ắn và
thông minh trong quá trình thực hiện với một ngƣỡng chấp nhận sai số. Về cơ bản, mô hình
mẫu cho kỹ thuật tính toán mềm là tƣ duy con ngƣời. Nó khai thác khả năng đặc biệt trong
tƣ duy của con ngƣời khi giải quyết hiệu quả các vấn đề trong những môi trƣờng không chắc
chắn và không chính xác, dựa trên những phƣơng pháp tính toán và lập luận logic truyền
thống [30],[37].
Kỹ thuật tính toán mềm không phải là phƣơng pháp đơn lẻ. Nó là sự kết hợp qua lại của
nhiều phƣơng pháp trong đó 2 công cụ quan trọng nhất phải kể đến là: Giải thuật di truyền
(Genetic Algorithm - GA) và logic mờ (Fuzzy logic - FL). Trong đó GA là phƣơng pháp tìm
kiếm giúp cho việc giải các bài toán tối ưu còn FL tập trung vào việc xử lý các tính toán
gần úng và không chính xác. Các phƣơng pháp này sẽ hỗ trợ và bổ sung cho nhau thay vì
cạnh tranh nhau. Chính vì vậy, việc xây dựng nên các mô hình tính toán có sự kết hợp qua
lại của hai phƣơng pháp nêu trên nhằm phát huy ƣu điểm, khắc phục nhƣợc điểm của các
phƣơng pháp đơn lẻ trong một số ứng dụng thực tế đƣợc rất nhiều các nhà khoa học trong và
ngoài nƣớc quan tâm.
Các cơ sở lý luận trên cho thấy rõ khả năng ứng dụng của các mô hình tính toán có sự
kết hợp các thành phần của SC nhƣ GA, FL cho các bài toán viễn thông phức tạp nói chung
cũng nhƣ bài toán AQM nói riêng. Căn cứ vào các tập mẫu vào/ra đã đƣợc thống kê, mô
hình tính toán kết hợp này sẽ tự ộng tìm ra các quy luật, các tham số ặc trưng cơ bản của
các hệ thống trong thời gian hoạt động. Kết quả thu đƣợc này sẽ giúp chỉnh định lại cấu trúc
cũng nhƣ thông số hoạt động của hệ thống sao cho phù hợp nhất (thể hiện ở sai số giữa đầu
ra lý thuyết và thực tế là chấp nhận đƣợc).
Trên thực tế, đã có rất nhiều công trình đƣợc công bố trong đó sử dụng mô hình kết hợp
GA và FL cho các bài toán ra quyết định. Tuy nhiên, các công trình này vẫn sử dụng giải
thuật di truyền đơn giản (Simple Genetic Algorithm - SGA) đƣợc đề xuất bởi Holland [22].
Giải thuật SGA vẫn cần đƣợc cải tiến nhằm giảm thiểu hơn nữa thời gian tính toán sao cho
có thể phù hợp với các ứng dụng thực tế.
Xuất phát từ phân tích trên, luận án đƣa ra mô hình kết hợp giải thuật di truyền cải tiến
(Modified Genetic Algorithm – MGA) với FL. Mô hình kết hợp này sẽ đƣợc áp dụng để giải
quyết hai bài toán AQM nhằm chứng minh khả năng áp dụng ý tƣởng của tính toán mềm
trong các bài toán viễn thông trong thực tế sao cho vừa đơn giản trong thiết kế trong khi vẫn
duy trì đƣợc tính hiệu quả. Cụ thể là trong bối cảnh động học của mạng TCP/IP thay đổi (số
2
lƣợng nguồn TCP ra/vào mạng liên tục, trễ truyền dẫn thay đổi), mô hình kết hợp đƣợc đề
xuất sẽ đƣa ra quyết định loại bỏ gói tin một cách thông minh (dựa trên việc học về hoạt
động của hệ thống thông qua các tập mẫu vào ra) nhằm duy trì ổn định chiều dài của hàng
đợi ở một mức đặt trƣớc (TQL) phù hợp và từ đó gián tiếp giữ cho một số tham số của mạng
TCP nhƣ tỷ lệ mất gói, hiệu suất sử dụng tuyến, trễ trung bình, biến thiên độ trễ ở một giá trị
tốt hơn so với các phƣơng pháp AQM truyền thống trong cả hai trƣờng hợp mạng đơn tắc
nghẽn và đa tắc nghẽn.
Kết quả nghiên cứu này sẽ củng cố hƣớng phát triển tiếp trong tƣơng lai trong việc cung
cấp các công cụ cho ph p ph p giải quyết phần lớn các bài toán phức tạp trong thực tế của
ngành viễn thông nói chung cũng nhƣ các l nh vực khoa học kỹ thuật hay đời sống xã hội
khác.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Ngoài hai công cụ là FL và GA, SC còn bao gồm rất nhiều công cụ hữu ích khác nhƣ
mạng nơron, máy học sử dụng vectơ hỗ trợ, thuật toán tối ƣu bầy đàn…[30][37]. Các công
cụ này có thể đƣợc khai thác một cách riêng rẽ hoặc kết hợp lẫn nhau nhằm đạt đƣợc hiệu
quả hoạt động tốt hơn. Chính vì vậy, hoàn toàn có thể chứng minh hiệu quả việc kết hợp
MGA hay FL với các công cụ khác của tính toán mềm trong rất nhiều bài toán l nh vực viễn
thông. Tuy nhiên, do hạn chế về mặt thời gian, luận án chỉ tập trung vào bài toán kết hợp
MGA và FL trong hệ di truyền mờ ứng dụng cho cải tiến hoạt động của giải thuật RED cũng
nhƣ cải tiến hoạt động của giải thuật REM.
Việc lựa chọn phƣơng thức kết hợp MGA và FL trong luận án nhằm làm giảm thời gian
hoạt động của hệ thống trong khi vẫn đạt đƣợc độ chính xác nhất định. Để giảm thời gian
hoạt động thì hệ ra quyết định phải đơn giản, do đó hệ suy luận mờ đƣợc lựa chọn áp dụng
trong bài toán AQM đề xuất. Tuy nhiên, hệ thống hoạt động càng chính xác đồng ngh a với
yêu cầu sai số hoạt động của hệ thống càng nhỏ. Do vậy, cần thiết phải có sự hỗ trợ của giải
thuật tìm cực trị toàn cục trong quá trình tối thiểu hóa sai số. Đây chính là ƣu điểm nổi bật
nhất của GA. Chính vì vậy, hƣớng tiếp cận của luận án sẽ là sử dụng GA để chỉnh định hệ
FL sao cho đạt đƣợc độ chính xác mong muốn. Tuy nhiên, nhƣ đã đề cập ở trên, nhằm rút
ngắn hơn nữa thời gian hội tụ, luận án cũng đƣa ra một số thay đổi trong giải thuật di truyền
đơn giản SGA thành giải thuật di truyền cải tiến MGA và lấy đó làm trung tâm của sự kết
hợp. Luận án sẽ chứng minh giải thuật MGA sẽ cho thời gian hội tụ nhanh hơn SGA.
Bài toán xây dựng mô hình di truyền mờ nhằm cải tiến các giải thuật AQM có vai trò
đặc biệt quan trọng trong xu thế hội nhập các dịch vụ viễn thông trên nền mạng TCP/IP
nhằm quản lý các luồng lƣu lƣợng khác nhau sao cho vừa đảm bảo QoS vừa hạn chế hiện
tƣợng tắc nghẽn. Trong mô hình này, FL hỗ trợ cho quá trình ra quyết định, MGA thực hiện
việc chỉnh tham số của hàm liên thuộc mờ vào ra. Mô hình này sẽ đƣợc chứng minh là ổn
định và cho kết quả tốt hơn khi sử dụng các phƣơng pháp AQM kinh điển. Bằng phân tích
3
toán học kết hợp với công cụ mô phỏng trên hai bài toán AQM, luận án cho thấy khả năng
ứng dụng các công cụ của SC cho bài toán hỗ trợ ra quyết định với sự dung hòa các yêu cầu
là tính đơn giản trong thiết kế, độ chính xác và thời gian thực hiện.
3. Mục tiêu của luận án
Mục tiêu của luận án là chứng minh khả năng ứng dụng các mô hình tính toán có sử
dụng kết hợp hai công cụ quan trọng của tính toán mềm nhƣ GA, FL cho bài toán AQM trên
mạng TCP/IP.
Mục đích cụ thể của luận án là sử dụng mô hình kết hợp di truyền mờ nhằm giải quyết
hai bài toán AQM khác nhau:
- Kết hợp MGA với FL ứng dụng cho bài toán AQM dựa trên chiều dài hàng đợi (cải
tiến thuật toán RED)
- Kết hợp MGA và FL ứng dụng cho bài toán AQM dựa trên sự kết hợp chiều dài hàng
đợi và tốc độ lƣu lƣợng đến (cải tiến thuật toán REM).
Phƣơng pháp sử dụng mô hình kết hợp kể trên sẽ đƣợc chứng minh là ổn định thông qua
mô phỏng trên phần mềm hỗ trợ chuyên dụng Matlab. Ngoài ra, thông qua mô phỏng bằng
phần mềm NS2, phƣơng pháp mới này cũng đƣợc so sánh với các phƣơng pháp truyền thống
trên cùng một cấu hình mạng (từ đơn giản đến phức tạp) ở các tiêu chí ảnh hƣởng đến hoạt
động của mạng TCP/IP nhƣ tỷ lệ mất gói, hiệu suất sử dụng tuyến, trễ và biến thiên độ trễ
nhằm chứng minh rõ hiệu quả thực hiện.
4. Phƣơng pháp luận nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu trong luận án đƣợc kết hợp logic giữa phân tích lý thuyết với
tiến hành mô phỏng kiểm chứng. Luận án sẽ phân tích, so sánh các ƣu nhƣợc điểm, tính hiệu
quả của các giải pháp trƣớc đây trong việc giải quyết các mục tiêu của bài toán AQM để trên
cơ sở đó tìm ra hƣớng giải quyết thích hợp hơn, khắc phục đƣợc các nhƣợc điểm, đạt đƣợc
hiệu quả tốt hơn một cách tƣơng đối so với các giải pháp trƣớc đây.
5. Nội dung và bố cục của luận án
Nội dung của luận án bao gồm các kết quả nghiên cứu sau:
1- Giới thiệu bài toán AQM trên mạng TCP/IP; cập nhật các kết quả nghiên cứu về các
phƣơng pháp AQM; chỉ ra những tồn tại của các phƣơng pháp AQM truyền thống, từ đó
đề xuất mô hình kết hợp các công cụ của tính toán mềm cho bài toán AQM.
2- Phân tích cơ sở toán học của hai công cụ quan trọng trong tính toán mềm là FL, GA;
cập nhật các ứng dụng kết hợp FL và GA trong và ngoài nƣớc trong các l nh vực, đặc
biệt là trong l nh vực điện tử viễn thông (Cụ thể luận án tổng kết đƣợc tính cần thiết của
việc kết hợp, các phƣơng thức kết hợp, tóm tắt một số ví dụ minh họa và đƣa ra lớp bài
toán thích ứng đối với từng mô hình kết hợp).
4
- Xem thêm -