ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
PHẠM THÀNH LUÂN
XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CHO
TỔNG CÔNG TY MAY 10
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Hà Nội – 2017
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
PHẠM THÀNH LUÂN
XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CHO
TỔNG CÔNG TY MAY 10
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LƢU THỊ MINH NGỌC
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu dƣới đây là sản phẩm nghiên cứu
khoa học độc lập của tôi. Mọi số liệu và kết quả nghiên cứu đƣợc đảm bảo tính
chính xác và có trích nguồn cụ thể. Kết quả nghiên cứu trong luận văn đƣợc sử
dụng lần đầu và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác,
dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Lƣu Thị Minh Ngọc
Tôi xin cam kết đề tài không trùng với bất cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào
khác.
Ngày...... tháng .... năm 2017
Tác giả
PHẠM THÀNH LUÂN
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu trƣờng Đại học Kinh tế Đại học Quốc Gia Hà Nội, Phòng Đào Tạo của nhà trƣờng cùng các thầy cô giáo đã
nhiệt huyết và trang bị cho tôi nhiều kiến thức bổ ích trong suốt quá trình học tập tại
trƣờng.
Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc, tôi xin trân trọng cảm ơn T.S Lƣu
Thị Minh Ngọc ngƣời đã trực tiếp chỉ báo, hƣớng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi
trong quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến bạn bè, đồng nghiệp, những ngƣời đã
hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập thông tin, số liệu, tài liệu nghiên cứu
cũng nhƣ đã có nhiều đóng góp quý báu để tôi hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Ngày ..... tháng .... năm 2017
Tác giả
PHẠM THÀNH LUÂN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ............................................................. i
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................. iii
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ................4
1.1.
Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến đề tài ................................4
1.1.1.
Nghiên cứu nƣớc ngoài .....................................................................4
1.1.2.
Nghiên cứu trong nƣớc......................................................................5
1.1.3.
Khoảng trống nghiên cứu ..................................................................7
1.2.
Cơ sở lý luận ..........................................................................................8
1.2.1.
Khái niệm và vai trò về chiến lƣợc kinh doanh ................................8
1.2.2.
Quy trình xây dựng chiến lƣợc kinh doanh.....................................12
Tóm tắt chƣơng 1 .................................................................................................30
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................31
2.1. Quy trình nghiên cứu ...............................................................................31
2.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ..................................................................31
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thông qua phỏng vấn sâu chuyên gia .31
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thông qua phỏng vấn sâu quản lý ......32
2.2.3. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thông qua điều tra xã hội học ............32
2.3. Mẫu nghiên cứu .......................................................................................33
2.3.1. Thiết kế bảng hỏi ................................................................................33
2.4.Công tác xử lý thông tin............................................................................34
2.4.1. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu sơ cấp ......................................................34
2.4.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu thứ cấp ....................................................35
Tóm tắt chƣơng 2 .................................................................................................35
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC Ở
MAY 10................................................................................................................36
3.1.
Tổng quan về doanh nghiệp May 10 ....................................................36
3.1.1.
Lịch sử hình thành ...........................................................................36
3.1.2.
Kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng Công ty May 10 .............37
3.1.3.
Doanh thu theo cơ cấu sản phẩm/dịch vụ qua cácnăm ...................38
3.2.
Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến việc xây dựng chiến lƣợc của
May 10 .................................................................................................39
3.2.1.
Phân tích môi trƣờng bên ngoài ......................................................39
3.2.2.
Phân tích môi trƣờng bên trong.......................................................55
3.3.
Thực trang chiếnlƣợc kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may 10 ..61
3.4.
Đánh giá chung ....................................................................................62
3.4.1.
Ƣu điểm ...........................................................................................62
3.4.2.
Nhƣợc điểm .....................................................................................62
3.4.3.
Nguyên nhân ...................................................................................63
Tóm tắt chƣơng 3 ..................................................................................................64
CHƢƠNG 4: CHIẾN LƢỢC KINH DOANH VÀ CÁC GIẢI PHÁP ..........65
THỰC HIỆN CHIẾN LƢỢC CỦA TỔNG CÔNG TY MAY 10 ..................65
4.1.Thiết lập mục tiêu phát triển của Tổng Công ty May 10 ..........................65
4.1.1.Thiết lập mục tiêu ngắn hạn đến 2017 ................................................65
4.1.2.
Thiết lập mục tiêu dài hạn tới 2020 ................................................65
4.2.Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho Tổng Công ty May 10 ..................65
4.2.1. Phân tích SWOT ................................................................................65
4.3.Các giải pháp thực hiện chiến lƣợc chi phí thấp trong giai đoạn 20162020 ......................................................................................................68
4.3.1. Giải pháp xác định mục tiêu chiến lƣợc. ............................................68
4.3.2. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực và kỹ năng quản trị. .................70
4.3.3. Giải pháp hoàn thiện cơ chế lƣơng thƣởng ........................................73
4.3.4. Giải pháp về hoạt động Quảng cáo và Markerting ............................74
4.3.5. Giải pháp về sản phẩm .......................................................................76
4.3.6. Giải pháp về công nghệ ......................................................................78
4.3.7. Giải pháp về bảo vệ thƣơng hiệu .......................................................78
4.3.8. Giải pháp thị trƣờng ...........................................................................80
4.3.9. Giải pháp về chi phí ...........................................................................81
4.3.10. Các kiến nghị....................................................................................82
KẾT LUẬN ..........................................................................................................83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................84
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
BCG
2
BCTC
Báo cáo tài chính
3
CPI
Chỉ số giá tiêu dùng
4
CTCP
Công ty cổ phần
5
DN
Doanh nghiệp
6
ĐKKD
Đăng kí kinh doanh
7
EFE
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài
8
EU
Liên minh châu Âu
9
FDI
Vốn đầu tƣ nƣớc ngoài dài hạn
10
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
11
IFE
Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong
12
MPDF
Chƣơng trình phát triển dự án của MeKong
13
NLĐ
Nguồn lao đông
14
NPL
Nguyên phụ liệu
15
NXB
Nhà xuất bản
16
ODM
Dự án đào tạo nhân sự của Tổng Công ty May 10
17
QSPM
Quantitative Strategic Planning Matri
18
SME
Công ty cổ phần chứng khoán
19
SP
Sản Phẩm
20
SWOT
21
SX
Sản xuất
22
TP
Thành phố
23
TPP
Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình dƣơng
24
TS
Tiến Sĩ
25
WTO
Tổ chức thƣơng mại thế giới
Ma trận Boston theo phƣơng pháp của Boston
Consullting Group
Kỹ thuật phân tích Thế mạnh - Điểm yếu - Cơ hội và
Nguy cơ
i
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Mô hình 5P về chiến lược của Henry Mintzberg ...........................9
Hình1.2. Sơ đồ Quy trình Xây dựng chiến lược kinh doanh .......................12
Hình 2.1 Quy trình tổng thể các bước nghiên cứu ......................................31
Hình 3.1: Tốc độ tăng trưởng GDP qua các năm.......................................41
Hình 3.2: Tỷ lệ lạm phát qua các năm ........................................................43
Hình 3.3 Biểu đồ xuất khẩu máy móc dệt thế giới 2014(đơn vị triệu EUR)
........................................................................................................46
ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Tóm tắt các bước phát triển quan trọng của Tổng Công ty May 10 - CTCP
...................................................................................................................................37
Bảng 3.2: Cơ cấu doanh thu thuần của Công ty hợp nhất năm 2014, 2015 và năm
2016 ...........................................................................................................................38
Bảng 3.3 Thông tin tổng quan ngành dệt may Việt Nam ..........................................47
Bảng 3.4 Danh sách các doanh nghiệp ngành may tiêu biểu ...................................49
Bảng 3.5 Ma trận hình ảnh cạnh tranh .....................................................................50
Bảng 3.5 Ma trận EFE của Tổng công ty cổ phần may May 10 ...............................54
Bảng 3.6 Cơ cấu vốn kinh doanh của Tổng Công ty May 10 ...................................56
Bảng 3.7: Tình hình tài sản của Tổng Công ty (tính đến thời điểm 30/09/2016) .....56
Bảng 3.8 Cơ cấu doanh thu theo sản phẩm của Công ty mẹ năm 2014, 2015 và năm
2016 (Theo báo cáo tài chính riêng lẻ) .....................................................................57
Bảng 3.9 Tỷ trọng doanh thu theo hệ thống kênh phân phối năm 2015 ...................58
Bảng 3.10 Thị trường tiêu thụ chính của May 10 .....................................................59
Bảng 3.11 Ma trận IFE của Tổng công ty cổ phần may May 10 ..............................60
Bảng 4.1Ma trận SWOT của Tổng công ty cổ phần may May 10 ............................65
iii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Qua hơn 20 năm đổi mới, Đảng ta đã định hƣớng cho nền kinh tế là mở cửa
và hội nhập, điều này đồng nghĩa với việc đi tới “ngôi nhà chung” WTO. Con
đƣờng đi đến ngôi nhà chung ấy đã mất hơn 13 năm (từ 1/1/1995). Nhƣng sau khi
gia nhập, con đƣờng đi tiếp sẽ là vô hạn.
Hội nhập quốc tế đã buộc các doanh nghiệp phải có một chiến lƣợc kinh
doanh cụ thể, dài hạn, nâng cao khả năng cạnh tranh để đủ sức đứng vững trên
thƣơng trƣờng. Một thực trạng phổ biến hiện nay là:năng lực cạnh tranh của
cácdoanhnghiêp Việt Nam còn nhiều hạn chế và yếu kém nên khả năng tồn tại và
khẳng định vị thế trên thị trƣờng rất thấp, đặc biệt là thị trƣờng quốc tế. Vì vậy,
xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho doanh nghiệp Việt là một tất yếu khách quan
trong quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới. Nếu không làm đƣợc điều
này, doanh nghiệp Việt không chỉ thất bại trên “sân khách” mà còn gánh chịu
những hậu quả tƣơng tự trên chính “sân nhà”.
Đối với ngành dệt may, Với tốc độ tăng trƣởng trung bình 14,5%/năm giai
đoạn 2008-2013, Việt Nam là một trong những quốc gia có tốc độ tăng trƣởng
ngành dệt may lớn nhất thế giới. Năm 2013, dệt may là ngành xuất khẩu lớn thứ 2
cả nƣớc với giá trị đạt 17,9 tỷ USD. Tuy nhiên, ngành dệt may nƣớc ta vẫn chƣa
mang lại giá trị gia tăng cao trong chuỗi giá trị dệt may toàn cầu do chủ yếu sản
xuất xuất khẩu gia công theo phƣơng thức CMT. Bên cạnh đó, ngành công nghiệp
phụ trợ vẫn chƣa phát triển là một trong những thách thức lớn trong việc khai thác
những lợi ích từ các Hiệp định thƣơng mại tự do nhƣ TPP, FTA EU-Việt Nam
đƣợc kỳ vọng sẽ thông qua trong thời gian tới. Do đó nếu không có đƣờng lối,
chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn, các doanh nghiệp sẽ khó có thể đứng vững và tồn
tại trên thị trƣờng.
Trong quá trình hoạt động Tổng Công ty May 10 luôn coi trọng và vận
dụng phƣơng pháp quản trị chiến lƣợc vào quản trị kinh doanh và thực tế đã đem
lại những kết quả tốt đẹp.
1
Với nhận thức về tầm quan trọng của việc hoạch định chiến lƣợc kinh doanh
trong doanh nghiệp tôi chọn đề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh của Tổng
Công ty May 10 giai đoạn 2016 -20120” nhằm đƣa các kiến thức lý luận vào thực
tiễn kinh doanh.
Câu hỏi nghiên cứu:
Căn cứ để xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho Tổng công ty May 10 ?
Giải pháp chiến lƣợc cho Tổng Công ty May 10 trong giai đoạn 2016 -2020
là gì?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của việc nghiên cứu đề tài là xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của
Tổngcông ty May 10 và đề xuất các giải pháp thực hiện chiến lƣợc kinh doanh cho
phù hợp với thực tiễn sản xuất và thị trƣờng.
2.2. Nhiêm
̣ vu ̣ nghiên cƣ́u
Nghiên cứu cơ sở lý luận của chiến lƣợc kinh doanh.
Phân tích môi trƣờng kinh doanh và thực trạng của TổngCông ty May10
Đề xuất chiến lƣợc một số giải pháp thực hiện chiếnlƣợc.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Căn cứ để xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho TổngCông ty May10
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Tổng Công ty May 10
Về thời gian: Đề tài nghiên cứu, đánh giá các số liệu của Tổng Công ty May
10 ba năm trở lại đây.
Về nội dung nghiên cứu: Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh Tổng Công ty
May 10 giai đoạn 2016 - 2020.
4. Nhƣ̃ng đóng góp của đề tài
Về mặt lý luân, luận văn đƣợc thực hiện với mong muốn hệ thống hoá và
phát triển một số vấn đề lý luận về hoạch định chiến lƣợc kinh doanh cho doanh
2
nghiệp, nghiên cứu các đặc điểm cạnh tranh mang tính đặc thù của ngành dệt may
Việt Nam.
Về mặt thực tiễn, luận văn đã phân tích và đánh giá thực trạng, nêu ra
những ƣu, nhƣợc điểm, những cơ hội, thách thức của Tổng công ty May 10 trong
môi trƣờng cạnhtranh hiện nay cũng nhƣ trong tƣơng lai và cùng với đó các
doanh nghiệp dệt may Việt Nam đang đứng trƣớc những thách thức và cơ hội to
lớn, đòi hỏi phải đáp ứng yêu cầu ngày càng gay gắt của cơ chế kinh tế thị trƣờng
và sức ép hội nhập quốc tế, do đó luận văn đã có gắng đƣa ra những vấn đề mới
trong việc thực hiện các giải pháp thực hiện chiến lƣợc kinh doanh, tăng sức cạnh
tranh một cách bền vững.
Luận văn là một công trình nghiên cứu kết hợp lý luận với thực tiễn về vấn
đề xây dựng và thực hiện chiến lƣợc kinh doanh cho Tổng công ty May 10 đến
năm 2020. Tôi hy vọng luận văn sẽ trở thành một tài liệu hữu ích về hoạch định
chiến lƣợc kinh doanh cho Tổng công ty May 10 sau này.
Kế t cấ u luận Văn
Phần mở đầu, mục lục, tài liệu tham khảo.
Chƣơng 1: Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Phân tích căn cứ để xây dựng chiến lƣợc ở May 10
Chƣơng 4: Chiến lƣợc kinh doanh và các giải pháp thực hiện chiến lƣợc của Tổng
Công ty May 10
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Tiềm năng của ngành dệt may Việt Nam rất lớn trong việc tham gia tái cơ cấu
nền kinh tế và có khả năng giải quyết phân khúc cao hơn. Bƣớc vào giai đoạn 2016 –
2020, nền kinh tế thế giới đang có dấu hiệu phục hồi, nhƣ vậy, cơ hội của chúng ta
nhiều hơn. Tác giả tin rằng, bên cạnh cơ hội rất lớn thì cũng đồng nghĩa với thách
thức lớn. Chính vì vậy việc xây dựng chiến lƣợc cho ngành dệt may nói chung và
chiến lƣợc kinh doanh cho Tổng Công ty May 10 nói riêng là điều chúng ta cần quan
tâm lúc này.Cho đến nay, đã có một số nghiên cứu về vấn đề chiến lƣợc ngành dệt
may Việt Nam. Tuy nhiên, mỗi một nghiên cứu lại tiếp cận vấn đề này ở khía, phạm
vi và đối tƣợng khác nhau. Phần dƣới đây là tổng kết những nghiên cứu đó.
1.1.1. Nghiên cứu nƣớc ngoài
The global apparel chain: What prospects for upgrading by developing
countries đƣợc tổ chức UNIDO công bố vào năm 2003 do hai tác giả Appelbaum
và Gereffi hoàn thành. Đây là một bài viết giá trị lớn khi tác giả đã sử dụng lý
thuyết về chuỗi giá trị toàn cầu để giải thích sự chuyển đổi về sản xuất, thƣơng mại,
và chiến lƣợc công ty của ngành may trong nhiều thập kỷ qua. Nghiên cứu tập
trung vào phân biệt các mô hình cạnh tranh trong khu vực phía bắc của thị trƣờng
Mỹ cụ thể là Đông Á, Mexican, và Carribean. Mỗi mô hình đƣa ra những quan
điểm và những thách thức khác nhau. Từ bài viết này chúng ta rút ra đƣợc nhiều
điều về tầm nhìn chiến lƣợc, mục tiêu và những cản trở khi may mặc Việt Nam sẽ
tham gia vào các thị trƣờng lớn trên thế giới – nơi nền văn hóa khác hoàn toàn.[11]
Dự án Vietnam’s Garment Industry: Moving up the Value Chain do nhóm
tác giả Hassan Oteifa, Dietmar Stiel, Roger Fielding, Peter Davies, đại diện của Đại
học Bách Khoa Hà Nội, đại diện của Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam
hoàn thành vào năm 1999 và đƣợc soát xét lại vào năm 2000. Đây là một công trình
nghiên cứu đáp ứng yêu cầu của một dự án thuộc khuôn khổ nghiên cứu về Việt
4
Nam của MPDF. Mục đích của nghiên cứu là tìm hiểu những khó khăn có liên quan
đến hoạt động tác nghiệp và marketing của những doanh nghiệp may tƣ nhân ở Việt
Nam, từ đó đề xuất những hỗ trợ của MPDF dành cho những doanh nghiệp này. Dự
án này đã để lại đƣợc nhiều bài học cho may mặc Việt Nam nói chung và cách thức
marketing của những doanh nghiệp Việt Nam nói riêng, nó là tiền đề tốt để định
hình chiến lƣợc của mỗi doanh nghiệp.[13]
Vietnam in the global garment and textile value chain: implications for firms
and workers của Khalid Nadvi và John Thoburn năm 2003. Đây là kết quả nghiên
cứu trong khuôn khổ Chƣơng trình Toàn cầu hóa và nghèo đói. Trong môi trƣờng
toàn cầu hóa với nhiều thay đổi ngày nay có rất nhiều thách thức đối với ngành dệt
và ngành may. Những thách thức đó có những tác động nhất định đối với những
nhà sản xuất và công nhân ở những nƣớc đang phát triển, tạo ra những ngƣời thành
công và những kẻ thất bại. Cho rằng một trong những quốc gia thành công điển
hình là Việt Nam, nhóm tác giả sử dụng mô hình chuỗi giá trị toàn cầu để phân tích
trƣờng hợp Việt Nam mà cụ thể là những mối quan hệ của Việt Nam đối với ngƣời
mua toàn cầu và mối quan hệ giữa những doanh nghiệp dệt và doanh nghiệp may
với nhau với mục tiêu là đánh giá quá trình toàn cầu hóa ảnh hƣởng nhƣ thế nào
đến những doanh nghiệp dệt may của Việt Nam.[14]
How do industry clusters success: a case study in China’s textiles and
apparel industries của Zhiming Zhang, Chester and Ning Cao đăng trên tạp chí
Quản lý và Công nghệ dệt may của Trung Quốc, số 4, năm 2004. Bài viết tập trung
vào sự thành công của những cụm công nghiệp ở Trung Quốc trong giai đoạn
chuyển đổi của nền kinh tế và lấy ngành dệt may làm tình huống nghiên cứu. Từ
những phân tích về cụm công nghiệp dệt may Wujiang ở tỉnh Jiangsu, các nhà
nghiên cứu đã đƣa ra những yếu tố chi phối sự thành công của cụm công nghiệp
cũng nhƣ sức cạnh tranh của ngành đƣợc cho là trụ cột của nền kinh tế nƣớc này.
Qua đó Việt Nam phần nào rút ra đƣợc những bài học về chiến lƣợc của quốc gia
này.[16]
1.1.2. Nghiên cứu trong nƣớc
5
Giáo trình Quản trị chiến lược – Hoàng Văn Hải (chủ biên) giáo trình đã
giúp tiếp cân tƣ duy quản trị chiến lƣợc một cách hài hòa của Phƣơng Đông và
Phƣơng Tây. Bên cạnh đó là các tƣ liệu, tình huống quản trị mang giá trị cao về
chất.[2]
Giáo trình chiến lược kinh doanh – Lưu Minh Ngọc và cộng sự cung cấp chi
tiết và đầy đủ về cơ sở lý luận về chiến lƣợc kinh doanh, trong đó đề cập tớitrong
đó đề cập tới các công cụ phân tích môi trƣờng kinh doanh, dự báo các yếu tố
trong môi trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm cả môi trƣờng bên
trong và bên ngoài. Đồng thời giúp ngƣời đọc nhận thức đƣợc các vấn đề về
lợi thế cạnh tranh, phân biệt và hiểu rõ quy trình xây dựng các cấp chiến lƣợc
của doanh nghiệp, hiểu đƣợc cách thức tổ chức,thực hiện, kiểm tra và điều
chỉnh chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp.[4]
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty CP Đông Hải Bến Tre giai đoạn
2011 - 2020bởi học viên Lƣu Vĩnh Hảo thực hiện năm 2011 tại trƣờng đại học kinh
tế TPHCM.
Kết quả luận văn tác giả đã phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Đông Hải Bến Tre giai đoạn
2010 - 2020; định hƣớng phát triển của Công ty; các điểm mạnh - điểm yếu (đƣợc
hình thành từ ma trận IFE); các cơ hội - thách thức (đƣợc hình thành từ ma trận
EFE), tác giả đã xây dựng hình ảnh ma trận chiến lƣợc SWOT và thông qua việc
đánh giá cho từng nhóm chiến lƣợc của ma trận SWOT bằng ma trận có thể định
lƣợng (QSPM). Tác giả đã chọn ra đƣợc 04 chiến lƣợc chính (Chiến lƣợc mở rộng
thị trƣờng trong nƣớc; Chiến lƣợc mở rộng thị trƣờng xuất khẩu; Chiến lƣợc xây
dựng hoàn thiện bộ máy tổ chức, đào tạo nguồn nhân lực; Chiến lƣợc ổn định tài
chính) và 04 chiến lƣợc bổ sung (Chiến lƣợc ổn định thị trƣờng hiện có, ổn định
nguồn nguyên liệu; Chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu; Chiến lƣợc tăng cƣờng đầu
tƣ nghiên cứu, khác biệt hóa sản phẩm và Chiến lƣợc thu hẹp sản xuất) thực hiện
6
trong giai đoạn hiện nay kèm theo các giải pháp để thực hiện các chiến lƣợc đó.
Kết quả luận văn, tác giả đã khái quát hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chiến
lƣợc sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất.[3]
Những giải pháp chiến lược nhằm nâng cao hiệu quả ngành may Việt Nam
của tác giả Phạm Thị Thu Phƣơng, NXB Khoa học Kỹ thuật năm 2000. Trong đó
tác giả đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về nâng cao hiệu quả phát triển của
ngành may Việt Nam. Dựa trên những phân tích về môi trƣờng và những bài học
kinh nghiệm đối với ngành may ở Việt Nam, tác giả đƣa ra những giải pháp chiến
lƣợc nhằm nâng cao hiệu quả của ngành may.[7]
Phương huớng và các biện pháp chủ yếu nhằm phát triển ngành công
nghiệp dệt –may trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam, đây là
bài luận án tiến sĩ của Dƣơng Đình Giám năm 2001. Nghiên cứu tập trung vào việc
đánh giá thực trạng sự phát triển của ngành dệt may của Việt Nam, tìm ra những
kết quả tốt đã đạt đƣợc, những tồn tại và nguyên nhân, từ đó đề xuất một số giải
pháp nhằm phát triển ngành dệt may của Việt Nam.[1]
Chính sách công nghiệp và thương mại của Việt Nam trong bối cảnh hội
nhập của nhóm tác giả trong khuôn khổ dự án hợp tác giữa Tổ chức Hợp tác Quốc
tế của Nhật Bản và Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân, 2004. Trong bài viết về
ngành dệt may có tên là “Ngành Dệt May Việt Nam: Giá trị gia tăng và chiến lƣợc
phát triển”, nhóm tác giả đã phân tích các phƣơng thức xuất khẩu của ngành dệt
may ở Việt Nam bao gồm phƣơng thức gia công xuất khẩu và xuất khẩu trực tiếp.
Căn cứ vào những phân tích đó, nhóm tác giả đề xuất chính sách phát triển công
nghiệp dệt may.[9]
1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu
Qua quá trính tìm hiểu và nghiên cứu các đề tài, bài báo có liên quan đến
xây dựng chiến lƣợc cho công ty dệt may, Tác giả thấy rằng nhiều tác giả họ đã có
sự dày công nghiên cứu và đóng góp đáng kể. Nhƣng chƣa có tài liệu nào mang
tính chất đƣờng lối, hoạch định cụ thể chiến lƣợc kinh doanh cho một công ty lớn
trong giai đoạn 2016 -2020, một giai đoạn mang tính chất cốt yếu và quan trọng
7
trong thời kì hội nhập. Đề tài này của Tác giả là một trong những đề tài tiên phong
về xây dựng chiến lƣợc kinh doanh dành cho một trong những công ty may lớn
nhất nƣớc ta (Tổng Công ty May 10) trong gian đoạn 2016 – 2020. Hy vọng nó là
một tài liệu cần thiết giúp xây dựng chiến lƣợc cho Tổng Công ty May 10 nói riêng
và các công ty may nói chung của Việt Nam.
1.2. Cơ sở lý luận
1.2.1. Khái niệm và vai trò về chiến lƣợc kinh doanh
1.2.1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh
Thuật ngữ “chiến lƣợc” xuất hiện từ rất sớm, đƣợc dùng đầu tiên và khá phổ
biến trong quân sự. Theo đó chiến lƣợc đƣợc hiểu là việc sử dụng hợp lý binh lực
trong những khoảng không gian và thời gian nhất định để khai thác cơ hội nhằm tạo
ra sức mạnh tƣơng đối để giành thắng lợi trong cuộc chiến.
Theo từ điển Bách khoa của Mỹ “Chiến lược là khoa học và nghệ thuật quản
lý quân sự được áp dụng vào công việc lập kế hoạch và thực hiện trên phạm vi tổng
thể nhằm giành thắng lợi cuối cùng”. Khái niệm đã nói rõ nó là khoa học và nghệ
thuật có nghĩa nó đƣợc đúc rút ra qua một quá trình dài trải nghiệm cũng nhƣ bài
học, sự thất bại hay thành công trong quá khứ và dùng kinh nghiệm đó áp dụng
thực tế lập kế hoạch chính xác để đạt kết quả cao.[16]
Đến năm 1980, Quinn đƣa ra nhận định có tính khái quát hơn: “Chiến lược
là xu hướng hay kế hoạch nhằm kết hợp những mục tiêu, chính sách và những
chương trình hành động của tổ chức thành một thể thống nhất”[15]
Về cơ bản, nhứng khái niệm trên đều nhắc đến tính tổng thể của mục tiêu,
chính sách và kế hoạch hành động đƣợc định trƣớc của tổ chức.
Theo Henry Mintzberg, một giáo sƣ rất nổi tiếng trong các nghiên cứu về chiến
lƣợc và quản lý ngƣời Canada đã đƣa ra cách tiếp cận mới về chiến lƣợc (mô hình
5P) và đƣợc đánh giá rất cao. Henry Mintzberg cho rằng: một chiến lƣợc phải bao
gồm 5 yếu tố: kế hoạch mƣu lƣợc, vị trí, mô thức và triển vọng.
8
Mƣu lƣợc
(Ploy)
Triển vọng
(Perspective)
Hoạch định
(Plan)
Vị trí
(Position)
Mô thức
(Pattern)
Hình 1.1 Mô hình 5P về chiến lược của Henry Mintzberg
(Nguồn: Henry Mintzberg và cộng sự)
Đã có nhiều quan điểm về chiến lƣợc nhƣ đã nêu, tuy nhiên trong luận văn
này tác giả muốn hiểu khái niệm chiến lƣợc theo Giáo trình chiến lƣợc kinh doanh
của TS.Lƣu Thị Minh Ngọc nhƣ sau:
Chiến lược là việc xác định mục tiêu, vị thế, chương trình hoành động trong
dài hạn của tổ chức, song song với việc lựa chọn cách thức phân bố và sử dụng có
hiệu quả nguồn lực nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh để đạt được mục tiêu đã đề ra
trong điều kiện biến động của môi trường. [4]
Có thể có nhiều cách nhìn khác nhau về khái niệm chiến lƣợc nhƣng có thể khái
quát lại chiến lƣợc chính là bao hàm các nội dung sau:
Nơi mà tổ chức cố gắng vƣơn tới trong dài hạn (phƣơng hƣớng).
Tổ chức phải cạnh tranh trên thị trƣờng nào và những loại hoạt động nào tổ
chức thực hiện trên thị trƣờng đó (thị trƣờng, quymô);
Tổ chức sẽ làm thế nào để hoạt động tốt hơn so với các đối thủ cạnh tranh
trên những thị trƣờng đó (lợi thế).
Những nguồn lực nào (kỹ năng, tài sản, tài chính, các mối quan hệ,năng lực
kỹ thuật, trang thiết bị) cần phải có để có thể cạnh tranh đƣợc (các nguồn lực).
Những nhân tố từ môi trƣờng bên ngoài ảnh hƣởng tới khả năng cạnh tranh
của tổ chức (môi trƣờng).
Những giá trị và kỳ vọng nào mà những ngƣời có quyền hành trong và ngoài
9
tổ chức cần là gì (các nhà gópvốn).
Vì vậy, chiến lƣợc kinh doanh trong luận văn này đƣợc hiểu theo nghĩa
là:“Chiến lược kinh doanh là quá trình phối hợp và sử dụng hợp lý nguồn lực trong
những thị trường xác định để khai thác tốt cơ hội kinh doanh nhằm tạo ra lợ thế
cạnh tranh để tạo ra sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp.”[4]
1.2.1.2. Vai trò của chiến lược kinh doanh
Lịch sử kinh doanh trên thế giới đã từng chứng kiến không ít ngƣời gia nhập
thƣơng trƣờng kinh doanh từ một số vốn ít ỏi, nhƣng họ đã nhanh chóng thành đạt
nhƣ Microsoft của Billgate hay Facebook của Mark Mark Elliot Zuckerbergđi từ
thắng lợi này đến thắng lợi khác nhờ có đƣợc chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn.
Chiến lƣợc kinh doanh đƣợc ví nhƣ bánh lái của con tàu để nó vƣợt trùng khơi về
trúng đích khi mới khởi sự doanh nghiệp. Nó còn đƣợc ví nhƣ cơn gió giúp cho
diều bay lên cao mãi. Thực tế, những bài học thành công về thất bại trong kinh
doanh đã chỉ ra có những tỷ phú xuất thân từ hai bàn tay trắng với số vốn ít ỏi nhờ
có đƣợc chiến lƣợc kinh doanh tối ƣu và ngƣợc lại cũng có những nhà tỷ phú, do
sai lầm trong đƣờng lối kinh doanh của mình đã phải trao lại cơ ngơi cho địch thủ
của mình trong thời gian ngắn. Sự đóng cửa của những công ty làm ăn thua lỗ và sự
phát triển của những doanh nghiệp có hiệu quả sản xuất kinh doanh cao thực sự phụ
thuộc vào một phần đáng kể vào chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp đó, đặc
biệt trong kinh tế thị trƣờng.
Vai trò của chiến lƣợc kinh doanh đối với doanh nghiệp đƣợc thể hiện trên
các khía cạnh sau:
Chiến lƣợc kinh doanh giúp cho doanh nghiệp nhận rõ đƣợc mục đích hƣớng
đi của mình trong tƣơng lai làm kim chỉ nam cho mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Chiến lƣợc kinh doanh đóng vai trò định hƣớng hoạt động trong dài hạn của doanh
nghiệp, nó là cơ sở vững chắc cho việc triển khai các hoạt động tác nghiệp. Sự
thiếu vắng chiến lƣợc hoặc chiến lƣợc thiết lập không rõ ràng, không có luận cứ
vững chắc sẽ làm cho hoạt động của doanh nghiệp mất phƣơng hƣớng, có nhiều
vấn đề nảy sinh chỉ thấy trƣớc mắt mà không gắn đƣợc với dài hạn hoặc chỉ thấy
10
- Xem thêm -