Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán...

Tài liệu Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán

.DOC
36
254
131

Mô tả:

Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Đơn vị thực tập CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ NHÀ Ở VÀ KHU ĐÔ THỊ (HUDS) Giáo viên hướng dẫn : Th.s Đào Diệu Hằng Sinh viên thực tập : Nguyễn Thị Kim Nhung Mã sinh viên : A12940 Chuyên nghành : Kế toán HÀ NỘI – 2011 MỤC LỤC PHẦN 1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ NHÀ Ở VÀ KHU ĐÔ THỊ 1 1.1 Tổng quan về công ty TNNH MTV Dịch vụ nhà ở và khu đô thị 1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty 2 1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty 2 1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận như sau 1 2 1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 4 1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 4 1.3.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 5 PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ NHÀ Ở VÀ KHU ĐÔ THỊ 6 2.1. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của công ty 6 2.2. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV dịch vụ nhà ở và khu đô thị 7 2.3. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH MTV dịch vụ nhà ở và khu đô thị năm 2009, 2010 11 2.3.1. Tình hình doanh thu - chi phí – lợi nhuận năm 2009 và 2010 của công ty 11 2.3.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán 14 2.4. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính căn bản của công ty TNHH MTV dịch vụ nhà ở và khu đô thị 18 2.4.1. Chỉ tiêu xác định cơ cấu tài sản và nguồn vốn 18 2.5. Tình hình lao động tại công ty TNHH MTV dịch vụ nhà ở và khu đô thị 22 PHẦN 3.NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN 24 3.1. Môi trường kinh doanh 3.1.1. Thuận lợi 24 3.1.2. Khó khăn 24 24 3.2. Những ưu điểm, tồn tại của công ty TNHH MTV dịch vụ nhà ở và khu đô thị và biện pháp khắc phục 25 3.2.1. Ưu điểm 25 3.2.2. Tồn tại 25 3.3. Biện pháp khắc phục 26 3.4. Định hướng phát triển của công ty TNHH MTV dịch vụ nhà ở và khu đô thị 26 DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CP Chi phí CCDC Công cụ dụng cụ CPNVL Chi phí nguyên vật liệu BH Bán hàng BM-NTTT-P2-01 Biểu mẫu-Nghiệm thu trực tiếp- Phiếu2 BXD Bộ xây dựng DV Dịch vụ ĐH Đại học HĐLĐ Hợp đồng lao động HĐQT Hội đồng quản trị HĐKD Hoạt động kinh doanh QLDN Quản lý doanh nghiệp MTV Một thành viên NV Nhân viên TT Thông tư TNHH Trách nhiệm hưũ hạn TSCĐ Tài sản cố định SXKD Sản xuất kinh doanh VNĐ Việt Nam đồng DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty........................................2 Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................4 Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh................................................................11 Bảng 2.2 . Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH MTV dịch vụ nhà ở và.....14 Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản, nguồn vốn của Công ty..............................................18 Bảng 2.4. Một số chỉ tiêu tài chính của công ty TNHH MTV dịch vụ nhà ở và khu đô thị.............................................................................................................20 Bảng 2.5. Cơ cấu lao động trong công ty............................................................23 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... …………………………………………………….. LỜI MỞ ĐẦU Sau hai thập kỷ đổi mới, nền kinh tế Việt Nam đã thực sự tạo dựng được một bộ mặt mới năng động, hiệu quả hơn. Các doanh nghiệp Việt Nam đã từng bước khẳng định được vị thế của mình trên thị trường trong và ngoài nước. Nhưng để có thể đứng vững trong nền kinh tế thị trường, trong điều kiện cạnh tranh ngày càng khốc liệt không phải là điều dễ dàng. Điều đó bắt buộc các doanh nghiệp không ngừng phát huy lợi thế của mình, nghiên cứu ứng dụng công nghệ hiện đại để đưa ra các phương án sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế nghĩa là không chỉ đảm bảo bù đắp được chi phí sản xuất mà còn đem lại lợi nhuận cao. Với vai trò đặc biệt của mình, quản lý tài chính được coi là hoạt động quan trọng nhất trong số các hoạt động quản lý doanh nghiệp. Phân tích tài chính là một nội dung hết sức quan trọng của quản lý tài chính. Nó là công cụ giúp cho các nhà quản lý, chủ doanh nghiệp và những ai quan tâm có thể có được những thông tin chính xác và thiết thực về hoạt động của doanh nghiệp. Bằng những hiểu biết của mình khi học tập tại trường Đại học Thăng Long và một khoảng thời gian ngắn thực tập thực tế tại công ty TNHH MTV dịch vụ nhà ở và khu đô thị, em đã nghiên cứu tình hình kinh doanh tại công ty và viết bài báo cáo thực tập tổng hợp này. Công ty TNHH MTV dịch vụ nhà ở và khu đô thị là một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh dịch vụ và xây dựng nhà ở, chuyên xây dựng nhà ở và khu đô thị chất lượng cao có uy tín trên thị trường xây dựng. Công ty thiết lập được một cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán hợp lý với đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao cùng với phương pháp kế toán khoa học đã đáp ứng được những đòi hỏi khắt khe của thị trường và xu thế phát triển của công ty. Vì kinh nghiệm còn thiếu, nên bài báo cáo này còn nhiều sơ sót, em rất mong nhận được sự giúp đỡ của thầy cô giáo để em hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. Nội dung bài báo cáo thực tập ngoài lời mở đầu và kết luận, gồm có 3 phần: Phần 1: Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Nhà nước MTV dịch vụ nhà ở và khu đô thị. Phần 2: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV dịch vụ nhà ở và khu đô thị Phần 3: Nhận xét và kết luận. PHẦN 1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ NHÀ Ở VÀ KHU ĐÔ THỊ 1.1 Tổng quan về công ty TNNH MTV Dịch vụ nhà ở và khu đô thị Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ nhà ở và khu đô thị tiền thân là Công ty Dịch vụ nhà ở và khu đô thị, là doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Tập đoàn Phát triển Nhà và Đô thị, được thành lập theo Quyết định số 823/QĐ-BXD ngày 19/6/2000 của Bộ trưởng Bộ xây dựng và chuyển thành công ty TNHH nhà nước một thành viên theo quyết định số 2258/QĐ-BXD ngày 08/12/2005 của Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng. Tên giao dịch: HOUSING AND URBAN SERVICES COMPANY LIMITED Trụ sở chính của công ty đặt tại: Khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, Hà Nội. (Nay là khu đô thị kiểu mẫu Linh Đàm) Mô hình tổ chức của công ty bao gồm văn phòng công ty, các xí nghiệp trực thuộc và chi nhánh TP.Hồ Chí Minh. Cụ thể: Tên đơn vị trực thuộc Địa chỉ - Xí nghiệp 1 Linh Đàm -Hoàng Mai -Hà Nội - Xí nghiệp 2 Mỹ Đình - Từ Liêm – Hà nội - Xí nghiệp 3 Định Công - Hoàng Mai - Hà Nội - Xí nghiệp 4 Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội - Trung tâm dịch vụ Linh Đàm Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội - Xí nghiệp 5 Định Công -Hoàng Mai – Hà Nội - Xí nghiệp 6 Số 159 Điện Biên Phủ - Quận Bình Thạch – TP.Hồ Chí Minh. - Chi nhánh tại T.P Hồ Chí Minh Số 159 Điện Biên Phủ - Quận Bình Thạch – TP.Hồ Chí Minh - Đội cây xanh môi trường CT3 khu đô thị bắc Linh Đàm - Đội xây dựng số 1, 4, 5 Có văn phòng đại diện thuộc xí nghiệp 3 Công ty hoạt động theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0104000305 do sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp ngày 03 tháng 01 năm 2006, đăng kí thay đổi lần đầu vào ngày 15 tháng 05 năm 2007, đăng kí thay đổi lần 2 ngày 11 tháng 12 năm 2001, thay đổi lần thứ 3 ngày 25 tháng 04 năm 2008. Và nay đã thay đổi. 1 1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty 1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN GIÁM ĐỐC PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN PHÒNG ĐẦU TƯ PHÒNG KẾ HOẠCH KINH DOANH PHÒNG KỸ THUẬT ĐỘI XÂY DỰNG XÍ NGHIỆP 1 XÍ NGHIỆP 2 XÍ NGHIỆP 3 XÍ NGHIỆP 4 TRUNG TÂM XÍ NGHIỆP 5 XÍ NGHIỆP 6 DV LINH ĐÀM ( Nguồn: phòng Tổ chức hành chính) 1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận như sau Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty rất gọn nhẹ, mang tính khoa học, không cồng kềnh và được tổ chức theo hình thức trực tuyến, toàn bộ bộ máy quản lý của công ty đặt dưới sự quản lý của Hội Đồng Thành Viên và Ban Giám Đốc, mỗi bộ phận luôn đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ của mình. - Hội đồng thành viên Là cơ quan cao nhất của công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, mọi quyền lợi của công ty. - Giám đốc 2 Có nhiệm vụ quản lý, mọi hoạt động phân phối kinh doanh của công ty theo đúng pháp luật, là người có quyền uỷ nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, kỷ luật cấp dưới của mình, trực tiếp chịu trách nhiệm trước các đơn vị chủ quan. - Phó giám đốc Là người giúp việc cho giám đốc, được giám đốc phân công ủy quyền giải quyết một số việc và chịu trách nhiệm trước giám đốc về hoạt động của mình. Ngoài ra, Phó giám đốc cũng là người trực tiếp quản lý các bộ phận và phòng ban. - Phòng tài chính kế toán Quản lý các nguồn vốn, các quỹ đầu tư phát triển của công ty, thực hiện công tác báo cáo tài chính. Báo cáo thuế với các cơ quan có thẩm quyền, kiểm tra theo dõi sổ sách kế toán và quản lý hoạt động tài chính của công ty. - Phòng đầu tư Tìm hiểu và theo dõi tình hình đầu tư của công ty cũng như tình hình đầu tư hiện nay, từ đó mà đưa ra những kế hoạch đầu tư khả thi và mang lại nhiều cơ hội nhất cho công ty. - Phòng kinh tế kế hoạch Đáp ứng và theo dõi tình hình hoạt động kinh doanh của từng giai đoạn. Dự toán ,lập kế hoạch các chiến lược ngắn hạn, trung hạn, dài hạn cho mỗi bộ phận, mỗi phòng ban. - Phòng tổ chức hành chính Có trách nhiệm tiếp nhận, quản lý hồ sơ, cán bộ, nhân viên, theo dõi chấm công, chế độ bảo hiểm, nghỉ phép, ốm đau, sinh sản…tư vấn về phát triển nhân sự. - Phòng quản lý kỹ thuật Kỹ thuật hệ thống và mạng làm nhiệm vụ thích hợp và hỗ trợ hệ thống, kỹ thuật phần mền phát triển các chương trình ứng dụng, giải quyết các vấn đề của công ty. - Ban quản lý dự án Quản lý dự án các công trình, đầu tư các công trình dự án vừa và nhỏ. Giải quyết các vấn đề liên quan tới dự án. 3 1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ máy kế toán KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN THUẾ KẾ TOÁN TSCĐ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG KẾ TOÁN XÂY LẮP THỦ QUỸ ( Nguồn: phòng kết toán) Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức tập trung, toàn bộ công việc kế toán được làm tại phòng kế toán - Kế toán trưởng Phụ trách và chỉ đạo, hướng dẫn toàn bộ công tác kế toán, thống kê thông tin kế toán trong công ty. - Kế toán tổng hợp Có nhiệm vụ theo dõi tình hình hoạt động của doanh nghiệp. - Kế toán tiền lương, TGNH Tổ chức kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết tiền lương (BHXH, BHYT , KPCĐ). Phụ trách tiền mặt, TGNH, phản ánh các khoản nợ phải thu, phải trả từ đó kiểm tra và lập chứng từ thanh toán thu chi bằng tiền mặt. - Kế toán thuế Thực hiện các công việc liên quan đến các báo cáo thuế cho hoạt động kinh doanh của công ty. Kê khai thuế GTGT hàng tháng, nộp báo cáo thuế cho cục thuế, nộp thuế hàng tháng cho kho bạc và giải trình báo cáo thuế. - Kế toán tài sản cố định 4 Có nhiệm vụ ghi chép tình hình tăng giảm về số lượng, chất lượng, tình hình sử dụng tài sản cố định, khấu hao, sửa chữa, thanh lý, nhượng bán TSCĐ. - Kế toán xây lắp Phụ trách toàn bộ các công việc kế toán tại công trình xây lắp mình được phân công, có trách nhiệm thu thập chứng từ về các chi phí phát sinh tại các công trình, tập hợp để chuyển về phòng tài chính kế toán xử lý, tổng hợp. - Thủ quỹ Có nhiệm vụ nhận quỹ tiền mặt, bảo quản quỹ tiền mặt, tình hình thu chi tiền mặt. Hỗ trợ thu chi tiền mặt cho kế toán tiền lương, tiền gửi ngân hàng. 1.3.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán - Hình thức ghi sổ kế toán mà công ty lựa chọn là hình thức “Nhật ký chung”. Ngoài ra công ty còn kết hợp với các phần mềm kế toán chuyên biệt để thực hiện công tác kế toán chính sách và nhanh chóng mang lại hiệu quả cao. - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 năm dương lịch - Đơn vị tiền tệ được sử dụng là Việt Nam đồng (VNĐ) - Chế độ kế toán áp dụng : Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006, các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn kèm theo. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao theo đường thẳng. - Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ. - Phương pháp tính giá vật tư xuất kho: Theo phương pháp nhập trước - xuất trước. - Phương pháp kế toán chi tiết vật tư: Phương pháp thẻ song song. - Hình thức kế toán của công ty: Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung. 5 PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ NHÀ Ở VÀ KHU ĐÔ THỊ 2.1. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của công ty - Quản lý, khai thác, duy tu bảo dưỡng hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong khu đô thị mới, khu dân cư tập trung về đường xá giao thông, hệ thống cấp thoát nước, chiếu sáng công cộng. - Cung cấp, quản lý các dịch vụ nhà ở cao tầng: giữ gìn vệ sinh, trật tự, dịch vụ điện nước, trông giữ xe, vận hành, sửa chữa, duy tu cải tạo công trình. - Kinh doanh nhà nghỉ, khách sạn, karaoke, sàn diễn, vật lý trị liệu, xông hơi, xoa bóp, ăn uống, giải khát, vui chơi giải trí (không bao gồm kinh doanh quán bar, vũ trường). - Khai thác và quản lí các dịch vụ văn phòng - Đầu tư và khai thác du lịch sinh thái - Sản xuất và kinh doanh nước sạch, vật liệu xây dựng - Thi công các công trình xây dựng, vườn hoa thảm cỏ - Thi công xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, công trình hạ tầng kĩ thuật, sửa chữa cải tạo các công trình dân dụng, công nghiệp, công trình hạ tầng kĩ thuật. - Lập dự án đầu tư, triển khai thực hiện và quản lí dự án phát triển nhà, khu đô thị và khu công nghiệp. - Kinh doanh phát triển nhà, khu đô thị và khu công nghiệp. - Giáo dục đào tạo mầm non, tiểu học, trung học phổ thong (chỉ hoạt động sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép) - Vệ sinh làm sạch công nghiệp. - Cung cấp các dịch vụ bảo vệ trong các dự án đầu tư nhà ở và khu đô thị. - Kinh doanh, sản xuất vật liệu xây dựng, dịch vụ giặt là; Kinh doanh phát triển nhà, khu đô thị và khu công nghiệp; Đầu tư kinh doanh bất động sản. Trong rất nhiều lĩnh vực công ty kinh doanh kể trên, ngành nghề chính mang lại doanh thu cho công ty và em chọn để phân tích kinh doanh trong bài là kinh doanh phát triển nhà, khu đô thị và khu công nghiệp. Đây là ngành mũi nhọn của công ty mang lại doanh số lợi nhuận khổng lồ. 6 2.2. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV dịch vụ nhà ở và khu đô thị Hoạt động SXKD của công ty được thực hiện theo phương pháp khoán gọn các công trình, các hạng mục công trình, khối lượng công việc cho các đơn vị trực thuộc (đội xây dựng). Trong giá khoán gọn bao gồm lương, CP NVL, CCDC thi công, chi phí chung của bộ phận khoán gọn. Các đội được công ty cho phép thành lập bộ phận quản lí, được dùng lực lượng sản xuất của đơn vị hoặc thuê ngoài nhưng phải đảm bảo tiến độ thi công an toàn lao động và chất lượng công trình. Các đơn vị có nghĩa vụ nộp các khoản chi phí, thuế các loại, làm tròn nhiệm vụ từ khâu đầu đến khâu cuối của quá trình thi công. Mức quy định trích lập tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng đội, từng công trình, từng hạng mục công trình.  Quy trình hoàn thành sản phẩm : Giải phóng mặt bằng Giao khoán CT cho đội TC Tiến hành thi công xây dựng Hoàn thành hạng mục Xử lý các sai sót Kiểm tra chất lượng sphẩm Hoàn thành và chờ bàn giao Bàn giao cho bên mua (Nguồn phòng kinh doanh) 7  Quy trình công việc cụ thể tại bộ phận thực tập: Nghiệm thu công việc xây dựng, lắp đặt tĩnh thiết bị:  Căn cứ nghiệm thu công việc xây dựng: a) Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng; b) Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được Chủ đầu tư phê duyệt và những thay đổi thiết kế đã được chấp thuận và bản vẽ hoàn công công việc được nghiệm thu (nếu có); c) Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng; d) Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây dựng; e) Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện trong quá trình xây dựng; f) Các chứng chỉ xuất xưởng; g) Nhật ký thi công và các văn bản khác có liên quan đến đối tượng nghiệm thu; h) Biên bản nghiệm thu nội bộ công việc của Nhà thầu thi công xây dựng.  Nội dung và trình tự nghiệm thu: + Nhà thầu tiến hành nghiệm thu nội bộ; + Nhà thầu lập hồ sơ nghiệm thu. Biên bản nghiệm thu nội bộ được lập dựa theo hệ thống quản lý chất lượng của Nhà thầu đã được Chủ đầu tư thống nhất. + Nhà thầu phát hành phiếu yêu cầu nghiệm thu đến Phòng kỹ thuật theo biểu mẫu BM-NTTT-P2-01. Phiếu yêu cầu nghiệm thu phải được lập thành 02 bản (Nhà thầu: 01 bản, Phòng kỹ thuật 01 bản) và gửi đến các bên trước 8 giờ tính từ thời gian đề nghị nghiệm thu ghi trong phiếu yêu cầu nghiệm thu. + Trong trường hợp cần thiết Phòng kỹ thuật hoặc Công ty sẽ thông báo cho Tư vấn thiết kế. + Phòng kỹ thuật sẽ kiểm tra tính đúng đắn và sự đầy đủ các căn cứ phục vụ công tác nghiệm thu. - Nếu Phòng kỹ thuật chấp thuận: tiến hành kiểm tra đối tượng nghiệm thu ngoài hiện trường. 8 - Nếu Phòng kỹ thuật không chấp thuận, thì sẽ nêu ý kiến trong phiếu yêu cầu nghiệm thu đề nghị Nhà thầu bổ sung, hiệu chỉnh tài liệu nghiệm thu. Sau khi hiệu chỉnh bổ sung, nhà thầu lập phiếu yêu cầu nghiệm thu đề nghị nghiệm thu lại. + Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện trường: công việc xây dựng, thiết bị lắp đặt tĩnh tại hiện trường; - Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lường mà Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện để xác định chất lượng và khối lượng của vật liệu, cấu kiện xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình; - Đánh giá sự phù hợp của công việc xây dựng và việc lắp đặt thiết bị so với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng và tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật; - Nghiệm thu cho phép (hoặc chưa cho phép) thực hiện công việc tiếp theo. - Trong trường hợp không chấp nhận nghiệm thu, Phòng kỹ thuật phải nêu rõ lý do trong phần ý kiến kết luận của mình trong phiếu yêu cầu nghiệm thu. - Kết quả nghiệm thu được lập thành biên bản theo mẫu BM-NTTT-P2-03 hoặc BM-NTTT-P2-04. Những người trực tiếp nghiệm thu phải ký tên và ghi rõ họ tên trong biên bản nghiệm thu. + Trong quá trình nghiệm thu nếu có nghi ngờ về chất lượng, kết quả thí nghiệm do Nhà thầu thực hiện thì Phòng kỹ thuật có quyền đề nghị thí nghiệm kiểm tra đối chứng. + Trong một số trường hợp đặc biệt, khi nghiệm thu xong công việc nhưng chưa cho phép triển khai công việc tiếp theo thì Phòng kỹ thuật phải ghi rõ trong biên bản nghiệm thu nội dung việc chưa cho phép triển khai công việc tiếp theo. Khi được triển khai tiếp tục lại công việc tiếp theo thì Phòng kỹ thuật phải ghi vào nhật ký thi công hoặc gửi văn bản cho nhà thầu.  Thành phần trực tiếp nghiệm thu: a) Đối với công tác nghiệm thu nội bộ của Nhà thầu: - Đội trưởng (nếu có); - Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp; - Tổ trưởng tổ công nhân trực tiếp thi công; - Đại diện nhà thầu thi công công việc, giai đoạn thi công xây dựng tiếp nhận để tiếp tục thi công (nếu có) - Đại diện Tổ quản lý chất lượng giúp Chỉ huy trưởng công trường; 9 b) Đối với công tác nghiệm thu của Chủ đầu tư: - Cán bộ Kỹ thuật của Phòng kỹ thuật - Phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của Nhà thầu. - Giám sát tác giả (theo mục 3.7 phần II của Thông tư số 12/2005/TT-BXD ngày 15/7/2005) khi tiến hành nghiệm thu các công việc xây dựng khó khắc phục khuyết điểm khi triển khai các công việc tiếp theo như các công tác thi công phần ngầm, phần khuất các hạng mục công trình chịu lực quan trọng. 10 2.3. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH MTV dịch vụ nhà ở và khu đô thị năm 2009, 2010 2.3.1. Tình hình doanh thu - chi phí – lợi nhuận năm 2009 và 2010 của công ty Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh Đơn vị tính: 1.000 đồng STT Chỉ tiêu Năm 2010 (A) 1 Doanh thu BH và cung cấp dịch vụ 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 4 16 17 (4)=(3)/(2) ( 20.826.957) ( 102,82) Doanh thu thuần về 243.191.601.522 175.196.482.689 BH và cung cấp dịch vụ Giá vốn hàng bán 226.004.040.433 164.759.447.116 67.995.118.900 38,81 61.244.593.300 37,17 7 243.193.030.652 175.218.738.776 (3)=(1)-(2) 22.256.087 6 15 (2) Tỷ lệ% 38,79 Lợi nhuận gộp về BH và cung cấp DV 11 12 13 14 (1) Chênh lệch Số tiền 67.974.291.900 5 8 9 10 Năm 2009 1.429.130 17.187.561.089 10.437.035.573 6.750.525.510 64,68 Doanh thu HĐTC 307.785.195 332.589.906 (24.804.711) (7,46) Chí phí HĐTC 439.266.052 897.351.835 (458.085.783) (51,09) Trong đó : CP lãi vay CP bán hàng Chi phí QLDN Lợi nhuận thuần từ HĐKD Thu nhập khác Chi phi khác Lợi nhuận khác Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế CP thuế TNDN hiện hành CP thuế TNDN hoãn lại Lợi nhuận sau thuế TNDN 439.266.052 593.977.916 (154.711.864) (26,05) 2.676.487.015 6.940.176.201 7.439.417.016 1.506.238.666 5.661.968.879 2.704.066.099 1.170.248.349 1.278.207.322 4.735.350.917 77,69 22,58 175,12 67.152.575 3.198.492.860 3.131.340.285 4.308.076.731 75.497.569 17.765.363 57.732.206 2.761.798.305 (8.344.994) 3.180.727.497 3.073.608.079 1.546.278.426 (11,05) 179,04 5323,91 55,98 597.265.015 773.303.525 (176.038.510) (22,76) - 341.535.431 (341.535.431) (100,00) 3.710.811.716 1.646.959.349 2.063.852.367 125,31 (Nguồn: Phòng kế toán) 11 Nhận xét Từ ngày thành lập đến nay mặc dù trải qua nhiều thời kỳ biến động, có lúc gặp thuận lợi nhưng cũng có gặp nhiều khó khăn song công ty vẫn luôn cố gắng phấn đấu và phát triển giá trị sản lượng và doanh thu luôn tăng. Nhìn vào báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH MTV dịch vụ nhà ở và khu đô thị trong 2 năm 2009 và 2010 ta thấy được rằng tình hình hoạt động của công ty có nhiều sự thay đổi, tuy nhiên sự thay đổi đó rất không ổn định. Để thấy rõ sự biến động này, chúng ta cần đi sâu vào phân tích số liệu các chỉ tiêu tài chính. Cụ thể như sau: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: năm 2010 đạt 243.193.030.652 đồng tăng so với năm 2009 là 67.974.291.900 đồng tương ứng tỉ lệ tăng là 38,79% so với năm 2009. Công ty đang trên đà phát triển nhanh, sở dĩ có mức tăng khá lớn này là do trong năm 2010 công ty đã có nhiều dự án hợp tác lớn cùng các công ty xây dựng trong nước như: Tổng công ty xây dựng contrexim, tập đoàn viễn thông quân đội, tập đoàn điện lực Việt Nam. Bên cạnh đó, việc hợp tác cùng các khách hàng lâu năm của công ty cũng làm tăng quy mô kinh doanh của công ty và lợi nhuận cũng tăng cao hơn so với năm 2009. Ngoài ra việc công ty giảm các khoản chi hoạt động kinh doanh và lãi vay cũng làm tăng lợi nhuận đáng kể Giá vốn hàng bán: Chỉ tiêu giá vốn hàng bán của công ty năm 2010 tăng 37,17% tương ứng với 61.244.593.300 đồng. Trong khi đó tốc độ tăng doanh thu thuần đạt 38,81%, như vậy chỉ tiêu giá vốn hàng bán và chỉ tiêu doanh thu có mức độ tăng xấp xỉ bằng nhau tạo thế cân bằng cho lợi nhuận gộp tăng 64,68% so với năm 2009. Các chỉ tiêu về chi phí: Theo dõi số liệu từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên, ta thấy các chỉ tiêu về chi phí năm 2009 của công ty so với năm 2010 như sau: + Đầu tiên là chi phí hoạt động tài chính là chỉ tiêu giảm mạnh nhất với tỷ lệ 51,09% tương đương với 458.085.783, trong đó năm 2010 chi phí lãi vay giảm 154.711.864 VNĐ. + Chi phí quản lý kinh doanh của công ty năm 2010 là 6.940.176.201 đồng còn năm 2009 là 5.661.968.879 đồng. Như vậy chi phí quản lý kinh doanh của công ty tăng một lượng là 1.278.207.322 tương ứng với 22,58 %. Nguyên nhân của sự gia tăng này do năm 2010 công ty đã nhập khẩu nhiều mặt hàng điện tử hiện đại từ nước ngoài. 12 . Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: năm 2010 đạt 7.439.417.016 đồng tăng so với năm 2009 là 4.735.350.917 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 175,12%. Mức doanh thu cao do các hợp đồng xây dựng hoàn thành và được thanh toán, thị trường kinh tế bất động sản hoạt động sôi nổi, giá cả các dịch vụ cung cấp kèm với sản phẩm cũng tạo được nguồn thu đáng kể. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: năm 2010 đạt 4.308.076.731 đồng tăng so với năm 2009 là 1.546.278.426 đồng ứng với tỉ lệ tăng là 55,98%. Phần chi phí tăng thêm không đáng kể hoàn toàn phù hợp với mức tăng lợi nhuận. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2010 đạt 3.710.811.716 đồng tăng so với năm 2009 là 2.063.852.367 đồng ứng với tỉ lệ tăng là 125,31%. Qua đó ta thấy doanh thu từ hoạt động kinh doanh của công ty đã tăng lên đáng kể so với năm trước đó. Đây là kết quả đáng mừng chứng tỏ sự tăng trưởng hiệu quả, chất lượng của công ty, góp phần khẳng định rõ hơn nữa vị thế của công ty trên thị trường hiện nay đầu tư xây dựng hiện nay. Các khoản giảm trừ doanh thu của năm 2010 giảm 102,82 % so với năm 2009. Xét trên con số tuyệt đối là số tiền khá lớn 20.826.957. Điều đó chứng tỏ là chất lượng của công trình, hạng mục công trình của công ty là rất tốt, giảm thiểu phát sinh chi phí làm giảm doanh thu từ việc bán hàng. Công ty nên có thêm các chương trình mua trả góp để khuyến khích khách hàng mua số lượng lớn. 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng