Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nông - Lâm - Ngư Nông nghiệp LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG KHẢO SÁT HIỆN...

Tài liệu LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI MÔ HÌNH CANH TÁC LÚA 3 VỤ TẠI TRUNG TÂM NÔNG NGHIỆP MÙA XUÂN

.DOCX
93
345
147

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN BỘ MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG & TNTN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI MÔ HÌNH CANH TÁC LÚA 3 VỤ TẠI TRUNG TÂM NÔNG NGHIỆP MÙA XUÂN Sinh viên thực hiện DƯƠNG HỒNG XUYẾN MSSV: B1309237 Cán bộ hướng dẫn ThS LÊ VĂN DŨ Cần Thơ, tháng 8 - 2016 Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN BỘ MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG & TNTN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI MÔ HÌNH CANH TÁC LÚA 3 VỤ TẠI TRUNG TÂM NÔNG NGHIỆP MÙA XUÂN Sinh viên thực hiện DƯƠNG HỒNG XUYẾN MSSV: B1309237 Cán bộ hướng dẫn ThS LÊ VĂN DŨ Cần Thơ, tháng 8 - 2016 Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt đề tài Luận Văn Tốt Nghiệp này, trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy, Cô khoa Môi trường và Tài nguyên thiên nhiên, Trường Đại học Cần Thơ đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu và tạo điều kiê n giúp tôi học tâ êp, nghiên cứu và rèn luyê n tốt trong suốt 4 năm Đại học ê ê vừa qua. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn thầy Lê Văn Dũ đã tận tình hướng dẫn để tôi có thể hoàn thành tốt đề tài Luận văn này. Kế đến, tôi cũng xin được cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô, chú và anh chị ở Trung tâm Nông nghiệp Mùa Xuân huyện Phụng Hiệp đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình khảo sát thực tế và thu thập số liệu cần thiết để hoàn thành đề tài luận văn. Xin chân thành cảm ơn các cô, chú nông dân sống trong và ngoài Trung tâm Nông nghiệp Mùa Xuân đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành tốt việc thu thập số liệu phục vụ cho việc hoàn thành bài luận. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và tất cả bạn bè đã động viên, chia sẻ, hỗ trợ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, những lúc khó khăn trên giảng đường đại học để tôi có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Vì thời gian thực hiện đề tài có hạn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót, mong được sự đóng góp của quý thầy cô và các bạn để đề tài này có thể hoàn thiện hơn. Một lần nữa, tôi xin gửi lòng biết ơn chân thành đến tất cả mọi người trong suốt thời gian qua và lời chúc sức khỏe đến với tất cả mọi người. Xin chân thành cảm ơn! Cần Thơ, Ngày 27 , tháng 11 Sinh viên thực hiện Dương Hồng Xuyến , năm 2016 Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................1 MỤC LỤC.................................................................................................................... 3 DANH SÁCH HÌNH....................................................................................................7 DANH SÁCH BẢNG...................................................................................................8 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................10 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.......................................................................................11 1.1 Đặt vấn đề.............................................................................................................11 1.2 Mục tiêu của đề tài...............................................................................................12 1.2.1 Mục tiêu tổng quát..........................................................................................12 1.2.2 Mục tiêu cụ thể................................................................................................12 1.3 Nội dung nghiên cứu............................................................................................12 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................12 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................12 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................12 CHƯƠNG 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU...................................................................13 2.1 Sơ lược về huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang.................................................13 2.1.2 Địa hình..........................................................................................................14 2.1.3 Khí hậu............................................................................................................ 14 2.2. Sơ lược về Trung tâm nông nghiệp Mùa Xuân.................................................15 2.2.1 Vị trí địa lí.......................................................................................................15 2.2.2 Quy mô diện tích và các phân khu chức năng.................................................16 2.2.3 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn................................................................16 2.3 Sản xuất lúa 3 vụ ở Đồng bằng sông Cửu Long.................................................17 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP.............................................19 3.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu......................................................................19 3.2. Phương tiện nghiên cứu......................................................................................19 3.3.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp............................................................19 3.3.2 Phương pháp điều tra thực địa.......................................................................19 3.3.3. Phương pháp phân tích và xử lí số liệu..........................................................19 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ THẢO LUẬN...................................................................20 Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường 4.1 Thông tin chung về kết quả phỏng vấn...............................................................20 4.1.1 Đặc điểm về độ tuổi và giới tính, số năm kinh nghiệm canh tác lúa...............21 4.1.2 Thông tin về trình độ học vấn..........................................................................22 4.1.3 Thông tin về nguồn thu nhập của gia đình......................................................24 4.1.5 Kết quả khảo sát về giống lúa được sử dụng trong vụ Hè Thu 2016...............26 4.1.6 Kết quả khảo sát về các yếu tố kĩ thuật...........................................................28 4.1.7 Kết quả khảo sát về các yếu tố môi trường.....................................................30 4.1.8 Kết quả khảo sát về kinh nghiệm canh tác lúa................................................34 4.2 Hiện trạng sử dụng phân bón và thuốc BVTV...................................................35 4.2.1 Hiện trạng sử dụng phân bón..........................................................................35 4.2.2 Hiện trạng sử dụng thuốc BVTV.....................................................................37 4.3 Hiện trạng tìm kiếm lao động, thu hoạch lúa.....................................................42 4.3.1 Tìm kiếm lao động...........................................................................................42 4.3.2 Phương tiện thu hoạch....................................................................................42 4.3.4 Năng suất thu hoạch.......................................................................................43 4.4. Hiện trạng tiêu thụ sản phẩm.............................................................................43 4.4.1 Tìm kiếm thương lái........................................................................................43 4.4.2 Giá lúa............................................................................................................46 4.5 Hiệu quả kinh tế...................................................................................................47 4.5.1 Chi phí giống trung bình trên 1 công..............................................................48 4.5.2 Chi phí làm đất trung bình trên 1 công...........................................................48 4.5.3 Chi phí thuốc BVTV trung bình trên 1 công....................................................49 4.5.4 Chi phí phân bón trung bình trên 1 công........................................................49 4.5.5 Chi phí bơm nước trung bình trên 1 công.......................................................50 4.5.6 Chi phí thu hoạch trung bình trên 1 công.......................................................50 4.5.7 Chi phí lao động trung bình trên 1 công.........................................................51 4.5.8 Tổng chi phí đầu tư trung bình trên 1 công.....................................................51 4.5.9 Thu nhập và lợi nhuận trung bình trên 1 công................................................52 4.6 So sánh mối tương quan giữa năng suất và khối lượng phân bón, số lần phun thuốc BVTV, khối lượng giống trong quá trình canh tác lúa 3 vụ................54 4.6.1 Vùng trong TTNN Mùa Xuân..........................................................................54 4.6.2 Vùng ngoài TTNN Mùa Xuân..........................................................................54 Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường 4.7 So sánh mối tương quan giữa thu nhập và các khoản chi phí đầu tư trong quá trình canh tác lúa 3 vụ........................................................................................55 4.7.1 Vùng trong TTNN Mùa Xuân..........................................................................55 4.7.2 Vùng ngoài TTNN Mùa Xuân..........................................................................55 4.8. Phân tích phương trình hồi qui giữa năng suất và khối lượng phân bón, số lần phun thuốc BVTV, khối lượng giống trong quá trình canh tác lúa 3 vụ..........55 4.9 Phân tích phương trình hồi qui giữa thu nhập và các khoản chi phí đầu tư trong quá trình canh tác lúa 3 vụ..............................................................................56 CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................58 5.1 Kết luận................................................................................................................. 58 5.2 Kiến nghị............................................................................................................... 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................61 PHỤ LỤC...................................................................................................................62 Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường DANH SÁCH BẢNG Bảng 4.1 Thông tin nguồn thu nhập của các hộ được phỏng vấn trong và ngoài TTNN Mùa Xuân........................................................................................................................22 Bảng 4.2 Diện tích đất canh tác lúa của các hộ dân.......................................................23 Bảng 4.3 So sánh diện tích đất canh tác giữ các hộ dân được phỏng vấn vùng trong và ngoài TTNN Mùa Xuân..................................................................................................23 Bảng 4.4 Đặc điểm các loại giống lúa người dân sử dụng.............................................25 Bảng 4.5 Nơi mua giống của các hộ dân vùng trong và ngoài TTNN Mùa Xuân........26 Bảng 4.6 So sánh mật độ giống gieo sạ trung bình trên 1 công của các hộ dân được phỏng vấn trong và ngoài TTNN Mùa Xuân..................................................................27 Bảng 4.7 Số người được phỏng vấn tham gia tập huấn KHKT và áp dụng các biện pháp KHKT vào quá trình canh tác lúa 3 vụ..................................................................27 Bảng 4.8 Các hình thức KHKT được các hộ dân áp dụng vùng trong và ngoài TTNN Mùa Xuân........................................................................................................................28 Bảng 4.9 Những khó khăn về thời tiết đối với nông hộ trong quá trình sản xuất lúa ở trong và ngoài TTNN Mùa Xuân....................................................................................29 Bảng 4.10 Khối lượng phân bón trung bình trên 1 công................................................33 Bảng 4.11 Danh sách các loại thuốc BVTV được sử dụng phần lớn ở khu vực trong và ngoài TTNN Mùa Xuân và độc tính của chúng.............................................................36 Bảng 4.12 Hình thức xử lí lượng dư thuốc BVTV sau phun xịt....................................37 Bảng 4.13 Các hình thức xử lý vỏ, bao bì thuốc BVTV của các hộ dân.......................38 Bảng 4.14 Địa điểm mua thuốc BVTV..........................................................................38 Bảng 4.15 Hình thức hợp đồng mua vật tư nông nghiệp giữ người dân và đại lí bán.. 39 Bảng 4.16 Năng suất lúa của các hộ dân trong và ngoài TTNN Mùa Xuân..................40 Bảng 4.17 Hình thức lựa chọn thương lái của người dân vùng trong và ngoài TTNN Mùa Xuân........................................................................................................................41 Bảng 4.18 So sánh giá lúa của các hộ dân trong và ngoài TTNN Mùa Xuân...............42 Bảng 4.19 Các loại chi phí đầu tư trung bình trên 1 công..............................................43 Bảng 4.20 Chi phí giống trung bình trên 1 công............................................................44 Bảng 4.21 Chi phí làm đất trung bình trên 1 công.........................................................44 Bảng 4.22 Chi phí thuốc BVTV trung bình trên 1 công................................................45 Bảng 4.23 Chi phí phân bón trung bình trên 1 công......................................................45 Bảng 4.24 Chi phí bơm nước trung bình trên 1 công.....................................................46 Bảng 4.25 Chi phí thu hoạch trung bình trên 1 công.....................................................46 Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường Bảng 4.26 Chi phí lao động trung bình trên 1 công.......................................................47 Bảng 4.27 Chi phí đầu tư trung bình trên 1 công...........................................................48 Bảng 4.28 Thu nhập trung bình trên 1 công...................................................................48 Bảng 4.29 Lợi nhuận trung bình trên 1 công..................................................................49 DANH SÁCH HÌN Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường Hình 2.1 Bảng đồ hành chính huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang...............................12 Hình 4.1 Vị trí các nông hộ được phỏng vấn.................................................................19 Hình 4.2 Biểu đồ tỉ lệ độ của người được phỏng vấn ở trong và ngoài TTNN Mùa Xuân................................................................................................................................20 Hình 4.5 Biểu đồ giống lúa được sử dụng ở trong và ngoài TTNN Mùa Xuân............24 Hình 4.6 Hình thức chuẩn bị đất của các hộ dân vùng trong và ngoài TTNN Mùa Xuân .........................................................................................................................................26 Hình 4.9 Biểu đồ tỉ lệ thâm niên canh tác lúa của người dân vùng trong và vùng ngoài TTNN Mùa Xuân............................................................................................................31 Hình 4.10 Biểu đồ số lượng các loại phân bón được các hộ dân vùng trong và ngoài TTNN Mùa Xuân sử dụng..............................................................................................32 Hình 4.11 Biểu đồ danh sách các loại thuốc BVTV được người dân vùng trong và ngoài TTNN Mùa Xuân sử dụng....................................................................................34 Hình 4.12 Đặc điểm, ký hiệu, màu sắc, biểu tượng 4 nhóm độc của thuốc BVTV.......35 Hình 4.13 Biểu đồ thể hiện mức độ tìm kiếm thương lái thu mua lúa của người dân và ngoài trung tâm nông nghiệp Mùa Xuân........................................................................40 Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BVTV ..........................................................................................................Bảo vệ thực vật CP..............................................................................................................................Chi phí DT.........................................................................................................................Doanh thu ĐBSCL......................................................................................Đồng bằng sông Cửu Long LN.........................................................................................................................Lợi nhuận KBT...................................................................................................................Khu bảo tồn Max...............................................................................................................Giá trị lớn nhất Min...............................................................................................................Giá trị nhỏ nhất NTTS.....................................................................................................Nuôi trồng thủy sản QĐ.......................................................................................................................Quyết định TCP...................................................................................................................Tổng chi phí TN...........................................................................................................................Thu nhập TSCĐ............................................................................................................Tài sản cố định TTNN...............................................................................................Trung tâm nông nghiệp UBND........................................................................................................Ủy ban nhân dân Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Đặt vấn đề Việt Nam là đất nước có nền văn minh lúa nước lâu đời. Nghề trồng lúa nước ra đời rất sớm, kéo dài từ thế hệ này sang thế hệ khác. Mỗi thời kỳ lại có những bước tiến mới để nâng cao năng suất, chất lượng của cây lúa. Nhằm đảm bảo sản lượng lúa cho nhu cầu tiêu thụ và thu nhập nông hộ, người nông dân ngày càng sử dụng nhiều phân bón, nông dược, sử dụng giống mới có năng suất cao và nhất là việc áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh, tăng vụ. Điển hình là mô hình canh tác lúa 3 vụ. Mô hình canh tác lúa 3 vụ được đưa vào sản xuất ở ĐBSCL từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX và diện tích lúa 3 vụ ngày càng tăng nhanh, tập trung nhiều ở những vùng đất phù sa ven sông Tiền và sông Hậu. Một số vùng trước đây bị ngập lũ nay được nông dân và địa phương làm bao đê để tăng vụ. Thực hiện mô hình trồng lúa 3 vụ đã góp phần tăng sản lượng lúa hằng năm lên 16 tấn/ha, đồng thời tạo công ăn việc làm cho người nông dân trong mùa lũ, mang lại thu nhập cho họ. Sản xuất lúa 3 vụ góp phần đảm bào an ninh lương thực, giúp Việt Nam giữ được ngôi vị nhất, nhì trong xuất khẩu gạo, mang lại nguồn thu không nhỏ cho quốc gia. Tuy nhiên trồng lúa 3 vụ/năm là kiểu canh tác còn khá “trẻ” đối với nước ta và cả thế giới, hiện nay còn quá ít những bài học, những đánh giá tác động của việc sản xuất này đến môi trường, kinh tế - xã hội (Nguyễn Bảo Vệ, 2009). Hậu Giang là một vùng đất có nhiều tiềm năng để phát triển nông nghiệp với diện tích đất nông nghiệp chiếm hơn 139.068 ha, là một trong những trung tâm lúa gạo của Tây Nam Bộ với một nền sản xuất nông nghiệp khá lâu đời. Ngoài ra, hệ sinh thái tự nhiên ở nơi đây cũng vô cùng phong phú, đa dạng và còn tương đối nguyên vẹn như khu bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng, vườn tràm Vị Thủy, khu di tích Tầm Vu… Vì vậy sự ảnh hưởng của sản xuất nông nghiệp đặc biệt là mô hình sản xuất lúa 3 vụ đến việc bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên mà cụ thể là hệ sinh thái tự nhiên ở Trung tâm nông nghiệp Mùa Xuân thuộc khu bảo tồn Lung Ngọc Hoàng đã và đang trở thành một vấn đề cấp thiết cần có sự quan tâm, đánh giá đúng mức. Vì vậy, đề tài: “Khảo sát hiện trạng và hiệu quả kinh tế xã hội mô hình canh tác lúa 3 vụ tại Trung tâm nông nghiệp Mùa Xuân” được thực hiện nhằm đánh giá hiện trạng sản xuất và hiệu quả kinh tế trong sinh kế 3 vụ cũng như những tác động của mô hình này đối với môi trường từ đó đưa ra một số biện pháp nhằm nâng cao nhận thức, kĩ thuật canh tác và chất lượng cuộc sống của người dân đảm bảo sự phát triển một nền nông nghiệp bền vững, thân thiện với môi trường. 1.2 Mục tiêu của đề tài 1.2.1 Mục tiêu tổng quát Khảo sát hiện trạng canh tác, hiệu quả kinh tế, xã hội và thu thập thông tin về các tác động đến môi trường của mô hình sản xuất lúa 3 vụ ở khu vực bên trong và bên ngoài TTNN Mùa Xuân đồng thời đề xuất giải pháp canh lúa bền vững hơn trong tương lai. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Để thực hiện được mục tiêu chung các mục tiêu cụ thể của đề tài bao gồm: Luận Văn Tốt Nghiệp - Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường Khảo sát hiện trạng canh tác và thu thập thông tin về những tác động đến môi trường thông qua các hoạt động canh tác của mô hình sản xuất lúa 3 vụ ở trong và ngoài TTNN Mùa Xuân. Khảo sát hiệu quả kinh tế xã hội trong canh tác lúa 3 vụ ở trong và ngoài TTNN Mùa Xuân. Đề xuất giải pháp canh tác lúa bền vững nhằm quản lí, bảo vệ và phát triển hệ sinh thái tự nhiên ở TTNN Mùa Xuân. 1.3 Nội dung nghiên cứu Đề tài tập trung khảo sát thực hiện 3 nội dung chính sau: - Kĩ thuật canh tác lúa 3 vụ của người dân ở vùng trong và ngoài TTNN Mùa Xuân. Tác động của các hoạt động sản xuất lúa 3 vụ đến môi trường và hệ sinh thái tự nhiên thông qua các loại phân bón, thuốc BVTV được người dân vùng trong và ngoài TTNN Mùa Xuân sử dụng trong quá trình canh tác. Lợi ích kinh tế của nông hộ sản xuất lúa 3 vụ vùng trong và ngoài TTNN Mùa Xuân. 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu Mô hình sinh kế lúa 3 vụ và nông hộ canh tác lúa 3 vụ. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu Thực hiện khảo sát thực địa và phỏng vấn 2 nhóm nông hộ có canh tác lúa 3 vụ, 1 nhóm ở bên trong và 1 nhóm ở khu vực lân cận bên ngoài TTNN Mùa Xuân để so sánh các yếu tố về kĩ thuật canh tác, lợi ích kinh tế và tác động đến môi trường giữa 2 nhóm nông hộ này. Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường CHƯƠNG 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 2.1 Sơ lược về huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang Hình 2.1 Bảng đồồ hành chính huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang. 2.1.1 Vị trí địa lý Huyện Phụng Hiệp nằm ở phía Đông tỉnh Hậu Giang, cách thành phố Cần Thơ khoảng 30km về phía Nam, cách thành phố Vị Thanh 38km, có diện tích 483,66 km 2, dân số 193.704 người (năm 2012). Địa hình chạy theo sông, kênh rạch và các đường quốc lộ chính như: tỉnh lộ 927, tỉnh lộ 928, quốc lộ 61. Huyện tiếp giáp với các huyện, tỉnh khác như sau: - Phía Bắc: giáp huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang. Phía Đông: giáp huyện Châu Thành và thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang. Phía Nam: giáp huyện Châu Thành và huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng. Phía Tây: giáp huyện Vị Thủy và huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang. Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường Huyện có 15 đơn vị hành chính gồm 3 thị trấn: Cây Dương, Kinh Cùng, Búng Tàu và 12 xã: Phụng Hiệp, Long Thạnh, Thanh Hòa, Tân Bình, Hòa An, Hiệp Hưng, Tân Phước Hưng, Hòa Mỹ, Phương Bình, Phương Phú, Tân Long và Bình Thành. Với vị thế nằm gần sông Hậu và nhiều tuyến kênh, lộ chạy qua đồng thời quy mô đất đai và dân số của huyện lớn là tiềm năng và lợi thế cho việc phát triển kinh tế - xã hội nhất là trong lĩnh vực nông nghiệp. Năm 2012 tổng giá trị sản xuất nông nghiệp của huyện đạt 3.177.249 triệu đồng chiếm 27,77% giá trị sản xuất nông nghiệp của toàn tỉnh. Huyện cũng có truyền thống lâu đời với các loại cây ăn quả, mía đường. Nơi đây đang quy hoạch thành một trung tâm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp với quy mô địa phương như chế biến lương thực, thực phẩm, may mặc, cơ khí. Ngoài ra Phụng Hiệp cũng có nhiều tiềm năng, thế mạnh về du lịch vườn kết hợp du lịch sinh thái …. 2.1.2 Địa hình Địa hình của huyện nhìn chung khá bằng phẳng, cao độ có xu thế thấp dần theo hướng từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây thấp dần vào giữa huyện đã tạo thành các khu vực có địa hình cao thấp khác nhau. 2.1.3 Khí hậu Huyện Phụng Hiệp nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo với những đặc trưng sau: Nhiệt độ cao đều trong năm (trung bình 26,8 0C), tháng 4 nóng nhất (trung bình 28,30C) và tháng giêng thấp nhất (nhiệt độ trung bình 25,5 0C). Nắng nhiều (trung bình 2.445 giờ/năm, 6,7 giờ/ngày), điều kiện khí hậu khá thuận lợi để cây trồng sinh trưởng - phát triển tốt, cho năng suất và chất lượng sản phẩm cao. - Lượng mưa bình quân đạt 1.635 mm và phân hóa sâu sắc theo mùa. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 11 với lượng mưa chiếm 90% tổng lượng mưa trong năm. Mùa khô bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 3 với lượng mưa chỉ chiếm 10% tổng lượng mưa trong năm. 2.1.4 Tình hình sản xuất nông nghiệp - Những năm qua ngành nông nghiệp ở huyện Phụng Hiệp chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi trên cơ sở quy hoạch phát triển sản xuất hợp lý, phù hợp với điều kiện thổ nhưỡng và sinh thái của vùng. Năm 2012 toàn huyện gieo trồng được 52.035 ha lúa (3 vụ) sản lượng 295.543 tấn. Nhiều vùng chuyên canh lúa, mía, cây ăn trái, nuôi trồng thủy sản mang lại hiệu quả kinh tế cao đã đóng góp tích cực vào việc nâng cao mức sống của người dân, xóa hộ đói giảm hộ nghèo. Ngoài lúa và cây ăn trái huyện Phụng Hiệp còn chú trọng phát triển cây mía, là vùng nguyên liệu mía của tỉnh Hậu Giang. Niên vụ mía năm 2012, huyện Phụng Hiệp trồng được 9.705 ha, sản lượng 823.836 tấn, giá bán từ 780-960 đồng/kg. Gần trung tâm huyện là công ty mía đường - Cồn Long Mỹ Phát và nhà máy đường Phụng Hiệp, đó là điều kiện thuận lợi để tiêu thụ lượng mía sản xuất ra trên địa bàn huyện. Bên cạnh thế mạnh về cây lúa và cây mía truyền thống, huyện Phụng Hiệp còn tận dụng lợi thế tự nhiên để đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản. Phong trào nuôi thủy sản ở huyện Phụng Hiệp nở rộ trong vài năm gần đây. Bước đầu chăn nuôi theo hình thức Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường bán công nghiệp chủ yếu trong vèo, ao, lồng…ven các tuyến kênh rạch. Mỗi khi mùa nước lũ về, thay vì sản xuất lúa vụ 3 kém hiệu quả người dân chuyển sang nuôi cá trong ruộng. Năm 2014 toàn huyện thả nuôi 4021,05 ha diện tích mặt nước các loại cá với sản lượng 30.657,5 tấn. Dựa vào lợi thế tự nhiên của 2 xã Hiệp Hưng và Tân Phước Hưng có các tuyến kênh lớn như: kênh Quản lộ Phụng Hiệp, Lái Hiếu, Cây Dương..., huyện Phụng Hiệp đã quy hoạch thành công vùng nuôi thủy sản có giá trị thương phẩm của khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long và phục vụ cho xuất khẩu. 2.2. Sơ lược về Trung tâm nông nghiệp Mùa Xuân Trung tâm Nông nghiệp Mùa Xuân được thành lập theo Quyết định số 997/QĐ-UBND ngày 20 tháng 06 năm 2011 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Hậu Giang là đơn vị trực thuộc Khu Bảo tồn Thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng, tỉnh Hậu Giang. Trung tâm nông nghiệp Mùa Xuân là đơn vị sự nghiệp có thu, tự trang trải toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên, được nhà nước hỗ trợ chi phí hoạt động trong 3 năm đầu (từ 7/2011 – 7/2014). 2.2.1 Vị trí địa lí Trung tâm Nông nghiệp Mùa Xuân thuộc xã Tân Phước Hưng, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang với tổng diện tích tự nhiên 1.434,89 ha. Vị trí địa lý và ranh giới hành chính của Trung tâm được xác định như sau:   Phía Bắc và phía Đông giáp phường Hiệp Thành - thị xã Ngã Bảy, cách quốc lộ 1A khoảng 1 km. Phía Nam và phía Đông giáp Phân trường Phú Lợi tỉnh Sóc Trăng. Phía Tây giáp xã Tân Phước Hưng - huyện Phụng Hiệp. Địa hình: Trung tâm nông nghiệp Mùa Xuân có địa hình tương đối bằng phẳng và bị chia cắt bởi các lung bào tự nhiên, địa hình thấp, trũng. Một số khoảnh thường bị ngập nước quanh năm, thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản. Cao trình của khu vực này biến đổi từ 0,3m đến 0,8m, thấp dần từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông. Khí hậu: Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, mang đặc trưng của vùng Tây Nam Bộ với nền nhiệt cao, ổn định, các chế độ quang năng, vũ lượng, gió, bốc hơi, ẩm độ không khí... phân hóa thành hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. Thủy văn: Chế độ thủy văn chịu ảnh hưởng lớn của 2 kênh (kênh Quản lộ và Sóc Trăng). Thủy triều trong ngày lên xuống 2 lần. Chế độ nước phụ thuộc hoàn toàn theo mùa mưa và mùa khô. Tài nguyên đất: bao gồm 3 loại đất chính:  Đất phèn hoạt động nông: Diện tích khoảng 49,33 ha, chiếm 34,38% diện tích tự nhiên (tập trung ở khu vực rừng trồng).  Đất phèn hoạt động sâu: Diện tích là 718,91 ha, chiếm 50,10% diện tích tự nhiên (tập trung ở khu vực sản xuất nông nghiệp và NTTS chủ yếu của trung tâm).  Đất phi nông nghiệp: Diện tích là 222,65 ha, chiếm 15,52% diện tích tự nhiên (phân bố rải rác xung quanh khu vực). Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường 2.2.2 Quy mô diện tích và các phân khu chức năng Tổng diện tích đất tự nhiên giao cho trung tâm quản lý, sử dụng là 1.434,89 ha, gồm 2 đơn vị trực thuộc: Đội nuôi trồng thủy sản và tiểu khu với 40 khoảnh, trong đó: - Đất có rừng 431,2 ha Đất sản xuất nông nghiệp: 578,93 ha. 2.2.3 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn Theo Quyết định số 997/QĐ-UBND ngày 20 tháng 06 năm 2011 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Hậu Giang và Quyết định 290/QĐ-KBT ngày 25/7/2011 của Khu bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng, chức năng nhiệm vụ của Trung tâm được xác định như sau: - Trồng rừng và khai thác rừng trồng theo quy định của pháp luật; giao khoán bảo vệ rừng; ổn định môi trường sinh thái rừng. Liên doanh, liên kết phát triển du lịch sinh thái, sản xuất nông lâm nghiệp, thủy sản và chăn nuôi; được liên doanh, liên kết, hợp đồng, hợp tác kinh doanh,… hoạt động theo cơ chế là đơn vị sản xuất kinh doanh độc lập. Được giao khoán đất sản xuất nông nghiệp cho nông dân theo quy định của pháp luật; được bảo đảm tín chấp cho nông dân vay vốn tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phát triển sản xuất. Phát triển kinh tế, tạo việc làm cho người lao động ở nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới tại địa phương. Được tự chủ về tài chính và tổ chức, biên chế; được phép tự chủ trong sản xuất kinh doanh. Hạch toán độc lập, có con dấu riêng, có tài khoản riêng độc lập tại ngân hàng, chịu trách nhiệm về quản lý tài chính, hoạch toán kế toán theo quy định của pháp luật. Được vay vốn tại các ngân hàng (tổ chức tín dụng) để phát triển sản xuất kinh doanh. 2.3 Sản xuất lúa 3 vụ ở Đồng bằng sông Cửu Long Cơ cấu lúa 3 vụ ở ĐBSCL gồm: Vụ 1 (vụ Đông Xuân), vụ 2 (vụ Hè Thu) và vụ 3 (Vụ Thu Đông). “Trước đây, ĐBSCL chỉ trồng một vụ lúa mùa trong mùa mưa (từ tháng 6 đến tháng 12, tháng giêng), không bón phân hay phun thuốc, năng suất lúa rất thấp, chỉ vào khoảng 2- 3 tấn/ha/năm. Kiểu canh tác này rất thân thiện với môi trường, bền vững và tồn tại hàng trăm năm. Khoảng 40 năm trở lại đây, trước áp lực gia tăng dân số, cuộc “Cách Mạng Xanh” đã cho ra đời những giống lúa ngắn ngày, năng suất cao, không quang cảm, cùng với hệ thống thủy lợi, thủy nông nội đồng và phân thuốc đã cho phép ĐBSCL chuyển sang trồng 2 vụ lúa trong mùa nắng (từ tháng 12 đến tháng 7 năm sau) đạt năng suất lên đến 10-12 tấn/ha/năm, góp phần đảm bảo an ninh lương thực trong nước và đáp ứng nhu cầu về lương thực của một số quốc gia thế giới. Khi chuyển sang trồng 2 vụ với giống lúa ngắn ngày năng suất cao này, mặc dù có sử dụng nhiều phân và thuốc BVTV, nhưng mùa nắng vẫn có thời gian cày ải đất, còn trong mùa nước nổi thì lúa được cắt vụ (từ tháng 8 đến tháng 11), đất được nghỉ, nước nổi tự do tràn lên đồng ruộng đã khắc phục phần nào những yếu tố bất lợi do kiểu canh tác này gây ra” (Nguyễn Bảo Vệ, 2009). Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường Mô hình canh tác lúa 3 vụ/năm là mô hình phát triển rất nhanh về diện tích trong những năm gần đây, đặc biệt là trên nhóm đất phù sa ven sông Tiền và sông Hậu (Võ Thị Gương và ctv, 2009). Diện tích canh tác lúa 3 vụ tại ĐBSCL hiện nay là rất lớn. Với diện tích khoảng 1,7 triệu ha đất trồng lúa năm 2014 diện tích gieo trồng lúa của vùng là 4.246,8 nghìn ha trong đó diện tích lúa vụ 3 hơn 800 nghìn ha, riêng ở tỉnh Hậu Giang đã chiếm hơn 50.000 ha (Cục trồng trọt, Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, 2014). Việc khai thác lúa 3 vụ hầu hết được các nhà khoa học nhận định còn nhiều hạn chế, nhất là áp lực sâu bệnh. Theo lý giải, do thời gian lúa không có trên đồng càng ngắn (khoảng 1 tháng) sẽ là điều kiện để cho sâu bệnh phát triển càng nhiều, do thức ăn lúc nào cũng có, làm bùng phát sâu bệnh quanh năm và thành dịch dẫn đến việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật để chữa trị cũng nhiều hơn. Đê bao khép kín phục vụ cho sản xuất lúa 3 vụ làm hạn chế đất không nhận được phù sa, không rửa được độc chất trong ruộng, mất nguồn thủy sản thiên nhiên... mà nhiều ý kiến cho rằng là “bỏ đi cái lộc trời cho”. Theo thống kê, mùa nước nổi mang phù sa về cho ĐBSCL khoảng 250 triệu tấn/năm, đây là lượng dinh dưỡng cần thiết cho cây lúa hấp thu, từ đó việc bổ sung thêm nguồn dinh dưỡng nhân tạo cho cây lúa sẽ ít hơn giá thành sản xuất lúa cũng sẽ giảm. Chính việc đất không ngập nước mùa lũ sẽ tồn tại nhiều độc chất. Để kịp mùa vụ, rơm tươi được vùi vào đất trong điều kiện ngập nước yếm khí, sinh ra acid hữu cơ gây ngộ độc cho ruộng lúa. Qua khảo sát, hiện tượng này xảy ra quanh năm, ngay cả vụ Đông Xuân, rất tai hại cho mùa sản xuất chính ở ĐBSCL. Theo nghiên cứu, đất canh tác cần phải có thời gian “nghỉ” để phục hồi dinh dưỡng và rửa đi độc chất vào mùa nước nổi. Khi làm lúa 3 vụ, đất tiếp xúc với quá nhiều hóa chất nông nghiệp, làm nghèo dinh dưỡng, sẽ ảnh hưởng đến năng suất lúa, năng suất lúa giảm khoảng 50- 40kg/ha mỗi năm theo phương thức canh tác liên tục. Theo thống kê của Viện Nghiên cứu lúa quốc tế, mỗi năm năng suất sẽ giảm 1,6-2,0% và nếu sản xuất liên tục trong 24 năm thì sản lượng giảm từ 38-58%. “Cần phải tính toán chỉ sản xuất 2 vụ, thậm chí 1 vụ (thay vì 3 vụ/năm như hiện nay). Xin đừng ngó lơ vấn đề khí thải do nông nghiệp thải ra. Phải thuyết phục chính nông dân và chính quyền địa phương nhận ra vấn đề. Làm lúa ít đi, đồng thời tăng cường sinh kế bằng các giải pháp khác để tăng thu nhập thêm cho nông dân” (Võ Tòng Xuân, 2014). “Thực hiện trồng lúa 3 vụ góp phần tăng sản lượng lúa hàng năm lên 16 tấn/ha, đồng thời tạo công ăn việc làm cho người nông dân. Tuy nhiên, trồng lúa 3 vụ/năm là kiểu canh tác còn “trẻ” đối với nước ta và cả thế giới. Hiện nay, còn quá ít những bài học đánh giá tác động của việc sản xuất này đến môi trường, kinh tế - xã hội... Vì thế cần có những nghiên cứu đồng bộ, dài hạn đúng mức” (Nguyễn Bảo Vệ, 2013). Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP 3.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu Thời gian nghiên cứu: từ tháng 8 năm 2016 đến tháng 12 năm 2016 Địa điểm nghiên cứu: Trung tâm nông nghiệp Mùa Xuân, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang. 3.2. Phương tiện nghiên cứu - Sử dụng máy tính bảng hoặc điện thoại có ứng dụng ODK collect (bao gồm các thiết bị có khả năng định vị GPS) để khảo sát thực địa, phỏng vấn nông hộ. Sử dụng máy tính xách tay và các phần mềm hỗ trợ (Microsoft Word, Microsoft Excel, SPSS) để thu thập, phân tích số liệu và viết báo cáo. Dùng xe máy để di chuyển, khảo sát thực địa. 3.3 Phương pháp nghiên cứu 3.3.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp Thu thập số liệu có sẵn từ các nguồn sách vở, báo chí, tạp chí khoa học và từ các cán bộ quản lí của TTNN Mùa Xuân về kĩ thuật canh tác lúa 3 vụ, danh mục các loại phân bón, thuốc BVTV, các loại giống lúa. 3.3.2 Phương pháp điều tra thực địa Tổ chức điều tra phỏng vấn 35 nông hộ canh tác lúa 3 vụ trong trung tâm và 70 nông hộ canh tác lúa 3 vụ khu vực lân cận bên ngoài trung tâm (được chọn ngẫu nhiên) bằng bảng mẫu phỏng vấn về lúa 3 vụ nhằm tìm hiểu các thông tin về kĩ thuật canh tác, hiệu quả kinh tế và các tác động đến môi trường trong quá trình canh tác. 3.3.3. Phương pháp phân tích và xử lí số liệu Tổng hợp số liệu từ bảng phỏng vấn, phân tích và xử lí các số liệu đó bằng các chương trình thống kê, vẽ biểu đồ trong Excel, chương trình hồi qui, tương quan trong SPSS và phương pháp phân tích lợi ích kinh tế. Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ THẢO LUẬN 4.1 Thông tin chung về kết quả phỏng vấn Đề tài “Khảo sát hiện trạng và hiệu quả kinh tế xã hội mô hình canh tác lúa 3 vụ tại Trung tâm nông nghiệp Mùa Xuân” huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang đã tiến hành phỏng vấn ngẫu nhiên các hộ dân sống trong và ngoài Trung tâm nông nghiệp Mùa Xuân. Tổng số phiếu phỏng vấn là 105 phiếu (35 phiếu ở trong và 70 phiếu ở ngoài). Đặc điểm của các hộ dân tham gia trả lời phỏng vấn được mô tả cụ thể như sau: Hình 4.1 Vị trí các nông hộ được phỏng vấn Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường 4.1.1 Đặc điểm về độ tuổi và giới tính Vùng trong Vùng ngoài 2.86% 2.86% 37.14% 47.14% 50.00% 60.00% <30 30-50 >50 <30 30-50 >50 Hình 4.2 Biểu đồ tỉ lệ độ của người được phỏng vấn ở trong và ngoài TTNN Mùa Xuân Kết quả hình 4.2 cho thấy độ tuổi người được phỏng vấn trong TTNN Mùa Xuân phần lớn thuộc độ tuổi 30-50 chiếm 60% với 21 người, người có độ tuổi trên 50 có 13 người chiếm 37%. Ở độ tuổi dưới 30 ở cả vùng trong và ngoài trung tâm có tỉ lệ bằng nhau và bằng 3%. Vùng ngoài trung tâm có tỉ lệ giữa 2 nhóm tuổi 30-50 và trên 50 khá lớn, nhóm 30-50 chiếm 50% với 35 người và nhóm tuổi từ 50 trở lên có 33 người chiếm 47%. Nhìn chung phần lớn người dân được phỏng vấn ở độ tuổi trung niên trở lên và có nhiều năm kinh nghiệm trong sản xuất. Vùng trong Vùng ngoài 13.33% 37.14 % 62.86% 86.67% Nữ Nam Nữ Nam Hì nh 4.3 Biểu đồ tỉ lệ giới tính của người được phỏng vấn trong và ngoài TTNN Mùa Xuân Qua hình 4.3 cho thấy phần lớn người đáp là nam. Trong TTNN Mùa Xuân có 22 người đáp là nam chiếm 63% và có 13 người đáp là nữ chiếm 37%. Vùng ngoài TTNN
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan