Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tài chính - Ngân hàng Ngân hàng - Tín dụng Lý thuyết tài chính tiền tệ - chương 5 ngân hàng trung ương...

Tài liệu Lý thuyết tài chính tiền tệ - chương 5 ngân hàng trung ương

.PDF
30
546
138

Mô tả:

CHƯƠNG 5 NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG 5.1. Tổng quan (1) Sự ra ñời và phát triển của NHTƯ Ra ñời trên cơ sở sự phân tách hệ thống ngân hàng và  trải qua các giai ñoạn:  Giai ñoạn từ TK 15 – TK 17  Giai ñoạn từ TK 18 – TK 19  Giai ñoạn từ TK 20 ñến nay 2 5.1. Tổng quan (1) Sự ra ñời và phát triển của NHTƯ 3 5.1. Tổng quan (2) Mô hình tổ chức Ngân hàng Trung ương ñộc lập với Chính phủ. Chính phủ không ñược phép can thiệp vào hoạt ñộng của NHTƯ    Cơ sở:  trực thuộc Chính phủ sẽ bị Chính phủ lạm dụng công cụ phát hành tiền ñể trang trải sự thiếu hụt của ngân sách dễ gây ra lạm phát  không thể thực hiện các mục tiêu của chính sách tiền tệ Mức ñộ ñộc lập  ðộc lập tài chính (financial independence)  ðộc lập về nhân sự (personnel independence)  ðộc lập về chính sách (policy independence) 4 5.1. Tổng quan (2) Mô hình tổ chức Ngân hàng Trung ương ñộc lập với Chính phủ.   Tại sao cần một NHTƯ ñộc lập  Cần có một sự phân quyền giữa cơ quan tạo tiền (NHTƯ) và tiêu tiền chính (NN) trong nền kinh tế  Mối tương quan giữa mức ñộ ñộc lập của NHTƯ với  Lạm phát (nghịch biến)  Thâm hụt ngân sách (nghịch biến) 5 5.1. Tổng quan (2) Mô hình tổ chức - FED 6 5.1. Tổng quan (2) Mô hình tổ chức - FED 7 5.1. Tổng quan (2) Mô hình tổ chức - FED 8 5.1. Tổng quan (2) Mô hình tổ chức - FED Hội ñồng thống ñốc 9 5.1. Tổng quan (2) Mô hình tổ chức - FED Ủy ban thị trường mở (FOMC) 10 5.1. Tổng quan (2) Mô hình tổ chức Ngân hàng Trung ương trực thuộc Chính phủ. Chính phủ có ảnh hưởng rất lớn ñối với NHTƯ   Cơ sở: Chính phủ là cơ quan hành pháp, thực hiện chức năng quản lý kinh tế vĩ mô, do ñó Chính phủ phải nắm trong tay các công cụ kinh tế vĩ mô ñể sử dụng và phối hợp một cách ñồng bộ, hiệu quả các công cụ ñó  NHTƯ Anh, Nhật, Pháp, Việt Nam, v.v... 11 5.1. Tổng quan (2) Mô hình tổ chức Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 12 5.1. Tổng quan (2) Mô hình tổ chức Bàn về tính ñộc lập của NHNNVN ??? 13 5.2. Chức năng (1) Chức năng phát hành tiền và quản lý lưu thông tiền tệ Phát hành tiền  NHTƯ là cơ quan duy nhất phát hành ñồng tiền quốc gia  Giấy bạc do NHTƯ phát hành là phương tiện thanh toán hợp pháp 14 5.2. Chức năng (1) Chức năng phát hành tiền và quản lý lưu thông tiền tệ Phát hành tiền – Cơ sở phát hành  Có vàng ñảm bảo  Anh, năm 1844, lần ñầu tiên ñược phép 14 triệu GBP không cần có bảo ñảm vàng, ngoài mức pháp ñịnh ñó tiền phát hành vào lưu thông phải có 100% vàng bảo ñảm  Mỹ, năm 1913 quy ñịnh: tổng số lượng tiền phát hành phải có ít nhất 40% vàng ñảm bảo  Sự phát triển của GDP  Lượng tài sản ròng di chuyển từ nước ngoài vào trong nước  Mức ñộ lạm phát của nền kinh tế  Cho ngân sách Nhà nước vay 15 5.2. Chức năng (1) Chức năng phát hành tiền và quản lý lưu thông tiền tệ Phát hành tiền  - Quá trình cung ứng tiền Tác nhân tham gia  Ngân hàng Trung ương  Ngân hàng thương mại  Người gửi tiền  Người vay tiền 16 5.2. Chức năng Chức năng phát hành tiền và quản lý lưu thông tiền tệ Phát hành tiền - Quá trình cung ứng tiền  Lượng tiền cung ứng (Ms) với tiền cơ sở (MB) ñược biểu diễn: Ms = mm * MB (1); mm là số nhân tiền  Dẫn xuất số nhân tiền  Giả thiết: C/D: tỷ lệ tiền mặt - tiền gửi có thể phát séc ER/D: tỷ lệ tiền dự trữ quá mức rr: tỷ lệ dự trữ bắt buộc  R = RR + ER (RR = rr* D)  MB = R + C (tiền dự trữ cộng cơ số tiền tệ bằng tiền mặt)  MB = R + C = (rr * D) + ER + C  MB = (rr + ER/D + C/D) * D 17 5.2. Chức năng (1) Chức năng phát hành tiền và quản lý lưu thông tiền tệ Phát hành tiền - Quá trình cung ứng tiền  Dẫn xuất số nhân tiền (tiếp)  D = 1/(rr + ER/D + C/D) * MB  Lượng tiền cung ứng Ms = D + C = (1 + C/D) * D  Ms = (1 + C/D)/(rr + ER/D + C/D) * MB  (1 + C/D)/(rr + ER/D + C/D) chính là mm 18 5.2. Chức năng (1) Chức năng phát hành tiền và quản lý lưu thông tiền tệ Quản lý lưu thông tiền tệ  ðảm bảo mối quan hệ cân bằng giữa mức cung tiền tệ và mức cầu tiền tệ ñảm bảo mục tiêu phát triển của nền kinh tế - xã hội  Quản lý lưu thông tiền tệ thông qua chính sách tiền tệ 19 5.2. Chức năng (1) Chức năng phát hành tiền và quản lý lưu thông tiền tệ Quản lý lưu thông tiền tệ - Khái niệm về CSTT  F.S. Minskin, “Tiền tệ, Ngân hàng và Thị trường tài chính”: CSTT là một trong các chính sách vĩ mô, ñược giao cho NHTƯ xây dựng và thực hiện thông qua các công cụ ñiều tiết khối lượng tiền cung ứng nhằm ñạt ñược các mục tiêu kinh tế – xã hội nhất ñịnh trong từng thời kỳ  Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam năm 1998, CSTT là công cụ quản lý của Nhà nước, là một bộ phận của chính sách kinh tế – tài chính nhằm ổn ñịnh giá trị ñồng tiền, kiểm soát lạm phát, góp phần thúc ñẩy phát triển kinh tế - xã hội, ñảm bảo an ninh quốc phòng, nâng cao ñời sống nhân dân 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan