Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Luận văn xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần nhựa bình minh đến n...

Tài liệu Luận văn xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần nhựa bình minh đến năm 2020​

.PDF
104
269
138

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘITRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- LẠI VIỆT ANH XÂY DựNG CHIếN LƢợC KINH DOANH CủA CÔNG TY Cổ PHầN NHựA BÌNH MINH ĐếN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội – 2017 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- LẠI VIỆT ANH XÂY DựNG CHIếN LƢợC KINH DOANH CủA CÔNG TY Cổ PHầN NHựA BÌNH MINH ĐếN NĂM 2020 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60 34 01 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:TS. LƢU THỊ MINH NGỌC XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội – 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu này của tôi là sản phẩm nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Mọi chi tiết và số liệu trong nghiên cứu của tôi là tuyệt đối trung thực và có trích nguồn cụ thể. Kết quả nghiên cứu trong luận văn hoàn toàn mới và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác, dưới sự hướng dẫn của Tiến Sỹ Lưu Thị Minh Ngọc. Hà Nội, ngày ……tháng…….năm 2017 Tác giả luận văn Lại Việt Anh LỜI CÁM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Đại học kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt cho tôi kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong thời gian tôi tham gia học tập tại trường. Trên hết, tôi chân thành cảm ơn Tiến sỹ Lưu Thị Minh Ngọc đã dành thời gian hướng dẫn và chỉ bảo cho tôi hoàn thành luận văn này. Đồng thời tôi cũng xin tỏ lòng biết ơn Ban giám đốc và Cán bộ Công nhân viên thuộc Công Ty Cổ Phần Nhựa Bình Minh đã góp một phần không nhỏ trong quá trình tôi thực hiện nghiên cứu về xây dựng chiến lược kinh doanh tại công ty. Những chia sẻ và thông tin các đồng nghiệp cung cấp là tài liệu hết sức quý báu giúp tôi hoàn thành luận văn này. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CÁM ƠN DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ......................................................................... i DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. ii DANH MỤC HÌNH VỄ ......................................................................................................iii LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3 4. Những đóng góp của luận văn ................................................................................3 5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4 CHƢƠNG 1: TổNG QUAN CÁC NGHIÊN CứU VÀ CƠ Sở LÝ LUậN Về CHIếN LƢợC KINH DOANH .................................................................................5 1.1. Tổng quan về các nghiên cứu liên quan ...............................................................5 1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài ..........................................................5 1.1.2. Các công trình nghiên cứu ở Việt Nam.............................................................7 1.2. Cơ sở lí luận về chiến lược kinh doanh ................................................................9 1.2.1. Các khái niệm cơ bản ........................................................................................9 1.2.2. Các cấp quản trị chiến lược .............................................................................12 1.2.3. Phân loại chiến lược kinh doanh .....................................................................13 1.2.4. Quy trình xây dựng chiến lược kinh doanh.....Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CứU ...................................................29 2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................29 2.2. Quy trình nghiên cứu .........................................................................................29 2.3. Phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu .........................................................30 2.3.1. Dữ liệu thứ cấp ................................................................................................30 2.3.2. Dữ liệu sơ cấp..................................................................................................30 2.4. Mẫu nghiên cứu ..................................................................................................31 2.4.1. Thiết kế bảng hỏi .............................................................................................31 2.4.2. Mẫu khảo sát ...................................................................................................31 2.5. Phương pháp xử lý dữ liệu .................................................................................33 2.5.1. Xử lí dữ liệu thứ cấp .......................................................................................33 2.5.2. Xử lí dữ liệu sơ cấp .........................................................................................33 CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC CĂN Cứ HÌNH THÀNH CHIếN LƢợC KINH DOANH CủA CÔNG TY NHựA BÌNH MINH ........................................................35 3.1. Tổng quan về công ty Nhựa Bình Minh.............................................................35 3.1.1. Giới thiệu chung ..............................................................................................35 3.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi ...............................................................36 3.1.3. Mô hình quản trị và bộ máy quản lí ................................................................36 3.1.4. Quá trình hình thành và phát triển. .................................................................37 3.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................40 3.2. Phân tích môi trường bên ngoài của Nhựa Bình Minh .......................................41 3.2.1. Môi trường vĩ mô (PESTLE) ..........................................................................41 3.2.2. Môi trường ngành............................................................................................47 3.2.3. Ma trận đáng giá các yếu tố bên ngoài (EFE) của công ty .............................54 3.3. Phân tích môi trường bên trong của Nhựa Bình Minh .......................................55 3.3.1. Tình hình tài chính của công ty .......................................................................55 3.3.2. Tình hình đầu tư và thực hiện các dự án .........................................................58 3.3.3. Tình hình nhân sự............................................................................................60 3.3.4. Hoạt động kinh doanh và Marketing...............................................................62 3.3.5. Ma trận đáng giá các yếu tố bên trong (IFE) của công ty ...............................65 3.4. Đề xuất chiến lược kinh doanh cho công ty Nhựa Bình Minh ................................66 3.4.1. Liệt kê những điểm mạnh (S)..........................................................................66 3.4.2. Liệt kê những điểm yếu (W) ...........................................................................66 3.4.3. Liệt kê những cơ hội (O) .................................................................................66 3.4.4. Liệt kê những thách thức (T) ..........................................................................67 3.4.5. Phân tích SWOT .............................................................................................67 3.5. Lựa chọn chiến lược kinh doanh cho công ty Nhựa Bình Minh ........................70 3.5.1. Đánh giá chung kết quả đạt được trong những năm qua ......................................70 3.5.2. Xây dựng ma trận GREAT .............................................................................72 CHƢƠNG 4: Đề XUấT GIảI PHÁP THựC HIệN CHIếN LƢợC KINH DOANH CHO CÔNG TY NHựA BÌNH MINH ĐếN NĂM 2020 ......................75 4.1. Định hướng và phát triển của công ty Nhựa Bình Minh đến năm 2020 ............75 4.1.1. Các căn cứ để xây dựng mục tiêu ...................................................................75 4.1.2. Mục tiêu ..........................................................................................................75 4.2. Các giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh khác biệt hoá cho công ty Nhựa Bình Minh đến năm 2020 ..........................................................................................80 4.2.1. Giải pháp về chính sách nguồn nhân lực ........................................................80 4.2.2. Giải pháp về kiểm soát chi phí hợp lí .............................................................80 4.2.3. Giải pháp về marketing ...................................................................................80 4.2.4. Giải pháp về tài chính .....................................................................................82 4.2.5. Giải pháp về nghiên cứu và phát triển ...........................................................84 4.2.6. Giải pháp về bảo vệ thương hiệu ....................................................................85 4.3. Các đề xuất, kiến nghị ........................................................................................86 4.3.1. Về phía Nhà nước ...........................................................................................86 4.3.1. Về phía doanh nghiệp......................................................................................86 KẾT LUẬN ..............................................................................................................87 TÀI LIệU THAM KHảO ........................................................................................88 DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Ký hiệu BMP BĐS CBCNV CNH-HĐH CP CTCP DN ĐHĐCĐ FTA GDP GNP HĐQT KH M&A MTV NHNN NLĐ Nhựa Bình Minh NTP R&D RCEP SBU SXKD TCNS TGĐ TNHH TPCP TP HCM TTP YOY Nguyên nghĩa Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh Bất động sản Cán bộ công nhân viên Công nghiệp hóa hiện đại hóa Cổ phần Công ty cổ phần Doanh nghiệp Đại hội đồng cổ đông Hiệp định thương mại tự do Tổng sản phẩm quốc nội Tổng sản phẩm quốc dân Hội đồng quản trị Khách hàng Mua bán và sát nhập Một thành viên Ngân hàng Nhà nước Người lao động Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh Công ty Nhựa Tiền Phong Nghiên cứu và phát triển Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện khu vực Đơn vị kinh doanh chiến lược Sản xuất kinh doanh Tổ chức nhân sự Tổng giám đốc Trách nhiệm hữu hạn Trái phiếu chính phủ Thành phố Hồ Chí Minh Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương Tăng trưởng so với cùng kì năm trước i DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung 1 Bảng 1.1 Lựa chọn chiến lược theo tiêu chí G.R.E.A.T 30 2 Bảng 3.1 Quá trình hình thành và phát triển Nhựa Bình Minh 39 2 Bảng 3.2 Các công ty liên kết của Nhựa Bình Minh 40 3 Bảng 3.3 Cơ cấu cổ đông của Nhựa Bình Minh 41 4 Bảng 3.4 Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2016 42 5 Bảng 3.5 Chi phí năm 2012 – 2016 42 6 Bảng 3.6 52 7 Bảng 3.7 Danh sách các doanh nghiệp ngành nhựa tiêu biểu tại Việt Nam Ma trận hình ảnh cạnh tranh 8 Bảng 3.8 Ma trận các yếu tố bên ngoài EFE của công ty 59 9 Bảng 3.9 Ma trận các yếu tố bên trong IFE của công ty 67 10 Bảng 3.10 Ma trận SWOT của công ty Nhựa Bình Minh 69 11 Bảng 3.11 Phương án cho điểm chọn phương án tối ưu 74 ii Trang 53 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 1.1 Mô hình 5 áp lực cạnh tranh 20 2 Hình 1.2 Quy trình xây dựng và lựa chọn chiến lược 27 3 Hình 2.1 Quy trình nghiên cứu 31 5 Hình 3.1 Mô hình quản trị của Nhựa Bình Minh 40 6 Hình 3.2 Cơ cấu bộ máy quản lí của Nhựa Bình Minh 41 7 Hình 3.3 Tỷ lệ lạm phát qua các năm 45 8 Hình 3.4 Doanh thu thuần $ lợi nhuận trước thuế Nhựa Bình Minh 57 9 Hình 3.5 Tổng tài sản & tốc độ tăng trưởng năm 2012 – 2016 59 10 Hình 3.6 Biểu đồ nhân sự qua các năm của Nhựa Bình Minh 62 11 Hình 3.7 Biểu đồ nhân sự theo độ tuổi của Nhựa Bình Minh Biểu đồ nhân sự theo trình độ qua các năm của Nhựa Bình Hình 3.8 Minh 63 12 iii 63 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Với một thi ̣trư ờng toàn cầ u như hi ện nay tấ t cả các doanh nghi ệp đề u nằ m trong một chuỗi cung ứng liên hoàn và có sự ca ̣nh tranh quyế t li ệt giữa các doanh nghiệp để chiế m liñ h và tồ n ta ̣i trong chuỗi cung ứng đó . Chính vì vậy để thích nghi đư ơ ̣c trong b ối cảnh có nhiều biến động của môi trường kinh doanh, đảm bảo sự phát triển bền vững thì mo ̣i doanh nghi ệp đề u phải có chiế n lư ơ ̣c riêng cho tương lai. Có thể nói, chiến lược kinh doanh vừa là khoa ho ̣c vừa là ngh ệ thuật đã và đang đóng vai trò vô cùng quan trọng, đem lại thành công cho nhiều doanh nghiệp trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Việc có được một chiế n lư ơ ̣c hơ ̣p lý sẽ mang la ̣i cho doanh nghi ệp một kế hoa ̣ch hành đ ộng để phát triể n và t ạo ra lơ ̣i thế cạnh tranh của doanh nghiệp so với các đối thủ khác trên thị trường. Trên thế giới cũng như ở Việt Nam, ngành công nghiệp nhựa dù còn non trẻ so với các ngành công nghiệp lâu đời khác như cơ khí, điện - điện tử, hoá chất, dệt may… nhưng đã có sự phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây. Ngành nhựa giai đoạn 2010 – 2016, là một trong những ngành công nghiệp có tăng trưởng cao nhất Việt Nam với mức tăng hàng năm từ 16% – 18%/năm (chỉ sau ngành viễn thông và dệt may) sẽ tạo ra nền tảng tốt cho sự phát triển của ngành nhựa Việt Nam trong giai đoạn 2016 - 2020. Sự tăng trưởng đó xuất phát từ thị trường rộng, tiềm năng lớn và đặc biệt là vì ngành nhựa Việt Nam mới chỉ ở bước đầu của sự phát triển so với thế giới và sản phẩm nhựa được phát huy sử dụng trong tất cả các lĩnh vực của đời sống bao gồm sản phẩm bao bì nhựa, sản phẩm nhựa vật liệu xây dựng, sản phẩm nhựa gia dụng và sản phẩm nhựa kỹ thuật cao…Các doanh nghiệp ngành nhựa của Việt Nam cũng đang đứng trước cơ hội lớn để giành lại lợi thế trên sân nhà khi các hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA), Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) và Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP) có hiệu lực. Sự tăng mạnh của kim ngạch xuất khẩu cho thấy các sản phẩm nhựa của Việt 1 Nam đang được nhiều nước trên thế giới sử dụng và từng bước khẳng định vị trí quan trọng của ngành nhựa trong sự phát triển chung của toàn ngành công nghiệp. Tại thị trường nước ngoài, sản phẩm nhựa của Việt Nam được đánh giá là có khả năng cạnh tranh cao do công nghệ sản xuất đã tiếp cận với công nghệ hiện đại của thế giới và được thị trường chấp nhận. Theo đó, Việt Nam có gầ n 3.000 doanh nghiệp nhựa với doanh thu trung bình vào khoảng 250.000 tỷ đồng/năm. Hiện nay, các sản phẩ m nhựa của Vi ệt Nam đang có mặt ta ̣i gầ n 160 nước với kim ngạch xuất khẩ u ngành nhựa tăng khá ma ̣nh , đa ̣t 2,4 tỷ USD trong năm 2015, hơn gấp đôi mức 1,2 tỷ USD của năm 2012. Thị trường xuất khẩu truyền thống của các doanh nghi ệp nhựa Việt Nam là Nhật Bản, Mỹ cùng một số nư ớc thuộc khu vực Châu Âu (Đức, Hà Lan...) và ASEAN (Campuchia, Indonesia, Philippine …) hay gầ n đây, Hàn Quố c đã trở thành một thi ̣trư ờng xuấ t khẩ u lớn mới của các nhà xuấ t khẩ u nhựa Việt Nam. Nằm trong bối cảnh chung đó , Nhựa Bình Minh là m ột trong những doanh nghiệp sản xuấ t kinh doanh hàng đầ u ta ̣i Vi ệt Nam về các sản phẩ m ố ng nhựa và phụ ki ện ố ng nhựa các loa ̣i phu ̣c vu ̣ cho ngành cấ p thoát nư ớc , bưu chính viễn thông, điện lực , xây dựng công nghi ệp và dân du ̣ng t ại Việt Nam… vẫn chưa hoàn toàn có thể lạc quan vì vẫn phải đối đầu với rất nhiều thách thức, nhất là trong thời gian tới khi hàng rào thuế quan dỡ bỏ, sản phẩm nhập khẩu, áp lực lại tăng cao. Khó khăn lớn nhất đó là sự cạnh tranh trong ngành vốn đã gay gắt càng trở nên khốc liệt hơn từ những doanh nghiệp ngoa ̣i với tiề m lực tài chính lớn , công nghệ hiện đa ̣i , mẫu mã sản phẩ m đa da ̣ng , chấ t lư ơ ̣ng tố t và giá cả phù hơ ̣p tiêu bi ểu như Srithai Superware PLC (Thái Lan), tập đoàn Inataba (Nhật Bản) Nine Dragons Paper (Trung Quốc), tập đoàn Reifenhauser (Đức)…hay những công ty nhựa lớn mạnh trong nước như Nhựa Tiền Phong, Nhựa Minh Thái, Nhựa Đông Á… Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, cơ hội tại thị trường nội địa và xuất khẩu đều rất rộng mở, nhưng dù vươn ra biển lớn hay tìm cơ hội phát triển tại thị trường nội địa thì chỉ có những doanh nghiệp sở hữu công nghệ cao, xây dựng được vùng nguyên liệu ổn định và hướng đến những giá trị tiêu chuẩn mới, phù hợp với thông lệ quốc tế, quan trọng hơn cả là có chiến lược sản xuất-kinh doanh chuyên nghiệp 2 mới đủ sức cạnh tranh và trở thành những doanh nghiệp dẫn đầu. Chính vì thế, tôi chọn đề tài “Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của công ty cổ phần Nhựa Bình Minh đến năm 2020” làm nội dung nghiên cứu luận văn tốt nghiệp cao học với hi vọng đề tài này sẽ nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc xây dựng chiến lược kinh doanh và là tư liệu để công ty tham khảo, áp dụng trong quá trình phát triển. Để thực hiện được mục tiêu, luận văn tập trung vào trả lời các câu hỏi: - Căn cứ để xây dựng chiến lược của công ty Nhựa Bình Minh? - Thực trạng của công ty Nhựa Bình Minh và giải pháp nào để lựa chọn và xây dựng chiến lược cho công ty Nhựa Bình Minh trong giai đoạn 2017 – 2020? 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích: Luận văn tập trung vào việc đề xuất lựa chọn chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần Nhựa Bình Minh đến năm 2020 và giải pháp thực hiện. Các nhiệm vụ cụ thể: - Hệ thống hoá cơ sở lí luận về chiến lược kinh doanh. - Phân tích thực trạng của công ty Nhựa Bình Minh. - Đề xuất lựa chọn chiến lược kinh doanh và giải pháp thực hiện chiế n lư ơ ̣c kinh doanh cho công ty Nhựa Bình Minh trong giai đoa ̣n 2017-2020. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Chiến lược kinh doanh và giải pháp thục hiện cho công ty Nhựa Bình Minh Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Tại công ty Cổ phần Nhựa Bình Minh, bên cạnh đó luận văn nghiên cứu trong phạm vi ngành nhựa ở Việt Nam. Về thời gian: khảo sát đánh giá thực trạng công ty từ năm 2012 đến hết năm 2016 và đề xuất chiến lược kinh doanh hướng tới năm 2020. 4. Những đóng góp của luận văn Về mặt lý luận, luận văn đã hệ thống hoá những lý luận cơ bản về chiến lược kinh doanh cũng như hoàn thiện khái niệm về chiến lược kinh doanh. Hơn nữa, trên cơ sở ứng du ̣ng các h ệ thố ng lý luận về chiế n lươ ̣c kinh doanh để phân tích , đánh giá tình hình hoa ̣t đ ộng của công ty , đề tài nghiên cứu sẽ đưa ra 3 những nhận đinh ̣ có tính tổ ng thể và sát thực hơ n, từ đó giúp lãnh đa ̣o công ty Nhựa Bình Minh có đượcc cái nhìn toàn diện hơ n và lựa cho ̣n cho mình giải pháp chiế n lược kinh doanh phù hơ ̣p nhấ t . Đề tài cũng có thể đươ ̣c sử du ̣ng làm tài li ệu tham khảo bổ íc h cho các nhà hoa ̣ch đinh ̣ chính sách về ngành nh ựa hoặc các đơ n vi ,̣ cá nhân quan tâm đế n hoa ̣t động của ngành nhựa. 
 5. Kết cấu của luận văn Nội dung chính của luận văn ngoài lời mở đầu, bao gồm 4 chương và kết luận: Chƣơng 1. Tổng quan các nghiên cứu và cơ sở lý luận về chiến lƣợc kinh doanh Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3. Phân tích các căn cứ hình thành chiến lƣợc kinh doanh của công ty Nhựa Bình Minh Chƣơng 4. Đề xuất giải pháp thực hiện chiến lƣợc kinh doanh cho công ty Nhựa Bình Minh đến năm 2020 Kết luận Tài liệu tham khảo 4 CHƢƠNG 1: TổNG QUAN CÁC NGHIÊN CứU VÀ CƠ SởLÝ LUậN Về CHIếN LƢợC KINH DOANH 1.1. Tổng quan về các nghiên cứu liên quan 1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài Thứ nh ất, Michael Porter (1980), trong tác phẩ m tiên phong xuấ t bản năm 1980 “Chiế n lư ơ ̣c ca ̣nh tranh” của b ộ ba cuố n sách : Chiế n lư ơ ̣c ca ̣nh tranh , Lơ ̣i thế cạnh tranh và Lợi thế cạnh tranh quốc gia , đã chỉ ra phư ơ ng pháp đinh ̣ nghiã lơ ̣i thế cạnh tranh theo chi phí và giá tư ơ ng đố i và trình bày m ột góc nhìn hoàn toàn mới về cách thức tạo và phân chia lợi nhu ận. Đặc biệt ông đã giới thi ệu ba chiế n lư ơ ̣c ca ̣nh tranh phổ quát là : chi phí thấ p , khác bi ệt hóa v à t ập trung , chính điều đó đã biến đinh ̣ vi ̣chiế n lư ơ ̣c trở thành một hoa ̣t động có cấ u trúc. Trong tác phẩ m Lơ ̣i thế ca ̣nh tranh (Competitive advantage), Porter đã bổ sung cho tác phẩ m tiên phong “Chiế n lư ơ ̣c ca ̣nh tranh” nói t rên. Trong cuố n sách này, Michael E. Porter đã nghiên cứu và khám phá những cơ sở cố t lõi của lơ ̣i thế cạnh tranh của từng doanh nghi ệp. Lơ ̣i thế ca ̣nh tranh biế n chiế n lư ơ ̣c từ m ột tầ m nhìn mang tính vĩ mô trở thành m ột cấ u trúc nhấ t quán của những hoa ̣t đ ộng bên trong - một phầ n quan tro ̣ng của tư tư ởng kinh doanh quố c tế hi ện nay. Cấ u trúc đó cung cấ p những công cu ̣ hữu hi ệu để hiể u đư ơ ̣c ảnh hư ởng của chi phí và vi ̣thế tương đối về chi phí của công ty . Chuỗi giá tri ̣của Porter giúp các nhà quản lý phân biệt đư ơ ̣c những nguồ n lực tiề m ẩ n của giá tri ̣khách hàng . Đó là điề u có thể giúp chúng ta đưa ra m ột mức giá cao , và đó cũng là lý do tại sao sản phẩ m hay dich ̣ vu ̣ này lại có thể thay thế cho sản phẩm , dịch vụ khác. Thứ hai , Fred David (2011) trong “Khái lu ận về quản tri ̣chiế n lư ơ ̣c” cho rằ ng: Quản trị chiến lược là m ột nghệ thuật và khoa ho ̣c thiế t l ập, thực hiện và đánh giá các quyết định đan chéo nhiều chức năng cho phép m ột tổ chức đa ̣t đư ơ ̣c những mục tiêu đề ra . Về thực chấ t , quản trị chiến lược là phương thức , cách thức mà doanh nghiệp tổ chức triể n khai chiế n lược, bao gồ m : Phân tích tình thế hi ện ta ̣i ; Đánh giá các quyế t đinh ̣ nhằ m đư a chiế n lư ơ ̣c vào triể n khai 5 ; Đánh giá hi ệu quả thực thi ; Điề u chin̉ h ho ặc phát triể n chiế n lư ơ ̣c khi cầ n thiế t . Quản trị chiến lược bao gồ m tấ t cả các chức năng cơ bản của quản tri ̣như : hoạch định, tổ chức, chỉ đạo và kiểm soát. Thứ ba, Frederick W.Gluck và c ộng sự (1980) trong “Strategic Management for Competitive Advantage” đã đư a ra các so sánh và mô tả tiế n trình phát triể n của việc lập chiế n lư ơ ̣c đố i với m ột tổ chức , doanh nghiệp. Các tác giả gọi giai đoạn phát triển đầu tiên là l ập kế hoa ̣ch tài chính sơ đẳ ng . Ở giai đoạn này, mố i quan tâm đầ u tiên là giải quyế t cá c ha ̣n he ̣p về tài chính thông qua vi ệc kiể m tra tác nghi ệp chặt chẽ , lập phân bổ ngân sách hàng năm , tập trung chú ý đế n các chức năng hoa ̣t động, tài chính v.v... Mục đích của việc lập chiế n lư ơ ̣c là huy động toàn bộ nguồ n lực để xây dựng ư u thế cạnh tranh. Lập kế hoa ̣ch chiế n lư ơ ̣c trả lời bố n câu hỏi cơ bản : (1) Doanh nghiệp/tổ chức đang ở đâu? (2) Doanh nghiệp/tổ chức muố n đi đế n đâu trong tư ơng lai? (3) Làm thế nào để đến đó? (4) Làm thế nào để đo đạc được sự tiến triển? Thứ tư, trong “Tương lai của cạnh tranh”, Prahalad và Ramaswamy chỉ ra rằng, quan điểm truyền thống lấy công ty làm trung tâm của việc kiến tạo giá trị đang bị thách thức bởi những người tiêu dùng năng động, có tính kết nối cao và nhiều thông tin – kết hợp cùng với các ngành công nghiệp và công nghệ. Giá trị không còn nằm ở sản phẩm và dịch vụ được kiến tạo bởi công ty rồi được chuyển đến người tiêu dùng. Hai tác giả cho biết, giá trị là sự đồng kiến tạo của khách hàng và nhà sản xuất. Cùng với sự phát triển như vũ bão của hệ thống thông tin toàn cầu, người tiêu dùng ngày càng đóng góp một vai trò cực kỳ quan trọng hơn trong việc tạo ra giá trị trải nghiệm cho các sản phẩm. Họ không còn là một cá thể đơn lẻ, thiếu thông tin mà đã trở thành một cộng đồng gắn kết, năng động, nhiều trải nghiệm, mang tính toàn cầu. Vì thế các nhà sản xuất trong thế kỷ này không thể chỉ tập trung vào sản phẩm và giá trị đơn thuần của nó, thay vào đó, họ phải hướng đến 6 việc kết hợp với người tiêu dùng để cùng kiến tạo ra các sản phẩm với giá trị đặc thù cho từng cá thể. Các công trình nghiên cứu trên đã làm sáng tỏ các vấ n đề liên quan đế n khái niệm về chiế n lư ơ ̣c, về quy trình xây dựng chiế n lư ơ ̣c của m ột tổ chức, nội dung cơ bản của m ột chiế n lư ơ ̣c , các công cu ̣ giúp phân tích sự ảnh hư ởng củ a các yế u tố môi trư ờng, quá trình xây dựng các phư ơ ng án chiế n lư ơ ̣c , chọn lựa chiến lược phù hơ ̣p và cách thức triể n khai có hi ệu quả , chính xác chiế n lư ơ ̣c . Các nghiên cứu đã cung cấ p h ệ thố ng lý thuyế t cũng như các tình hư ố ng trong xây dựng và thực hi ện chiế n lư ơ ̣c kinh doanh ta ̣i các doanh nghi ệp, là những cơ sở vững chắ c về lý thuyế t cũng như thực tế cho luận văn này tham khảo trong quá trình thực hiện. 1.1.2. Các công trình nghiên cứu ở Việt Nam Hoàng Văn Hải(2015) trong “Quản trị chiến lược”, đã nêu rằng “Hoạch định chiến lược là một quá trình tư duy nhằm tạo lập chiến lược trên cơ sở nghiên cứu và dự báo các thông tin cơ bản”. Theo đó thì việc xây dựng chiến lược bao gồm xác định sứ mệnh, mục tiêu của doanh nghiệp, nhận biết các cơ hội, rủi ro, điểm mạnh điểm yếu, năng lực cốt lõi, nghiên cứu các giải pháp chiến lược, chọn lựa các giải pháp thích hợp cho doanh nghiệp để theo đuổi. Trong “Báo cáo thường niên kinh tế Việt Nam 2016” của TS. Nguyễn Đức Thành và Phạm Trọng Đại với đề tài “Thiết lập nền tảng mới cho tăng trưởng” đã nêu rằng“Giai đoa ̣n phát triể n kinh tế 2016-2020 cũng sẽ có những thu ận lơ ̣i mang tính nề n tảng cho tăng trư ởng kinh tế . Nổ i bật nhấ t là những đ ộng lực tăng trư ởng mới cho kinh tế từ quá trình hội nhập kinh tế mang la ̣i. Các hiệp đinh ̣ thương mại tự do thế hệ mới như TPP, EVFTA và AEC đang ta ̣o ra những thay đổ i về môi trư ờng kinh doanh thuận lơ ̣i hơ n cho khu vực kinh tế tư nhân trong nư ớc và khu vực có vố n đầ u tư nư ớc ngoài phát triể n . Cùng với môi trư ờng kin h doanh tố t hơ n và hàng rào thuế quan tới các thi ̣trư ờng tiêu dùng chủ yế u của thế giới đư ơ ̣c dỡ bỏ , nguồ n vố n đầ u tư nư ớc ngoài nhiề u hứa he ̣n sẽ tăng vo ̣t .” Nghiên cứu này đưa ra một cơ sở tham khảo có tính giá trị cao để tác giả tìm hiểu về nền kinh tế Việt Nam giai đoạn 7 tới cũng như sự ảnh hưởng đến các doanh nghiệp, trong đó có các doanh nghiệp ngành nhựa như Nhựa Bình Minh. Luận văn thạc sỹ ngành quản trị kinh doanh Đoàn Thanh Lâm (2012), với đề tài “Xây dựng chiến lược công ty cổ phần Nhựa Đà Nẵng” đã hệ thống hoá lý luận về chiến lược kinh doanh, đồng thời xác đinh ̣ các yế u tố tác đ ộng đế n môi trư ờng hoạt động của doanh nghi ệp. Trên cơ sở lý lu ận đư ơ ̣c h ệ thố ng, luận văn đã đi sâu trong việc phân tích và đánh giá tác động từ môi trư ờng kinh doanh đế n kế t quả hoạt động của CTCP Nhựa Đà Nẵng. Tác giả đã lựa cho ̣n các chiế n lư ơ ̣c kinh doanh phù hơ ̣p với thực tra ̣ng của công ty , đồ ng thời đề ra những giải pháp , kiế n nghi ̣giúp cho việc thực hiện có hiệu quả chiế n lư ơ ̣c kinh doanh . Đây là đề tài có nhiề u điể m chung khi thực hi ện đố i với m ột công ty sản xuấ t và kinh doanh trong ngành nh ựa. Tuy nhiên, CTCP Nhựa Đà Nẵng có quy mô nhỏ hơn rất nhiều, cũng như sự chênh lệch, khác biệt lớn về điều kiện môi trường, thị trường so với CTCP Nhựa Bình Minh, do đó, đề tài chỉ mang tính tham khảo. Tác giả Nguyễn Hồng Tiến với luận văn thạc sĩ “Hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh Công ty cổ phần Nhựa Thiếu Niên Tiền Phong giai đoạn 2010 – 2015”, nghiên cứu đã phân tích môi trường kinh doanh và đưa ra các đề xuất về chiến lược kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất nhựa. Đây là đề tài có nhiều nét tương đồng về phạm vi, đối tượng nghiên cứu vì CTCP Nhựa Thiếu Niên Tiền Phong quy mô, khả năng phát triển hay chiến lược phát triển có thể đem ra so sánh cùng với CTCP Nhựa Bình Minh. “Báo cáo ngành nhựa Việt Nam” của công ty Chứng Khoán Vietcombank năm 2016 đưa ra 3 vấn đề: Tổng quan ngành nhựa Việt Nam 2016, triển vọng ngành nhựa 2017 và các doanh nghiệp triển vọng. Trong báo cáo này, tác giả nhận định ngành nhựa Vi ệt Nam còn khá non trẻ so với các ngành công nghi nhưng đã có sự phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây với tốc đ ệp khác ộ tăng trưởng trung bình 15-18%/năm. Về đánh giá chi tiết cụ thể doanh nghiệp Nhựa Bình Minh, nhóm tác giả cho rằng Nhựa Bình Minh là một trong hai doanh nghiệp dẫn đầ u ngành nhựa với nề n tảng hoa ̣t đ ộng sản xuấ t kinh doanh vững chắ c , hệ 8 thố ng phân phố i r ộng khắ p và đã xây dựng đư ơ ̣c m ột thư ơ ng hiệu uy tín trong suố t hơn 38 năm hoạt đ ộng. Trong lich ̣ sử hoạt động, Nhựa Bình Minh duy trì mức tăng trưởng ổn định , sản lượng tiêu thụ luôn đảm bảo tốt và chính sách chiết khấu cho đa ̣i lý hơ ̣p lý cùng với chế độ chăm sóc khách hàng tốt. Trong “Báo cáo phân tích công ty cổ phần Nhựa Bình Minh” của công ty Maritime Securities năm 2016, nhóm tác giả đưa ra những khó khăn của ngành nhựa Việt Nam và tổng quan về công ty Nhựa Bình Minh. Hơn nữa, nhóm tác giả cũng so sánh giữa hai doanh nghiệp nhựa có thị phần lớn nhất nước là Nhựa Bình Minh và Nhựa Tiền Phong và các công ty khác trong khu vực để có cái nhìn tốt nhất về vị thế của Nhựa Bình Minh hiện tại, từ đó đưa ra triển vọng phát triển, chiến lược kinh doanh trong ngành của công ty. Qua quá trính tìm hiểu, tham khảo các đề tài, bài báo có liên quan đến xây dựng chiến lược cho doanh nghiệp ngành nhựa, tác giả thấy rằng đã có nhiều sự dày công nghiên cứu và có mức độ liên quan khác nhau. Nhiều đề tài nghiên cứu về chiế n lư ơ ̣c của các doanh nghi ệp đã đư ơ ̣c thực hi ện như ng trong liñ h v ực nhựa thì có rấ t ít các nghiên cứu đề c ập đế n . Cho đế n nay , chưa có đề tài đi sâu vào nghiên cứu chiế n lư ơ ̣c sản xuấ t kinh doanh của doanh nghi ệp ngành nhựa nói chung và công ty TNHH Nhựa Bình Minh nói riêng . Chính vì thế mà vi ệc nghiên cứu đề tài này là điề u cầ n thiế t phải thực hi ện. Đề tài này của tác giả là một trong những đề tài tiên phong về xây dựng chiến lược kinh doanh dành cho một trong những doanh nghiệp nhựa lớn nhất nước ta trong gian đoạn 2017 – 2020. Hy vọng đây là một tài liệu cần thiết giúp xây dựng chiến lược cho công ty Nhựa Bình Minh cũng như các công ty ngành nhựa nói chung ở Việt Nam. 1.2. Cơ sở lí luận về chiến lƣợc kinh doanh 1.2.1. Các khái niệm cơ bản 1.2.1.1. Khái niệm về chiến lược Thuật ngữ “chiến lược” đầu tiên được sử dụng trong lĩnh vực quân sự. Dần dần, chiến lược được sử dụng trong những lĩnh vực khác nhau của đời sống kinh tế - xã hội. Thuật ngữ “chiến lược” là sự kết hợp của từ chiến, nghĩa là chiến đấu, 9 tranh giành và từ lược, nghĩa là mưu, tính. Như vậy, theo nghĩa gốc, chiến lược là những mưu tính nhằm chiến đấu và quan trọng hơn là để giành chiến thắng. - Theo Alfred Chandler (2008)“Chiế n lư ơ ̣c bao gồ m những mu ̣c tiêu cơ bản dài ha ̣n của một tổ chức , đồ ng thời lựa cho ̣n cách t hức hoặc tiế n trình hành đ ộng, phân bổ nguồ n lực thiế t yế u để thực hiện các mu ̣c tiêu đó”. - Theo William J. Gluech: “Chiế n lư ơ ̣c là m ột kế hoa ̣ch mang tính thố ng nhấ t , toàn diện và tính phố i hơ ̣p , đư ơ ̣c thiế t kế đảm bảo rằ ng các mục tiêu cơ bản của tổ chức sẽ được thực hiện.
 - Theo Michael E. Porter (1993) ”Chiến lược là sự sáng tạo ra vị thế có giá trị độc đáo bao gồm các hoạt động khác biệt. Cốt lõi của thiết lập vị thế chiến lược là việc chọn lựa các hoạt động khác với các nhà cạnh tranh (sự khác biệt này có thể là những hoạt động khác biệt so với các nhà cạnh tranh hoặc các hoạt động tương tự nhưng với cách thức thực hiện khác biệt”. - Theo Cynthia A.Montgomery (2007) thì ”Chiến lược không chỉ là một kế hoạch, cũng không chỉ là một ý tưởng, chiến lược là triết lý sống của một tổ chức”. Mặc dù có nhiều cách hiểu khác nhau về chiến lược, nhưng tác giả sử dụng khái niệm chiến lược của Alfred Chandler (2008)“Chiế n lư ơ ̣c bao gồ m những mu ̣c tiêu cơ bản dài ha ̣n của m ột tổ chức , đồ ng thời lựa cho ̣n cách thức ho ặc tiế n trình hành động, phân bổ nguồ n lực thiế t yế u để thực hi ện các mu ̣c tiêu đó”. Theo đó nội dung chủ yếu của chiến lược của một tổ chức bao gồm 3 bước cơ bản như sau: (1) Xác định sứ mệnh và mục tiêu của tổ chức. (2) Đề xuất những phương án để thực hiện mục tiêu. (3) Lựa chọn phương án khả thi, triển khai phương án và phân bổ nguồn lực để thực hiện mục tiêu đó. 1.2.1.2. Khái niệm về chiến lược kinh doanh Từ những năm 50-60 của thế kỷ XX, khái niệm chiến lược được sử dụng sang lĩnh vực kinh tế, xã hội. Và không phải ngẫu nhiên mà khái niệm chiến lược được chuyển nhanh từ quân sự, chính trị sang kinh tể, xã hội. Trong bất kỳ lĩnh vực nào chúng ta đều có thể thấy chiến lược là một công cụ hữu hiệu trong công tác 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan