TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
----------
TRỊNH THỊ THU
MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH SÓC SƠN
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Hà Nội, 2017
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
----------
TRỊNH THỊ THU
MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH SÓC SƠN
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Hoàng Khắc Lịch
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
TS. HOÀNG KHẮC LỊCH
PGS.TS. TRẦN THỊ THANH TÚ
Hà Nội, 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Marketing dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Sóc Sơn ” là
công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công
bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào trƣớc đây.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2017
Tác giả luận văn
Trịnh Thị Thu
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi đã nhận đƣợc
sự giúp đỡ của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài trƣờng.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và sự biết ơn đến TS.Hoàng Khắc Lịch,
Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội ngƣời đã luôn tận tình hƣớng
dẫn, động viên và giúp đỡ tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo trong khoa Tài chính ngân
hàng, khoa Sau Đại học đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến các lãnh đạo, cán bộ công nhân viên,
khách hàng của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Sóc Sơn đã phối hợp, nhiệt tình trao đổi, góp ý và cung cấp thông tin tƣ liệu
cho tôi thực hiện luận văn này.
Xin trân tro ̣ng cảm ơn!
Hà Nội, ngày
tháng
Học viên
Trịnh Thị Thu
ii
năm 2017
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ........................................................ vii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ ix
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Về tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................2
2.1 Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................2
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................3
5. Kết cấu luận văn ....................................................................................................3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
MARKETING DỊCH VỤ VÀNGÂN HÀNG BÁN LẺ .........................................4
1.1.Tổng quan về tình hình nghiên cứu ...................................................................4
1.2.Cơ sở lý luận về Marketing dịch vụ và ngân hàng bán lẻ ...............................6
1.2.1. Lý thuyết về Marketing dịch vụ ........................................................................6
1.2.2. Dịch vụ ngân hàng bán lẻ ................................................................................9
1.2.3. Marketing dịch vụ trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ ......................................18
1.2.4. Kinh nghiệm Marketing dịch vụ trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ tại một số
ngân hàng ...............................................................................................................39
CHƢƠNG 2: ............................................................................................................45
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ LUẬN VĂN ........................45
2.1.Địa điểm và thời gian nghiên cứu ....................................................................45
2.2.Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................45
iii
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ........................................................................45
2.2.2. Phương pháp phân tích, thống kê và xử lý thông tin số liệu: ........................48
2.3.Thiết kế nghiên cứu luận văn ...........................................................................51
CHƢƠNG 3: ............................................................................................................52
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN
LẺ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH SÓC SƠN ................................................................52
3.1Tổng quan về NHNN&PTNT – CN Sóc Sơn ...................................................52
3.1.1. Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển của NHNN&PTNT – CN Sóc Sơn .52
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức hoạt động của NHNN&PTNT – CN
Sóc Sơn
...............................................................................................................53
3.2Một số kết quả kinh doanh dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại NHNN&PTNT –
CN Sóc Sơn ..............................................................................................................55
3.2.1 Hoạt động huy động vốn ................................................................................58
3.2.2 Hoạt động tín dụng .........................................................................................60
3.2.3 Hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại hối ................................62
3.2.4 Hoạt động thanh toán trong nước ..................................................................63
3.2.5 Công tác ngân quỹ..........................................................................................64
3.2.6 Các dịch vụ ngân hàng bán lẻ khác ...............................................................64
3.3Thực trạng hoạt động Marketing dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại
NHNo&PTNT – CN Sóc Sơn .................................................................................65
3.3.1 Thực trạng bộ máy thực hiện chức năng Marketing của NHNN&PTNT – CN
Sóc Sơn
...............................................................................................................65
3.3.2 Đối thủ cạnh tranh trong phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của
NHNN&PTNT – CN Sóc Sơn ....................................................................................67
3.3.3 Th3.tr3.3ho3. độđ3 Marketing dMarvMtMa NHNN&PTNT \l "_Toc4Sơn69
3.4Đánh giá hoạt động Marketing dịch vụ ngân hàng bán lẻ của NHNo&PTNT
– CN Sóc Sơn ...........................................................................................................87
3.4.1. Thành tựu đạt được.......................................................................................87
iv
3.4.2. Hạn chế ..........................................................................................................90
3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................92
CHƢƠNG 4: ............................................................................................................94
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN – CHI NHÁNH SÓC SƠN ............................................................94
4.1Định hƣớng phát triển của NHNN&PTNT – CN Sóc Sơn .............................94
4.2Giải pháp phát triển hoạt động Marketing dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại
NHNN&PTNT – CN Sóc Sơn.................................................................................95
4.2.1. Xây dựng bộ máy Marketing chuyên nghiệp hơn...........................................95
4.2.2. Giải pháp đối với công tác phân đoạn thị trường, xác định thị trường mục
tiêu của chi nhánh .....................................................................................................96
4.2.3. Giải pháp đối với công tác định vị và phân biệt hóa sản phẩm ngân hàng bán
lẻ của chi nhánh ........................................................................................................96
4.2.4. Giải pháp trong việc thực hiện chiến lược Marketing Mix trong dịch vụ ngân
hàng bán lẻ tại NHNN&PTNT – CN Sóc Sơn ...........................................................97
4.3Kiến nghị ...........................................................................................................107
4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ..............................................................................107
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước .............................................................107
4.3.3. KiPEnghEvgh Ngân hàng Nông nghin và phát tri p nông thôn Viôn Nam 107
PHỤ LỤC ...............................................................................................................113
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
Ký hiệu
Agribank
Nguyên nghĩa
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam
2
ATM
Máy rút tiền tự động
3
DVNH
Dịch vụ ngân hàng
4
DVBL
Dịch vụ bán lẻ
5
PGD
Phòng giao dịch
6
POS
Máy thanh toán thẻ
7
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
8
NHNN
Ngân hàng nhà nƣớc
9
NHBL
Ngân hàng bán lẻ
10
NHNN&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
11
TMCP
Thƣơng mại cổ phần
12
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
13
TCTD
Tổ chức tín dụng
14
Techcombank
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam
15
VCB
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam
16
NHNNg
Ngân hàng nƣớc ngoài
vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
STT
Hình
Nội dung
Trang
1
Hình 1.1
Những đặc điểm cơ bản của dịch vụ
7
2
Hình 1.2
Mô hình 7P của chiến lƣợc marketing hỗn hợp
23
ngân hàng
3
Hình 1.3
Quá trình phát triển sản phẩm mới
24
4
Hình 1.4
Các bƣớc xác định giá sản phẩm
25
5
Hình 1.5
Phạm vi và tầm ảnh hƣởng của các chiến lƣợc
31
marketing
6
Sơ đồ 3.1
Mô hình tổ chức của NHNN&PTNT Việt Nam –
54
Chi nhánh Sóc Sơn
7
Biểu đồ
3.1
8
Biểu đồ
Biểu đồ Thu nhập – Chi phí – Lợi nhuận năm 2014
56
– 2016
Nguồn vốn huy động phân theo thành phần kinh tế
59
Logo và slogan của Ngân hàng nông nghiệp và
71
3.2
9
Hình 3.1
PTNT Việt Nam
10
Hình 3.2
Các loại giao dịch khách hàng đang giao dịch tại
73
Agribank Sóc Sơn
11
Hình 3.3
Đánh giá mức phí, lãi suất so với mức khách hàng
74
chấp nhận giao dịch
12
Hình 3.4
Ý kiến của khách hàng về mạng lƣới hoạt động
79
của Agribank Sóc Sơn
13
Hình 3.5
Những kênh thông tin giúp khách hàng biết đến
81
dịch vụ của Agribank
14
Hình 3.6
Mức độ hài lòng của khách hàng về quy trình phục
vụ tại Agribank Sóc Sơn
vii
83
15
Hình 3.7
Mức độ trung thành của KH sau khi sử dụng dịch
84
vụ tại Agribank
16
Hình 3.8
Thị phần hoạt động NHBL tại Agribank Sóc Sơn
87
giai đoạn 2014 – 2016
17
Hình 3.9
Thị phần về nguồn vốn của Agribank Sóc Sơn so
89
với các TCTD khác trên địa bàn
18
Hình 4.1
Sơ đồ bộ máy Marketing
viii
94
DANH MỤC BẢNG
STT
Bảng
Nội dung
Trang
1
Bảng 2.1
Số mẫu điều tra ở cácđiểmnghiên cứu
47
2
Bảng 2.2
Sốmẫu cánhânđiềutracáctiêu chí giớitính, độ tuổi,
48
họcvấn
3
Bảng 2.3
Sốmẫu cá nhân điều tra theo tiêu chí thunhập
48
4
Bảng 3.1
Bảng kết quả kinh doanh của NHNN&PTNT Sóc Sơn
55
5
Bảng 3.2
Cơ cấu nguồn vốn huy động của NHNN&PTNT Sóc
57
Sơn
6
Bảng 3.3
Quy mô tín dụng bán lẻ tại NHNN&PTNT Sóc Sơn
60
7
Bảng 3.4
Chất lƣợng tín dụng bán lẻ tại Agribank Sóc Sơn
60
8
Bảng 3.5
Doanh số hoạt động thanh toán quốc tế năm 2014 –
62
2016
9
Bảng 3.6
Kết quả kinh doanh dịch vụ thẻ của NHNN&PTNT
63
Sóc Sơn
10
Bảng 3.7
Kết quả thu dịch vụ bán lẻ của NHNN&PTNT Sóc
64
Sơn
12
Bảng 3.8
Số liệu về khách hàng cá nhân tiếp cận hoạt động bán
68
lẻ của Agribank Sóc Sơn
13
Bảng 3.9
Số liệu về doanh nghiệp, hộ gia đình sử dụng dịch vụ
69
ngân hàng năm 2014, 2015, 2016 trên địa bàn huyện
Sóc Sơn
14
Bảng 3.10 So sánh các sản phẩm dịch vụ NHBL Agribank, VCB
74
và Techcombank
15
Bảng 3.11 Mức độ đồng ý của khách hàng về sản phẩm, DVBL
76
của Agribank
16
Bảng 3.12 Ý kiến khách hàng về mức phí và lãi suất tại
Agribank Sóc Sơn
ix
78
17
Bảng 3.13 Ý kiến KH về chƣơng trình ƣu đãi, quảng bá thƣơng
80
hiệu Agribank
18
Bảng 3.14 Mức độ hài lòng của khách hàng về năng lực phục vụ
của nhân viên
x
82
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Về tính cấp thiết của đề tài
Trong thập niên 90 của Thế kỷ XX, thế giới đã ghi nhận xu hƣớng các ngân
hàng lớn lựa chọn đối tƣợng cá nhân, các Doanh nghiệp vừa và nhỏ để phục vụ,
phát triển các dịch vụ ngân hàng dành cho đối tƣợng này. Thành công của các ngân
hàng lớn nhƣ Ngân hàng Hồng Kông Thƣợng Hải (HSBC) hay Tập đoàn CitiGroup
khiến các nhà kinh tế thực sự ngỡ ngàng và họ cho rằng "Thế kỷ 21 là thế kỷ của
các Ngân hàng bán lẻ (NHBL)". Sau cuộc khủng hoảng ở châu Á, nhiều ngân hàng
của Hàn Quốc, Thái Lan hay Singapore…đã thực hiện mô hình "Ngân hàng cá
nhân", ít rủi ro hơn mà đem lại lợi nhuận ổn định. Các ngân hàng này hoạt động rất
hiệu quả, đóng góp vào sự phục hồi nên kinh tế đất nƣớc sau khủng hoảng.
Trong thời gian gần đây, cạnh tranh trên thị trƣờng ngân hàng ngày càng trở
nên gay gắt, cùng với sự tham gia của một số ngân hàng thƣơng mại nƣớc ngoài có
truyền thống về kinh doanh dịch vụ bán lẻ, rất nhiều ngân hàng thƣơng mại
(NHTM) trong nƣớc cũng đã tích cực đầu tƣ vào lĩnh vực này. Trong môi trƣờng
cạnh tranh khốc liệt đó, khách hàng là nhân tố quyết định sự tồn tại của ngân hàng.
Ngân hàng nào dành đƣợc mối quan tâm và sự trung thành của khách hàng thì ngân
hàng đó sẽ thắng lợi và phát triển. Vì vậy việc thực hiện hoạt động Marketing tốt sẽ
thu hút khách hàng mới, củng cố khách hàng hiện tại đang trở thành một công cụ
kinh doanh hữu hiệu mang lại hiệu quả kinh doanh cao.
Có nhiều nguyên nhân khiến các NHTM Việt Nam đã và đang đầu tƣ nguồn
lực đáng kể của mình vào thị trƣờng dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Lý do đầu tiên phải
kể đến chính là do thị trƣờng bán lẻ ở Việt Nam rất tiềm năng, song chỉ đang ở giai
đoạn đầu, khả năng phát triển trong tƣơng lailà rất lớn. Thêm nữa, hoạt động bán lẻ
có rủi ro thấp, đáp ứng đƣợc yêu cầu phân tán rủi ro của các NHTM. Đây là 2 lý do
cơ bản thúc đẩy nhiều NHTM coi lĩnh vực NHBL là một chiến lƣợc kinh doanh
phát triển trọng tâm trong định hƣớng phát triển của mình. Bởi vậy, để đẩy mạnh
hoạt động Marketing dịch vụ NHBL, các NHTM thời gian qua đã chuẩn bị toàn
1
diện về mô hình, cơ cấu tổ chức, nhân sự, hệ thống sản phẩm/ dịch vụ nền tảng cho
hoạt động này.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của thị trƣờng bán lẻ, Ban lãnh đạo Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sóc Sơn
(NHNN&PTNT Việt Nam – CN Sóc Sơn) đã coi hoạt động Marketing dịch vụ
NHBL là định hƣớng phát triển của mình. Vì vậy trong những năm gần đây Ngân
hàng đã tập trung hoàn thiện chính sách Marketing dịch vụ NHBL thay vì chủ yếu
tập trung cung cấp sản phẩm tín dụng truyền thống. Song sự phát triển của thị
trƣờng, công nghệ cũng nhƣ sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ,… dẫn đến yêu
cầu phải không ngừng đƣa ra các biện pháp mới, có hiệu quả để phát triển chiến
lƣợc Marketing dịch vụ NHBL.
Chính bởi vậy tôi chọn đề tài "Marketing dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sóc
Sơn" làm đề tài luận văn của mình với mong muốn khách hàng sẽ biết đến dịch vụ
bán lẻ của Chi nhánh nhiều hơn, để sự bền vững và uy tín của NHNN&PTNT Việt
Nam – CN Sóc Sơn tiếp tục đƣợc khẳng định, hƣớng tới vị trí là ngân hàng cung
cấp sản phẩm bán lẻ tốt nhất trên địa bàn huyện Sóc Sơn.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu: Đánh giá thực trạnghoạt động Marketing dịch vụ
ngân hàng bán lẻ tại NHNN&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Sóc Sơn trên cơ sở đó
tác giả đề xuất một số giải pháp để phát triển hoạt động Marketing dịch vụ ngân
hàng bán lẻ tại Chi nhánh.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện đƣợc mục tiêu nêu trên, nhiệm vụ đặt ra của đề tài:
- Thứ nhất, hệ thống hóa những lý luận cơ bản liên quan đến hoạt động
Marketing dịch vụ NHBL.
- Thứ hai, phân tích, nhận xét, đánh giá về thực trạng Marketing dịch vụ
NHBL tại NHNN&PTNT Việt Nam – CN Sóc Sơn.
2
- Thứ ba, đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing
dịch vụ NHBL tại NHNN&PTNT Việt Nam – CN Sóc Sơn.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài: Marketing dịch vụ NHBL tại
NHNN&PTNT Việt Nam – CN Sóc Sơn
- Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam – CN Sóc Sơn, giai
đoạn từ năm 2014 đến năm 2016
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng kết hợp cả 2 phƣơng pháp nghiên cứu định tính và phƣơng
pháp nghiên cứu định lƣợng.Dựa trên nội dung đề tài và thực tế hoạt động tại
NHNN&PTNT Việt Nam – CN Sóc Sơn, một số phƣơng pháp đƣợc sử dụng:
+ Phƣơng pháp thu thập số liệu: Nguốn số liệu phục vụ cho nghiên cứu đánh
giá đƣợc thu thập từ hai nguồn : số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các báo cáo, các
kết quả nghiên cứu, các số liệu đã đƣợc công bố chính thức của các cơ quan tổ chức
và số liệu sơ cấp đƣợc thu thập thông qua điều tra trực tiếp bằng việc sử dụng bảng
hỏi.
+ Phƣơng pháp phân tích, thống kê và xử lý thông tin số liệu
Nội dung cụ thể của các phƣơng pháp nghiên cứu sẽ đƣợc trình bày trong
chƣơng 2 của luận văn này.
5. Kết cấu luận văn gồm có 4 chƣơng nhƣ sau:
Ngoài lời mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo và các bảng biểu thì nội
dung chính của luận văn đƣợc trình bày theo kết cấu 4 chƣơng:
+ Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu và cơ sở lý luận về Marketing dịch vụ và
ngân hàng bán lẻ.
+ Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn
+ Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động Marketing dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Sóc Sơn
+ Chƣơng 4: Giải pháp phát triển hoạt động Marketing dịch vụ ngân hàng
bán lẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Sóc Sơn
3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
MARKETING DỊCH VỤ VÀNGÂN HÀNG BÁN LẺ
1.1.
Tổng quan về tình hình nghiên cứu
Nghiên cứu và phát triển hoạt động Marketingdịch vụ ngân hàng bán lẻ của
ngân hàng thƣơng mại là một trong những đề tài đƣợc lựa chọn nhiều cho các công
trình nghiên cứu song nó vẫn là một đề tài không cũ. Trong mỗi giai đoạn hoạt
động khác nhau, các ngân hàng thƣơng mại lại đƣa ra những định hƣớng và chính
sách riêng để ngày càng hoàn thiện hơn nữa hoạt động Marketing dịch vụ ngân
hàng bán lẻ tại ngân hàng mình. Dƣới đây là một số công trình nghiên cứu tiêu
biểu liên quan đến chủ đề:
Luận văn thạc sĩ của tác giả Bùi Thị Thùy Dƣơng với đề tài “Hoạt động
Marketing dịch vụ tại một số ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam trong bối
cảnh hội nhập kinh tế quốc tế” (2009 – Đại học Kinh Tế, Đại học Quốc gia Hà
Nội) đã phân tích rõ thực trạng hoạt động Marketing dịch vụ tại một số NH TMCP
Việt Nam: Techcombank, ACB và LienVietPost Bank trong quá trình hội nhập
kinh tế quốc tế. Đề tài đã chỉ ra những bƣớc đi phù hợp cũng nhƣ những thành
công bƣớc đầu tại các ngân hàng đồng thời chỉ ra những khó khăn tồn tại mà các
ngân hàng gặp phải trong quá trình phát triển hoạt động Marketing dịch vụ ngân
hàng từ đó đề xuất ý kiến và giải pháp.
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh của Phạm Thị Xuân Ly năm 2012
“Chiến lược truyền thông marketing của ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn –
Hà Nội Chi nhánh Đà Nẵng” (2012 – Đại học Đà Nẵng), luận văn đã chỉ ra những
lý luận cơ bản về truyền thông marketing trong lĩnh vực ngân hàng đồng thời cũng
chỉ ra những chiến lƣợc truyền thông marketing cụ thể đối với ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Đà Nẵng để từ đó đƣa ra những chiến
lƣợc phù hợp nhằm phát triển truyền thông marketing tại chi nhánh.
Tác giả Nguyễn Xuân Dƣơng với luận văn thạc sĩ (2012): “Giải pháp phát
triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên”.Luận văn đã chỉ ra thị trƣờng
4
NHBLthực sự là mảng thị trƣờng tiềm năng cũng nhƣ nhận thức rõ vai trò quan
trọng của việc áp dụng Marketing vào hoạt động kinh doanh của các ngân hàng nói
chung và ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – chi
nhánh Thái Nguyên nói riêng. Luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng hoạt
động Marketing dịch vụ NHBL tại chi nhánh, nêu rõ những kết quả đạt đƣợc và
các tồn tại cần khắc phục.
Luận văn thạc sỹ kinh tế (2013) “Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại
Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên” của
tác giả Nguyễn Thị Minh Tuyết đã có những nghiên cứu, phân tích về hoạt động
ngân hàng bán lẻ tại BIDV Thái Nguyên song nội dung hƣớng tới đánh giá tổng
quan chung về dịch vụ bán lẻ và đo lƣờng sự hài lòng của khách hàng, chƣa đi sâu
phân tích đến thực trạng dịch vụ bán lẻ và công tác Marketing tại chi nhánh.
Đề tài “Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ
phần Công thương Việt Nam”của tác giả Tô Khánh Toàn (2014 – Học viện Chính
trị quốc gia Hồ Chí Minh) nghiêm cứu trọng tâm là các dịch vụ NHBL truyền
thống và hiện đại, trong đó đối tƣợng đƣợc cung cấp dịch vụ là khách hàng cá nhân
và các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Xác định rõ nội dung của phát triển dịch vụ
NHBL và xây dựng các chỉ tiêu đánh giá nhằm đo lƣờng mức độ thành công của
việc phát triển dịch vụ NHBL. Từ đó đề xuất các kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn
thiện hơn nữa dịch vụ NHBL tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt
Nam.
Tác giả Nguyễn Thị Thắng với đề tài “ Hiệu quả hoạt động marketing tại
Ngân hàng TMCP Quân đội” (2016 – Đại học kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội)
đề tài cũng chỉ ra đầy đủ những lý luận cơ bản nhất về hoạt động marketing tại
ngân hàng từ đó đánh giá hiệu quả hoạt động của hoạt động này tại ngân hàng
TMCP Quân đội, chỉ ra những khó khăn và thách thức mà ngân hàng phải đối mặt
trong quá trình thực hiện hoạt động marketing nhằm nâng cao chất lƣợng phục vụ
đối với khách hàng.
5
Qua quá trình tìm hiểu và khảo sát tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Sóc Sơn tính đến thời điểm hiện tại, tác giả nhận
thấy chƣa có đề tài nào nghiên cứu về“Marketing dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Sóc
Sơn”.
Trêncơsởkếtquảphântíchthựctrạngvàkếtquảđiềutra,tácgiảđềxuấtmột
sốgiảiphápmớicótínhkhảthinhằm
triểnhoạtđộngmarketingdịchvụngân
góp
hàng
phần
bánlẻ,nângcaohơnnữa
phát
nănglực
cạnhtranhcủa ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển nông thôn Việt Nam - chi
nhánh
Sóc
Sơntrongbốicảnhkinhtếcảnƣớcnóichungvàđịaphƣơngnóiriêngcònnhiềukhókhăn và
bấtổn. Hoạt động Marketing dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thônViệt Nam - chi nhánh Sóc Sơn đảm bảo tính thống nhất
trong các chính sách về các hoạt động Marketing trên toàn hệ thống của ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam đồng thời cũng có những điều
chỉnh riêng phù hợp với tình hình kinh tế chính trị của địa bàn huyện Sóc Sơn.
1.2.
Cơ sở lý luận về Marketing dịch vụ và ngân hàng bán lẻ
1.2.1. Lý thuyết về Marketing dịch vụ
1.2.1.1.
Dịch vụ
Ngày nay vai trò quan trọng của dịch vụ trong nền kinh tế ngày càng đƣợc
nhận thức rõ hơn.Có rất nhiều cách hiểu khác nhau về dịch vụ trong đó có thể kể
đến một số định nghĩa tƣơng đối đầy đủ về dịch vụ nhƣ sau: “Dịch vụ là các hoạt
động của con ngƣời đƣợc kết tinh thành các sản phẩm vô hìnhvà không thể cầm
nắm đƣợc” (Nguyễn Thị Mơ, 2005, trang 14). Tƣơng tự, TS. Hồ Văn Vĩnh cũng
đƣa ra định nghĩa về dịch vụ nhƣ sau: “Dịch vụ là toàn bộ các hoạt động nhằm
đáp ứng nhu cầu nào đó của con ngƣời mà sản phẩm của nó tồn tại dƣới hình thức
phi vật thể” (Hồ Văn Vĩnh, 2006, trang 27).
Một định nghĩa khác về dịch vụ mang tính khoa học và phản ánh đúng nhất
bản chất của hoạt động dịch vụ: "Dịch vụ là những hoạt động mang tính xã hội,
6
tạo ra các sản phẩm hàng hóa không tồn tại dƣới dạng hình thái vật thể, nhằm thỏa
mãn kịp thời, thuận lợi và hiệu quả hơn các nhu cầu trong sản xuất và đời sống
con ngƣời”. (Nguyễn Thu Hằng, 2004, trang 13).
Các định nghĩa nêu trên về dịch vụ về cơ bản giống nhau, bởi vì chúng đều
nêu ra những đặc điểm cơ bản của dịch vụ. Đó là: thứ nhất, dịch vụ là một “sản
phẩm”, là kết quả của quá trình lao động và sản xuất nhằm thỏa mãn một nhu cầu
nào đó của con ngƣời. Thứ hai, khác với hàng hóa là vật hữu hình, dịch vụ nhiều
khi là vô hình, là phi vật thể.
Nhƣ vậy có thể định nghĩa một cách chung nhất :“Dịch vụ là mọi biện pháp
hay lợi ích mà một bên có thể cung cấp cho bên kia và chủ yếu là vô hình và không
dẫn đến việc chuyển quyền sở hữu. Việc thực hiện dịch vụ có thể liên quan hoặc
không liên quan đến hàng hóa dƣới dạng vật chất của nó.” (Ngô Minh Cách, 2010,
trang 287)
Dịch vụ là hàng hóa đặc biệt mang những nét nổi bật riêng mà hàng hóa hữu
hình không có. Có thể tóm tắt các đặc tính của dịch vụ qua mô hình dƣới đây:
1.Tính vô hình
(phi vật chất)
3.Tính không thể
tách biệt
Ngƣời ta không thể nhìn
thấy, thử mùi vị, sờ hay
ngửi trƣớc khi tiêu dùng
Quá trình sản xuất và tiêu thụ
các sản phẩm dịch vụ diễn ra
đồng thời. Lúc khách hàng tiến
hành tiêu thụ sản phẩm dịch vụ
đó mới đƣợc cung ứng.
chúng.
DỊCH
VỤ
2.Tính không lưu
giữ được
4.Tính không ổn định và
khó xác định chất lượng
Sản phẩm dịch vụ đƣợc
thực hiện theo quy trình
và có sự tham gia trực
tiếp của khách hàng nên
không có khả năng cất
trữtrong kho từ trƣớc.
Do sự cung ứng dịch vụ phụ
thuộc vào từng ngƣời thực hiện
dịch vụ, vào từng khách hàng.
Hơn nữa do đặc tính không
hiện hữu nên rất khó đo lƣờng
và quy chuẩn hóa chất lƣợng.
Figure 1Hình
1.1 - Những đặc điểm cơ bản của dịch vụ
7
1.2.1.1.
Khái niệm Marketing
Cũng giống nhƣ dịch vụ, Marketing cũng có rất nhiều cách hiểu khác nhau.
TheoPhilipKotler“Marketinglànhữnghoạtđộngcủaconngƣờihƣớngvàoviệcđáp
ứngnhữngnhucầuvàƣớcmuốncủangƣờitiêudùngthôngquaquátrìnhtraođổi.(PhilipKotl
er,1995).
GS.TSTrầnMinhĐạo
cho
rằng:“Marketinglàquátrìnhlàmviệcvớithịtrƣờngđểthựchiệncáccuộcthayđổinhằmthỏ
amãnnhữngnhucầuvàmongmuốncủaconngƣời.Cũngcóthểhiểumarketinglàmộtdạng
hoạtđộngcủaconngƣờinhằmthỏamãnnhucầuvàmongmuốnthôngquatraođổi”(TrầnM
inhĐạo,2013).
1.2.1.1.
Marketing dịch vụ:
Marketing dịch vụ là sự thích nghi lý thuyết hệ thống vào thị trƣờng dịch vụ
bao gồm quá trình thu nhận, tìm hiểu, đánh giá và thỏa mãn nhu cầu của thị trƣờng
mục tiêu đã lựa chọn và xác định bằng quá trình phân phối các nguồn lực của các tổ
chức nhằm thỏa mãn nhu cầu đó. Marketing đƣợc xem xét trong sự năng động của
mối quan hệ qua lại giữa các sản phẩm dịch vụ của Doanh nghiệp và nhu cầu của
ngƣời tiêu thụ cùng với những hoạt động của đối thủ cạnh tranh trên nền tảng cân
bằng lợi ích giữa Doanh nghiệp, ngƣời tiêu dùng và xã hội. Marketing dịch vụ đƣợc
phát triển trên cơ sở thừa kế những kết quả của Marketing hàng hóa.
Do những đặc điểm riêng trong hoạt động dịch vụ nên vai trò của Marketing
ngày càng trở nên quan trọng. Có thể thấy điều này trên một số phƣơng diện sau:
- Với bản chất của Marketing là hƣớng tới thỏa mãn tốt nhất nhu cầu cho
khách hàng, các tổ chức cung cấp dịch vụ sẽ cần đến Marketing nhƣ là công cụ đắc
lực nhất để thực hiện mục tiêu cuối cùng của tổ chức mình, dù đó là Ngân hàng,
Bảo hiểm hay trƣờng học, bệnh viện, tòa án, luật sƣ…
- Các sản phẩm dịch vụ có tính chất vô hình nên ngƣời tiêu dùng dịch vụ
thƣờng gặp khó khăn trong việc đánh giá chất lƣợng dịch vụ. Vì vậy sức hấp dẫn
của tổ chức cung cấp dịch vụ với khách hàng phụ thuộc rất nhiều vào các chƣơng
8
- Xem thêm -