1
1
MỤC LỤC
2CHƯƠNG I : TỔNG QUAN
3 I . LÝ THUYẾT VỀ CHƯNG CẤT
4
1 . Phương pháp chưng cất
5
2 . Thiết bị chưng cất:
6 II . GIỚI THIỆU SƠ BỘ NGUYÊN LIỆU
7
1 . Acid axetic
8
2 . Nước
9
3 . Hỗn hợp Acid axetic – Nước
10 III . CÔNG NGHỆ CHƯNG CẤT HỆ ACID AXETIC– NƯỚC
11 CHƯƠNG II : CÂN BẰNG VẬT CHẤT
12
I . CÁC THÔNG SỐ BAN ĐẦU
13 II . XÁC ĐỊNH SUẤT LƯỢNG SẢN PHẨM ĐỈNH VÀ SẢN PHẨM
14
ĐÁY
15 III . XÁC ĐỊNH TỈ SỐ HOÀN LƯU THÍCH HỢP
16
1 . Tỉ số hoàn lưu tối thiểu
17
2 . Tỉ số hoàn lưu thích hợp
18 IV . PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG LÀM VIỆC – SỐ MÂM LÝ THUYẾT
19
1 . Phương trình đường nồng độ làm việc của đoạn cất
20
2 . Phương trình đường nồng độ làm việc của đoạn chưng
21
3 . Số mâm lý thuyết
22 V . XÁC ĐỊNH SỐ MÂM THỰC TẾ
23 CHƯƠNG III :TÍNH TOÁN –THIẾT KẾ THÁP CHƯNG CẤT
24 I . ĐƯỜNG KÍNH THÁP
25
1 . Đường kính đoạn cất
26
2 . Đường kính đoạn chưng
27 II . MÂM LỖ – TRỞ LỰC CỦA MÂM
28
1 . Cấu tạo mâm lỗ
29
2 . Độ giảm áp của pha khí qua một mâm
30
3 . Kiểm tra ngập lụt khi tháp hoạt độngO(
31 III . TÍNH TOÁN CƠ KHÍ CỦA THÁP
32
1 . Bề dày thân tháp :
33
2 . Đáy và nắp thiết bị :
34
3 . Bích ghép thân, đáy và nắp :
35
4 . Đường kính các ống dẫn – Bích ghép các ống dẫn :
36
5 . Tai treo và chân đỡ:
37 CHƯƠNG IV : TÍNH TOÁN THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT- THIẾT BỊ
38
PHỤ
39 I . CÁC THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT
40
1 . Thiết bị ngưng tụ sản phẩm đỉnh
41
2 . Thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh
2
1
4
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
3 . Nồi đun gia nhiệt sản phẩm đáy
4 . Thiết bị trao đổi nhiệt giữa nhập liệu và sản phẩm đáy
5 . Thiết gia nhiệt nhập liệu
II. TÍNH BẢO ÔN CỦA THIẾT BỊ
III . TÍNH TOÁN BƠM NHẬP LIỆU
1 . Tính chiều cao bồn cao vị
2 . Chọn bơm
CHƯƠNG V : GIÁ THÀNH THIẾT BỊ
I . TÍNH SƠ BỘ GIÁ THÀNH CỦA THIẾT BỊ
II . KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
55
56
57
58
59
60
61
62
5
2
7
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
8
MÁY VÀ THIẾT BỊ CHƯNG CẤT
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN.
I . LÝ THUYẾT VỀ CHƯNG CẤT:
1 . Phương pháp chưng cất :
Chưng cất là qua trình phân tách hỗn hợp lỏng (hoặc khí lỏng) thành các cấu tử
riêng biệt dựa vào sự khác nhau về độ bay hơi của chúng (hay nhiệt độ sôi khác nhau ở
cùng áp suất), bằng cách lặp đi lặp lại nhiều lần quá trình bay hơi - ngưng tụ, trong đó
vật chất đi từ pha lỏng vào pha hơi hoặc ngược lại. Khác với cô đặc, chưng cất là quá
trình trong đó cả dung môi và chất tan đều bay hơi, còn cô đặc là quá trình trong đó chỉ
có dung môi bay hơi.
Khi chưng cất ta thu được nhiều cấu tử và thường thì bao nhiêu cấu tử sẽ thu được
bấy nhiêu sản phẩm. Nếu xét hệ đơn giản chỉ có 2 hệ cấu tử thì ta thu được 2 sản
phẩm: sản phẩm đỉnh chủ yếu gồm gồm cấu tử có độ bay hơi lớn (nhiệt độ sôi nhỏ ),
sản phẩm đáy chủ yếu gồm cấu tử có độ bay hơi bé(nhiệt độ sôi lớn) .Đối với hệ acid
axetic - nước sản phẩm đỉnh chủ yếu gồm nước và một ít acid axetic , ngược lại sản
phẩm đáy chủ yếu gồm acid axetic và một ít nước.
Các phương pháp chưng cất: được phân loại theo:
• Áp suất làm việc : chưng cất áp suất thấp, áp suất thường và áp suất cao.
Nguyên tắc của phương pháp này là dựa vào nhiệt độ sôi của các cấu tử, nếu
nhiệt độ sôi của các cấu tử quá cao thì ta giảm áp suất làm việc để giảm nhiệt
độ sôi của các cấu tử.
• Nguyên lý làm việc: liên tục, gián đoạn(chưng đơn giản) và liên tục.
* Chưng cất đơn giản(gián đoạn): phương pháp này đuợc sử dụng trong các
trường hợp sau:
+ Khi nhiệt độ sôi của các cấu tử khác xa nhau.
+ Không đòi hỏi sản phẩm có độ tinh khiết cao.
+ Tách hỗn hợp lỏng ra khỏi tạp chất không bay hơi.
+ Tách sơ bộ hỗn hợp nhiều cấu tử.
* Chưng cất hỗn hợp hai cấu tử (dùng thiết bị hoạt động liên tục) là quá trình
được thực hiện liên tục, nghịch dòng, nhều đoạn.
• Phương pháp cấp nhiệt ở đáy tháp: cấp nhiệt trực tiếp bằng hơi nước: thường
được áp dụng trường hợp chất được tách không tan trong nước .
Vậy: đối với hệ acid axetic – Nước, ta chọn phương pháp chưng cất liên tục cấp
nhiệt gián tiếp bằng nồi đun ở áp suất thường.
3
10
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
2 . Thiết bị chưng cất:
Trong sản xuất thường sử dụng rất nhiều loại tháp nhưng chúng đều có một yêu cầu
cơ bản là diện tích bề mặt tiếp xúc pha phải lớn ,điều này phụ thuộc vào độ phân tán
của lưu chất này vaò lưu chất kia .
Tháp chưng cất rất phong phú về kích cỡ và ứng dụng ,các tháp lớn nhất thường
được ứng dụng trong công nghiệp lọc hoá dầu. Kích thước của tháp : đường kính tháp
và chiều cao tháp tuỳ thuộc suất lượng pha lỏng, pha khí của tháp và độ tinh khiết của
sản phẩm. Ta khảo sát 2 loại tháp chưng cất thường dùng là tháp mâm và tháp chêm.
• Tháp mâm: thân tháp hình trụ, thẳng đứng phía trong có gắn các mâm có cấu
tạo khác nhau để chia thân tháp thành những đoạn bằng nhau, trên mâm pha lỏng
và pha hơi đựơc cho tiếp xúc với nhau. Tùy theo cấu tạo của đĩa, ta có:
* Tháp mâm chóp : trên mâm có chóp dạng tròn hay một dạng khác,có rãnh
xung quanh để pha khí đi qua va ống chảy chuyền có hình tron
* Tháp mâm xuyên lỗ: trên mâm bố trí các lỗ có đường kính 3-12mm được bố
trí trên các đỉnh tam giác,bước lổ bằng 2,5 đến 5 lần đường kính
• Tháp chêm(tháp đệm): tháp hình trụ, gồm nhiều đoạn nối với nhau bằng mặt
bích hay hàn. Vật chêm được cho vào tháp theo một trong hai phương pháp: xếp
ngẫu nhiên hay xếp thứ tự.
• So sánh ưu và nhược điểm của các loại tháp :
Ưu điểm:
Nhược
điểm:
Tháp chêm.
- Đơn giản.
- Trở lực thấp.
Tháp mâm xuyên lo.
Tháp mâm chóp.
- Hiệu suất tương đối cao. - Hiệu suất cao.
- Hoạt động khá ổn định. - Hoạt động ổn định.
- Làm việc với chất lỏng
bẩn.
- Hiệu suất thấp.
- Trở lực khá cao.
- Thiết bị nặng.
- Cấu tạo phức tạp.
- Không làm việc với
chất lỏng bẩn.
118
- Độ ổn định kém.
11
- Yêu cầu lắp đặt khắt khe
-> lắp đĩa thật phẳng.
- Trở lực lớn.
4
13
119
14
5
16
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
17
Nhận xét: tháp mâm xuyên lỗ là trạng thái trung gian giữa tháp chêm và
tháp mâm chóp. Nên ta chọn tháp chưng cất là tháp mâm xuyên lỗ.
Vậy: Chưng cất hệ acid axetic - Nước ta dùng tháp mâm xuyên lỗ hoạt động liên
tục ở áp suất thường, cấp nhiệt gián tiếp ở đáy tháp.
II . GIỚI THIỆU SƠ BỘ NGUYÊN LIỆU :
Nguyên liệu là hỗn hợp acid axetic - Nước.
1 . Etanol: (Còn gọi là rượu etylic , cồn êtylic hay cồn thực phẩm).
Etanol có công thức phân tử: CH3-CH2-OH, khối lượng phân tử: 46 đvC. Là chất
lỏng có mùi đặc trưng, không độc, tan nhiều trong nước.
• Một số thông số vật lý và nhiệt động của etanol:
+ Nhiệt độ sôi ở 760(mmHg): 78.3oC.
+ Khối lượng riêng: d420 = 810 (Kg/m3).
• Tính chất hóa học:
Tất cả các phản ứng hoá học xảy ra ở nhóm hydroxyl (-OH) của etanol là
thể hiện tính chất hoá học của nó.
* Phản ứng của hydro trong nhóm hydroxyl:
CH3-CH2-OH
CH3-CH2-O- + H+
−18
Hằng số phân ly của etanol: K CH −CH −OH = 10 , cho nên etanol là chất
trung tính.
+ Tính acid của rượu thể hiện qua phản ứng với kim loại kiềm, Natri
hydrua(NaH), Natri amid(NaNH2):
CH3-CH2-OH + NaH
CH3-CH2-ONa + H2
Natri etylat
−14
K
<
K
=
10
Do CH −CH −OH
: tính acid của rượu nhỏ hơn tính acid của
H O
nước, nên khi muối Natri etylat tan trong nước sẽ bị thuỷ phân thành rượu
trở lại.
+ Tác dụng với acid tạo ester: Rượu etanol có tính bazơ tương đương với
nước. Khi rượu tác dụng với acid vô cơ H2SO4, HNO3 và acid hữu cơ đều
tạo ra ester.
Lạnh CH -CH O-SO -H + H O
CH3-CH2-OH + HO-SO3-H
3
2
3
2
3
3
2
2
2
H+
CH3-CH2O-H + HO-CO-CH3
CH3-COO-C2H5 + H2O
* Phản ứng trên nhóm hydroxyl:
+ Tác dụng với HX: CH3-CH2-OH + HX
CH3-CH2-X + H2O
+ Tác dụng với Triclo Phốt pho:
CH3-CH2-OH + PCl3
CH3-CH2-Cl + POCl + HCl
+ Tác dụng với NH3: CH3-CH2-OH + NH3
+ Phản ứng tạo eter và tách loại nước:
2CH3-CH2-OH
CH3-CH2-OH
H2SO4
>150o
HCSO
2
4
>150o
C
* Phản ứng hydro và oxy hoá:
6
(CH3-CH2)2O
Al2O3
to
+
CH2=CH2 + H2O
C2H5-NH2 + H2O
H2O
20
165
166
167
168
169
170
171
172
173
174
175
176
177
178
179
180
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
191
192
193
194
195
196
197
198
199
200
201
202
203
204
205
206
207
208
209
210
211
21
CH3-CH2-OH
Cu
200300oC
CH3-CHO + H2
• Ứng dụng: etanol có nhiều ứng dụng hơn metanol, nó đóng một vai trò quan
trọng trong nền kinh tế quốc dân. Nó là nguyên liệu dùng để sản suất hơn 150
mặt hàng khác nhau và được ứng dụng rộng rãi trong các ngành: công nghiệp
nặng, y tế và dược, quốc phòng, giao thông vận tải, dệt, chế biến gỗ và nông
nghiệp.
+ Công nghiệp cao su
tổng hợp
+ Động lực.
+ Dung môi hữu cơ:pha
sơn..
+ Nguyên liệu.
+ Rượu
mùi.
+ Dấm.
Nhiên
liệu.
+ Động lực.
+ Thuốc trừ
sâu.
+ Thuốc súng không khói.
+ Nhiên liệu hoả tiễn, bom
bay.
Etan
ol
+ Thuốc
nhuộm.
+ Tơ nhân tạo.
+ Đồ nhựa.
+ Keo dán.
+ Hương
liệu.
+ Sơn.
+
Vecni.
+ Sát trùng.
+ Pha chế
thuốc.
Sơ đồ tóm tắt vị trí của etanol trong các ngành công nghiệp.
• Phương pháp điều chế: có nhiều phương pháp điều chế etanol: hydrat hoá
etylen với xúc tác H2SO4; thuỷ phân dẫn xuất halogen và ester của etanol khi
đun nóng với nước xúc tác dung dịch bazơ; hydro hoá aldyhyt acêtic; từ các
hợp chất cơ kim…
Trong công nghiệp, điều chế etanol bằng phương pháp lên men từ nguồn tinh
bột và rỉ đường. Những năm gần đây, ở nước ta công nghệ sản suất etanol chủ
yếu là sử dụng chủng nấm men Saccharomyses cerevisiae để lên men tinh bột:
C6H6O6
2C2H5OH + 2CO2 + 28 Kcal
Nấm men
Zymaza
Trong đó: 95% nguyên liệu chuyển thành etanol và CO2.
5% nguyên liệu chuyển thành sản phẩm phụ: glyxêrin, acid
sucxinic, dầu fusel, metylic và các acid hữu cơ(lactic, butylic…).
2 . Nước:
Trong điều kiện bình thường: nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị
nhưng khối nước dày sẽ có màu xanh nhạt.
Khi hóa rắn nó có thể tồn tại ở dạng 5 dạng tinh thể khác nhau:
Khối lượng phân tử
: 18
g / mol
0
Khối lượng riêng d4 c
: 1
g / ml
7
24
212
213
214
215
216
217
218
219
220
Nhiệt độ nóng chảy
: 00C
Nhiệt độ sôi
: 1000 C
Nước là hợp chất chiếm phần lớn trên trái đất (3/4 diện tích trái đất là nước biển)
và rất cần thiết cho sự sống.
Nước là dung môi phân cực mạnh, có khả năng hoà tan nhiều chất và là dung
môi rất quan trọng trong kỹ thuật hóa học.
3 . Hỗn hợp Etanol – Nước:
Ta có bảng thành phần lỏng (x) – hơi (y) và nhiệt độ sôi của hỗn hợp Etanol Nước ở 760 mmHg:
x(%phân mol)
y(%phân mol)
t(oC)
0
0
118.
4
5
9.2
115.
4
10
16.7
113.
8
20
30.3
110.
1
30
42.5
40
53
107.5
105.8
50
62.6
104.
4
60
71.6
103.
3
70
79.5
102.
1
80
86.4
101.
3
90
93
100.
6
221
0
5
10
90
20
30
80
40
70 50
60
60 70
80
50 90
100
0
9.2
16.7
30.3
42.5
53
62.6
71.6
79.5
86.4
93
100
Y(%mol)
100
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
40
30
20
10
222
X(% m ol)
0
0
25
10
20
30
40
50
8
60
70
80
90
100
92
99.5
92
100
100
100
28
224
225
226
227
228
229
230
231
232
233
234
235
236
237
238
239
240
241
242
243
244
245
246
247
248
249
250
251
252
253
254
255
256
257
258
259
260
261
262
263
264
265
266
267
268
269
270
29
III. CÔNG NGHỆ CHƯNG CẤT HỆ ETANOL – NƯỚC:
Etanol là một chất lỏng tan vô hạn trong H2O, nhiệt độ sôi là 78,30C ở
760mmHg, nhiệt độ sôi của nước là 100oC ở 760mmHg : hơi cách biệt khá xa nên
phương pháp hiệu quả để thu etanol có độ tinh khiết cao là phương pháp chưng cất.
Trong trường hợp này, ta không thể sử dụng phương pháp cô đặc vì các cấu tử
đều có khả năng bay hơi, và không sử dụng phương pháp trích ly cũng như phương
pháp hấp thụ do phải đưa vào một khoa mới để tách, có thể làm cho quá trình phức
tạp hơn hay quá trình tách không được hoàn toàn.
* Sơ đồ qui trình công nghệ chưng cất hệ Etanol – nước:
Chú thích các kí hiệu trong qui trình:
1 . Bồn chứa nguyên liệu.
2 . Bơm.
3 . Bồn cao vị.
4 . Lưu lượng kế.
5 . Thiết bị trao đổi nhiệt với sản phẩm đáy.
6 . Thiết bị gia nhiệt nhập liệu.
7 . Bẩy hơi.
8 . Tháp chưng cất.
9 . Nhiệt kế.
10 . Ap kế.
11 . Thiết bị ngưng tụ sản phẩm đỉnh.
12 . Nồi đun.
13 . Thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh.
14 . Bồn chứa sản phẩm đỉnh.
15 . Bồn chứa sản phẩm đáy.
16 . Bộ phận phân dòng.
9
32
271
MUÏC LUÏC
trang
272
33
LÔØ
I MÔÛ
ÑAÀ
U
CHÖÔNG I : TOÅ
NG QUAN...................................................................
I . LY Ù
ùTHUY EÁ
T VEÀCHÖNG CAÁ
T
1 . Phöông phaù
p chöng caá
t
2 . Thieá
t bòchöng caá
t:
II . GIÔÙ
I THIEÄ
U SÔ BOÄNGUY EÂ
N LIEÄ
U
1 . Acid axetic
2 . Nöôù
c
3 . Hoã
n hôïp Acid axetic – Nöôù
c
III . COÂ
NG NGHEÄCHÖNG CAÁ
T HEÄACID AXETIC– NÖÔÙ
C
CHÖÔNG II : CAÂ
N BAÈ
NG VAÄ
T CHAÁ
T
I . CAÙ
C THOÂ
NG SOÁBAN ÑAÀ
U
II . XAÙ
C ÑÒNH SUAÁ
T LÖÔÏNG SAÛ
N PHAÅ
M ÑÆ
NH VAØSAÛ
N PHAÅ
M
ÑAÙ
Y
III . XAÙ
C ÑÒNH TÆSOÁHOAØ
N LÖU THÍCH HÔÏP
1 . Tæsoáhoaø
n löu toá
i thieå
u
2 . Tæsoáhoaø
n löu thích hôïp
IV . PHÖÔNG TRÌNH ÑÖÔØ
NG LAØ
M VIEÄ
C – SOÁMAÂ
M LY Ù
THUY EÁ
T
1 . Phöông trình ñöôø
ng noà
ng ñoälaø
m vieä
c cuû
a ñoaïn caá
t
2 . Phöông trình ñöôø
ng noà
ng ñoälaø
m vieä
c cuû
a ñoaïn chöng
3 . Soámaâ
m lyùthuyeá
t
V . XAÙ
C ÑÒNH SOÁMAÂ
M THÖÏC TEÁ
CHÖÔNG III :TÍNH TOAÙ
N –THIEÁ
T KEÁTHAÙ
P CHÖNG CAÁ
T
I . ÑÖÔØ
NG KÍNH THAÙ
P
1 . Ñöôø
ng kính ñoaïn caá
t
2 . Ñöôø
ng kính ñoaïn chöng
II . MAÂ
M LOÖ TRÔÛLÖÏC CUÛ
A MAÂ
M
1 . Caá
u taïo maâ
m loã
2 . Ñoägiaû
m aù
p cuû
a pha khí qua moä
t maâ
m
10
36
273
274
275
276
277
278
279
280
281
282
283
284
285
286
287
288
289
290
291
292
293
294
295
296
297
298
299
300
37
11
40
301
302
303
304
305
306
307
308
309
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
320
321
322
323
324
325
326
* Thuyết minh qui trình công nghệ:
Hỗn hợp etanol – nước có nồng độ etanol 10% ( theo phân mol), nhiệt độ khoảng
0
28 C tại bình chứa nguyên liệu (1) được bơm (2) bơm lên bồn cao vị (3). Từ đó được
đưa đến thiết bị trao đổi nhiệt (5) ( trao đổi nhiệt với sản phẩm đáy ). Sau đó, hỗn
hợp được đun sôi đến nhiệt độ sôi trong thiết bị gia nhiệt(6), hỗn hợp được đưa vào
tháp chưng cất (8) ở đĩa nhập liệu.
Trên đĩa nhập liệu, chất lỏng được trộn với phần lỏng từ đoạn cất của tháp chảy
xuống. Trong tháp hơi, đi từ dưới lên gặp chất lỏng từ trên xuống. Ở đây, có sự tiếp
xúc và trao đổi giữa hai pha với nhau. Pha lỏng chuyển động trong phần chưng càng
xuống dưới càng giảm nồng độ các cấu tử dễ bay hơi vì đã bị pha hơi tạo nên từ nồi
đun (12) lôi cuốn cấu tử dễ bay hơi.Nhiệt độ càng lên trên càng thấp, nên khi hơi đi
qua các đĩa từ dưới lên thì cấu tử có nhiệt độ sôi cao là nước sẽ ngưng tụ lại, cuối
cùng trên đỉnh tháp ta thu được hỗn hợp có cấu tử etanol chiếm nhiều nhất (có nồng
độ 85% phân mol). Hơi này đi vào thiết bị ngưng tụ (11) và được ngưng tụ hoàn
toàn. Một phần chất lỏng ngưng tụ đi qua thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh (13),
được làm nguội đến 350C , rồi được đưa qua bồn chứa sản phẩm đỉnh (14). Phần còn
lại của chất lỏng ngưng tụ đựơc hoàn lưu về tháp ở đĩa trên cùng với tỉ số hoàn lưu
tối ưu. Một phần cấu tử có nhiệt độ sôi thấp được bốc hơi, còn lại cấu tử có nhiệt độ
sôi cao trong chất lỏng ngày càng tăng. Cuối cùng, ở đáy tháp ta thu được hỗn hợp
lỏng hầu hết là các cấu tử khó bay hơi ( nước). Hỗn hợp lỏng ở đáy có nồng độ
etanol là 0,11 % phân mol, còn lại là nước. Dung dịch lỏng đáy đi ra khỏi tháp vào
nồi đun (12). Trong nồi đun dung dịch lỏng một phần sẽ bốc hơi cung cấp lại cho
tháp để tiếp tục làm việc, phần còn lại ra khỏi nồi đun được trao đổi nhiệt với dòng
nhập liệu trong thiết bị (5) (sau khi qua bồn cao vị).
Hệ thống làm việc liên tục cho ra sản phẩm đỉnh là etanol, sản phẩm đáy sau khi
trao đổi nhiệt với nhập liệu có nhiệt độ là 600C được thải bỏ.
327
328
329
330
331
332
333
334
335
336
337
338
339
340
CHƯƠNG II : CÂN BẰNG VẬT CHẤT .
341 I . CÁC THÔNG SỐ BAN ĐẦU :
• 342Năng suất nhập liệu:
• 343( x =x1*M1/(x1*M1+(1-x1)*M2)=0.92*18/(0.92*18+0.08*60)=0.775
41
12
44
• 344 1/ ρ tb = x /ρ n + (1 − x ) / ρ a =0.775/995.6 +(1-0.775)/1039.6, ρ tb =1005.17kg/m3)
• 345GF=QF* ρ tb =5*1005.17=5025.86(kg/h).
346
•
Nồng độ nhập liệu :
8% mol acid axetic (xF=0.92)
347
•
Nồng độ sản phẩm đỉnh : 0.5% mol acid axetic( xD=0.995)
348
• Nồng độ sản phẩm đáy :
30% mol acid axetic.(xW=0.7)
349
• Khối lượng phân tử của acid axetic và nước : MA =60 kg/kmol , MN =18
350
kg/kmol .
• 351Chọn :
352
+ Nhiệt độ nhập liệu : t’F =28oC .
353
+ Nhiệt độ sản phẩm đỉnh sau khi làm nguội : t’D =35oC .
354
+ Nhiệt độ sản phẩm đáy sau khi trao đổi nhiệt : t’W = 35oC .
355
+Trạng thái nhập liệu là trạng thái lỏng sôi .
356
• Các kí hiệu :
357
+ GF , F : suất lượng nhập liệu tính theo Kg/h , Kmol/h .
358
+ GD , D : suất lượng sản phẩm đỉnh tính theo Kg/h , Kmol/h .
359
+ GW ,W : suất lượng sản phẩm đáy tính theo Kg/h , Kmol/h .
360
+ xi , xi : phân mol , phân khối lượng của cấu tử i .
361 II . XÁC ĐỊNH SUẤT LƯỢNG SẢN PHẨM ĐỈNH VÀ SẢN PHẨM
362 ĐÁY :
• 363Cân bằng vật chất cho toàn tháp :
F=D+W
(II.1)
• 364Cân bằng cấu tử
:
F.xF = D.xD + W.xW (II.2)
365
Với : Khối lượng phân tử trung bình dòng nhập liệu :
366
MF =18.x F + (1 − x F ).60 = 21.36 (Kg/Kmol).
GF
5025.86
367
F=
=
=235.29 (Kmol/h)
MF
21.36
368
Khối lượng phân tử trung bình dòng sản phẩm đáy :
369
MW = 18.xW + (1 − xW ).60 = 30.6 (Kg/Kmol).
370
371
372
373
374
375
376
377
378
379
380
381
Khối lượng phân tử trung bình dòng sản phẩm đỉnh :
MD = 18.x D + (1 − x D ).60 =18.21 (Kg/Kmol).
Giải 2 phương trình (II.1),(II.2)ta có :
D =175.47 (Kmol/h)
W = 59.819 (Kmol/h)
III . XÁC ĐỊNH TỈ SỐ HOÀN LƯU THÍCH HỢP:
1 . Tỉ số hoàn lưu tối thiểu:
Tỉ số hoàn lưu tối thiểu là chế độ làm việc mà tại đó ứng với số mâm lý thuyết là
vô cực .Do đó ,chi phí cố định là vô cực nhưng chi phí điều hành (nhiên liệu ,nước
và bơm…) là tối thiểu .
Rmin=
x − y*
y* − x
D
F
F
382
45
F
=
0.995 − 0.945
=2
0.945 − 0.92
Tỉ số hoàn lưu thích hợp:RX=1.3Rmin+0.3=2.9
13
48
383
384
385
386
387
388
389
IV . PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG LÀM VIỆC SỐ MÂM LÝ
THUYẾT:
1 . Phương trình đường nồng độ làm việc của đoạn cất :
y=
2,9
0,995
x
R.
.x +
.x + D =
2,9 + 1
2,9 + 1
R +1
R +1
=0,7436.x + 0.2551
2 . Phương trình đường nồng độ làm việc của đoạn chưng :
y=
2,9 + 1.341
1.341 − 1
R+ f
f −1
.x +
.0.7
.x +
.xW =
2,9 + 1
2,9 + 1
R +1
R +1
390
= 1.087x – 0.0612
391
Với : f =
392
393
394
395
396
397
398
399
400
401
402
403
404
405
406
3 . Số mâm lý thuyết :
Đồ thị xác định số mâm lý thuyết :(Xem hình ở trang sau ).
số mâm lý thuyết là Nlt = 27mâm .20 mâm cất,6 mâm chưng,1 mâm nhập
liệu
V . XÁC ĐỊNH SỐ MÂM THỰC TẾ:
Số mâm thực tế tính theo hiệu suất trung bình :
N tt =
N lt
η tb
(st2/170)
trong đó: ηtb : hiệu suất trung bình của đĩa, là một hàm số của độ bay hơi tương
đối và độ nhớt của hỗn hợp lỏng : η = f(α,µ).
Ntt : số mâm thực tế.
Nlt : số mâm lý thuyết.
• Xác định hiệu suất trung bình của tháp η tb :
+ Độ bay tương đối của cấu tử dễ bay hơi :
α=
407
408
409
410
411
412
413
F 235.29
=
= 1.341 : chỉ số nhập liệu .
D 175.47
y* 1− x
1− y* x
Với : x :phân mol của nước trong pha lỏng .
y* : phân mol của nước trong pha hơi cân bằng với pha lỏng.
Lgmhh =x1lgm1 + x2lgm2 ,tài liệu [4(tập 1) – trang 84]
* Tại vị trí nhập liệu :
xF = 0.92 ta tra đồ thị cân bằng của hệ : y*F = 0.945
tF = 100.52 oC
y* F 1 − x F
0.945 1 − 0.92
=
.
= 1.494
*
1 − 0.945 0.92
1− y F xF
414
+ αF =
415
416
417
418
+ tF = 100.52 oC , ma = 0.46.10-3 Ns/m2 ; mn=0.284.10-3 Ns/m2(t2/91,92)
mF =0.443.10-3 (N.s/m2) =0,443 (cP)
Suy ra : aF . mF = 1.494*0.443 =0.662
Tra tài liệu tham khảo [(tập 2) – trang 171] : hF = 0.55
49
14
52
419
420
421
422
423
424
425
426
427
428
429
+ αW
y *W 1 − x W
0.795 1 − 0.7
=
=
.
= 1.662
*
1 − 0.795 0.7
1− y W xW
+ và tW =102.1oC,ma = 0.46.10-3 Ns/m2 ; mn=0.284.10-3 Ns/m2
mW =0.443.10-3 (N.s/m2) =0,443 (cP)
Suy ra : aW . mW = 1.662*0.443 = 0.736
Tra tài liệu tham khảo [4(tập 2) – trang 171] : hW = 0.53
*Tại vị trí mâm đỉnh :
xD = 0.995 ta tra đồ thị cân bằng của hệ : y*D = 0.997
tD = 100.22 oC
y* D 1 − x D
0.997 1 − 0.995
=
.
= 1.67
*
1 − 0.997 0.995
1− y D xD
430
+ αD =
431
432
433
434
435
+ tD = 100.22oC , ,ma = 0.46.10-3 Ns/m2 ; mn=0.284.10-3 Ns/m2
mD =0.443.10-3 (N.s/m2) =0,443 (cP)
Suy ra : aD . mD = 1.67*0.443 = 0.74
Tra tài liệu tham khảo [4(tập 2) – trang 171] : hD = 0.53
Suy ra: hiệu suất trung bình của tháp :
η + ηW + η D 0.53 + 0.53 + 0.55
=
= 0.537
htb = F
436
437
438
439
440
441
442
443
1.
* Tại vị trí mâm đáy :
xW = 0.7 ta tra đồ thị cân bằng của hệ : y*W = 0.795
tW = 102.1 oC
3
• Số mâm thực tế của tháp Ntt :
27
N tt =
=50.28 mâm
0.537
3
Vậy chọn Ntt = 50 mâm 37 mâm cất,12 mâm chưng 1 mam nhập liệu
CHƯƠNG III :TÍNH TOÁN –THIẾT KẾ THÁP
CHƯNG CẤT .
I . ĐƯỜNG KÍNH THÁP :(Dt)
Dt =
4Vtb
g tb
= 0,0188
π.3600.ω tb
( ρ y .ω y ) tb
(m)(t2 tr181)
444
Vtb :lượng hơi trung bình đi trong tháp (m3/h).
445
ω tb :tốc độ hơi trung bình đi trong tháp (m/s).
446
gtb : lượng hơi trung bình đi trong tháp (Kg/h).
447
Lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng và đoạn cất khác nhau.Do đó,
448
đường kính đoạn chưng và đoạn cất cũng khác nhau .
449Đường kính đoạn cất :
450
a . Lượng hơi trung bình đi trong tháp :
g + g1
g tb = d
451
(Kg/h)
2
452
gd : lượng hơi ra khỏi đĩa trên cùng của tháp (Kg/h).
453
g1 : lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn cất (Kg/h).
454
• Xác định gd : gd = D.(R+1) =175.47(2,9+1) = 684.333 (Kmol/h)
455
= 12404.22(Kg/h)
53
15
56
456
457
458
459
460
461
462
463
464
465
466
467
468
469
470
471
472
473
474
475
476
477
478
479
480
481
482
483
484
485
486
487
488
489
57
(Vì MthD =18.yD+(1-yD).60 = 18.126(Kg/Kmol).
• Xác định g1 : Từ hệ phương trình :
g 1 = G1 + D
g 1 . y1 = G1 .x1 + D.x D
g .r = g .r
d d
1 1
(III.1)
Với : G1 : lượng lỏng ở đĩa thứ nhất của đoạn cất .
r1 : ẩn nhiệt hoá hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa thứ nhất của đoạn cất
rd : ẩn nhiệt hoá hơi của hỗn hợp hơi đi ra ở đỉnh tháp .
* Tính r1 : t1 = tF = 100.52oC , tra tài liệu tham khảo [4 (tập 1)] ta có :
An nhiệt hoá hơi của nước : rN1 = 40512.96 (KJ/kmol) .
An nhiệt hoá hơi của acid : ra1 = 24195.24 (KJ/kmol) .
Suy ra : r1 = rN1.y1 + (1-y1).ra1 = 24195.24 + 16317.72y1 (KJ/kmol)
* Tính rd : tD = 100.22oC , tra tài liệu tham khảo IV (tập 1) ta có :
An nhiệt hoá hơi của nước : rNd = 40512.96 (KJ/kmol) .
An nhiệt hoá hơi của acid : rad = 24195.24(KJ/kmol) .
Suy ra : rd = rNd.yD + (1-yD).rad =40512.96*0.997 + (1- 0.997)*24195.24
= 40464 (KJ/kmol)
* x1 = xF = 0.92
Giải hệ (III.1) , ta được : G1 = 525.316 (Kmol/h)
y1 = 0.939 (phân mol ) _ M1 =20.1
g1 = 700.786 (Kmol/h) = 14085.799(Kg/h)
Vậy : gtb =
14085 .799 + 12404 .22
=13245.01(Kg/h)
2
b . Tốc độ hơi trung bình đi trong tháp :
Tốc độ giới hạn của hơi đi trong tháp với mâm xuyên lỗ có ống chảy chuyền :
ρ
ω gh = 0,05. xtb
ρ ytb
Với : rxtb : khối lượng riêng trung bình của pha lỏng (Kg/m3) .
rytb : khối lượng riêng trung bình của pha hơi (Kg/m3) .
• Xác định rytb :
ρ ytb =
[ ytb .18 + (1 − ytb ).60].273
22,4.( t tb + 273)
y1 + y D 0.939 + 0.997
=
=0.968
2
2
100.52 + 100.22
t +t
+ Nhiệt độ trung bình đoạn cất : ttb = F D =
=100.37oC
2
2
Với: + Nồng độ phân mol trung bình : ytb =
Suy ra : rytb =0.631 (Kg/m3).
• Xác định rxtb :
Nồng độ phân mol trung bình : xtb =
Suy ra : xtb =
x F + x D 0.92 + 0995
=
= 0.4577
2
2
18.xtb
18.xtb + (1 − xtb ).60
ttb = 100.37oC , tra tài liệu tham khảo [4 (tập 1)-trang 9], ta có :
16
60
490
491
492
ra=958kg/m3 rn =958 kg/m3
1/ ρ tb = x /ρ n + (1 − x) / ρ a
rxtb = 958 (Kg/m3)
493
Suy ra : ω gh = 0,05.
494
495
496
497
2.
958
=1.948 (m/s)
0.631
Để tránh tạo bọt ta chọn tốc độ hơi trung bình đi trong tháp :
ω h = 0,8.ω gh = 0,8.1.948 = 1.559 (m/s)
Vậy :đường kính đoạn cất :
Dcất = 0,0188.
13245 .01
=2.181 (m).
1.559 * 0.631
498Đường kính đoạn chưng :
499
a . Lượng hơi trung bình đi trong tháp :
g , n + g ,1
g , tb =
500
(Kg/h)
2
501
g’n : lượng hơi ra khỏi đoạn chưng (Kg/h).
502
g’1 : lượng hơi đi vào đoạn chưng (Kg/h).
503
• Xác định g’n : g’n = g1 =700.786 (Kmol/h) = 14085.799(Kg/h)
504 • Xác định g’1 : Từ hệ phương trình :
G '1 = g '1 + W
'
'
505
G 1 .x '1 = g 1 . yW + W .xW (III.2)
g ' .r ' = g ' .r ' = g .r
n
n
1 1
1 1
506
507
508
509
510
511
512
513
514
515
516
517
518
519
Với : G’1 : lượng lỏng ở đĩa thứ nhất của đoạn chưng .
r’1 : ẩn nhiệt hoá hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa thứ nhất của đoạn chưng.
* Tính r’1 : xW =0.7 tra đồ thị cân bằng của hệ ta có : yW =0.795
Suy ra :Mtbg’ =18.yW +(1-yW).60=26.61 (Kg/kmol)
t’1 = tW = 102.1oC , tra tài liệu tham khảo [4 (tập 1)], ta có :
An nhiệt hoá hơi của nước : r’N1 = 40512.96 (KJ/kmol) .
An nhiệt hoá hơi của rượu : r’R1 =24195.24 (KJ/kmol) .
Suy ra : r’1 = r’N1.yW + (1-yW).r’R1 = 37167.83 (KJ/kmol)
* Tính r1:
r1 = rN1.y1 + (1-y1).ra1 = 24195.24 + 16317.72y1 =39517.579(KJ/kmol)
* W = 59.819 (Kmol/h)
Giải hệ (III.2) , ta được : x’1 =0.788_ MtbG’ =26.9
G’1 =804.91 (Kmol/h)
g’1 = 745.09 (Kmol/h) = 20042.921(Kg/h)
520
Vậy : g’tb =
521
522
523
524
61
20042 .921 + 14085 .799
=17064.36 (Kg/h)
2
b . Tốc độ hơi trung bình đi trong tháp :
Tốc độ giới hạn của hơi đi trong tháp với mâm xuyên lỗ có ống chảy chuyền :
ρ ' xtb
ω ' gh = 0,05.
ρ ' ytb
Với : r'xtb : khối lượng riêng trung bình của pha lỏng (Kg/m3) .
17
64
525
526
527
528
529
530
531
532
533
534
535
536
537
r'ytb : khối lượng riêng trung bình của pha hơi (Kg/m3) .
• Xác định r’ytb :
ρ ' ytb =
[ y'tb .18 + (1 − y'tb ).60].273
22,4.( t 'tb +273)
Với: + Nồng độ phân mol trung bình :
y1 + yW 0.939 + 0.795
=
=0.867
2
2
100.52 + 102.1
t +t
+ Nhiệt độ trung bình đoạn chưng :t’tb= F W =
=101.31oC
2
2
y’tb =
Suy ra : r’ytb =0.768 (Kg/m3).
• Xác định r’xtb :
Nồng độ phân mol trung bình : x’tb =
Suy ra : x'tb =
0.92 + 0.7
x F + xW
=
=0.81
2
2
18.x'tb
=0.5612
18.x 'tb +(1 − x'tb ).60
t’tb = 101.31oC , tra tài liệu tham khảo [4 (tập 1)-trang 9], ta có :
Khối lượng riêng của nước : r’N = 958(Kg/m3)
Khối lượng riêng của rượu : r’a = 958(Kg/m3)
−1
538
539
540
541
542
543
544
545
546
547
x'
1 − x'tb
=958 (Kg/m3)
Suy ra :r’xtb = tb +
ρ
'
ρ
'
N
R
958
Suy ra : ω ' gh = 0,05.
=1.766 (m/s)
0,768
Để tránh tạo bọt ta chọn tốc độ hơi trung bình đi trong tháp :
ω ' h = 0,8.ω ' gh = 0.8*1.766= 1.413 (m/s)
Vậy :đường kính đoạn cất :
17064 .36
=2.36 (m).
0.768 * 1.413
Dchưng= 0,0188.
Kết luận : hai đường kính đoạn cất và đoạn chưng không chênh lệch nhau quá
lớn nên ta chọn đường kính của toàn tháp là : Dt = 2.2(m).
Khi đó tốc độ làm việc thực ở :
+ Phần cất : ω lv =
0,0188 2.g tb
Dt .ρ ytb
2
=
0,0188 2.13245 .01
= 1.533(m/s).
2.2 2.0.631
548
549
550
551
552
553
554
555
65
+ Phần chưng :ω’lv =
0,0188 2.g 'tb
Dt .ρ ' ytb
2
=
0,0188 2.17064 .36
= 1.623(m/s).
2.2 2.0,768
II . MÂM LỖ – TRỞ LỰC CỦA MÂM :
1 . Cấu tạo mâm lỗ :
Chọn : + Đường kính lỗ : dl = 8 (mm).
+ Tổng diện tích lỗ bằng 10% diện tích mâm.
+ Khoảng cách giữa hai tâm lỗ bằng 3 lần đường kính lỗ (bố trí lỗ theo
tam giác đều ).
18
68
556
557
558
559
560
561
562
563
564
565
566
567
568
569
570
571
572
573
574
575
576
577
578
579
580 •
581
582
583
584
585
586 •
587
588
589
590
69
+ Tỷ lệ bề dày mâm và đường kính lỗ là 6/10 .
+ Diện tích dành cho ống chảy chuyền là 20% diện tích mâm .
Số lỗ trên 1 mâm :
10%.S mâm
D
N=
= 0.1. t
S lo
dl
2
2
2.2
= 0.1.
=7562.5 lỗ.
0,008
2 . Độ giảm áp của pha khí qua một mâm :
Độ giảm áp tổng cộng của pha khí (tính bằng mm.chất lỏng ) là tổng các độ
giảm áp của pha khí qua mâm khô và các độ giảm áp do pha lỏng :
htl = hk + hl + hR
(mm.chất lỏng)
Với : + hk :độ giảm áp qua mâm khô (mm.chất lỏng).
+ hl : độ giảm áp do chiều cao lớp chất lỏng trên mâm(mm.chất lỏng).
+hR : độ giảm áp do sức căng bề mặt (mm.chất lỏng).
Trong tháp mâm xuyên lỗ ,gradien chiều cao mực chất lỏng trên mâm ∆ là
không đáng kể nên có thể bỏ qua .
a . Độ giảm áp qua mâm khô :
Độ giảm áp của pha khí qua mâm khô được tính dựa trên cơ sở tổn thất áp suất
do dòng chảy đột thu , đột mở và do ma sát khi pha khí chuyển động qua lỗ.
vo 2 ρ G
uo 2 ρ G
= 51,0. 2 .
hk = 2 .
C ρ (mm.chất lỏng)
2
.
g
.
ρ
L
Co
o L
Với : + uo :vận tốc pha hơi qua lỗ (m/s).
+ rG : khối lượng riêng của pha hơi (Kg/m3).
+ rL : khối lượng riêng của pha lỏng (Kg/m3).
+ Co :hệ số orifice ,phụ thuộc vào tỷ số tổng diện tích lỗ với diện tích
mâm và tỷ số giữa bề dày mâm với đường kính lỗ.
∑ S lo =0.1và δ mâm =0,6 .Tra tài liệu tham khảo [1 – trang
Ta có :
S mâm
d lo
111] : Co = 0,7
Đối với mâm ở phần cất :
ω lv 1.533
=
=15.33 (m/s).
10%
0.1
+ Khối lượng riêng của pha hơi : rG = ρytb = 0.631 (Kg/m3).
+ Khối lượng riêng của pha lỏng : rL = ρxtb = 958 (Kg/m3).
Suy ra độ giảm áp qua mâm khô ở phần cất :
15.33 2 0.631
.
hk = 51.
=16.11(mm.chất lỏng).
2
0.7 958
+ Vận tốc pha hơi qua lỗ : uo =
Đối với mâm ở phần chưng :
ω 'lv 1.623
=
=16.23 (m/s).
10%
0.1
+ Khối lượng riêng của pha hơi : r’G = ρ’ytb = 0.768 (Kg/m3).
+ Khối lượng riêng của pha lỏng : r’L = ρ’xtb = 958 (Kg/m3).
Suy ra độ giảm áp qua mâm khô ở phần chưng :
+ Vận tốc pha hơi qua lỗ : u’o =
19
72
16.23 2
h' k = 51.
2
0,7
591
592
593
594
595
596
597
598
599
600
0.768
.
= 21.98 (mm.chất lỏng).
958
b . Độ giảm áp do chiều cao mức chất lỏng trên mâm :
Phương pháp đơn giản để ước tính độ giảm áp của pha hơi qua mâm do lớp chất
lỏng trên mâm hl là từ chiều cao gờ chảy tràn hw , chiều cao tính toán của lớp chất
lỏng trên gờ chảy tràn how và hệ số hiệu chỉnh theo kinh nghiệm β :
hl = β.( hw + how ) , (mm.chất lỏng)
Chọn : + Hệ số hiệu chỉnh : β = 0,6
+ Chiều cao gờ chảy tràn : hw = 50 (mm)
Chiều cao tính toán của lớp chất lỏng trên gờ chảy tràn được tính từ phương trình
Francis với gờ chảy tràn phẳng :
q
how = 43.4. L
Lw
601
2
3
, (mm.chất lỏng)
Với : + qL : lưu lượng của chất lỏng (m3/ph).
+ Lw :chiều dài hiệu dụng của gờ chảy tràn (m).
Xác định Lw :
Diện tích dành cho ống chảy chuyền là 20% diện tích mâm , nên ta có
phương trình sau :
π .n o
− sin n o = 0,2.π
o
602
603
604 •
605
606
607
180
o
Với : n :góc ở tâm chắn bởi chiều dài đoạn Lw .
Dùng phương pháp lặp ta được : no = 93o12’22”
Suy ra : Lw = Dt . sin(no/2) = 1.6 (m).
Xác định qL :
608
609
610
611 •
R.D.M tb 2.9.175.47.19.785
=
= 0.175 (m3/ph).(T10/285)
60.ρ xtb
60.958
612
•
Phần cất : q L =
613
•
Với: Mtb=0.9575*18+(1-.9575)*60=19.785
2
0.175 3
= 43.4.
= 9.926 (mm).
1.6
614
Suy ra : how
615
616
Vậy :Độ giảm áp do chiều cao mức chất lỏng trên mâm ở phần cất là:
hl = 0.6.(50+9.926) = 35.956 (mm.chất lỏng).
(G
* R + G F ).M tb
617
•
Phần chưng : q ' L =
618
•
Với:Mtb=0.81*18+(1-0.81)*60=25.98
D
60.ρ ' xtb
=
774.153 * 25.98
=0.336 (m3/ph).
60.958
2
619
620
621
622
623
624
73
0.336 3
Suy ra : h' ow = 43.4.
= 15.333 (mm).
1.6
Vậy :Độ giảm áp do chiều cao mức chất lỏng trên mâm ở phần chưng :
h’l = 0.6.(50+15.333) = 39.2 (mm.chất lỏng).
c . Độ giảm áp do sức căng bề mặt :
Độ giảm áp do sức căng bề mặt được xác định theo biểu thức :
σ
hR = 625.54.
, (mm.chất lỏng)
ρ L .d l
20
- Xem thêm -