Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận vănhoàn thiện công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện định hóa, tỉ...

Tài liệu Luận vănhoàn thiện công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện định hóa, tỉnh thái nguyên

.PDF
132
80
134

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THÙY LINH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2017 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THÙY LINH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN QUỐC TIẾN THÁI NGUYÊN - 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luâ ̣n văn này là công trình khoa ho ̣c nghiên cứu độc lâ ̣p của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào. Các số liệu, tài liệu tham khảo được trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng. Thái Nguyên, tháng 5 năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Thùy Linh ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và đồng nghiệp. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo sau Đại học, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này Tôi xin chân trọng cảm ơn thầy giáo TS Nguyễn Quốc Tiến là thầy giáo hướng dẫn khoa học đã tận tâm giúp đỡ tôi về kiến thức khoa học trong quá trình thực hiện luận văn. Xin cảm ơn sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo, các cán bộ viên chức phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Định Hóa. Tôi xin biết ơn sâu sắc đến đồng nghiệp, những người thân trong gia đình đã quan tâm động viên, giúp đỡ tôi để tôi có thể hoàn thành được khóa học này. Tuy đã có nhiều cố gắng nhưng luận văn này không tránh được những thiếu sót, tôi mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp . Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 5 năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Thùy Linh iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 3 5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGÂN SÁCH XÃ VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ ............................................................ 5 1.1. Cơ sở lý luận về Ngân sách xã và công tác quản lý Ngân sách xã ...................... 5 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và nội dung thu chi Ngân sách xã ................................... 5 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, mục tiêu và nguyên tắc quản lý Ngân sách xã ............... 9 1.1.3. Nội dung của công tác quản lý Ngân sách xã ................................................. 12 1.1.4. Yêu cầu của công tác quản lý Ngân sách xã ................................................... 21 1.1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý Ngân sách xã ........................ 23 1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý ngân sách xã ............................................. 25 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý Ngân sách xã của một số địa phương ........................... 25 1.2.2. Bài học kinh nghiệm về công tác quản lý Ngân sách xã cho huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên .............................................................................................. 27 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 30 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 30 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 30 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 30 2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................ 32 iv 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 33 2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh về công tác quản lý ngân sách: .......................................... 33 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý NS:................................................. 36 Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN ................................... 37 3.1. Tổng quan về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ....................................................................................................... 37 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................................... 37 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................ 38 3.2. Thực trạng công tác quản lý NSX trên địa bàn huyện Định Hóa ...................... 38 3.2.1. Công tác tổ chức bộ máy quản lý và nguồn nhân lực quản lý Ngân sách xã....................................................................................................................... 38 3.2.2. Công tác xây dựng cơ chế chính sách về quản lý Ngân sách xã ..................... 44 3.2.3. Thực hiện các nghiệp vụ quản lý ngân sách xã ............................................... 46 3.2.4. Quyết toán NSX .............................................................................................. 76 3.2.5. Công tác kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện Ngân sách xã....................... 80 3.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý Ngân sách xã ........................... 82 3.3.1. Mức độ phát triển kinh tế và thu nhập của các tổ chức kinh tế, người dân địa phương ................................................................................................................. 82 3.3.2. Cơ chế chính sách của Nhà nước về quản lý Ngân sách xã ............................ 83 3.3.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và đội ngũ cán bộ quản lý NSX ................... 85 3.3.4. Điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật .................................................................... 85 3.4. Đánh giá công tác quản lý Ngân sách xã trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ....................................................................................................... 87 3.4.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 87 3.4.2. Những hạn chế ................................................................................................ 91 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong công tác quản lý Ngân sách xã trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ...................................................... 96 Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN ................... 98 v 4.1. Phương hướng, mục tiêu phát triểu kinh tế - xã hội và quản lý Ngân sách xã trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ................................................. 98 4.1.1. Phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ....................................................................................................... 98 4.1.2. Quan điểm, mục tiêu về quản lý Ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................... 99 4.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý Ngân sách xã trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ................................................................. 100 4.2.1. Tăng cường chất lượng công tác lập, chấp hành và quyết toán Ngân sách xã .... 100 4.2.2. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát ....................................................... 107 4.2.3. Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý và đội ngũ cán bộ quản lý .................... 108 4.3. Kiến nghị .......................................................................................................... 109 4.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước .......................................................................... 109 4.3.2. Kiến nghị đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên và Ủy ban nhân dân huyện Định Hóa................................................................................................ 111 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 113 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 114 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 116 vi DANH MỤC VIẾT TẮT STT Các chữ viết tắt Ký hiệu 1 Cơ sở hạ tầng CSHT 2 Hoa lợi công sản HLCS 3 Hoa lợi công sản HLCS 4 Hội đồng nhân dân HĐND 5 Hội đồng nhân dân HĐND 6 Kho bạc nhà nước KBNN 7 Lệ phí trước bạ LPTB 8 Ngân sách 9 Ngân sách địa phương NSĐP 10 Ngân sách nhà nước NSNN 11 Ngân sách trung ương NSTW 12 Ngân sách xã 13 Thu nhập cá nhân TNCN 14 Ủy ban nhân dân UBND 15 Xây dựng cơ bản XDCB NS NSX vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Bảng tổng hợp về trình độ cán bộ làm công tác quản lý NSX ................. 43 Bảng 3.2: Dự toán thu Ngân sách xã huyện Định Hóa giai đoạn 2013 - 2016 ......... 52 Bảng 3.3: Dự toán chi Ngân sách xã huyện Định Hóa giai đoạn 2013 - 2016 ......... 54 Bảng 3.4: Tổng hợp kết quả điều tra công tác lập dự toán NSX ............................ 55 Bảng 3.5 Tình hình hoàn thành dự toán các khoản thu Ngân sách xã ..................... 57 Bảng 3.6: So sánh tốc độ tăng/giảm các khoản thu Ngân sách xã ............................ 58 Bảng 3.7 : Quy mô và cơ cấu các khoản thu ngân sách xã trên địa bàn .................. 59 Bảng 3.8: Tình hình thực hiện dự toán thu NSX trong cân đối tại một số xã .......... 61 Bảng 3.9: Tổng hợp ý kiến của người dân về việc huy động, đóng góp các quỹ công và xây dựng CSHT nông thôn ........................................................ 65 Bảng 3.10: Tổng hợp kết quả điều tra công tác thực hiện quản lý thu NSX ............ 66 Bảng 3.11 Tình hình hoàn thành dự toán các khoản chi Ngân sách xã ................... 67 Bảng 3.12: So sánh tốc độ tăng/giảm chi Ngân sách xã giai đoạn 2013 - 2016 ....... 68 Bảng 3.13: Quy mô và cơ cấu chi NSX trên địa bàn huyện Định Hóa..................... 69 Bảng 3.14: Quy mô và cơ cấu chi thường xuyên NSX giai đoạn 2013 - 2016......... 71 Bảng 3.15: Tổng hợp kết quả điều tra công tác thực hiện quản lý chi NSX ........... 75 Bảng 3.16: Tổng hợp quyết toán Ngân sách xã giai đoạn 2013 - 2016 .................... 78 Bảng 3.17: Tổng hợp kết quả điều tra công tác kế toán và quyết toán NSX ........... 79 Bảng 3.18: Tình hình nợ thuế tính đến ngày 31/12/2016 ......................................... 95 viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Quy trình lập dự toán Ngân sách xã ..........................................................47 Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý NSX tại huyện Định Hóa .........................39 Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Tài chính - kế toán NSX tại các xã ..........41 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân sách nhà nước là một công cụ chính sách quan trọng của mỗi quốc gia trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế - xã hội. Nó góp phần định hướng phát triển sản xuất, điều tiết thị trường, bình ổn giá cả và điều chỉnh đời sống xã hội. Quản lý Ngân sách nhà nước có ý nghĩa vô cùng to lớn, góp phần tạo điều kiện tăng thu ngân sách (NS) và sử dụng NS có hiệu quả hơn, giúp chúng ta sớm đạt được mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống nhân dân. Một trong những cấp cấu thành Ngân sách nhà nước (NSNN) là Ngân sách xã (NSX). Đây là cấp ngân sách cơ sở cuối cùng trong hệ thống NSNN. Ngân sách xã chiếm giữ vị trí vai trò rất quan trọng, là công cụ, phương tiện vật chất bằng tiền để chính quyền cấp xã thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình trong quá trình quản lý kinh tế xã hội tại địa phương. Việc quản lý NSX đã được Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm và đặt ra như một nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước ta hiện nay. Thời gian qua, việc quản lý điều hành NSX đã có nhiều thay đổi và dần đi vào nề nếp, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển, giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội từ cơ sở và đạt được một số kết quả đáng khích lệ. Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002 ra đời, có hiệu lực từ năm 2004 thay thế cho luật Ngân sách Nhà nước năm 1996 và luật sửa đổi một số điều của luật Ngân sách Nhà nước năm 1998 là cơ sở pháp lý quan trọng phát huy hiệu quả công tác quản lý Ngân sách Nhà nước, đồng thời thể hiện sự tập trung, thống nhất, phân cấp mạnh mẽ, tăng cường quyền chủ động tài chính cho chính quyền cấp xã, nâng cao hiệu quả công tác quản lý Ngân sách xã…Tuy nhiên, công tác quản lý NSX cũng còn nhiều tồn tại, hạn chế như: chưa phát huy được vai trò quan trọng trong hệ thống các cấp NS, chưa huy động đủ nguồn lực tài chính giúp chính quyền cấp xã hoàn thành tốt chức năng nhiệm vụ của mình. Vì thế việc nghiên cứu tìm ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý NSX để góp phần tăng cường nội lực tài chính, đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đồng thời phát huy vai trò của chính quyền cấp xã trong việc chủ động khai thác tiềm năng, thế mạnh của địa phương, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, phát triển kinh tế xã hội. 2 Định Hóa là một huyện miền núi thuần nông, thu nhập của người dân chủ yếu từ nông nghiệp, hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển chưa cao, do đó nguồn thu NSNN không nhiều. Trong khi đó, nhu cầu đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (CSHT) làm điều kiện cho phát triển kinh tế xã hội là tương đối cao. Bên cạnh nguồn thu bổ sung từ ngân sách cấp trên, huyện đã tích cực chỉ đạo việc quản lý, sử dụng NS theo hướng tiết kiệm, hiệu quả, đảm bảo đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, giữ vững trật tự an ninh xã hội. Tuy nhiên, việc quản lý NS trên địa bàn nhất là quản lý NSX còn nhiều khó khăn, bất cập như: Thu ngân sách chưa bao quát được hết các nguồn, thất thu NS; Chi NS còn tình trạng lãng phí, thất thoát, nhất là trong lĩnh vực xây dựng cơ bản (XDCB); Cân đối NS chưa bền vững; nợ XDCB nhiều không có nguồn trả nợ; Công tác lập, chấp hành, quyết toán và thanh tra, kiểm tra còn mang tính chất phân bổ, chưa bám sát tình hình thực tế của địa phương. Bên cạnh đó, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về ngân sách, phân tích nhiều vấn đề như các yếu tố tác động đến hoạt động quản lý NSNN, các giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động thu chi ngân sách, tại địa bàn các tỉnh khác nhau...Nhưng chưa có công trình nào nghiên cứu cụ thể về quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Định Hóa. Xuất phát từ ý nghĩa, tầm quan trọng của NSX, công tác quản lý NSX và từ thực tiễn quản lý NSX của huyện Định Hóa nói trên, tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ của mình, qua đó góp phần vào việc hoàn thiện công tác quản lý NSX trên địa bàn nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu của đề tài là đánh giá thực trạng công tác quản lý NSX trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý NSX ở địa phương. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý NSX. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý NSX trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Đánh giá những thành công, tồn tại và những nguyên nhân chủ yếu. - Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý NSX trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Những vấn đề lý luận về NSX và công tác quản lý NSX. - Thực trạng công tác quản lý NSX trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về thực trạng công tác quản lý NSX tại huyện Định Hóa; làm rõ những thành công, tồn tại hạn chế và nguyên nhân, từ đó đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý NSX của huyện Định Hóa trong thời gian tới. - Về không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn các xã, thị trấn thuộc huyện Định Hóa, tỉnh Thái nguyên. - Về thời gian: Các dữ liệu, thông tin sử dụng để nghiên cứu được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2014 đến năm 2016. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Việc nghiên cứu đề tài có ý nghĩa khoa học và thực tiễn như sau: - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về ngân sách xã và công tác quản lý ngân sách xã. - Luận văn là công trình đầu tiên nghiên cứu về công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Định Hóa. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Định Hóa, để từ đó đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn nghiên cứu, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, ổn định chính trị xã hội trên địa bàn huyện nói riêng và tỉnh Thái Nguyên nói chung. - Kết quả nghiên cứu không những có ích cho đơn vị nghiên cứu mà có thể dùng làm tài liệu tham khảo về công tác quản lý ngân sách xã cho các địa phương khác có điều kiện kinh tế - xã hội tương tự. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, luận văn bao gồm 4 chương như sau: 4 Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về ngân sách xã và công tác quản lý ngân sách xã. Chương 2. Phương pháp nghiên cứu. Chương 3. Thực trạng công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Chương 4. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGÂN SÁCH XÃ VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ 1.1. Cơ sở lý luận về Ngân sách xã và công tác quản lý Ngân sách xã 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và nội dung thu chi Ngân sách xã 1.1.1.1. Khái niệm về Ngân sách Nhà nước và Ngân sách xã a. Khái niệm về Ngân sách Nhà nước Luật NSNN được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam, khóa XI, kỳ họp thứ hai, thông qua ngày 16/12/2002, có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2004, đã nêu: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của nhà nước đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước”. Ngân sách Nhà nước có chức năng phân phối các nguồn lực tài chính huy động được để thực hiện các nhiệm vụ quản lý, phát triển kinh tế xã hội của quốc gia và quản lý phân phối chi tiêu sao cho hiệu quả. Ngân sách Nhà nước gồm ngân sách trung ương (NSTW) và ngân sách địa phương (NSĐP). NSĐP là NS của đơn vị hành chính các cấp có HĐND và UBND. Ngân sách địa phương gồm NS tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là NS tỉnh), gồm NS cấp tỉnh và của các huyện, quận, thị xã, huyện thuộc tỉnh; NS huyện, quận, thị xã, huyện thuộc tỉnh (gọi chung là NS huyện) gồm NS cấp huyện và NS các xã, thị trấn; NS các xã, thị trấn (gọi chung là NS cấp xã). b. Khái niệm về Ngân sách xã Ngân sách xã đại diện và đảm bảo tài chính cho chính quyền xã có thể chủ động khai thác những thế mạnh có sẵn để phát triển kinh tế, thực hiện các chính sách xã hội, giữ gìn an ninh trật tự trên địa bàn xã. Ngân sách xã trực tiếp gắn với người dân, trực tiếp giải quyết toàn bộ mối quan hệ về lợi ích giữa Nhà nước với dân. Chính vì vậy, NSX là tiền đề đồng thời là hệ quả trong quá trình quản lý kinh tế - xã hội của Nhà nước, có thể hiểu một cách khái quát nhất về ngân sách xã như sau: Ngân sách xã là hệ thống các mối quan hệ kinh tế giữa chính quyền Nhà nước cấp xã với nhân dân phát sinh trong quá trình huy động và sử dụng các nguồn tài 6 chính nhằm đảm bảo yêu cầu thực hiện các chức năng quản lý, điều hành nền kinh tế xã hội trên địa bàn xã. NSX là NS của chính quyền nhà nước cấp xã, do UBND xã xây dựng, quản lý, điều hành, được HĐND xã quyết định và giám sát thực hiện. 1.1.1.2. Đặc điểm của Ngân sách xã Về mặt sở hữu: NSX là một loại quỹ tiền tệ của Nhà nước, do chính quyền cấp cơ sở quản lý và điều hành. Về mặt chủ thể: các hoạt động thu chi hình thành quỹ NS được các chủ thể công tiến hành, chủ thể công ở đây là chính quyền Nhà nước cấp xã. Về mặt pháp luật: quan hệ tài chính phát sinh trong quá trình thu chi NSX là quan hệ lợi ích giữa hai bên, một bên là lợi ích chung của cộng đồng với một bên là lợi ích chung của các chủ thể kinh tế khác. NSX không chỉ có mối quan hệ với các chủ thể công trong địa giới hành chính xã mà còn quan hệ nhất định với các chủ thể của chính quyền cấp trên, các quan hệ này chịu sự điều chỉnh bởi các luật công, dựa trên các quy phạm pháp luật. Đặc điểm riêng: NSX có một số đặc điểm riêng có so với các cấp NS khác: - Ngân sách xã vừa là một cấp ngân sách cơ sở trong hệ thống NSNN, vừa là một đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí (vừa là một cấp ngân sách vừa là một đơn vị dự toán). Trên vị trí là một cấp ngân sách hoàn chỉnh, ngân sách xã là toàn bộ dự toán thu, chi ngân sách một năm đã được HĐND xã quyết định và giám sát thực hiện. Mặt khác do ngân sách xã là cấp cơ sở, dưới đó không còn đơn vị dự toán, các đơn vị hưởng thụ ngân sách trực thuộc, nên ngân sách xã cũng chính là đơn vị dự toán. Hai tư cách quản lý phải thống nhất trong một bộ máy quản lý. Chính đặc điểm riêng này đã tác động ảnh hưởng đến nhiều nội dung quản lý ngân sách xã như tổ chức bộ máy quản lý, chế độ kế toán ngân sách xã, chế độ quyết toán và công khai ngân sách xã.[13] - NSX có những nguồn thu và nhiệm vụ chi tuy không lớn về quy mô nhưng đa dạng, phong phú về tính chất mà NS cấp tỉnh, huyện không có như: thu, chi về một số hoạt động sự nghiệp, thu huy động đóng góp tự nguyện của nhân dân để đầu tư xây dựng CSHT, ngoài ra một số khoản chi tại địa bàn xã thuộc nhiệm vụ chi của nhiều cấp NS như: chi y tế cộng đồng, chi chương trình 7 mục tiêu. Cấp xã có quyền tự chủ nhất định về nguồn thu và nhiệm vụ chi, tuy nhiên tính độc lập của NSX lại là tương đối do nguồn thu của xã có hạn và còn phải nhận trợ cấp của NS cấp trên. 1.1.1.3. Nội dung thu chi Ngân sách xã a. Thu Ngân sách xã Thu NSX bao gồm các khoản thu của NSNN phân cấp cho NSX và các khoản huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân trên nguyên tắc tự nguyện để xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của pháp luật do Hội đồng nhân dân (HĐND) xã quyết định đưa vào NSX quản lý. Thu NSX gồm: các khoản thu NSX hưởng 100%, các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa NSX với NS cấp trên, thu bổ sung từ NS cấp trên. Các khoản thu NSX hưởng 100%: Là các khoản thu dành cho xã sử dụng toàn bộ để chủ động về nguồn tài chính bảo đảm các nhiệm vụ chi thường xuyên, đầu tư gồm: Các khoản phí, lệ phí thu vào NSX theo quy định; Thu từ các hoạt động sự nghiệp của xã, phần nộp vào NSNN theo quy định; Thu đấu thầu, thu khoán theo mùa vụ từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản (HLCS) khác theo quy định của pháp luật do xã quản lý; Các khoản huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân; Thu kết dư NSX năm trước; Các khoản thu khác của NSX theo quy định của pháp luật. [5] Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm giữa NSX với NS cấp trên gồm: Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình; Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ gia đình; Lệ phí trước bạ (LPTB) nhà, đất. Các khoản thu này, NSX được hưởng theo tỷ lệ tối thiểu là 70%. Căn cứ vào nguồn thu và nhiệm vụ chi của xã và khả năng nguồn lực của từng địa phương, HĐND cấp tỉnh có thể quyết định tỷ lệ NSX được hưởng cao hơn (tối đa là 100%) Ngoài các khoản thu phân chia theo quy định, NSX còn được HĐND cấp tỉnh bổ sung thêm các nguồn thu phân chia sau khi các khoản thuế, lệ phí phân chia theo Luật NSNN đã dành 100% cho xã và các khoản thu NSX được hưởng 100% nhưng vẫn chưa cân đối được nhiệm vụ chi. [5] Thu bổ sung từ NS cấp trên cho NSX: Thu bổ sung từ NS cấp trên gồm thu bổ sung cân đối NS và thu bổ sung có mục tiêu. 8 b. Nhiệm vụ chi của NSX Chi ngân sách xã là việc UBND xã sử dụng ngân sách được HĐND xã quyết định hàng năm nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của chính quyền cấp xã theo quy định của pháp luật. Chi NSX gồm: chi ĐTPT và chi thường xuyên. HĐND cấp tỉnh quyết định phân cấp nhiệm vụ chi cho NSX. Căn cứ chế độ phân cấp quản lý kinh tế xã hội của Nhà nước, các chính sách chế độ, khi phân cấp nhiệm vụ chi cho NSX, HĐND cấp tỉnh xem xét giao cho NSX thực hiện các nhiệm vụ chi: Chi ĐTPT và chi thường xuyên. Chi ĐTPT gồm: Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội từ nguồn thu thuế, phí và thu khác phân cấp cho xã và thu bổ sung từ Ngân sách cấp trên theo quy định hoàn toàn phụ thuộc phân cấp của HĐND cấp tỉnh. Chi đầu tư đối với các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật do HĐND xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý. Chi thường xuyên gồm: Các khoản chi mang tính chất thường xuyên, liên tục: Chi cho hoạt động của các cơ quan nhà nước ở xã, các cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam ở xã; các tổ chức chính trị - xã hội ở xã (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam,…); Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ xã và các đối tượng khác theo chế độ quy định; Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội; Chi cho công tác xã hội và hoạt động văn hoá, thông tin, thể dục thể thao do xã quản lý; Chi sự nghiệp y tế; Chi sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi, các công trình kết cấu hạ tầng do xã quản lý như: trường học, trạm y tế, nhà trẻ,... riêng đối với thị trấn còn có nhiệm vụ chi sửa chữa cải tạo vỉa hè, đường phố nội thị, đèn chiếu sáng, công viên, cây xanh... (đối với thị trấn do NS cấp trên chi); Hỗ trợ khuyến khích phát triển các sự nghiệp kinh tế; Các khoản chi thường xuyên khác ở xã theo quy định của pháp luật. Chi trợ cấp hàng tháng cho cán bộ cấp xã có thời gian làm việc liên tục từ 15 năm trở lên nghỉ việc và được hưởng chế độ theo quy định. Căn cứ định mức, chế độ, tiêu chuẩn của Nhà nước; HĐND cấp tỉnh quy định cụ thể mức chi thường xuyên cho từng công việc phù hợp với tình hình đặc điểm và khả năng NS địa phương. 9 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, mục tiêu và nguyên tắc quản lý Ngân sách xã 1.1.2.1. Khái niệm và đặc điểm quản lý ngân sách xã a. Khái niệm quản lý Ngân sách xã NSX là một bộ phận của NSNN, là nguồn tài chính tập trung quan trọng trong hệ thống NSNN. NSX là tiềm lực tài chính, là sức mạnh về mặt tài chính của chính quyền cấp xã. Quản lý và điều hành NSX có tác dụng chi phối trực tiếp đến các hoạt động tài chính khác ở cơ sở. Quản lý NSX có phạm vi hẹp hơn khái niệm về quản lý NSNN. Có thể hiểu về quản lý NSX như sau: Quản lý NSX là hoạt động thực thi quyền hành pháp của Nhà nước, đó là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực pháp luật đối với các hoạt động thu, chi NSX; là hành vi hoạt động của con người trong các cơ quan Nhà nước cấp cơ sở để tiến hành thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước nhằm duy trì, xây dựng và phát triển NSX đáp ứng được nhu cầu quản lý NSX của chính quyền cấp xã và nhu cầu phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng ở địa phương. b. Đặc điểm quản lý Ngân sách xã Quản lý NSX có vai trò quan trọng trong hoạt động của xã, quản lý NSX mang đầy đủ đặc điểm của quản lý NSNN. Thể hiện như sau: Thứ nhất: Quản lý NSX mang tính chất thực hiện thường xuyên, liên tục và toàn diện, từ khâu lập dự toán, chấp hành đến quyết toán NSX. Việc lập dự toán NSX phải thể hiện đầy đủ các quan điểm chủ yếu của chính sách tài chính quốc gia như: Cơ cấu động viên các nguồn thu, bố trí các nội dung chi… Trong khâu chấp hành dự toán NSX cơ bản phải lập kế hoạch thu, chi quý, đồng thời kiểm soát chặt chẽ thu, chi NSX trong từng tháng, quý. Trong khâu quyết toán phải kiểm tra chặt chẽ các báo cáo thu chi NSX tháng, quý, đặc biệt là các báo cáo quyết toán thu, chi NSX năm. Như vậy trong một năm Ngân sách phải quản lý tốt đồng thời cả ba khâu, đó là: chấp hành NSX của chu trình hiện tại, quyết toán NSX của chu trình trước và lập dự toán NSX cho chu trình tiếp theo, và cứ lặp đi lặp lại như vậy. Thứ hai: Quản lý NSX phát huy tính dân chủ, công khai theo phương châm “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”. 10 Tính dân chủ thể hiện người dân cũng được tham gia quản lý theo luật. Nhân dân phải được bàn và quyết định trực tiếp các vấn đề sau: Chủ trương và mức đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng và các công trình phúc lợi công cộng (điện, đường, trường, trạm xá, các công trình văn hóa thể thao…). Đồng thời nhân dân phải kiểm tra, giám sát các hoạt động của HĐND và UBND xã. Tính công khai thể hiện: Mọi hoạt động thu chi NSX phải rõ ràng minh bạch, công khai cho dân biết theo chính sách pháp luật của Nhà nước. Các nghị quyết của HĐND, quyết định của UBND xã và của cấp trên liên quan đến địa phương, dự toán và quyết toán NSX hàng năm, dự toán và quyết toán thu chi các quỹ, dự án, các khoản huy động đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng, các công trình phúc lợi công cộng của xã và kết quả thực hiện các chương trình dự án do nhà nước, các tổ chức cá nhân tài trợ trực tiếp cho xã, kết quả thanh tra kiểm tra, giải quyết các vụ việc tiêu cực tham nhũng của cán bộ xã… tất cả phải được công khai hóa cho dân biết. Thứ ba: Quản lý NSX mang tính khoa học, tiên tiến. Quản lý NSX phải ngày càng được củng cố và hoàn thiện dựa trên những phương thức quản lý khoa học, tiên tiến phù hợp với điều kiện phát triển của từng giai đoạn. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, việc ứng dụng những thành tựu khoa học công nghệ tin học vào quản lý NSX một cách đồng bộ là một yêu cầu cấp thiết, tránh tình trạng tụt hậu của công tác quản lý NSX so với khu vực quản lý nhà nước nói chung. Thứ tư: Quản lý NSX thể hiện bản chất pháp luật của Nhà nước đó. Trước hết phải thực hiện đúng theo Luật Ngân sách Nhà nước, theo quy định chung của Nhà nước, theo các Nghị định của Chính phủ, các thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính. Các khoản thu phải thu đúng, thu đủ, tránh thất thu theo quy định của pháp luật, chi Ngân sách xã phải đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu quy định của Nhà nước. Thu chi NSX phải được hạch toán đầy đủ vào NSNN qua KBNN, tránh hiện tượng thu để ngoài NS, tự đặt ra các khoản thu trái quy định, chi tiêu tùy tiện, gây lãng phí, thất thoát NSX. Quản lý NSX phải trên cơ sở luật NSNN, phải thực hiện theo đúng các quy định của luật thuế, các quy định về pháp lệnh phí và lệ phí; các khoản thu khác tại xã phải tuân theo đúng các quy định của Nhà nước. Quản lý các khoản chi phải trên cơ sở tiêu chuẩn, định mức phân bổ ngân sách, các chính sách chế độ của Nhà nước.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan