OPTIMIZE TRADING AND TECHNOLOGY SERVICE
COMPANY LIMITED
AND
RESEARCH CENTRAL AND ELECTRICAL ELECTRONIC
ENGINEERING
M¹ng truyÒn th«ng
c«ng nghiÖp
Biên soạn:
KS. Lê Thân
ThS. Nguyễn Kim Ánh
CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU http://optimize.com.vn;
email:
[email protected]
1
M¹ng truyÒn th«ng c«ng nghiÖp
Section 1: Khái niệm cơ bản về truyền thông và mạng TTCN
Section 2: Mô hình ISO
Section 3: Kiến trúc mạng (topology) và môi trường truyền dẫn
Section 4: Các thiết bị sử dụng cho cấp liên mạng
Section 5: Các phương pháp điều khiển truy nhập môi trường
Section 6: Mô hình phân cấp trong mạng TTCN
Section 7: ASi
Section 8: CANopen
CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU http://optimize.com.vn;
email:
[email protected]
2
M¹ng truyÒn th«ng c«ng nghiÖp
Section 9: DiviceNet
Section 10: Ethernet – TCP/IP - Modbus
Section 11: Profibus-DP
Section 12: FIPIO
Section 13: Interbus
Section 14: Modbus
CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU http://optimize.com.vn;
email:
[email protected]
3
M¹ng truyÒn th«ng c«ng nghiÖp
Section 1
Khái niệm cơ bản về truyền thông và
mạng TTCN
CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU http://optimize.com.vn;
email:
[email protected]
4
Section 1: Khái niệm cơ bản về truyền thông
Những khái niệm cơ bản về truyền thông
Truyền thông là khái niệm dùng để chỉ sự trao đổi thông tin giữa các đối tác
(communications partner) với nhau.
Data
Transmission
Medium
Receiver
Medium
Receiver
Data
Transmitter/Receiver
Transmission
Transmitter/Receiver
Tín hiệu được tạo ra trên cơ sở của các đại lượng vật lý (ánh sáng, âm thanh,
hình ảnh, điện áp, dòng điện, tần số,…).
Tín hiệu là môi trường để chuyển tải thông tin.
Dữ hiệu là phần thông tin có ích.
CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU http://optimize.com.vn;
email:
[email protected]
5
Section 1: Khái niệm cơ bản về truyền thông
Các phương pháp truyền tín hiệu
Dữ liệu có thể được truyền theo dạng analog: các giá trị đi theo một tiến trình
liên tiếp nhau.
Dữ liệu có thể được truyền theo dạng digital: các giá trị đi theo một tiến trình
liên tiếp nhau (lấy mẫu).
CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU http://optimize.com.vn;
email:
[email protected]
6
Section 1: Khái niệm cơ bản về truyền thông
Các kiểu truyền
Truyền một chiều (simplex transmission)
Truyền hai chiều gián đoạn (half duplex transmission)
Truyền hai chiều toàn phần (full duplex transmission)
CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU http://optimize.com.vn;
email:
[email protected]
7
Section 1: Khái niệm cơ bản về truyền thông
Các kiểu truyền
Truyền nối tiếp (serial transmission):
Kiểu liên kết này thường yêu cầu 3 dây dẫn: send, receive and earth.
10110101001
101110101001
Các bit trong 1 byte được truyền lần lượt theo thứ tự trước – sau.
Truyền song song (parallel transmission):
Các bit trong 1 byte được truyền đồng thời cùng một lúc.
Sử dụng cho khoảng cách truyền ngắn.
Chất lượng của tín hiệu tỉ lệ nghịch với số kênh truyền.
1
0
1
1
0
1
0
1
CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU http://optimize.com.vn;
email:
[email protected]
8
Section 1: Khái niệm cơ bản về truyền thông
Kiểu truyền đồng bộ và không đồng bộ trong chế độ nối tiếp
Truyền nối tiếp đồng bộ (synchronous serial transmission):
Dữ liệu được truyền một cách liên tục (không có khoảng thời gian gián đoạn).
Một tín hiệu đồng bộ được truyền song song với tín hiệu là dữ liệu.
Truyền nối tiếp không đồng bộ (asynchronous serial transmission):
Bit đồng bộ là bit START, STOP (nằm ngoài các bit dữ liệu).
CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU http://optimize.com.vn;
email:
[email protected]
9
Section 1: Khái niệm cơ bản về truyền thông
Kết luận
Do nguyên nhân về giá thành và tính bền vững mà
trong hầu hết các mạng truyền thông đều sử dụng kiểu
truyền dữ liệu dạng số nối tiếp không đồng bộ
hai chiều gián đoạn.
CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU http://optimize.com.vn;
email:
[email protected]
10
Section 1: Khái niệm cơ bản về truyền thông
Có bao nhiêu mạng truyền thông trong công nghiệp?
Seriplex
Echolon
ASi
us
odb
M
CAN WorldFIP
Ethernet
ldbus
e
i
F
n
a tio
Found
/IP
FIPWAY
Modbus Serial
CC
-Lin
k
FIPIO
Pl
us
???...
ay
Modbus TCP/IP
elw
bu
s
Un
i-T
M
od
S
D
S
pe
No
CA
PROFINET
Profibus
Interbus
Fo
LonW
un
o rk s
da
tio
nF
et
n
DeviceNet
a
iel
r
Ethernet Industrial
db
Int
u
s
LonBus
T
HAR
n
CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU http://optimize.com.vn;
email:
[email protected]
11
Section 1: Khái niệm cơ bản về truyền thông
Network là gì?
Là một nhóm thiết bị (communication partner) được kết nối cùng với
nhau theo một cấu trúc nào đó nhằm mục đích trao đổi hoặc chia sẻ thông
tin, tài nguyên cho nhau trong một môi tường truyền dẫn chung.
CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU http://optimize.com.vn;
email:
[email protected]
12
Section 1: Khái niệm cơ bản về truyền thông
Tại sao phải kết nối mạng (network connection)?
Điều khiển mềm dẻo và nhanh chóng dòng chảy của thông tin phục vụ cho:
Truy xuất để hiển thị (bức tranh quá trình), lưu trữ, cảnh báo, chuẩn đoán
máy móc từ xa.
Trao đổi lượng lớn thông tin một cách tức thời nâng cao được chất lượng
của điều khiển.
Nhanh chóng trong vấn đề phát hiện lỗi cũng như việc khắc phục.
Hệ thống được đồng bộ hóa do tính chất toàn cục (global) của dữ liệu
Giảm chi phí và không gian về lắp đặt (tối thiểu hóa dây nối thông qua các
bus ngoại vi phân bố (distributed peripherals)).
Dễ dàng và nhanh chóng trong việc thay đổi về số lượng cũng như chất
lượng của sản phẩm do điều khiển tập trung tại CCR.
Giảm thời gian xây dựng hoặc nâng cấp công nghệ.
CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU http://optimize.com.vn;
email:
[email protected]
13
Section 1: Khái niệm cơ bản về truyền thông
Tại sao phải kết nối mạng (network connection)?
CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU http://optimize.com.vn;
email:
[email protected]
14
Section 1: Khái niệm cơ bản về truyền thông
Cần có những gì để xây dựng mạng (network)?
1. Lựa chọn giao thức (protocol) mạng.
2. Lựa chọn các Controller phù hợp cho chức năng điều khiển và truyền thông theo
protocol đã lựa chọn.
3. Các chủng loại cáp kết nối phù hợp với khoảng cánh và tốc độ truyền thông.
4. Máy tính, máy in, card mạng,… tương thích với giao thức.
5. Các thiết bị kết nối liên mạng.
6. Softwares, Driver,… thích hợp.
CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU http://optimize.com.vn;
email:
[email protected]
15
Section 1: Khái niệm cơ bản về truyền thông
Các kiểu mạng cơ sở
Master/Slave:
Peer to Peer:
Server/Client:
Subnet (mạng con)
Hệ thống truyền thông có dự phòng
CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU http://optimize.com.vn;
email:
[email protected]
16
Các kiểu mạng cơ sở
Section 1: Khái niệm cơ bản về truyền thông
Master/Slave:
Ví dụ:
Administration và tất cả mọi hoạt động thông qua
trung tâm (Master).
Hoạt động thông qua nguyên tắc hỏi vòng.
Khái niệm này thường được sử dụng cho các mạng
con ở cấp trường, ví dụ việc kết nối giữa controller với
các module ngoại vi phân bố hoặc contrller với MCC
hoặc cotroller với mạng ASi…
CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU http://optimize.com.vn;
email:
[email protected]
17
Các kiểu mạng cơ sở
Section 1: Khái niệm cơ bản về truyền thông
Peer to Peer:
Administration được phân bố đều cho các đối tác
truyền thông (cùng cấp).
Môi trường truyền thông được chia sẽ cho nhau.
Ví dụ:
CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU http://optimize.com.vn;
email:
[email protected]
18
Các kiểu mạng cơ sở
Section 1: Khái niệm cơ bản về truyền thông
Server/Client:
Administration được phân bố
tại trung tâm (Server).
Quản lý toàn bộ dòng chảy của
thông tin trong hệ thống.
Môi trường truyền thông được
chia sẽ cho nhau.
Ví dụ:
CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU http://optimize.com.vn;
email:
[email protected]
19
Các kiểu mạng cơ sở
Section 1: Khái niệm cơ bản về truyền thông
Subnet (mạng con): Subnet là toàn bộ các thành phần vật lý, chuẩn, giao thức,
dịch vụ đồng nhất để thực hiện một kết nối thống nhất để phục vụ cho việc trao đổi
và quản lý dữ liệu.
Các kết nối
giữa các trạm
nối vào subnet
không đi qua
gateway.
Một subnet
được coi là một
môi trường
truyền thông.
Ví dụ: có ba subnet (1 subnet MPI, 2 subnet Profibus DP), các S7 400 làm nhiệm
vụ điều khiển và quản lý hai subnet Profibus DP vừa làm nhiệm vụ của gateway để
liên kết ba subnet lại với nhau.
CÔNG TY TNHH TM&DVKT TỐI ƯU http://optimize.com.vn;
email:
[email protected]
20