-1 -
MỞ ĐẦU
Sự phát triển v
t
t của nhiều ngành khoa học, công nghệ đã góp phần thúc
đẩy việc nghiên cứu tự động hóa và đã tạo đ
c những
ớc phát triển v
t
c,
theo h ớng nâng cao khả năng ứng dụng thực tế cũng nh tìm ra những ph ơng
pháp nghiên cứu mới.
Việc cho ra đời những hệ thống tự động hóa và các ứng dụng của chúng trong
công nghiệp mang lại hiệu quả cao trong hầu hết các lĩnh vực của đời sống xã hội,
kinh tế, kỹ thu t.
Hiện nay, vấn đề sử dụng các thiết ị máy móc tự động thay thế sức lao động
của con ng ời rất phổ iến, đặc iệt trong lĩnh vực công nghê cao. Sự thay thế này
đã giảm đ
c phần nào những nguy hiểm, rủi ro mà con ng ời có nguy cơ gặp phải
khi th ờng xuyên phải tiếp xúc trực tiếp với những hóa chất độc hại, những máy
móc có khả năng sảy ra tai nạn nghề nghiệp cao…
Trong xã hội ngày nay, khi mà sự nghiệp hiện đại hóa là mục tiêu hàng đầu của
mỗi quốc gia, sự đi đầu trong công nghệ là điều mỗi n ớc đều theo đuổi nhằm đạt
đ
c sự u việt nhất trong quá trình sản xuất, nó không chỉ có ý nghĩa về mặt l i
nhu n trong quá trình sản suất mà còn có ý nghĩa khẳng định sự thành công trong
th ơng tr ờng khi áp dụng đ
c những công nghệ tốt nhất vào sản xuất. Việc
nghiên cứu và tìm ra những thiết ị u việt nhằm phục vụ sản xuất và đời sống
chính là mục tiêu cố gắng không ngừng nghỉ của mỗi quốc gia và Việt Nam cũng
không nằm ngoài dòng chảy chung đó của thế giới. Tại Việt Nam khi mà việc áp
dụng khoa học công nghệ còn ch a cao và ch a đ
c thực hiện trên quy mô lớn thì
việc hiện đại hóa các quy trình sản xuất càng trở nên cần thiết hơn ao giờ hết.
Thực tế hiện nay tại các doanh nghiệp chúng ta đang sử dụng hàng trăm lao động
cho một khâu sản xuất, việc quản lý lao động trở nên phức tạp và sản phẩm làm ra
còn tùy thuộc vào lao động nh tình trạng sức khỏe, kinh nghiệm, tay nghề, thì
những n ớc phát triển đã sản xuất ra số l
làm đ
ng sản phẩm đúng với số l
ng ta đã
c chỉ với những thiết ị máy móc và chỉ sử dụng một nhân công duy nhất để
-2 -
giám sát hoạt động của máy móc. Việc tự động hóa trong sản xuất sẽ đ a ra những
sản phẩm với chất l
ng đúng nh mong muốn và khoản chi phí rất nhỏ khi đem ra
để so sánh với khoản chi phí mà chúng ta đang dùng để thuê một l
ng lớn nhân
công trong dài hạn. Chính sự khác iệt trong công nghệ đã mang những n ớc phát
triển đến với một tầm cao v
t xa chúng ta. Điều đó không có nghĩa là chúng ta sẽ
không đuổi kịp các n ớc tiên tiến mà sẽ là động lực thúc đẩy, là mục tiêu cho sự
phấn đấu tìm tòi và phát triển khoa học kỹ thu t để sánh vai cùng các n ớc tiên tiến
trên thế giới.
Hiện nay, Việt Nam của chúng ta đang thực hiện rất nhiều chính sách nhằm thu
hút đầu t từ các doanh nghiệp n ớc ngoài và đã đạt đ
Các công ty có quy mô lớn đ
c những kết quả khả quan.
c hình thành nh ng vẫn mắc phải những hạn chế do
khoa học kỹ thu t ch a cao, máy móc thiết ị vẫn còn thô sơ nên không thể đáp ứng
đ
c những yêu cầu sản xuất, năng xuất lao động chỉ ở mức trung ình trong khi l i
nhu n lại giảm sút do việc phải thuê m ớn một l
ng lớn nhân công, và công ty
Nec Tokin Việt Nam cũng không tránh khỏi thực trang đó.
Tại công ty Nec Tokin Việt Nam, tuy đã nh p về một số l
ng lớn máy móc
thiết ị từ Nh t ản, Singapo, Thái an… nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất, với
mong muốn nâng cao năng suất lao động và tối u hóa chất l
công ty vẫn còn nhiều quy trình cần số l
ng sản phẩm, nh ng
ng lớn nhân công. Điều này đã gây ra
những ảnh h ởng không tốt đến năng suất cũng nh l i nhu n của công ty khi mà
chất l
ng sản phẩm còn phụ thuộc quá nhiều vào lao động, quy trình sản xuất
mang tính thủ công không đáp ứng đ
l
ng cũng nh số l
c những yêu cầu ngày càng cao về chất
ng sản phẩm. Nắm ắt đ
c những thực trạng ất l i đó, an
lãnh đạo công ty đã cố gắng không ngừng nhằm nâng những quy trình từ sản xuất
thủ công trở thành sản xuất tự động hoặc án tự động, mong muốn tạo đ
c những
điều kiện tốt nhất để phục vụ cho sự phát triển của công ty.
Nắm ắt đ
c nhu cầu thiết yếu đó, an lãnh đạo tr ờng Đại Học ạc Hồng đã
liên kết cùng công ty Nec Tokin Việt Nam và tạo mọi điều kiện thu n l i nhất để
sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học và làm việc tại đây.
-3 -
Chương 1
Đ
h n
1.1
Đ
i
NecTokin là một trong những
công ty lớn chuyên sản xuất các
linh kiện điện tử ở khu công
nghiệp
ong
ình. Để nâng cao
năng xuất sản xuất, công ty tiến
hành cải tiến các máy móc và
thay thế dần các công việc của
ng ời lao động ằng các máy t
động, có rất nhiều máy đang đ
c
cải tiến, cũng có những máy đã
cải tiến, chế tạo mới thành công
đ a vào dây chuyền sản xuất góp
phần nâng cao năng suất sản xuất
góp phần vào sự thành công của
Hình 1.1 huôn cắt ramer
công ty NecTokin.
Với vai trò là một nghiên cứu sinh viên có điều kiện làm việc tại công ty Nec
Tokin đi k m là sự đam mê nghiên cứu và sự giúp đ , h ớng dẫn t n tình của các
nhân viên trong công ty em đã tiến hành thiết kế nhằm cải tiến máy cắt ramer thay
thế một phần công việc của ng ời lao động nhằm tăng năng suất so với quá trình
làm việc ằng tay tr ớc đây, rất ch m, nguy hiểm cho công nhân, chất l
ng sản
phẩm sản xuất không đồng điều, phụ thuộc rất nhiều vào ng ời công nhân làm việc.
-4 -
1.2 M
h nghi n
Thiết kế cải tiến máy cắt ramer dùng để cắt các Coil trong các ramer đ a vào
máy
olding, công việc này tr ớc đây chủ yếu đ
c ng ời lao động dùng tay đ a
sản phẩm vào khuôn và cũng sử dụng tay để cắt các ramer thông qua khuôn.
hình thiết kế phải giải quyết đ
ô
c các yêu cầu:
Nâng cao năng suất sản xuất, thay thể một phần công việc của ng ời lao động,
giúp ng ời lao động có nhiều thời gian hơn để theo d i, quan sát chung hoạt
động của các máy và làm các công việc khác khi máy cắt ramer đang hoạt
động.
Số l
ng các ramer đ a vào khuôn phải nhiều, hoạt động liên tục và nhanh hơn
làm việc ằng tay.
Số l
ng hàng ị lỗi giảm.
Hình 1.2 Các Framer.
1.3 Đ i ư ng
h
Hình 1.3 Vị trí đặt ramer trong khuôn.
i nghi n
Thiết kế cải tiến phần cứng máy cắt ramer.
Thiết kế và l p trình điều khiển máy cắt.
Đánh giá kết quả thực hiện.
-5 -
1.4
ngh
h
h
ang đến những
ớc tiến v
t trội trong việc áp dụng khoa học công nghệ
hiện đại vào trong quy trình sản xuất, là nền tảng cơ sở để xây dựng những quy
trình tự động hóa với những thiết ị máy móc tốt nhất trong t ơng lai. ên cạnh
đó nó còn thể hiện ản lĩnh cũng nh tầm hiểu iết ngày càng đ
c nâng cao của
sinh viên khi có thể nắm ắt những kiến thức về khoa học kỹ thu t và v n dụng
một cách sáng tạo, có hiệu quả vào thực tiễn cuộc sống.
à sản phẩm thực hiện cải tiến quy trình cắt ramer tự động sử dụng trong công
ty NecTokin nhằm thay thế cho quy trình cắt ramer ằng tay tr ớc đây.
1.5
ngh
h
i n
Tự động hóa trong sản xuất hàng hóa và nâng cao năng suất lao động, cải thiện
chất l
ng sản phẩm, mang lại l i nhu n trực tiếp cho công ty điện tử
NEC/TOKIN Việt Nam.
Về ý nghĩa nhân văn, thay thể con ng ời ở những vị trí nguy hiểm, dễ gây tai
nạn lao động trong quá trình làm việc.
1.6
hi
nghi n
hảo sát nguyên lý hoạt động của máy ằng tay, thao tác thực hiện của ng ời
công nhân.
Thiết kế, đ a ra ản vẽ nguyên lý của hệ thống, sau đó tiến hành thi công, v n
hành máy cắt ramer tự động.
1.7
hương h
nghi n
ên ý t ởng, dựng mô hình máy cắt ramer.
Đ a máy vào thi công, lắp ráp.
Điều khiển, v n hành máy.
1.8
nghi n
Đ a máy vào hoạt động trong thực tế.
-6 -
Nâng cao năng suất sản xuất, giảm sức lao động của con ng ời.
Số l
ng hàng ị lỗi giảm, số l
ng hàng sản xuất tăng lên.
-7 -
Chương 2
U
2.1 M
Hình 2.1 Công nhân cắt ramer ằng tay.
Trong công ty NecTokin, các ramer đ
c công nhân sử dụng khuôn cắt ằng
tay để cắt. Các công nhân phải đứng liên tục hằng ngày để sử dụng khuôn cắt. Chất
l
ng của sản phẩm sản xuất ra phụ thuộc rất nhiều vào tay nghề, sức khỏe, sự kh o
l o, thời gian sản xuất của công nhân.Các sản phẩm sản xuất ra ị rất nhiều lỗi, đa
số là ị cắt l m, kích th ớc các chân sản phẩm không điều.
Ngoài ra với khuôn cắt ằng tay này, công nhân sử dụng tay đ a ramer vào
ên trong khuôn, và lấy các a – via mang ra ngoài, công việc này khá mất thời
gian, nguy hiểm.
Vì hiệu quả công việc cắt ramer ằng tay không cao, không đáp ứng đ
c
các yêu cầu sản xuất cần thiết của công ty NecTokin, chúng tôi đã tiến hành đề xuất
mô hình máy cắt ramer tự động lên công ty nhằm cải tiến quá trình cắt ramer
nâng cao năng xuất.
-8 -
Hình 2.2
2.2
nh h nh nghi n
2.2.1 C
ng
ô hình máy cắt ramer tự động.
ng
nh ng
ng
i nư
i nư
Hiện ch a có sản phẩm t ơng đ ơng.
2.2.2 C
ng
nh
ng nư
Hiện ch a có sản phầm t ơng đ ơng.
2.3
M
i
hư ng
n
i
Thiết kế và thi công máy cắt ramer tự động hóa hoàn toàn để thay thể sức
ng ời lao động,
Nâng cao chất l
ng sản phẩm và số l
ng sản phẩm sản xuất ra.
iảm các chi phí hằng năm và mang lại hiệu quả kinh tế cao công ty.
ễ dàng ảo trì sữa chữa.
n toàn với con ng ời.
-9 -
Chương 3
C U
C
M
U
3.1 M
ô hình máy cắt ramer thiết kế hoàn chỉnh gồm các khối chính sau:
START
Cơ cấu đ a ramer
vào máy
Cơ cấu hút và đẩy
Framer
huôn cắt
Cơ cấu hút ramer
và gạt a - via
Hình 3.1 Sơ đồ khối máy cắt ramer.
Cơ
ư
Sử dụng các khay chứa ramer, ộ truyền đai đ a ramer với số l
ng lớn vào
ên trong máy nhằm rút ngắn thời gian sản xuất và tăng năng suất.
Cơ
h
ấy ramer từ cơ cấu đ a ramer vào máy đ a vào rãnh tr
khuôn cắt ramer.
h
n
Cắt lấy các sản phẩm từ các ramer đ a vào khuôn cắt.
t tr ớc khi đ a vào
- 10 -
Cơ
h
g
Đ a ramer từ rãnh tr
– via:
t vào ên trong khuôn cắt đồng thời gạt a – via sau khi
cắt ra ên ngoài.
Hình 3.2 Các thành phần chính của mô hình máy cắt ramer.
3.2
g
n
h
Các ramer đ
khay này đ
ng
c sắp xếp thành các dãy điều nhau chứa trong các khay, các
c đặt trong các khay phụ và đ a vào máy thông qua ộ truyền đai kết
h p với các sensor nh n iết chính xác từng vị trí của khay.
hi khay vào đúng vị
trí, xilanh đẩy cơ cấu hút ramer ra và đi xuống hút một dãy gồm 10 ramer trên
khay đi lên đ a vào rãnh tr
tr
t, cơ cấu đẩy ramer đẩy lần l
t nhỏ hơn cho đến khi sensor quang nh n iết đ
t các ramer vào rãnh
c ramer, cơ cấu hút và gạt a
– via tiến hành hút ramer đ a vào ên trong khuôn, đồng thời gạt ỏ a - via ở lần
cắt tr ớc ra ên ngoài.
huôn cắt tiến hành cắt ramer. Quá trình này diễn ra liên
tục cho đến khi hết ramer trong khay, khay sẽ tự động chạy ra ên ngoài máy
thông qua ộ truyền đai.
- 11 -
h n
3.3 L
hi
ng
hi
3.3.1
3.3.1.1
h n
h
i
i
hi n
hi n
h n n
i
h n n
hông yêu cầu cao đặc tính kĩ thu t của nguồn năng l
hả năng quá tải lớn của động cơ khí.
Độ tin c y cao ít trục trặc kĩ thu t.
Tuổi thọ cao.
Tính đồng nhất năng l
ng : 3-8 bar.
ng giữa các cơ cấu chấp hành và các phần tử chức năng
áo hiệu, kiểm tra, điều khiển nên làm việc trong môi tr ờng dễ nổ và đảm ảo
môi tr ờng sạch vệ sinh.
Có khả năng truyền tải năng l
ng đi xa, ởi vì độ nhớt động học khí n n nhỏ
và tổn thất áp suất trên đ ờng dẫn ít.
o trọng l
ng của các phần tử trong hệ thống điểu khiển ằng khí n n nhỏ,
hơn nữa khả năng giãn nở của áp suất khí lớn, nên truyền động có thể đạt v n
tốc cao.
hư
i
h n n
Thời gian đáp ứng ch m hơn so với điện tử.
hả năng l p trình k m vì cồng kềnh so với điện tử, chỉ điều khiển theo ch ơng
trình có sẵn. hả năng điểu khiển phức tạp k m.
hả năng tích h p hệ điều khiển phức tạp và cồng kềnh.
ực truyền trọng tải thấp.
òng khí n n thoát ra đ ờng dẫn gây tiếng ồn.
C
hần ử
ng h
h ng i
hi n ằng i n - khí nén
Cơ cấu chấp hành:
Xilanh có nhiệm vụ iến đổi năng l
thành năng l
ng thế năng hay động năng của l u chất
ng cơ học - chuyển động thẳng hoặc chuyển động quay (góc quay
- 12 -
<360o). Thông th ờng xilanh đ
c lắp cố định, píttông chuyển động.
ột số
tr ờng h p píttông có thể cố định, xilanh chuyển động. Píttông ắt đầu chuyển
động khi lực tác động một trong hai phía của nó (lực áp suất, lò xo hoặc cơ khí )
lớn hơn tổng các lực cản có h ớng ng
tải, lò xo, thủy động, lực ì…). Xilanh đ
c lại chiều chuyển động (lực ma sát, phụ
c chia làm 2 loại: xilanh lực và xilanh
quay. Trong xilanh lực, chuyển động t ơng đối giữa píttông và xilanh là chuyển
động tịnh tiến. Trong xilanh quay chuyển động giữa píttông với xilanh là chuyển
động quay. óc quay th ờng nhỏ hơn 360o.
Công thức tính lực đẩy của píttông
F = A.P g – Ff – Fs
ực tác dụng lên píttông .
F[N]
Đ ờng kính píttông .
D[cm]
A
D 2 .
4
iện tích píttông .
Áp suất khí n n trong xilanh.
Pg [bar]
Fs [N]
ực căn lò xo.
Ff [N]
ực ma sát, phụ thuộc vảo chất l
ng ề mặt giữa
píttông và xilanh, v n tốc chuyển động píttông
lên loại vòng đệm.
Phân loại:
+ Xilanh tác động k p không có giảm chấn ở cuối hành trình.
+ Xilanh tác động k p có giảm chấn ở cuối hành trình.
+ Xilanh có vòng đệm nam châm từ.
Xilanh
ng
Xilanh tác dụng k p đ
h ng ó gi
h nở
i hành trình
c sử dụng trong tr ờng h p cần thực hiện hai chiều có
điều khiển, trái với loại tác động đơn loại xilanh này ta muốn di chuyển theo chiều
nào đó, ta phải cung cấp khí n n có áp suất t ơng đối vào trong uồng của xilanh,
và khí trong uồng còn phải đ
c nối với cửa xả.
- 13 -
oại xilanh tác dụng k p không có giảm chấn ở cuối hành trình, khi píttông
chuyển động đến cuối hành trình th ờng ị va đ p rất mạnh giữa píttông với các
nắp che kín của hai đầu xilanh nhất là các xilanh có tốc độ cao sẽ gây ra h hỏng
píttông và va trạm lớn.Chỉ sử dụng loại xilanh này khi hành trình làm việc ngắn hơn
chiều dài làm việc của xilanh và phải ố trí giới hạn hành trình cho thích h p.
1. Piston
2. Ñeäm kín
piston
3. Truïc piston
4. Daãn höôùng
truïc
5.Ñeäm kín truïc
6. Voøng chaén buïi
7. Naép xilanh
8, 13. Cöûa löu
chaát
9. Thaân xilanh
10. Buoàng truïc
11. Buoàng piston
12. Ñeá xilanh
Hình 3.3 Xilanh tác dụng k p.
Nếu không tính đến lực ma sát, lực chuyển động lên cần píttông đ
c tính theo
công thức.
F = P.A
P – Áp suất chất lỏng; A – iện tích làm việc của píttông.
iện tích làm việc của píttông phía khoang píttông đ
c tính theo công thức:
D 2 .
4
D – Đ ờng kính cùa píttông đồng thời cũng là đ ờng kính trong của xilanh.
A
Đối với khoang cần, diện tích làm việc của píttông đ
( D 2 d 2 ).
A
4
d – đ ờng kính cần píttông.
Thể tích làm việc của xilanh đ
V A.H
c tính theo công thức:
F
H
p
H – à khoảng chạy của píttông .
c tính theo công thức:
- 14 -
V n tốc chuyển động của píttông phụ thuộc vào l u lựơng Q và diện tích làm
của píttông. Nếu không kể đến rò rỉ: v
việc
Xilanh
ng
ó gi
h nở
Q
A
i h nh
nh
Để tránh sự va đ p và dẫn tới các h hỏng các trang thiết ị trong xilanh ng ời
ta thiết kế chế tạo một hệ thống giảm chấn điều chỉnh đ
xilanh có giảm chấn ở cuối hành trình đ
c ở cuối hành trình ở các
c ố trí 1 hay 2 phía đầu trên của xilanh.
Với xilanh loại này ng ời ta chế tạo trên mỗi nắp của xilanh một cửa thoát khí nhỏ
còn gọi là cửa phụ có lắp van tiết l u một chiều và van tiết l u này có thể điểu
chỉnh đ
c. Trên cần píttông ở mỗi ên píttông chính có thêm một píttông phụ. hi
có khí nén vào một cửa của xilanh, píttông di chuyển, khí sẽ thoát ra hai ên cửa
chính và phụ của xilanh.
hi píttông di chuyển về gần cuối hành trình,lúc đó cửa lớn thoát khí chính
trên nắp xilanh ị đóng lại, khí còn lại ở đoạn cuối hành trình ị n n lại do quán tính
của píttông phải thoát ra cửa phụ qua van tiết l u và hiệu ứng giảm chấn đ
c hình
thành.
Xilanh có vòng
ừ
ường
Kyù hieäu
Hình 3.4 Xilanh giảm chấn, đệm từ
tr ờng.
Các vòng đệm mang từ tính ọc xung quanh píttông tiếp xúc với xilanh không
mang từ tính. Cấu tạo này của xilanh có thể giúp ta đặt các sensor từ ở cuối hành
- 15 -
trình bên ngoài thân xilanh để nh n tín hiệu điều khiển xilanh hoàn thành một hành
trình.
n
hi
hi ch a có tín hiệu tác động vào cửa (12) thì cửa (1) ị chặn và cửa (2) nối với
cửa xả (3), khi có tín hiệu tác động vào cửa (12), ví dụ tác động ằng khí n n nòng
van sẽ dịch chuyển về phía ên phải, cửa (2) và (3) ị chặn lại. Tr ờng h p tín hiệu
tác động vào cửa (12) mất đi, d ới tác động của lò xo thì nòng van trở về vị trí an
đầu.
Hình 3.5 Nguyên lý hoạt động của van đảo chiều.
í hiệu và tên gọi một số van đảo chiều
Hình 3.6 ý hiệu van.
- 16 -
Hình 3.7 Cách gọi tên van.
n
i
i
Cấu tạo đơn giản, dễ chế tạo, giá thành rẻ.
Truyền động êm dịu.
o có sự tr
t giữa dây đai với ánh đai cho nên khi quá tải đột ngột cũng
không gây ra h hỏng các chi tiết của ộ truyền.
Nhờ vào tính chất đàn hồi của đai, biên độ dao động của cơ cấu, do tải trọng
thay đổi sinh ra, không lớn.
Có thể truyền động giữa các trục xa nhau và giữa các trục đ
c ố trí thích h p
trong không gian.
hư
i
ích th ớc cồng kềnh, nhất là khi truyền công suất lớn.
o có tr
o phải có lực căng đai an đầu tạo nên áp lực phụ trên trục và gối đ .
t đai nên không đảm ảo đ
c độ chính xác về tỷ số truyền.
Dây đai dễ ị nhiễm điện và không chịu đ
c môi tr ờng có dầu, m .
- 17 -
h
i sử
ng
Công suất truyền có thể đạt tới 1500 kW; phổ biến trong phạm vi từ 0,3 –
50kW, v n tốc dây đai có thể đạt tới 30 m/s; tỷ số truyền i 6.
3.3.1.2
h n
i
hi n
Có rất nhiều ph ơng án lựa chọn điều khiển họa động của máy ví dụ nh : điều
khiền ằng vi xử lý, điều khiển ằng P C, điều khiển ằng điện-khí n n…
Điều khiển ằng vi xử lý có kết nối với máy tính: ph ơng án này có các u
điểm nh giá thành rẻ, quan sát đ
có nh
c hệ thống ằng màn hình máy tính, nh ng
c điểm tuổi thọ không cao, khó thay thế và sửa chữa khi có sự cố.
Điều khiển ằng P C có kết nối với màn hình cảm ứng: với ph ơng án này có
các u điểm nh độ ổn định cao, dễ dàng thay thế và sửa chữa, tuổi thọ cao; tuy
nhiên giá thành đắt.
Điều khiển ằng điện-khí n n: ph ơng án này có các u điểm nh điều khiển
đơn giản, ổn định, dễ dàng thay thế và sửa chữa, giá thành rẻ; nh ng nh
điểm là tuổi thọ không cao.
Hình 3.8 Các thiết ị điện sử dụng.
c
- 18 -
ất kì công ty hay doanh nghiệp nào khi đứng tr ớc một dự án hay một kế
hoạch, đầu tiên là họ sẽ quan tâm tới vấn đề giá thành, l i nhu n cũng nh chất
l
ng sản phẩm mang lại hiệu quả cao nhất cho công ty. Từ những u nh
đó, ph ơng án điều khiển ằng vi xử lý đ
h ng g
ó
c lựa chọn.
hi
Vi điều khiển VR- ATMEGA 128.
Cảm iến quang
Cảm iến quang EE- SX670 (OMRON).
5R-S1-N (Autonic).
ộ nguồn 24V C-4.2A (OMRON).
Van Airtac 24VDC 3V110-06.
Động cơ
i i
ớc P 566 – N của hãng V XT .
hi n
- ATMEGA128
Những tính năng chính của tmega 128:
ROM : 128 Kbytes.
SRAM: 4Kbytes.
EEPROM : 4Kbytes.
64 thanh ghi I/O.
160 thanh ghi vào ra mở rộng.
32 thanh ghi đa mục đích.
2 ộ định thời 8 bit (0,2).
2 ộ định thời 16 bit (1,3).
ộ định thời watchdog.
ộ dao động nội RC tần số 1 MHz, 2 MHz, 4 MHz, 8 MHz.
ADC 8 kênh với độ phân giải 10 bit (Ở dòng Xmega lên tới 12 bit ).
2 kênh PWM 8 bit.
6 kênh PWM có thể l p trình thay đổi độ phân giải từ 2 tới 16 bit.
ộ so sánh t ơng tự có thể lựa chọn ngõ vào.
Hai khối USART l p trình đ
c.
c điểm
- 19 -
hối truyền nh n nối tiếp SPI
hối giao tiếp nối tiếp 2 dây TWI
Hỗ tr boot loader.
6 chế độ tiết kiệm năng l
ng.
ựa chọn tần số hoạt động ằng phần mềm.
Đóng gói 64 chân kiểu TQFP.
Tần số tối đa 16MHz.
Điện thế : 4.5v - 5.5v.
Hình 3.9 Cấu trúc của vi điều khiển VR.
- 20 -
C
i n
ng
5 -S1-N (Autonic)
Hình 3.10 Cảm iến quang
Nguồn sáng:
Nguồn cấp: 12 - 24VDC.
Ngõ ra: NPN.
đỏ.
ạch ảo vệ: ảo vệ ng
c cực, quá dòng, đột iến điện.
Hiển thị:
Chức năng định thời: O
Nhiệt độ hoạt động: -10 ~ 50 độ C.
Cấp ảo vệ: IP40.
C
i n
5R-S1-N.
.
,O
delay, ON delay, one shot
ng EE- SX670 (OMRON)
Hình 3.11 Cảm iến quang EE- SX670.
- Xem thêm -