Kiểm toán BCTC Công ty Cổ Phần Sadico Cần Thơ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
"Kiểm toán BCTC Công ty Cổ Phần Sadico
Cần Thơ"
Chương 1
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
1
SVTH: Nhóm 5
Kiểm toán BCTC Công ty Cổ Phần Sadico Cần Thơ
HIỂU BIẾT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1 Qui mô hoạt động kinh doanh
Công ty cổ phần Sadico Cần Thơ với tên gọi đầy đủ là Công ty sản xuất kinh
doanh vật liệu xây dựng Cần Thơ được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số: 5703000320 do Sở kế hoạch và đầu tư TP. Cần thơ cấp ngày 27/06/2007.
Địa chỉ công ty là: 366E Cách Mạng Tháng Tám, P.An Thới, Q.Bình Thủy, TP.Cần
Thơ.
Điện thoại : 071. 815108 - 884919 fax: 071. 821141
Email :
[email protected]
Website : www.sadicocantho.com.vn
Tiền thân của Công ty Sadico Cần Thơ là trạm nghiền vôi canh nông của tư nhân
ở Vĩnh Trinh, Thốt Nốt. Sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng trạm ngưng hoạt
động. Đến năm 1986, UBND Tỉnh điều từ sở nông nghiệp sang sở nhà đất để cải tạo
thành trạm nghiền xi măng với trang thiết bị cũ kỹ, lạc hậu và vốn cố định chỉ vài chục
đồng.
Đến năm 2008 công ty chính thức cổ phần hóa với tổng số vốn điều lệ và vốn cổ
phần đến 100 tỷ đồng.
1.2 Hoạt động kinh doanh
Hình thức sở hữu vốn : Vốn Cổ phần.
Lĩnh vực kinh doanh : Sản xuất xi măng, các sản phẩm từ xi măng và vỏ bao đựng xi
măng, kinh doanh vật liệu xây dựng, kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp và ủy thác,
đầu tư kinh doanh bất động sản.
Ngành nghề kinh doanh : Sản xuất bao bì đựng xi măng.
1.3 Thông tin kế toán
- Chế độ kế toán áp dụng : Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo quyết
định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006, thông tư số 20/2006/TT-BTC ngày
20/3/2006 và thông tư số 21/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính. chuẩn mực kế toán : áp dụng chuẩn mực kế toán việt nam
- Hình thức sổ kế toán áp dụng : nhật ký chung
- Niên độ kế toán: năm tài chính (bắt đầu từ ngày 01/01/2008 và kết thúc vào ngày
31/12/2008)
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
2
SVTH: Nhóm 5
Kiểm toán BCTC Công ty Cổ Phần Sadico Cần Thơ
Nguyên tắc xác định các khoản tiền và các khoản tương đương tiền:
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân
hàng, tiền đang chuyển, tiền gửi không kỳ hạn và các khoản đầu tư ngắn hạn khác có
thời hạn đáo hạn ban đầu không quá ba tháng.
Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác qua đồng Việt Nam sử dụng trong
kế toán: Tiền để lập báo cáo tài chính là đồng Việt Nam, các nghiệp vụ phát sinh có
thu bằng ngoại tệ khác được quy đổi thành đồng Việt nam theo tỷ giá thực tế của Ngân
hàng đang giao dịch tại thời điểm phát sinh.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: ghi nhận theo giá gốc.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: bình quân gia quyền.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: áp dụng theo chuẩn mực kế
toán số 02 – “hàng tồn kho” của bộ tài chính ban hành
Nguyên tắc ghi nhận và phương pháp khấu hao tài sản cố định :
Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình: tài sản cố định được thể
hiện theo nguyên giá trừ đi khấu hao lũy kế. Nguyên giá bao gồm các chi phí liên quan
trực tiếp đến việc mua hoặc xây dựng tài sản cố định.
Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình: tài sản cố định được
khấu hao theo phương pháp đường thẳng để trừ dần nguyên giá tài sản qua suốt thời
gian hữu dụng ước tính.
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận trong báo cáo kết quả kinh doanh khi phần
lớn những rủi ro và lợi ích và quyền sở hữu hang hoá đã được chuyển giao cho người
mua.
Doanh thu cung cấp dịch vụ: Được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh khi dịch vụ đã được cung cấp.
Doanh thu hoạt động tài chính: Được ghi nhận khi được hưởng.
Nguyên tắc ghi nhận chi phí
Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến hoạt
động xây dựng và sản xuất bất kỳ tài sản đủ tiêu chuẩn để vốn hoá trong khoảng thời
gian mà các tài sản này được hoàn thành và chuẩn bị đưa vào sử dụng. Chi phí vay
khác được ghi nhận trong báo cáo kết quả kinh doanh.
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
3
SVTH: Nhóm 5
Kiểm toán BCTC Công ty Cổ Phần Sadico Cần Thơ
Chi phí trả trước được ghi nhận khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã hoàn
thành có chứng từ hợp lệ, tuân thủ nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh số sẽ thu.
Chi phí khác: Được ghi nhận theo các nghiệp vụ thực tế phát sinh.
Chương 2
LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
2.1. Khái quát về khách hàng
2.1.1 Những vấn đề cần hiểu biết
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
4
SVTH: Nhóm 5
Kiểm toán BCTC Công ty Cổ Phần Sadico Cần Thơ
- Thực trạng nền kinh tế: Hiện nay nền kinh tế tạm ổn định, nền kinh tế Mỹ
không còn khủng hoảng trầm trọng, tác động tích cực đến kinh tế các nước khác, trong
đó có Việt Nam.
- Mức độ lạm phát và giá trị đơn vị tiền tệ : Lạm phát năm 2008 lên đến hai con
số, đây là con số cao nhất từ trước tới nay.
2.1.2 Môi trường và lĩnh vực hoạt động của đơn vị
Công ty Cổ phần Sadico Cần Thơ được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số: 5703000320 cấp ngày 27/06/2007
Lĩnh vực hoạt động chính của công ty là: Sản xuất xi măng, các sản phẩm từ
xi măng và vỏ đựng bao xi măng. Kinh doanh vật dựng. Kinh doanh xuất nhập khẩu
trực tiếp uỷ thác, đầu tư kinh doanh bất động sản.
Địa chỉ Công ty: 366E. Đường Cách Mạng Tháng 8, Phường An Thới, Quận Bình
Thủy, Thành phố Cần Thơ
Số năm kinh nghiệm sản xuất bao xi măng
CHỦNG LOẠI HÀNG SẢN XUẤT
Bao đựng ximăng (Loại PP)
Bao đựng ximăng (Loại PK)
Bao đựng ximăng (Loại KPK)
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
5
SỐ NĂM KINH
NGHIỆM
19 năm
16 năm
10 năm
SVTH: Nhóm 5
Kiểm toán BCTC Công ty Cổ Phần Sadico Cần Thơ
Hợp đồng tiêu biểu đã và đang thực hiện trong 3 năm gần đây:
STT
1
HỢP ĐỒNG TIÊU THỤ BAO XI MĂNG
Công ty liên doanh xi măng Holcim Việt Nam
3 Côn
g ty cổ
phần
Xi
Công ty cổ phần Xi măng Cần Thơ
măng
Tây Đô
2
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
Công ty cổ phần Xi măng Hà Tiên 2
Công ty cổ phần Xi măng Hà Tiên
Công ty cổ phần Xi măng Kiên Giang
Công ty Xi măng Nghi Sơn
Công ty Xi măng Gia Lai
Công ty Kinh doanh vật tư và Xuất nhập khẩu Vật liệu xây dựng (BMT)
Công ty TNHH Xi măng Bửu Long
Công ty Xi măng Hà Tiên 1
Công ty cổ phần tấm lợp và vật liệu xây dựng Đồng Nai
Công ty sản xuất Vật liệu xây dựng và Xây lắp Bình Định
Công ty cổ phần Xi măng Hà Tiên- Kiên Giang
Công ty liên doanh Xi măng Việt Hoa
Công ty Xi măng Phương Hải
Công ty Xi măng Kim Đỉnh thuộc tập đoàn Xi măng LUKS (Hồng Kông)
Từ ngày thành lập đến nay, Sadico Cần Thơ đã cung cấp trên thị trường hơn 72 tỷ
đồng.
- Thị trường cạnh tranh: Công ty cổ phần sadico là công ty sản xuất, phân phối bao xi
măng lớn nhất khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long.
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
6
SVTH: Nhóm 5
Kiểm toán BCTC Công ty Cổ Phần Sadico Cần Thơ
Danh sách khách hàng tiêu biểu của SADICO Cần Thơ đang thực hiện năm 2008
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
ĐƠN VỊ CUNG ỨNG
Công ty TNHH Xi măng Holcim Việt Nam
Công ty cổ phần Xi măng Tây Đô
Công ty cổ phần Xi măng Cần Thơ
Công ty Xi măng Nghi Sơn
Công ty cổ phần Xi măng Hà Tiên - Kiên Giang
Công ty cổ phần Xi măng Hà Tiên
Công ty cổ phần Vật liệu Xây dựng 720
Công ty cổ phần Xi măng Kiên Giang
Công ty cổ phần Xi măng Hà Tiên 2
Công ty Xi măng Kim Đỉnh - Tập đoàn LUKS- HK
Công ty Xi măng Bửu Long
Công ty Xi măng BECAMEX-Bình Dương
2.1.3 Nhân tố nội tại của đơn vị
- Các đặc điểm quan trọng về sở hữu và quản lý:
Vốn điều lệ, cổ phần, cổ đông sáng lập: Vốn điều lệ là 100.000.000.000
đồng( Một trăm tỷ đồng). Tổng số vốn điều lệ của Công ty được chia thành 5.000.000
cổ phần với mệnh giá là 10.000 đồng / 1 cổ phần. Công ty có hai loại cổ phần là cổ
phần ưu đãi và cổ phần phổ thông.
Chứng chỉ cổ phiếu: Cổ đông của Công ty được cấp chứng chỉ hoặc chứng nhận
cổ phiếu tương ứng với số cổ phần và loại cổ phần sở hữu. Công ty có hai loại cổ
phiếu là cổ phiếu ghi danh và cổ phiếu vô danh
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
7
SVTH: Nhóm 5
Kiểm toán BCTC Công ty Cổ Phần Sadico Cần Thơ
Chuyển nhượng cổ phần: Tất cả các cổ phần đều có thể được tự do chuyển
nhượng trừ khi Điều lệ này và pháp luật có quy định khác, cổ phần bị thu hồi sẽ trở
thành tài sản của Công ty, và Cổ đông nắm giữ cổ phần bị thu hồi sẽ phải từ bỏ tư cách
cổ đông đối với những cổ phần đó.
Thành phần và nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị: Số lượng thành
viên Hội đồng quản trị không quá 05 người và nhiệm kỳ không quá 05 năm. Các cổ
đông nắm giữ tối thiểu 5% số cổ phần trong thời hạn liên tục ít nhất sáu tháng trở lên
có quyền biểu quyết.
Quyền hạn và nhiệm vụ của Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan có
đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty trừ những thẩm
quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông.
Tổ chức bộ máy quản lý: Công ty có Tổng giám đốc điều hành, Phó tổng giám đốc điều
hành và Kế toán trưởng do Hội đồng quản trị bổ nhiệm. Tổng giám đốc điều hành và Phó tổng
giám đốc điều hành có thể đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị, và được Hội đồng quản
trị bổ nhiệm hoặc bãi miễn bằng một nghị quyết được thôBổ nhiệm, miễn nhiệm, nhiệm vụ và
quyền hạn của Tổng giám đốc điều hành: Thông tin về mức lương, trợ cấp, quyền lợi của
Tổng giám đốc điều hành phải được báo cáo trong Đại hội đồng cổ đông thường niên và
được nêu trong báo cáo thường niên của Công ty.
Trách nhiệm cẩn trọng của Thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc
điều hành và cán bộ quản lý: Thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc điều hành
và cán bộ quản lý được uỷ thác có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ của mình, kể cả
những nhiệm vụ với tư cách thành viên các tiểu ban của Hội đồng quản trị, một cách
trung thực và theo phương thức mà họ tin là vì lợi ích cao nhất của Công ty và với một
mức độ cẩn trọng mà một người thận trọng thường có khi đảm nhiệm vị trí tương
đương và trong hoàn cảnh tương tự.
Thành viên Ban kiểm soát: Số lượng thành viên Ban kiểm soát có khoâng quaù
ba (03) thành viên. Trong Ban kiểm soát phải có ít nhất một thành viên là người có
chuyên môn về tài chính kế toán. Thành viên này không phải là nhân viên trong bộ
phận kế toán, tài chính của công ty và không phải là thành viên hay nhân viên của
công ty kiểm toán độc lập đang thực hiện việc kiểm toán các báo cáo tài chính của
công ty.
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
8
SVTH: Nhóm 5
Kiểm toán BCTC Công ty Cổ Phần Sadico Cần Thơ
Sản phẩm của công ty: Nhiều dây chuyền sản xuất bao ximăng loại thiết bị
chuyên dụng, có tính năng kỹ thuật chính xác, hiện đại nhất ở Việt Nam và một đội
ngũ kỹ thuật viên chuyên nghiệp, tích lũy kinh nghiệm trên 15 năm về công nghệ
ximăng và công nghệ sản xuất bao ximăng. Do vậy, sản phẩm bao ximăng SADICO
Cần Thơ có một đặc điểm kỹ thuật ưu việt: thỏa mãn tối đa những yêu cầu kỹ thuật
riêng của tất cả các nhà máy ximăng trên cả nước.
Bao xi măng KPK : Cấu tạo sản phẩm gồm: Bên ngoài giấy Kraft được tráng
ghép manh dệt PP, bên trong lồng 1 lớp giấy kraft. Hai đầu bao may nẹp giấy, chỉ may
cotton. Bao được xôm lỗ thoát khí tốt, bao chứa 50 kg ximăng + 1.
Bao xi măng PK: Cấu tạo sản phẩm gồm: Bên ngoài manh dệt PP được tráng
màng PP phức hợp, bên trong lồng 1 lớp giấy Kraft. Hai đầu bao may nẹp giấy, chỉ
may cotton. Bao được xôm lỗ thoát khí tốt, bao chứa 50 kg ximăng +1.
2.2 Phạm vi và chuẩn mực kiểm toán
Mục đích kiểm toán của công ty là kê khai và nộp thuế .Công ty kí hợp đồng với
công ty khách hàng lần đầu tiên.
Chuẩn mực kiểm toán áp dụng :
Khi tìm hiểu về công ty chúng ta có thể tham khảo chuẩn mực VSA số 310 “Hiểu biết về tình hình kinh doanh của công ty”.
Sau đó là các chuẩn mực VSA 210 – “Hợp đồng kiểm toán”; chuẩn mực VSA
230 - Hồ sơ kiểm toán; chuẩn mực VSA 700 - Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính
để kí hợp đồng, lập hồ sơ cũng như phát hành báo cáo kiểm toán.
Chuẩn mực VSA 260 - Trao đổi các vấn đề quan trọng phát sinh khi kiểm toán với
Ban lãnh đạo đơn vị được kiểm toán.
Chuẩn mực VSA 330 - Thủ tục kiểm toán trên cơ sở đánh giá rủi ro.
Chuẩn mực VSA 400 - Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ.
Chuẩn mực VSA 530 - Lấy mẫu kiểm toán và các thủ tục lựa chọn khác.
Chuẩn mực VSA 505 - Thông tin xác nhận từ bên ngoài.
Chuẩn mực VSA 545 - Kiểm toán việc xác định và trình bày giá trị hợp lý.
Chuẩn mực VSA 320 - Tính trọng yếu trong kiểm toán.
Chuẩn mực VSA 560 - Các sự kiện phát sinh sau ngày khoá sổ kế toán lập báo cáo tài
chính.
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
9
SVTH: Nhóm 5
Kiểm toán BCTC Công ty Cổ Phần Sadico Cần Thơ
Chuẩn mực VSA 520 - Quy trình phân tích.
Chuẩn mực VSA 580 - Giải trình của Giám đốc.
2.3. Môi trường kiểm soát và hệ thống kiểm soát nội bộ
2.3.1 Triết lý quản lý và phong cách điều hành
Ông Nguyễn Phú Thọ, Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Sadico lãnh đạo công ty
nhiều năm qua thông qua các mục tiêu chính:
- Thỏa mãn nhu cầu khách hàng: chất lượng, số lượng, thời gian
- Chính sách đãi ngộ công bằng và phúc lợi cho người lao động
- Tạo lập giá trị bền vững cho cổ đông.
- Phát triển văn hóa công ty-xây dựng môi trường :xanh, sạch ,đẹp,và an toàn
- Đóng góp cho sự nghiệp phát triển cộng đồng và xã hội
2.3.2 Cơ cấu tổ chức và phương pháp uỷ quyền
a.Cơ cấu tổ chức
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
BAN GIÁM ĐỐC
P. TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÁNH
(Ô. Cao
Hoài
Nam –
Trưởng
phòng)
P. ĐẦU
TƯ TÀI
CHÍNH
(Ô.
Dương
Hồng
Bình –
Trưởng
phòng)
P. TÀI
CHÍNH
KẾ
TOÁN
(Bà.
Dương
Thị
Quỳnh
Giao –
Trưởng
phòng)
P. KẾ
HOẠCH
KINH
DOANH
(Bà.
Nguyễn
Thị Hồng
Nguyên –
Trưởng
phòng)
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
P. KỸ
THUẬT
KCS
(Ô. Cao
Sanh –
Trưởng
phòng)
10
P. VẬT
TƯ
(Ô.
Nguyễn
Thanh
Tâm –
Trưởng
phòng)
PHÂN
PHÂN
XƯỞNG XƯỞNG
CƠ ĐIỆN
SẢN
(Ô. Lê
XUẤT
Văn Đáng
(Ô.
– Phó
Nguyễn
Quản
Lam
đốc)
Nguyên –
Quản
đốc)
SVTH: Nhóm 5
Kiểm toán BCTC Công ty Cổ Phần Sadico Cần Thơ
b.Chức năng và quyền hạn được quy định rõ ràng ( job description)
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC
( Job description)
Chức danh
Trưởng kho vật
Trách nhiệm
Nhập và giao hàng theo lệnh và chứng từ
liệu
hợp lệ, giữ sổ sách theo dõi, bảo đảm
Báo cáo
hàng hoá an toàn và sạch sẽ, bảo đảm
Thủ quỹ
tách riêng các hàng hoá kém phẩm chất.
Thu chi tiền khi có hoá đơn, chứng từ
Kế toán
hợp lệ đã có dấu xét duyệt của cấp trên.
Ghi nhận và phản ánh nghiệp vụ vào sổ
tổng hợp và sổ chi tiết kịp thời và chính
xác. So sánh đối chiếu với hoá đơn,
Bộ phận mua
chứng từ liên quan.
Lập đơn đặt hàng dựa vào phiếu yêu cầu
hàng
mua hàng của bộ phận sử dụng khi có
Bộ phận bán
yêu cầu.
Lập đơn đặt hàng gửi cho khách hàng, kí
hàng
kết hợp đồng mua bán với khách hàng.
2.3.3 Năng lực nhân viên và chính sách nguồn nhân lực
Nhân viên làm việc trong công ty đều phải qua cuộc thi tuyển dụng nhằm chọn
lựa được những nhân viên giỏi và có khả năng làm việc hiệu quả, công ty có chính
sách trả lương hợp lý cho nhân viên, chế độ khen thưởng phúc lợi vào cuối mỗi quý
cho nhân viên khi hoàn thành công việc tốt. Luôn có các buổi huấn luyện nhân viên để
nâng cao tay nghề cho nhân viên. Trong tình hình khó khăn hiện nay, công ty sadico
cần có kế hoạch chuẩn bị nguồn nguyên liệu để chuẩn bị sản xuất, mở rộng thị trường
tiêu thụ sản phẩm. Đồng thời, phải quyết tâm tháo gỡ khó khăn, phát huy sáng kiến kỹ
thuật, từng bước nâng cao thu nhập của công nhân lao động...
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
11
SVTH: Nhóm 5
Kiểm toán BCTC Công ty Cổ Phần Sadico Cần Thơ
2.3.4 Sự trung thực và các giá trị đạo đức
Sự trung thực là yếu tố quan trọng nhất vì vậy công ty có những biện pháp xử lý
nghiêm các trường hợp vi phạm về đạo đức của nhân viên, sự lạm dụng quyền hạn của
cấp quản lý về đạo đức và duy trì đạo đức kinh doanh.
2.3.5 Hội đồng quản trị và ban kiểm soát
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
1.Ông NGUYỄN PHÚ THỌ - Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám Đốc.
2.Ông LÊ NGỌC ANH - Thành viên.
3.Ông NGUYỄN VĂN CƯỜNG - Thành viên.
4.Ông LƯU VĂN KÍNH - Thành viên.
5.Ông PHẠM MẠNH THƯỜNG - Thành viên.
BAN GIÁM ĐỐC
1.Ông NGUYỄN PHÚ THỌ - Tổng Giám Đốc.
2.Ông NGUYỄN VĂN CƯỜNG - Phó Tổng Giám Đốc.
BAN KIỂM SOÁT
1. Ông DƯƠNG MINH CHÁNH - Trưởng ban.
2 Bà ĐẶNG THỊ THÙY DƯƠNG - Kiểm soát viên.
3. Ông NGUYỄN THANH BÌNH - Kiểm soát viên.
CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP
1. CÔNG TY MUA BÁN NỢ VÀ TÀI SẢN TỒN ĐỌNG CỦA DN -
BỘ TÀI CHÍNH.
2. CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG TÂY ĐÔ.
3. CÔNG TY CỔ PHẦN GENTRACO.
4. CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI THIỆN TÚ.
5. Ông LÊ HỒNG SƠN.
Đại hội đồng cổ đông nắm quyền lực cao nhất, một năm họp 2 lần để quyết định
những vấn đề lớn trong hoạt động kinh doanh của công ty. Ban kiểm soát chịu sự giám
sát của Đại hội đồng cổ đông, Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám Đốc công
ty là ông Nguyễn Phú Thọ. Dưới sự điều hành của ban kiểm soát là Ban Giám Đốc,
Ban Kiểm Soát giám sát hoạt động của Hội đồng quản trị và Ban Giám Đốc. Chịu sự
điều hành của ban giám đốc là các phòng ban.
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
12
SVTH: Nhóm 5
Kiểm toán BCTC Công ty Cổ Phần Sadico Cần Thơ
2.4 Các vấn đề kế toán và kiểm toán quan trọng
Tiền :
-
Tiền mặt tại thời điểm lập báo cáo tài chính là 21.565.747, có biến động lớn so
với số dư đầu kì năm trước (11.084.403)
-
Số dư tiền gửi ngân hàng là 1.648.129.023, có biến động lớn so với số dư cuối
kì năm trước (725.657.418)
Nợ phải thu: Không biến động nhiều
Tài sản cố định: Ít thấy biến động, ít có khả năng bị đem đi cầm cố thế chấp.
Doanh thu: Doanh thu giảm so với kì trước, có khả năng tránh thuế.
Chi phí: Chi phí tăng hơn so với kì trước, có khả năng tránh thuế.
2.5 Xác định mức trọng yếu
Mức trọng yếu của báo cáo tài chính: PM
Mức trọng yếu của khoản mục: TE
Xác định PM:
Thông thường mức trọng yếu tổng thể được xác định bằng một tỷ lệ % trên tổng
tài sản, tổng doanh thu hoặc lợi nhuận trước thuế hoặc lợi nhuận sau thuế.
Khi kiểm toán Công ty CP Sadico Cần Thơ, chúng tôi chọn tổng tài sản là cơ sở
tính mức trọng yếu của báo cáo tài chính vì tài sản là chỉ tiêu ổn định nhất.
Vì đây là công ty cổ phần nên tùy thuộc vào từng năm mà công ty ký kết bao
nhiêu hợp đồng, có năm thì công ty ký được nhiều hợp đồng nhưng cũng có năm công
ty chỉ ký ít hợp đồng tư vấn vì thế mà doanh thu của công ty có thể tăng nhưng cũng
có thể giảm và không ổn định nên chúng tôi quyết định chọn tổng tài sản để xác lập
mức trọng yếu.
Tính PM:
PM = 3% * Tổng TS = 3 % * 175.637.423.473 = 5.269.122.702 (đồng)
Xác định TE:
1. TE(Tiền)
Ta có:
20%PM =20% * 5.269.122.702 = 1.053.824.540 (đồng)
10% x SDCK tiền = 10% x 1.669.694.770 = 166.969.477 (đồng)
Vì 20% PM > 10% SDCK của TK tiền
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
13
SVTH: Nhóm 5
Kiểm toán BCTC Công ty Cổ Phần Sadico Cần Thơ
Nên TE (Tiền) = 166.969.477 (đồng)
2. TE( Nợ phải thu khách hàng)
Ta có :
10%* SDCK của tài khoản NPTKH
= 10%* 19.412.754.330
= 1.941.275.433
Vì 20% PM < 10% SDCK của TK NPT
Nên TE (NPT) = 20%PM =20% *5.269.122.702 = 1.053.824.540 (đồng )
3. TE (TSCĐ)
10%* SDCK của tài khoản TSCĐ
=10%* 54.953.305.917 = 5.495.330.592
Vì 20% PM < 10% SDCK của TK TSCĐ
Nên TE (TSCĐ)= 20%PM =20% * 5.269.122.702 = 1.053.824.540 (đồng)
4. TE( Doanh thu)
10%* SPS doanh thu + Thu nhập khác
= 10%*(72.183.202.693+7.010.020.834+1.204.973.817) = 8.039.819.734 (đồng)
Vì 20% PM < 10% * SPS doanh thu
Nên TE (Doanh thu)= 20%PM =20% * 5.269.122.702 = 1.053.824.540 (đồng)
5. TE(Chi Phí)
=10%*(65.161.610.564+2.874.350.885+566.567.977
+1.559.468.786)=7.016.199.821(đồng)
Vì 20% PM < 10% * SPS Chi phí
Nên TE (Chi phí)= 20%PM =20% * 5.269.122.702 = 1.053.824.540 (đồng)
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
14
SVTH: Nhóm 5
Kiểm toán BCTC Công ty Cổ Phần Sadico Cần Thơ
2.6 Nhân sự
Nhóm kiểm toán viên gồm :
1. Vũ Thị Kim Anh
2. Dương Thị Ngọc Giàu
3. Nguyễn Tùng Hiếu
4. Đỗ Thị Mỹ Linh
5. Phạm Thị Tuyết Sương
6. Chung Kim Trang
7. Nguyễn Thùy Trang
8. Bùi Bích Vân
9. Trần Thu Vân
10.Đinh Văn Lời
11. Mạch Trung Tiến
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
15
SVTH: Nhóm 5
Kiểm toán BCTC Công ty Cổ Phần Sadico Cần Thơ
2.7 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty
2.7.1 Kiểm toán nội bộ đối với Tiền
2.7.1.1 Bảng câu hỏi
Bảng câu hỏi được phỏng vấn những người có liên quan và chức vụ cụ thể :
1. Ông Nguyễn Phú Thọ
Giám Đốc
2. Ông Nguyễn Văn Cường
Phó Giám Đốc
3. Bà Dương Thị Quỳnh Giao
Kế toán trưởng
4. Trần Thị Nguyên
Kế toán thanh toán
5. Bà Nguyễn Thị Lan Anh
Thủ quỹ
BẢNG CÂU HỎI
Trả lời
Không
Yếu kém Ghi
áp dụng Có Không Quan Thứ chú
trọng yếu
Câu hỏi
1. Công ty có phân chia trách nhiệm giữa thủ
quỹ và kế toán thanh toán không?
2. Các phiếu thu, phiếu chi có được đánh số
thứ tự liên tục trước khi sử dụng hay không?
3. Thủ quỹ có kiểm tra tính hợp lệ của phiếu
thu, phiếu chi trước khi thu tiền hay không?
4. Trước khi thanh toán chứng từ có đối chiếu
với những chứng từ có liên quan hay không?
5. Cuối ngày, thủ quỹ và kế toán thanh toán có
cùng kiểm kê quỹ không?
6. Có người chứng kiến kiểm kê quỹ giữa thủ
quỹ và kế toán thanh toán vào cuối mỗi ngày
hay không? Và có chữ ký xác nhận của người
thứ ba trên biên bản kiểm kê quỹ không?
7. Có các quy định về xét duyệt chi trong
doanh nghiệp không?
8. Các khoản thu chi có được ghi nhận đúng
thời điểm phát sinh?
9. Các khoản thu có được thủ quỹ nộp ngay
vào quỹ hay ngân hàng hay không?
10. Tất cả khoản tiền mặt thu được có lập
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
16
ü
ü
ü
ü
ü
ü
ü
ü
ü
ü
SVTH: Nhóm 5
Kiểm toán BCTC Công ty Cổ Phần Sadico Cần Thơ
phiếu thu không?
11. Doanh nghiệp có thực hiện hình thức thanh
ü
toán qua ngân hàng không?
12. Có quy định về số tiền thanh toán tối đa mà
một người có trách nhiệm được quyền phê
ü
duyệt không?
13. Định kỳ có đối chiếu giữa sổ tiền gởi ngân
ü
hàng với sổ phụ ngân hàng không?
14. Cuối ngày có lập báo cáo thu chi hay
ü
không?
15. Có lập bảng kế hoạch thu chi đầu kỳ và
ü
được xét duyệt hay không?
16. Các phiếu chi sau khi thanh toán có đóng
ü
ü
dấu “đã thanh toán” không?
17. Sau khi thu tiền xong có đóng đấu “đã thu
ü
tiền” trên phiếu thu hay không?
18. Cuối ngày, kế toán thanh toán có báo số dư
ü
cho giám đốc hay không?
ü
QUY ƯỚC: 1 câu trả lời 1điểm
ĐÁNH GIÁ:
Câu hỏi
Có
Không
Tổng số câu hỏi
16
2
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
17
Điểm
16
2
Tỷ lệ %
88,89%
11,11%
SVTH: Nhóm 5
Kiểm toán BCTC Công ty Cổ Phần Sadico Cần Thơ
2.7.1.2 Vẽ lưu đồ
a. Lưu đồ chi tiền mặt
Hình 2: Lưu đồ chi tiền mặt của công ty Sadico
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
18
SVTH: Nhóm 5
Kiểm toán BCTC Công ty Cổ Phần Sadico Cần Thơ
b. Lưu đồ thu tiền mặt
Hình 2: Lưu đồ thu tiền mặt của công ty Sadico
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
19
SVTH: Nhóm 5
Kiểm toán BCTC Công ty Cổ Phần Sadico Cần Thơ
2.7.1.3 Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát
Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát:
Từ kết quả Bảng câu hỏi về HTKSNB liên quan đến việc kiểm soát tiền của đơn
vị được thực hiện bằng cách phỏng vấn cán bộ nhân viên có liên quan và quan sát hai
chu trình: thu – chi tiền của công ty được mô tả lại qua lưu đồ chứng từ, tôi nhận xét
HTKSNB của công ty thiết kế như trên có thể ngăn ngừa và phát hiện được những
gian lận và sai sót.
Kết luận: HTKSNB của công ty là tương đối hữu hiệu.
Từ đó tôi đưa ra: Mức rủi ro kiểm soát CR = 30%.
Đánh giá sơ bộ rủi ro tiềm tàng:
Đặc điểm của khoản mục kiểm toán:
+ Tiền có tính luân chuyển cao, được sử dụng để phân tích khả năng thanh toán
của doanh nghiệp nên tiền là đối tượng của sự gian lận và mất cắp.
+ Tiền liên quan đến nhiều chu trình kinh doanh khác vì vậy gian lận và sai sót
của tiền sẽ dẫn đến gian lận, sai sót ở các chu trình liên quan và ngược lại.
+ Số phát sinh của tiền thường lớn hơn số phát sinh của các khoản mục khác. Vì
thế, những sai phạm trong các nghiệp vụ liên quan đến tiền có nhiều khả năng xảy ra
và rất khó phát hiện.
+ Tiền lại là tài sản rất “nhạy cảm” nên khả năng xảy ra gian lận, biển thủ thường
cao hơn các tài sản khác.
Do đặc điểm trên chúng tôi đã đánh giá rủi ro tiềm tàng của khoản mục này cao
IR = 80%
Đánh giá mức rủi ro kiểm toán:
Kiểm toán viên chấp nhận mức rủi ro:
AR = 5%
Đánh giá sơ bộ rủi ro phát hiện:
AR
CR x IR
5%
30% * 80%
=
2
0
DR
=
=
,
8
3
%
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
20
SVTH: Nhóm 5