BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----------------------
NGUYỄN TÚ NGÂN
ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP KẾ TOÁN CHI PHÍ
DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH
UNITED INTERNATIONAL PHARMA
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----------------------
NGUYỄN TÚ NGÂN
ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP KẾ TOÁN CHI PHÍ
DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH
UNITED INTERNATIONAL PHARMA
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số
: 60340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. HUỲNH LỢI
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn “ Ứng dụng phƣơng pháp kế toán chi phí dựa
trên cơ sở hoạt động tại Công ty TNHH United International Pharma” là công trình
nghiên cứu cá nhân Tôi. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trình bày trong luận
văn là trung thực và rõ ràng .
Nguyễn Tú Ngân
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Bảng chữ viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục sơ đồ
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1
2. Tổng quan về các nghiên cứu có liên quan đến đề tài ............................................ 2
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................. 3
4. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 3
5. Phạm vi nghiên cứu của đề tài .................................................................................. 3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................................... 3
7. Các câu hỏi đặt ra trong nghiên cứu và xác lập nội dung đề tài .......................... 4
8. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................... 4
9. Những đóng góp dự kiến của đề tài và những hạn chế .......................................... 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHƢƠNG PHÁP KẾ TOÁN CHI PHÍ DỰA
TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG (ABC)……………………………………….6
1.1. Nhu cầu thông tin chi phí của nhà quản trị doanh nghiệp và mục tiêu, tính
hữu ích của kế toán chi phí............................................................................................ 6
1.1.1. Nhu cầu thông tin chi phí của nhà quản trị doanh nghiệp .................................. 6
1.1.2. Mục tiêu của kế toán chi phí ............................................................................... 8
1.1.3. Tính hữu ích của kế toán chi phí ...................................................................... 10
1.2. Những hạn chế của các hệ thống kế toán chi phí cổ điển và vai trò hệ thống
kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động ................................................................... 12
1.3. Giới thiệu về phƣơng pháp kế toán chi phí trên cơ sở hoạt động ................. 14
1.3.1. Lịch sử hình thành, phát triển và mục tiêu của phƣơng pháp kế toán chi phí
dựa trên cơ sở hoạt động ............................................................................................. 14
1.3.2. Nội dung và quy trình của phƣơng pháp kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt
động ............................................................................................................................ 16
1.3.3. Các hình thức tiếp cận chọn lựa phƣơng pháp kế toán chi phí dựa trên cơ sở
hoạt động..................................................................................................................... 19
1.3.4. Điều kiện và bài học kinh nghiệm ứng dụng phƣơng pháp kế toán chi phí dựa
trên cơ sở hoạt động .................................................................................................... 24
1.4 So sánh phƣơng pháp kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động và phƣơng
pháp kế toán chi phí Truyền thống ............................................................................ 26
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................. 30
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH
UNITED INTERNATIONAL PHARMA………………………………….31
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH United International Pharma ........... 31
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .................................................... 31
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, phƣơng hƣớng phát triển của công ty.......................... 32
2.1.3. Đặc điểm sản phẩm –kỹ thuật công nghệ sản xuất - quản lý – tài chính của
công ty UIP ................................................................................................................. 33
2.1.4 Khái quát về chi phí và nhu cầu thông tin chi phí tại công ty .......................... 35
2.2. Thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty UIP .......................... 37
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................. 54
CHƢƠNG 3: ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP KẾ TOÁN CHI PHÍ DỰA TRÊN
CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH UNITED INTERNATIONAL
PHARMA……………………………………………………………...55
3.1. Quan điểm ứng dụng phƣơng pháp kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động
tại Công ty TNHH United International Pharma ..................................................... 55
3.2. Hình thức tiếp cận và quy trình vận hành phƣơng pháp kế toán chi phí trên
cơ sở hoạt động tại Công ty TNHH United International Pharma ......................... 57
3.3. Những giải pháp về xây dựng điều kiện triển khai ứng dụng phƣơng pháp kế
toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động vào công ty UIP ............................................ 77
KẾT LUẬN CHUNG……………………………………………………80
TÀI LIỆU THAM KHẢO, TRÍCH DẪN
PHỤ LỤC
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
- ABC (Activity Based Costing): kế toán chi phí dựa trên mức độ hoạt động
- UIP
: Công ty TNHH United International Pharma.
- NVL
: Nguyên vật liệu
- Chi phí SXC
: Chi phí sản xuất chung
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Bảng xác định đơn giá và phân bổ chi phí sản xuất
Bảng 1.2 Báo cáo chi phí và giá thành
Bảng 1.3. Xác định chi phí cho mỗi hoạt động
Bảng 1.4. Báo cáo chi phí và giá thành
Bảng 2.1 – Chi phí của công ty UIP trong năm 2013
Bảng 2.2: Thành phần hợp chất (NVL) để sản xuất 1 lô Fenoflex
Bảng 2.3: Thành phần bao bì thuốc Fenoflex
Bảng 2.4: Chênh lệch Chi phí NVL trực tiếp giữa giá chuẩn và giá thực tế của 1
lô Fenoflex
Bảng 2.5: Chênh lệch Chi phí NVL trực tiếp giữa giá chuẩn và giá thực tế của 1
lô Enervon
Bảng 2.6: Chênh lệch Chi bao bì giữa giá chuẩn và giá thực tế của 1 lô Fenoflex
Bảng 2.7: Chênh lệch Chi phí bao bì giữa giá chuẩn và giá thực tế của 1 lô
Enervon
Bảng 2.8: Bảng chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp giữa giá thành định mức
và giá thành thực tế của 1 lô Fenoflex
Bảng 2.9: Bảng chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp giữa giá thành định mức
và giá thành thực tế của 1 lô Enervon
Bảng 2.10: Chi phí sản xuất chung đƣợc tập hợp trong tháng 8/2013
Bảng 2.11: Bảng chênh lệch chi phí sản xuất chung giữa giá thành định mức và
giá thành thực tế của 1 lô Fenoflex
Bảng 2.12: Bảng chênh lệch chi phí sản xuất chung giữa giá thành định mức và
giá thành thực tế của 1 lô Enervon
Bảng 2.13: Tập hợp chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí định mức của 1 lô
Fenoflex
Bảng 2.14: Tập hợp chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí định mức của 1 lô
Enervon
Bảng 2.15: Bảng giá thàng của 1 viên Fenoflex
Bảng 2.16: Bảng giá thành của 1 viên Enervon
Bảng 2.17: Báo cáo lợi nhuận biên của 2 sản phẩm trong tháng 8/2013
Bảng 3.1: Bảng chi phí chung bao gồm chi phí sản xuất và chi phí không tham gia
vào quá trình sản xuất
Bảng 3.2: Phân loại chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp theo từng nhóm chi phí chính
Bảng 3.3: Bảng chi phí chung rút gọn
Bảng 3.4: Bảng phân bổ nguồn tiêu thụ
Bảng 3.5: Bảng phân bổ chi phí theo từng nhóm hoạt động
Bảng 3.6: Bảng tính tỷ lệ phân bổ của các nhóm hoạt động
Bảng 3.7: Số lƣợng hoạt động theo từng sản phẩm
Bảng 3.8: Bảng phân bổ chi phí chung của sản phẩm Fenoflex
Bảng 3.9: Bảng phân bổ chi phí chung của sản phẩm Enervon
Bảng 3.10: Bảng giá thành của 2 sản phẩm Fenoflex và Enervon theo phƣơng
pháp ABC
Bảng 3.11: Bảng báo cáo lợi nhuận của 2 sản phẩm
Bảng 3.12: Bảng so sánh lợi nhuận biên của 2 sản phẩm theo 2 phƣơng pháp
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Tiếp cận chi phí theo những đối tƣợng khác nhau
Sơ đồ 1.2. Thứ bậc, quan hệ và tính chất thông tin đặt ra cho kế toán chi phí
Sơ đồ 1.3: Nội dung và quy trình tiến hành kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động
Sơ đồ 1.4. Các hình thức xác lập trung tâm chi phí
Sơ đồ 1.5. So sánh giữa kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động với các phƣơng pháp
kế toán chi phí cổ điển
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty UIP
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Những năm gần đây, sự cạnh tranh trong kinh doanh là rất khốc liệt, sự tiến bộ
của khoa học kỹ thuật, đòi hỏi các doanh nghiệp phải thay đổi máy móc, thay đổi kỹ
thuật công nghệ, để có thể đáp ứng đƣợc nhu cầu thị hiếu của ngƣời tiêu dùng. Sự tân
tiến của máy móc, kéo theo dây chuyền sản xuất trở nên phức tạp, nhiều công đoạn sản
xuất lắp ráp, các dòng sản phẩm đa dạng hơn, nhiều chủng loại hơn, và đặc biệt là dòng
đời các sản phẩm ngày càng ngắn. Để có thể tồn tại trong môi trƣờng cạnh tranh khốc
liệt nhƣ thế, các công ty cũng phải chạy theo công nghệ, liên tục nâng cấp dây chuyền
sản xuất, nâng cấp máy móc, liên tục nghiên cứu để đƣa ra thị trƣờng đƣợc các sản
phẩm mới, với các tính năng mới tốt hơn các sản phẩm trƣớc đó.
Sự phát triển về kỹ thuật cũng đòi hỏi sự cải tiến về hệ thống quản trị, về công
cụ quản trị. Một trong những công cụ quan trọng đó là kế toán chi phí. Với các phƣơng
pháp kế toán chi phí Truyền thống sẽ không thể đáp ứng đƣợc nhu cầu cung cấp thông
tin chi phí, giúp nhà quản trị đƣa ra đƣợc những quyết định chiến lƣợc về giá bán, chiết
khấu, biết đƣợc sản phẩm nào mang lại nhiều lợi nhuận cho công ty nhất , biết đƣợc
sản phẩm nào không sinh lời có thể cắt giảm v..v. trong khi đó công ty UIP ở Việt Nam
hàng tháng vẫn phải thƣờng xuyên báo cáo kết quả về cho công ty mẹ ở Philipine theo
từng sản phẩm, từng vùng, từng dự án, nhằm phục vụ cho việc xác lập chiến lƣợc kinh
doanh, xác lập giá bán, quản lý chi phí. Hiện tại công ty đang áp dụng phƣơng pháp kế
toán chi phí Truyền thống, theo mô hình chi phí định mức (standard costing). Phƣơng
pháp này chƣa đảm bảo đƣợc việc cung cấp thông tin chi phí chính xác, đầy đủ và toàn
diện cho những nhu cầu của nhà quản trị.
Để cung cấp thông tin chi phí chính xác, đầy đủ, toàn diện, chi phí cần phải
đƣợc ghi nhận theo từng hoạt động, yếu tố tạo nên chi phí nhƣ theo từng giờ công, giờ
2
máy, từng lần khởi động máy, từng lần sản xuất một lô sản phẩm. Qua tìm hiểu cho
thấy, phƣơng pháp kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động có thể giúp công ty UIP đạt
đƣợc nhu cầu này. Đây chính là lý do tác giả chọn đề tài „Ứng dụng phƣơng pháp kế
toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động tại Công ty TNHH United International Pharma”.
2. Tổng quan về các nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Trên thế giới đã có khá nhiều công trình, bài báo nghiên cứu về kế toán chi phí
dựa trên cơ sở hoạt động. Mỗi công trình, bài báo nghiên cứu về lý thuyết, ứng dụng kế
toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động với những mục tiêu, phạm vi, nội dung khác
nhau. Cụ thể,
Ở nƣớc ngoài,
Tác giả Kristine Dayanes (2013), với bài báo “Applying Activities based costing
to Accountable Care” đã chỉ ra việc phân tích, ghi nhận chi phí theo từng hoạt động, kế
toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) đã góp phần đáng kể trong xác định chính
xác chi phí giúp nhà quản trị kiểm soát, nâng cao hiệu quả hoạt động trong một số hoạt
động nhƣ sản xuất, du lịch, ngân hàng, bệnh viện.
David Orenstein (2013), Estimated costs of ER care too low (Tạm dịch là ƣớc
tính về chi phí chăm sóc khẩn cấp là quá thấp”. Đây là một nghiên cứu của Đại học
Brown ở Mỹ về kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động, với những phân tích, ghi
nhận chi phí theo từng hoạt động, họ đã chỉ ra chi phí chăm sóc ở Mỹ theo phƣơng
pháp kế toán chi phí cổ điển là quá thấp nhƣng thực tế cao gấp hai lần. Vấn đề sai lệch
này là do phƣơng pháp kế toán chi phí cổ điển đã không tập hợp đủ các chi phí, nhiều
chi phí bị bỏ sót nhất là những chi phí chung, phát sinh trong thời gian dài.
Trong nƣớc, cũng có một số nghiên cứu về kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt
động, nhƣ tác giả Đinh Thị Thanh Hƣơng (2006), ứng dụng phƣơng pháp tính giá
thành dựa trên cơ sở hoạt động trong các doanh nghiệp in; tác giả Nguyễn Công Du
(2012), Vận dụng phƣơng pháp tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt động tại nhà máy
bánh kẹo Quãng Ngãi - Công ty Cổ phần Đƣờng Quảng Ngãi” và một số đề tài nghiên
3
cứu ứng dụng kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động khác. Một điểm chung, các đề
tài này chủ yếu là nghiên cứu kỹ thuật tập hợp, phân bổ chi phí, tính giá thành và hầu
nhƣ chƣa đề tài nào chú ý đến các tiếp cận, lựa chọn hình thức kỹ thuật thích hợp trong
ứng dụng kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động.
Từ những nghiên cứu trên, việc nghiên cứu ứng dụng kế toán chi phí dựa trên cơ
sở hoạt động của tác giả trên cơ sở kế thừa một phần nghiên cứu kỹ thuật tập hợp chi
phí, phân bổ chi phí, tính giá thành của một số tác giả và mở thêm hƣớng tiếp cận mới,
giới thiệu, lựa chọn hình thức kỹ thuật thích hợp trong ứng dụng kế toán chi phí dựa
trên cơ sở hoạt động.
3.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
-
Chọn lọc những lý thuyết và xác lập những hình thức tổ chức ứng dụng kế toán
chi phí dựa trên cơ sở hoạt động ,
-
Tổng kết thực trạng kế toán chi phí tại công ty TNHH United International
Pharma và nhu cầu ứng dụng kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động,
-
Xây dựng quan điểm, giải pháp vận dụng kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động
vào Công ty TNHH United International Pharma.
4.
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài
Luận văn chỉ tập trung vào nghiên cứu những lý thuyết để ứng dụng kế toán chi
phí dựa trên cơ sở hoạt động vào một đơn vị cụ thể và từ cơ sở luận này tiếp cận, đề
xuất vận dụng phƣơng pháp kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động vào công ty
TNHH United International Pharma
5.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Luận văn chỉ nghiên cứu về chi phí và kế toán chi phí ở Công ty TNHH United
International Pharma. Vì vậy, trong luận văn tác giả không đi sâu vào bàn luận những
vấn đề học thuật, phƣơng pháp hạch toán của kế toán chi phí trên cơ sở hoạt động.
6.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài đƣợc nghiên cứu chủ yếu dựa trên phƣơng pháp định tính. Cụ thể:
4
Để tiếp cận, nghiên cứu, xác lập lý thuyết và mô tả thực tế, tác giả chủ yếu sử
dụng phƣơng pháp phỏng vấn quan sát và mô tả.
Để xây dựng cơ sở thực tiễn cho đề tài, tác giả sử dụng chủ yếu phƣơng pháp
khảo sát về thực trạng, yêu cầu thực tiễn về phƣơng pháp kế toán chi phí tại công ty
TNHH United International Pharma.
Để xây dựng các giải pháp hoàn thiện, tác giả sử dụng kết hợp giữa cơ sở lý
thuyết, thực trạng, xác lập các quan điểm, giải pháp hoàn thiện.
7. Các câu hỏi đặt ra trong nghiên cứu và xác lập nội dung đề tài:
Câu hỏi thứ nhất – Những lý thuyết nào là cần thiết cho tiếp cận, ứng dụng
phƣơng pháp kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động vào một đơn vị cụ thể.
Câu hỏi thứ hai – Các hình thức tổ chức ứng dụng phƣơng pháp kế toán chi phí
dựa trên cơ sở hoạt động vào một đơn vị cụ thể.
Câu hỏi thứ ba - Bức tranh thực trạng phƣơng pháp kế toán chi phí tại công ty
TNHH United International Pharma.
Câu hỏi thứ tƣ - Công ty TNHH United International Pharma có nhu cầu đổi mới
hệ thống kế toán chi phí và đổi mới theo hƣớng nào.
Câu hỏi thứ năm - Quan điểm, mô hình và giải pháp nào thích hợp cho triển khai
hệ thống kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động cho Công ty TNHH United
International Pharma.
8.
Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các phụ lục, đề tài gồm 3 chƣơng chính:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của phƣơng pháp kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt
động
Chƣơng 2 : Giới thiệu Công ty TNHH United International Pharma và thực tiễn
kế toán chi phí tại Công ty TNHH United International Pharma .
Chƣơng 3: Ứng dụng kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động tại Công ty TNHH
United International Pharma
5
9.
Những đóng góp dự kiến của đề tài và những hạn chế
Về những dự tính đóng góp :
Lý thuyết : Xác lập những cơ sở lý thuyết để tiếp cận và các hình thức ứng dụng
kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động.
Thực tiễn : Xây dựng quan điểm, giải pháp vận dụng kế toán chi phí và tính giá
thành dựa trên cơ sở hoạt động tại công ty Công ty TNHH United International
Pharma.
Về những hạn chế và khó khăn trong nghiên cứu:
Hạn chế về tiếp cận các công trình nghiên cứu cụ thể trên thế giới và thực tiễn ở
Việt Nam vì đây là vấn đề mới và là vấn đề xây dựng công cụ quản trị của riêng doanh
nghiệp.
Hạn chế về thời gian nghiên cứu, kiểm định thực tiễn bởi lẻ đây không phải là
một công trình nghiên cứu của công ty nên chƣa đƣợc đƣa vào thử nghiệm, nghiệm
thu, đánh giá.
6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHƢƠNG PHÁP KẾ TOÁN
CHI PHÍ DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG (ABC)
1.1. Nhu cầu thông tin chi phí của nhà quản trị doanh nghiệp và mục tiêu, tính
hữu ích của kế toán chi phí
1.1.1. Nhu cầu thông tin chi phí của nhà quản trị doanh nghiệp
Bản chất kinh tế của chi phí chỉ ra nguồn gốc và hình thức thể hiện chi phí trong
doanh nghiệp và từ đó cũng chỉ ra một vấn đề cơ bản trong tiếp cận thông tin, xác định
nhu cầu thông tin chi phí và mục tiêu của hệ thống kế toán chi phí doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
luôn đặt trong sự tác động, nhu cầu thông tin từ hai nhóm đối tƣợng cơ bản. Nhóm thứ
nhất gồm những cá nhân, tổ chức bên ngoài doanh nghiệp có liên quan và nhóm thứ hai
gồm những nhà quản trị, cá nhân, tập thể bên trong nội bộ doanh nghiệp. Mỗi nhóm
đối tƣợng sẽ quan tâm đến những mục đích khác nhau và từ đó đặt ra những nhu cầu
khác nhau về thông tin chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Với nhóm đối tƣợng bên ngoài, nhất là các nhà đầu tƣ, cơ quan quản lý chức
năng, thƣờng đặt ra nhu cầu thông tin chi phí liên quan đến đo lƣờng, kiểm tra, đánh
giá quá trình, kết quả, thành quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Với nhóm đối tƣợng bên trong doanh nghiệp, ngoài những nhu cầu thông tin chi
phí nhƣ những đối tƣợng bên ngoài, vấn đề còn đặt ra ở đây chính là nhu cầu thông tin
chi phí, quản trị chi phí, quản trị hoạt động. Đó chính là những thông tin chi phí cần
cho dự báo, hoạch định hoạt động; đo lƣờng, đánh giá quá trình, quy trình, kết quả,
thành quả hoạt động và trách nhiệm của những nhà quản trị, cá nhân, bộ phận có liên
quan; ra các quyết định giá bán, quyết định phƣơng án kinh doanh theo từng chiến lƣợc
sản xuất kinh doanh cạnh tranh (James R. Martin (2005), trang 134)
7
Sự chuyển đổi môi trƣờng hoạt động sản xuất kinh doanh đã chỉ ra sự lỗi thời
của tƣ duy quản lý chuyên môn hóa, của các phƣơng pháp kế toán chi phí cổ điển và
tính tất yếu, vai trò, thiết thực về tƣ duy quản lý chuỗi giá trị, các phƣơng pháp kế toán
chi phí theo quan điểm và đáp ứng nhu cầu thông tin chi phí cho tƣ duy quản lý này
trong hoạt động sản xuất kinh doanh ở một số doanh nghiệp, một số quốc gia
(H.Thomas Johnson & Robert S.Kaplan, 1987).
Trong quá khứ, với nền tảng Khoa ho ̣c - kỹ thuật - công nghê ̣ - quản lý ổn định
hoă ̣c ít thay đổ i ; công nghê ̣ sản xuấ t chế biế n chủ yế u bằ ng thủ công
, cơ khí , bán tự
đô ̣ng; chủng loại sản phẩm chế tạo đơn chiếc, đơn dạng, chu kỳ số ng sản phẩ m kéo dài ;
quy mô sản xuấ t lớn , ổn định và thƣờng đƣơ ̣c tái lâ ̣p la ̣i nhiề u lầ n và th ị trƣờng cạnh
tranh đơn dạng sản phẩm trong phạm vi hẹp; quản lý chi phí trên tƣ duy chuyên môn
hóa, cục bộ theo từng doanh nghiệp , tƣ̀ng công đoa ̣n của quy trin
̀ h sản xuấ t và chi phí
sản xuất thƣờng chiếm tỷ trọng lớn phát sinh chịu sự chi phối chủ yếu bởi kết quả sản
xuất, kết quả hoạt động; doanh nghiê ̣p thƣờng giƣ̃ thế chủ đô ̣ng trong hoa ̣t đô ̣ng kinh
doanh và vai trò quyế t đinh
̣ đế n thi ̣trƣờng , định hƣớng thi ̣trƣờng nên nhu c ầu thông
tin chi phí của nhà quản trị thƣờng đƣợc đặt ra ở từng công đoạn, bộ phận chức năng và
theo từng khoản mục (công dụng chi phí).
Ngày nay, với nền tảng khoa học - kỹ thuật - công nghê ̣ – quản lý thay đổi rất
nhanh, nhấ t là sƣ̣ phát triể n và thâm nhâ ̣p nhanh chóng của công nghê ̣ thông tin vào
nhiề u liñ h vƣ̣c hoa ̣t đô ̣ng sản xuấ t kinh doanh , xã hội; công nghê ̣ sản xuấ t chế biế n tƣ̣
đô ̣ng hóa ngày càng cao và thay đổ i rấ t nhanh
; chủng loại sản phẩm chế tạo r ất đa
dạng, chu kỳ số ng sản phẩ m rút ngắ n đáng kể ; quy mô sản xuấ t thƣ ờng đƣợc chia sẻ
theo sự đa dạng hóa sản phẩm, ít ổn định và khó đƣợc tái lập lại , thị trƣờng cạnh tranh
đa dạng hóa trên phạm vi toàn cầu; quản lý chi phí trên tƣ duy chuỗi g iá trị – thế giới
phẳ ng – thế giới của liên kế t , hơ ̣p tác để khai thác , tâ ̣n du ̣ng lơ ̣i thế thƣơng ma ̣i – chi
phí đƣợc xem xét cả quy trình sản xuất kinh doanh thống nhất và mối liên hệ của nó
với xã hô ̣i , chi phí ngoài sản xuất có xu hƣớng tăng và việc phát sinh chi phí chủ yếu
8
chi phối bởi từng hoạt động; doanh nghiê ̣p thƣờng rơi vào tin
̀ h tra ̣ng thu ̣ đô ̣ng , phải
chạy theo nhu cầu , thị hiếu của khách hàng , của thị trƣờng , thị trƣờng d ẫn dắt, đinh
̣
hƣớng doanh ng hiê ̣p nên nhu c ầu thông tin chi phí của nhà quản trị đang đặt ra theo
từng nguyên nhân, nguồn gốc phát sinh chi phí. Chính thông tin chi phí theo từng
nguyên nhân, nguồn gốc chi phí là một trong những cơ sở quan trọng, thích hợp cho
nhà quản trị xác định đƣợc các hoạt động phát sinh chi phí từ đó chủ động ngay từ đầu
trong chọn lựa hoạt động, cải tiến hoạt động thích hợp và cũng từ chi phí theo nguyên
nhân, nguồn gốc giúp doanh nghiệp kết nối hoạt động, chi phí với từng khách hàng, thị
trƣờng để có những giải pháp thích hợp cho từng khách hàng, thị trƣờng và định hƣớng
phát triển khách hàng, thị trƣờng trong tƣơng lai.
1.1.2. Mục tiêu của kế toán chi phí
Mục tiêu kế toán chi phí hƣớng đến cung cấp thông tin chi phí cho những đối
tƣợng sử dụng. Vì vậy, mục tiêu kế toán chi phí cũng sẽ khác nhau ở những đối tƣợng
khác nhau.
Từ phân tích mục 1.1.1, với những đối tƣợng khác nhau sẽ hình thành nên những
nhu cầu thông tin chi phí khác nhau. Với doanh nghiệp, từ 2 nhóm đối tƣợng cơ bản là
bên ngoài và bên trong doanh nghiệp đã dẫn đến những tiếp cận chi phí và xác lập mục
tiêu chi phí khác nhau (Sơ đồ 1.1).
9
Chức năng
của chuỗi giá
trị
Nghiên cứu
Chi phí
của chuỗi
Hạ nguồn
Thƣợng
nguồn
Thiết
kế
Cung
và
Lắp ráp,
sản xuất
Tiếp
Phân phối Dịch vụ
khách hàng
thị
ứng
phát triển
Chi phí
sản phẩm
phục vụ
cho
Giá
trị
sản
phẩm
Báo cáo tài chính
Phân tích lợi nhuận ngắn hạn/ Giá/ Tự sản xuất hoặc
mua
Phân tích lợi nhuân dài hạn(chiến lƣợc)/ Giá/ Phối hợp sản phẩm
Sơ đồ 1.1. Tiếp cận chi phí theo những đối tƣợng khác nhau
(Kim Langfield – Smith, Helen Thorne, Ronald Hilton 2012,trang 131)
Từ đó, đối tƣợng bên ngoài doanh nghiệp, kế toán chi phí hƣớng đến mục tiêu,
trọng tâm cung cấp thông tin để lập và trình bày chi phí, chi phí của quá trình, kết quả,
hiệu quả hoạt động trên báo cáo tài chính. Thông tin chi phí cung cấp cho đối tƣợng
này phải tuân thủ những khái niệm, nguyên tắc, chuẩn mực và quy định chung trong
chế độ kế toán của mỗi quốc gia, trong từng thời kỳ. Từ đó, hệ thống kế toán chi phí
với mục tiêu này thƣờng ít thay đổi, và đôi khi khá lạc hậu về thông tin, kỹ thuật, công
nghệ xử lý.
Với đối tƣợng bên trong doanh nghiệp, hệ thống kế toán chi phí hƣớng đến mục
tiêu, trọng tâm cung cấp thông tin chi phí để thực hiện các chức năng quản trị nhƣ dự
báo, hoạch định hoạt động; đo lƣờng, đánh giá quá trình, quy trình, kết quả, thành quả
hoạt động và trách nhiệm của những nhà quản trị, cá nhân, bộ phận có liên quan; ra các
10
quyết định giá bán, quyết định phƣơng án kinh doanh theo từng chiến lƣợc sản xuất
kinh doanh cạnh tranh của doanh nghiệp. Thông tin chi phí cung cấp cho mục tiêu này
đòi hỏi phải linh hoạt, thay đổi kịp thời với những thay đổi tƣ duy, lý thuyết, mô hình
quản trị mà trực tiếp là nhu cầu thông tin thực hiện chiến lƣợc sản xuất kinh doanh
cạnh tranh. Từ đó, hệ thống kế toán chi phí với mục tiêu này thƣờng có tính cá biệt, đặc
thù ở mỗi doanh nghiệp và thông tin, kỹ thuật, công nghệ xử lý cũng khá tiến bộ.
Ngày nay, với sự thay đổi nhanh chóng của môi trƣờng hoạt động sản xuất kinh
doanh, của khoa học – kỹ thuật – công nghệ – quản lý đã đẫn đến mục tiêu cung cấp
thông tin chi phí cho những nhà quản trị bên trong nội bộ doanh nghiệp ngày càng
quan trọng, giữ vai trò quyết định đến hệ thống kế toán chi phí. (Kim Langfield –
Smith, Helen Thorne, Ronald Hilton 2012, trang 25 )
1.1.3. Tính hữu ích của kế toán chi phí
Kế toán chi phí là một bộ phận không thể thiếu đối với bất kỳ doanh nghiệp nào
trong nền kinh tế thị trƣờng. Để hữu ích, hệ thống thông tin kế toán chi phí cần phải
đảm bảo đáp ứng nhu cầu thông tin đối với từng đối tƣợng sử dụng và chính sự đảm
bảo, mức độ đảm bảo và tác dụng trong đáp ứng nhu cầu thông tin cho từng đối tƣợng
sử dụng thể hiện tính hữu ích của hệ thống kế toán chi phí.
Nhu cầu thông tin kế toán cũng nhƣ thông tin kế toán đối với những đối tƣợng
sử dụng đƣợc thể hiện qua thứ bậc, yêu cầu trong mối quan hệ, áp lực theo sơ đồ sau
(Sơ đồ 1.2).
11
Ngƣời sử dụng
NGƢỜI RA QUYẾT ĐỊNH
thông tin kế toán
Áp lực
Lợi ích > Chi phí
Tính có thể hiểu
Tính chất theo
đặc trƣng ngƣời sử
dụng thông tin
Hữu ích để ra quyết định
thứ cấp
(bao gồm tính nhất quán)
trung thực
Có thể kiểm tra
Tính kịp thời
Tính có thể so sánh
Tính trung lập
Các tính chất
Giá trị phản hồi
của các tính chất
sơ cấp
Gía trị dự báo
Thành phần
Tính đáng tin cậy
Tính phù hợp
Trình bày
Tính chất sơ cấp
theo đặc trƣng ra
quyết định
tƣơng tác
Ngƣỡng
nhận thức
Tính trọng yếu
Sơ đồ 1.2. Thứ bậc, quan hệ và tính chất thông tin đặt ra cho kế toán chi phí
- Xem thêm -