Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn thực trạng công tác đấu thầu, công tác dự thầu và giải pháp nhằm nâng c...

Tài liệu Luận văn thực trạng công tác đấu thầu, công tác dự thầu và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của công ty cp xây dựng và ptnt

.DOC
88
331
96

Mô tả:

Chuyên đề thực tập MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................1 CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐẤU THẦU, CÔNG TÁC DỰ THẦU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 10 GIAI ĐOẠN 2005 ĐẾN NAY...........................................3 1.1. Giới thiệu về công ty:...........................................................................3 1.1.1. Tổng quan về công ty:.....................................................................3 1.1.2. Khái quát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian qua:.................................................................................13 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác đấu thầu của công ty:.........16 1.2.1. Năng lực của công ty:....................................................................16 1.2.2. Những nhân tố thuộc môi trường khách quan:..............................27 1.2.3. Tính tất yếu của công tác tham dự thầu:.......................................30 1.3. Thực trạng tham gia dự thầu của công ty:......................................32 1.3.1. Quy trình tham gia dự thầu của công ty:.......................................32 1.3.2. Nội dung cơ bản trong Hồ sơ dự thầu của công ty:.......................38 1.3.4. Ví dụ minh họa:.............................................................................43 1.3.3. Công tác dự thầu của công ty trong thời gian qua:.......................48 1.4. Đánh giá công tác dự thầu của công ty trong thời gian qua:.........55 1.4.1. Đánh giá khả năng thắng thầu của công ty...................................55 1.4.2. Những thành tựu đạt được:............................................................60 1.4.3. Một số tồn tại cần khắc phục:.......................................................63 1.4.4. Nguyên nhân của những tồn tại trên:............................................64 Nguyễn Thị Ngọc Liên Đầu tư 47B Chuyên đề thực tập CHƯƠNG 2: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG THẮNG THẦU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 10 TRONG THỜI GIAN TỚI............68 2.1. Phương hướng phát triển và mục tiêu của công ty cổ phần xây dựng và phát triển nông thôn 10 trong thời gian tới..............................68 2.1.1. Phương hướng phát triển...............................................................68 2.1.2. Mục tiêu:.......................................................................................69 2.2. Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu tại công ty cổ phần xây dựng và phát triển nông thôn 10 trong thời gian tới.......................69 2.2.1. Nâng cao năng lực tài chính:.........................................................70 2.2.2. Đầu tư nâng cao năng lực máy móc thiết bị:.................................73 2.2.3. Xây dụng và phát triển hợp lý nguồn nhân lực.............................74 2.2.4. Đổi mới và hoàn thiện công tác marketing...................................75 2.2.5. Hoàn thiện kỹ năng xây dựng hồ sơ dự thầu.................................76 2.2.6. Áp dụng biện pháp hạ giá dự thâù.................................................77 2.2.7. Nâng cao chất lượng công trình xây dựng, hoàn thành công trình đúng tiến độ, nhằm củng cố và giữ vững uy tín của công ty:.................79 2.3. Một số kiến nghị.................................................................................81 2.3.1. Kiến nghị với Tổng Công ty xây dựng và phát triển nông thôn. . .81 2.3.2. Kiến nghị với Nhà nước................................................................81 KẾT LUẬN....................................................................................................84 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Nguyễn Thị Ngọc Liên Đầu tư 47B Chuyên đề thực tập DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Bộ máy quản lý của Công ty CPXD&PTNT 10.............................7 Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức hoạt động công ty................................................11 Sơ đồ 3: Quy trình tham dự thầu của công ty............................................33 Bảng 1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ 2004 2008.................................................................................................................14 Bảng 2: Tình hình tài chính doanh nghiệp từ 2005- 2008.........................17 Bảng 3: Năng lực kinh nghiệm cuả cán bộ chủ chốt..................................20 Bảng 4: Năng lực, kinh nghiệm của công nhân sản xuất...........................21 Bảng 5: Năng lực máy móc thiết bị...........................................................23 Bảng 6: Bảng kê khai Thiết bị thí nghiệm hiện trường..........................25 Bảng 7: Kinh nghiệm của công ty..............................................................26 Bảng 8: Bảng lập đơn giá chi tiết được tính theo bảng sau:......................47 Bảng 9: Tỷ lệ trúng thầu của công ty giai đoạn 2005 – 2008....................50 Bảng 10: Danh mục các công trình tiêu biểu mà công ty đã trúng thầu..52 Bảng 11: Tỷ lệ trúng thầu của công ty từ 2005-2008..................................56 Bảng 12: Mô hình SWOT với khả năng thắng thầu của công ty..............58 Bảng 13: Đóng góp cho doanh thu từ hoạt động xây lắp...........................62 Biểu đồ 1: Giá trị sản lượng của doanh nghiệp..........................................15 Biểu đồ 2: Biểu đồ so sánh tổng tài sản qua các năm 2005 – 2008............17 Biểu đồ 3: Biểu đồ so sánh tổng vốn lưu động qua các năm từ 2005 – 2008 .........................................................................................................................18 Biểu đồ 4: Các công trình thắng thầu của công ty giai đoạn 2005-2008. .51 Biểu đồ 5: Tỷ lệ % các công trình trúng thầu từ 2005 - 2008...................51 Nguyễn Thị Ngọc Liên Đầu tư 47B Chuyên đề thực tập LỜI NÓI ĐẦU Trong một vài năm gần đây hoạt động đấu thầu xây lắp đối với các dự án có vốn đầu tư nước ngoài, các công trình trọng điểm của Nhà nước trong lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng, các công trình xây dựng với quy mô lớn trở nên sôi động hơn bao giờ hết. Cùng với quá trình đó, các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam đang từng bước tiếp cận dần với các hình thức kinh nghiệm mới, với thực tiễn về kỹ thuật kinh doanh quốc tế và nhiều vấn đề có liên quan đến hoạt động đấu thầu. Tuy nhiên, ở Việt Nam hoạt động đấu thầu còn là vấn đề mới mẻ chỉ tiến hành một vài năm trở lại đây và chưa hoàn chỉnh về nhiều mặt. Cùng với điều này, nhiều doanh nghiệp xây dựng cũng đang phải tự điều chỉnh tiến tới thích ứng hoàn toàn với phương thức cạnh tranh mới. Vì thế, hoạt động đấu thầu tại các doanh nghiệp này không tránh khỏi bất cập và gặp những khó khăn dẫn đến hiệu quả hoạt động đấu thầu xây lắp chưa cao, ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống, việc làm của người lao động cũng như tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị. Là một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xây lắp Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển nông thôn 10 cũng không tránh khỏi những khó khăn vướng mắc như trên. Qua thời gian thực tập tại Công ty kết hợp với những kiến thức đã học trên ghế nhà trường em đã đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu đề tài “Thực trạng công tác đấu thầu, công tác dự thầu và một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của công ty cổ phần xây dựng và phát triển nông thôn 10 giai đoạn 2005 - 2008” với mong muốn góp phần giải quyết những khó khăn, vướng mắc trên. Về mặt kết cấu, ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia thành 3 chương chính sau: Nguyễn Thị Ngọc Liên 1 Đầu tư 47B Chuyên đề thực tập CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐẤU THẦU, CÔNG TÁC DỰ THẦU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 10 GIAI ĐOẠN 2005 ĐẾN NAY. CHƯƠNG 2: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG THẮNG THẦU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 10 TRONG THỜI GIAN TỚI Vì trình độ và thời gian có hạn, bài viết khó có thể tránh được những thiếu sót em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cô giáo cũng như các cán bộ Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển nông thôn 10 Em xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn - Tiến sỹ Trần Mai Hương cùng toàn bộ cán bộ công nhân viên của Công ty CPXD&PTNT 10 đã giúp đỡ nhiệt tình cho em hoàn thành bài viết này Nguyễn Thị Ngọc Liên 2 Đầu tư 47B Chuyên đề thực tập CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐẤU THẦU, CÔNG TÁC DỰ THẦU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 10 GIAI ĐOẠN 2005 ĐẾN NAY. 1.1. Giới thiệu về công ty: 1.1.1. Tổng quan về công ty:  Qúa trình hình thành và phát triển Công ty cổ phần xây dựng và phát triển nông thôn 10 được thành lập tháng 3 năm 1973 tiền thân là Công ty xây lắp Lương thực Vinh thuộc Bộ lương thực thực phẩm. Ngày 24 tháng 3 năm 1993 đổi tên thành Xí nghiệp xây lắp III thuộc Bộ công nghiệp thực phẩm. Đến ngày 09 tháng 10 năm 1997 Xí nghiệp xây lắp III sáp nhập với các xí nghiệp xây lắp và Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Mỹ Lý- Diễn Châu thuộc Tổng công ty xây dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn lấy tên là Công ty xây dựng và phát triển nông thôn 10. Ngày 12 tháng 5 năm 2003 đổi tên thành Công ty cổ phần xây dựng và phát triển nông thôn 10 thuộc Tổng công ty xây dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn. Trước khi chuyển đổi doanh nghiệp Công ty cổ phần xây dựng và phát triển nông thôn 10 là một doanh nghiệp nhà nước hạch toán độc lập, do nhà nước đầu tư vốn, tổ chức thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội do nhà nước giao. Tài sản trong doanh nghiệp thuộc sử hữu nhà nước và chịu sự quản lý trực tiếp của Bộ công nghiệp thực phẩm nay là Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn. Phạm vi hoạt động của Công ty là các tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng trị… với nhiệm vụ được giao: Xây dựng các công trình kho lương thực phục vụ cho cuộc chiến tranh giải phóng Miền Nam như: kho lương thực Bến thuỷ, Cửa tiền, Ga Vinh, Cam Lỗ, Kho Nghèn, Hưng Thái, Quỳ Hợp, Đô lương… xây dựng các nhà máy chế biến nông sản Nguyễn Thị Ngọc Liên 3 Đầu tư 47B Chuyên đề thực tập thực phẩm: Nhà máy xay Cầu Bùng, nhà máy xay Nghèn, nhà máy chè Anh Sơn, Chè đen Bãi Trành, Nhà máy đường Lam sơn thanh Hoá, nhà máy đường Tân Kỳ… Bước vào hoạt động theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước Công ty đã mở mang kinh doanh thêm nhiều ngành nghề đa dạng phong phú, trước đây chỉ có xây dựng các công trình nhà kho, xây lắp các nhà máy chế biến công nghiệp thực phẩm . Đến nay Công ty đã tham gia thi công nhiều công trình thuộc nhiều lĩnh vực dân dụng, điện, đường, trường, trạm, giao thông thủy lợi của các dự án: WB, ODA, SODI, ANESVAD, TF, chương trình 135, chương trình 134, chương trình trung tâm cụm xã, chương trình làng nông thôn mới ở khắp các địa bàn trong và ngoài tỉnh, một số công trình thuỷ lợi ở tỉnh Khăm Muộn - CHDCND Lào. Thực hiện nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19/6/2002 về việc chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần. Theo quyết định số 1391QĐ/BNN- TCCB ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn chuyển Công ty xây dựng và phát triển nông thôn 10 thành: Công ty cổ phần xây dựng và phát triển nông thôn 10.. Từ khi thực hiện cổ phần hoá doanh nghiệp Công ty cổ phần xây dựng và phát triển nông thôn 10 hoạt động theo chế độ của công ty cổ phần, được đăng ký kinh doanh theo pháp luật nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, được mở tài khoản tại ngân hàng, được sử dụng con dấu riêng theo quy định của nhà nước. Nguyễn Thị Ngọc Liên 4 Đầu tư 47B Chuyên đề thực tập  Tên và địa chỉ giao dịch của công ty: TT Nội dung Thông tin chính 1 Tên công ty Công ty cổ phần xây dựng và phát triển nông thôn 10 giao Construction & rural development joint 2 Tên 3 dich Quốc tế stock company 10 Tên giao dich Quốc tế Conrude- josco 10 4 viết tắt Địa chỉ trụ Số152 - Đường Hồng Bàng- Phường Lê 5 sở chính Điện thoại 6 7 8 9 10 -0383.848110 Fax 0383.564945 Email Congty- [email protected] CTHĐQT Kỹ sư : Đặng Văn Đức Giám đốc Kỹ sư : Lê Quang Khà Quyết định QĐ số 1391/QĐ/BNN-TCCB ngày chuyển đổi Mao – Thành phố Vinh – Tỉnh Nghệ An 0383.844780 – 0383.843404 12/5/2003 của Bộ trưởng bộ NN&PTNT về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty Xây dựng và phát triển nông 11 thôn 10 thành Công ty cổ phần Giấy chứng Số 2703000170 nhận ĐKKD - Đăng ký lần đầu: Ngày 29 tháng 9 năm Sở KHĐT tỉnh CTCP 2003 Nghệ An cấp - Đăng ký thay đổi lần thứ nhất: Ngày 26 12 13 14 Vốn điều lệ Tài khoản tháng 11 năm 2007 5.000.000.000 đồng 51010000000195 – Tại Ngân hàng Đầu Mã số thuế tư & phát triển Nghệ An 2900567892 Cục thuế tỉnh Nghệ An cấp Nguyễn Thị Ngọc Liên 5 Đầu tư 47B Chuyên đề thực tập Ngành nghề kinh doanh: - Xây dựng các công trình dân dụng. -Xây dựng các công trình Công nghiệp. - Xây dựng các công trình Giao thông (cầu , đường). - Xây dựng các công trình Thuỷ lợi. - Xây dựng đường dây và trạm biến áp dưới 35kv. - Trang trí nội thất các công trình xây dựng dân dụng - Sản xuất các thiết bị, phụ kiện bằng kim loại phục vụ cho xây dựng - Kinh doanh thiết bị, vật tư, sản xuất,mua bán vật liệu xây dựng. - Tổ chức nghiên cứu, áp dụng khoa học và công nghệ nhằm công nghiệp hoá trong xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng. - Giám sát thi công xây dựng công trình: Dân dụng và công nghiệp.  Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban: a) Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí doanh nghiệp Công ty cổ phần xây dựng và phát triển nông thôn 10 là một pháp nhân theo luật pháp Việt Nam, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, hoạt động theo điều lệ Công ty cổ phần xây dựng và phát triển nông thôn 10 và Luật doanh nghiệp bao gồm: Đại hội cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban điều hành, các phòng ban chức năng và các đơn vị trực thuộc. Các phòng ban của công ty được biên chế đủ các thành phần cần thiết, có trách nhiệm tham mưu cho giám đốc theo nhiệm vụ và chức năng được phân công, các phòng thường xuyên phối hợp chặt chẽ với nhau đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Các đơn vị trực thuộc được giám đốc uỷ quyền trực tiếp ký hợp đồng thời vụ với công nhân phục vụ theo quy định của công ty và Bộ luật lao động, chịu trách nhiệm quản lý sử dụng vật tư, tài sản của công ty phân bổ xuống. Các đơn vị trực thuộc còn có trách nhiệm quản lý tổ chức, điều hành số cán bộ công nhân, nhân viên được công ty giao cho, thực hiện tốt nhiệm vụ được Nguyễn Thị Ngọc Liên 6 Đầu tư 47B Chuyên đề thực tập giao đảm bảo chất lượng, tiến độ, kỹ thuật và mỹ thuật, an toàn lao động. Hạch toán báo sổ, cuối tháng nộp chứng từ và quyết toán về công ty. Sơ đồ 1: Bộ máy quản lý của Công ty CPXD&PTNT 10 (Nguồn: phòng tổ chức - hành chính) hội đồng quản trị giám đốc điều hành p. tài chính kế toán p. tổ chức hành chính xn xây lắp 1 đội xây dựng 1 đội xây dựng 2 phó giám đốc p. kế hoạch kỹ thuật xn xây lắp 2 đội xây dựng 3 đội xây dựng 1 Nguyễn Thị Ngọc Liên đội xây dựng 2 xn xây lắp 3 đội xây dựng 3 7 đội xd cầu đường đội ck xe máy xn xây lắp 4 đội xd thuỷ lợi 1 đội xd điện nước Đầu tư 47B đội sx vật liệu Chuyên đề thực tập b) Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, phòng, ban: *. Đại hội đồng cổ đông: Gồm tất cả các cổ đông có quyền được biểu quyết, bỏ phiếu. Đại hội đồng cổ đông là cơ quan cao nhất, là cơ quan bầu ra các thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát và có quyền miễn nhiệm, bãi nhiệm các thành viên hội đồng quản trị và ban kiểm soát của công ty. *. Hội đồng quản trị: Cơ quan quản lý cao nhất của Công ty giữa 2 kỳ đại hội cổ đông, là đại diện pháp nhân của Công ty trước pháp luật, có toàn quyền nhân danh Công ty để giải quyết mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi Công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị hoạch định chủ trương đường lối, các mục tiêu, chính sách, ban hành điều lệ, các quy chế, thể lệ đồng thời theo dõi chỉ đạo, kiểm tra giám sát quá trình tổ chức thực hiện của bộ máy điều hành các cấp. Hội đồng quản trị gồm 5 người: 01 Chủ tịch Hội đồng quản trị; 01 Phó chủ tịch Hội đồng quản trị; 03 Uỷ viên Hội đồng quản trị. * Ban điều hành: gồm 01 Giám đốc điều hành và 01 Phó giám đốc phụ trách Kế hoạch - Kỹ thuật, 01 Kế toán trưởng, 01 Trưởng phòng Tổ chức Hành chính - Giám đốc điều hành: Là người đứng đầu bộ máy quản lý của Công ty, giữ vai trò lãnh đạo chung, khai thác và tìm kiếm công ăn việc làm, đại diện cho quyền lợi của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty. Giám đốc điều hành chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. - Phó giám đốc: Là người có nhiệm vụ giúp giám đốc điều hành trong việc tìm đối tác kinh doanh, chịu trách nhiệm vè mặt kế hoạch kỹ thuật của Công ty, vạch kế hoạch kinh doanh một cách khoa học, hiệu quả cho các bộ phận chức năng. Các bộ phận được tổ chức theo yêu cầu sản xuất kinh doanh của công ty. Nguyễn Thị Ngọc Liên 8 Đầu tư 47B Chuyên đề thực tập - Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm tham mưu giúp việc cho Giám đốc điều hành trong công tác quản lý Tài chính, có kế hoạch về các vấn đề: vay vốn, các khoản phải thu, các khoản phải trả và công tác hạch toán tài chính; thực hiện các chính sách, chế độ về công tác tài chính kế toán, kiểm tra tính pháp lý của các loại hợp đồng, kiểm soát mọi hoạt động kinh tế tài chính của công ty theo pháp luật hiện hành và theo nội quy, quy chế quản lý tài chính của Công ty cổ phần xây dựng và phát triển nông thôn 10. - Trưởng phòng Tổ chức - Hành chính: Là người chịu trách nhiệm phụ trách mọi công tác quản lý nhân sự, điều động cán bộ công nhân, giải quyết các chế độ về bảo hiểm xã hội trong toàn công ty, kiểm tra đôn đốc công tác an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ, an toàn lao động, phục vụ mọi công tác về hành chính. * Ban kiểm soát: Là tổ chức thay mặt cho toàn bộ cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh của Công ty. Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu cử và bãi nhiệm, chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông về những sai phạm gây thiệt hại cho Công ty, Gồm 01 trưởng ban kiểm soát: kiểm tra, kiểm soát chung mọi hoạt động và 02 uỷ viên. Trong đó 01 uỷ viên có nghiệp vụ về tài chính kế toán chịu trách nhiệm kiểm tra về việc ghi chép, lưu giữ chứng từ, lập sổ kế toán và báo cáo tài chính , 01 uỉy viên chịu trách nhiệm kiểm tra giám sát về kế hoach kỹ thuật, an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy, về sinh môi trường. Các nhân sự chủ chốt của bộ máy điều hành đều có trình độ đại học, đã qua các lớp quản lý kinh tế và có kinh nghiệm nhiều năm trong việc quản lý và điều hành các lĩnh vực mà công ty đang hoạt động. * Các bộ phận chức năng: - Phòng Tài chính – Kế toán: Là bộ phận nghiệp vụ có chức năng quản lý tài chính của công ty, giúp Ban giám đốc có kế hoạch về các vấn đề: sử dụng vật tư tiền vốn, vay vốn, các khoản phải thu, các khoản phải trả, các Nguyễn Thị Ngọc Liên 9 Đầu tư 47B Chuyên đề thực tập khoản nộp ngân sách và các công tác hạch toán tài chính; đôn đốc việc thanh quyết toán, thu hồi công nợ, thu hồi vốn để quay vòng vốn đầu tư vào sản xuất, kiểm soát mọi hoạt động kinh tế tài chính của Công ty theo pháp luật hiện hành và theo nội quy, quy chế quản lý kế toán tài chính của Công ty CP XD & PTNT 10. - Phòng Tổ chức – Hành chính: Có nhiệm vụ bố trí, sắp xếp nơi làm việc của cán bộ công nhân viên; thực hiện văn thư lưu trữ và tổ chức bộ máy quản lý của Công ty; thực hiện công tác thi đua khen thưởng và kỷ luật của công ty. - Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật: Có chức năng tham mưu, giúp Ban giám đốc công ty, các xí nghiệp, các đội xây dựng về công tác kỹ thuật, chất lượng công trình và sản phẩm vật liệu xây dựng. Phòng còn có nhiệm vụ quản lý, kiểm tra, giám sát các dự án, lập hồ sơ dự thầu để đấu thầu công trình, còn vận động và tạo điều kiện cho các đơn vị đầu tư máy móc, thiết bị cần thiết để thi công và tăng thêm năng lực trong đấu thầu. - Xí nghiệp xây lắp và đội xây dựng: Trực tiếp thi công các công trình theo các hợp đồng kinh tế đã ký và chịu trách nhiệm trước lãnh đạo về mọi hoạt động kinh doanh của mình. Tổ chức của bộ máy xí nghiệp và đội xây dựng gồm: 01 giám đốc xí nghiệp, 01 đội trưởng, 01 cán bộ kỹ thuật, 01 kế toán, 01 thủ quỹ kiêm thủ kho và một số cán bộ nghiệp vụ khác. Được giám đốc uỷ quyền một số vốn, tài sản và lao động, bảo toàn và phát triển vốn có hiệu quả theo quy định. Hạch toán báo sổ, cuối tháng nộp chứng từ, quyết toán về phòng tài chính-kế toán công ty. Nguyễn Thị Ngọc Liên 10 Đầu tư 47B Chuyên đề thực tập  Mô hình hoạt động của công ty Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức hoạt động công ty Hội đồng quản trị Giám đốc điều hành p. Giám đốc điều hành Phòng kế hoạch Kỹ Thuật-KCS Phòng Tổ chức hành chính Phòng Tài chính kế toán xí nghiệp xây dựng xí nghiệp xây dựng xí nghiệp xây dựng các đội xây lắp số 1 số 2 số 3 trực thuộc công ty Ghi chú:- Đường nét liền biểu thị điều hành trực tiếp về tổ chức thi công. -Đường nét đứt biểu thị điều hành trực tiếp về chuyên môn. - Các hoạt động của Công ty chịu sự điều hành, quản lý, giám sát, đôn Nguyễn Thị Ngọc Liên 11 Đầu tư 47B Chuyên đề thực tập đốc của Hội đồng quản trị, BCH Đảng uỷ, BCH Công đoàn. - Giám đốc điều hành chung toàn bộ các hoạt động của Công ty, có sự hỗ trợ của 01 P. giám đốc phụ trách chuyên môn. - 01 P. Giám đốc phụ trách chuyên môn: Tổ chức kế hoạch sản xuất, triển khai và quản lý kỹ thuật thi công, đồng thời kiêm trưởng ban kiểm tra kỹ thuật KCS của Công ty. Trực tiếp điều hành công việc chung hàng ngày, có sự giúp đỡ của 3 Trưởng phòng. - Có 3 phòng ban tương ứng có 3 trưởng phòng 1. Phòng tổ chức hành chính. 2. Phòng Kế hoạch kỹ thuật-KCS . 3. Phòng tài chính kế toán. Trực tiếp điều hành các công việc chuyên môn do phòng mình phụ trách, có sự trợ giúp của 3 phó phòng và các cán bộ chuyên môn thuộc phòng ban đó. - Trực tiếp thi công là các Xí nghiệp xây dựng và các đội xây dựng công trình trực thuộc Công ty đáp ứng đủ điều kiện để hành nghề như đã đăng ký. 1. Xí nghiệp xây dựng số I. 2. Xí nghiệp xây dựng số II. 3. Xí nghiệp xây dựng số III. 4. Các đội xây lắp trực thuộc Công ty. - Các xí nghiệp trong công ty được biên chế đầy đủ gồm: 1. 01 Giám đốc Xí nghiệp 2. 01 Phó giám đốc (phụ trách KT và điều hành trực tiếp thường xuyên) 3. 01 Kế Toán. 4. 02 hoặc nhiều cán bộ Kỹ thuật thi công, trực tiếp chỉ đạo về Kỹ thuật tại hiện trường. Tuỳ theo số lượng hạng mục công trình mà bố trí trực tiếp hoặc thuê thêm lực lượng cán bộ KT đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trên Nguyễn Thị Ngọc Liên 12 Đầu tư 47B Chuyên đề thực tập công trường. 5. Mỗi Xí nghiệp có 03 đến 4 đội sản xuất và có biên chế theo yêu cầu và tính chất sản xuất của từng xí nghiệp. Tuỳ theo số lượng và tính chất hạng mục công trình để huy động thêm hoặc thuê thêm nhân lực tại chỗ nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trên công trường. - Các đội xây dựng trực thuộc Công ty có mô hình tương tự và đầy đủ các chuyên nghành khác nhau do công ty trực tiếp quản lý điều hành kể cả khi các xí nghiệp yêu cầu thực hiên các gói thầu mà xí nghiệp đó không có chuyên ngành. 1.1.2. Khái quát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian qua: Là một doanh nghiệp nhà nước, từ khi thành lập đến nay đã được hơn 30 năm, trong quá trình hoạt động công ty đã có nhiều thành tích đóng góp cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc cũng như công cuộc xây dựng đất nước. Công ty cổ phần xây dựng và phát triển nông thôn 10 kể từ khi cổ phần hóa năm 2003 đến nay đã thi công nhiều công trình khắp địa bàn trong và ngoài tỉnh đảm bảo chất lượng, tiến độ thi công, Công ty đã đứng vững trong cơ chế mới và ngày càng có uy tín cao được chủ đầu tư tín nhiệm.` Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 5 năm gần đây qua số liệu từng năm như sau: Nguyễn Thị Ngọc Liên 13 Đầu tư 47B Chuyên đề thực tập Bảng 1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ 2004 - 2008 Đơn vị tính: Triệu đồng TT Chỉ tiêu Năm Năm Năm Năm Năm Giá trị sản lượng: 2004 30.097 2005 34.860 2006 35.120 2007 37.339 2008 40.631 1 Tr.đó: - XD các CT 28.315 32.325 32.354 34.823 38.013 2 - SX, cungứng VL Doanh thu 1.782 28.441 2.535 32.476 2.766 33.043 2.516 34.088 2.618 36.948 3 Doanh thu xuất 0 0 0 0 4 khẩu Lợi nhuận 0 trước 429,73 497,72 515,22 565,18 630,44 5 thuế Lợi nhuận sau thuế 309,41 358,36 370,95 486,06 472,84 6 Gtrị 4.877 CđịnhBQ tr năm Vốn lưu động B.Q 23.702, 5.906 5.927 6.009 6.019,2 25.628, 26.187, tr năm 2 Lao động BQ tr 60 năm Tổng chi phí SX tr 28.011,3 năm 9 1 58 57 54 31.978, 32.527, 33.522, 7 8 9 T/Sản Nguyễn Thị Ngọc Liên 2 14 27.728,9 27.839,4 49 36.317,5 7 8 (Nguồn: phòng tài chính – kế toán) Đầu tư 47B Chuyên đề thực tập Biểu đồ 1: Giá trị sản lượng của doanh nghiệp Qua số liệu bảng trên ta thấy rằng: Nhờ đổi mới công nghệ, đổi mới trong công tác quản lý và điều hành kết hợp với sức mạnh tổng hợp phát huy được tính sáng tạo, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng có hiệu quả: giá trị sản lượng, doanh thu, lợi nhuận ngày càng được tăng lên năm sau cao hơn năm trước. Trong lúc số lượng lao động bình quân trong năm giảm đi, do việc phân công lao động hợp lý, phù hợp với năng lực trình độ tay nghề của từng cán bộ công nhân viên trong công ty đó cũng là một cơ sở để người lao động yên tâm công tác,nâng cao hiệu quả lao động đồng thời doanh nghiệp cũng giảm được chi phí nhân công trong quá trình hoạt động sản xuất. Vật tư, vật liệu được cung ứng trực tiếp đến tận công trình, được khai thác triệt để các loại vật tư vật liệu có sẵn tại địa phương như: Gỗ, tre, đá cát sỏi… nhằm hạ giá thành sản phẩm và sử dụng nguồn nhân lực của địa phương khi cần thiết để nhằm nâng cao nguồn thu nhập cho người lao động. Nguyễn Thị Ngọc Liên 15 Đầu tư 47B Chuyên đề thực tập Trong những năm qua Công ty cổ phần xây dựng và phát triển nông thôn 10 đã không ngừng phát triển, mở rộng quy mô sản xuất, loại hình hoạt động đa dạng nhưng chưa đồng đều nhất là cơ sở sản xuất và cung ứng vật liệu xây dựng. Theo cơ chế thị trường hiện nay công ty cần phải khuyến khích và tạo điều kiện cho các xí nghiệp, đội và các đơn vị trực thuộc chủ động tiếp cận với khách hàng nhằm khắc phục những hạn chế để đáp ứng nhu cầu trong sản xuất kinh doanh. Do tính chất kinh doanh chủ yếu của công ty như đã nói ở trên là xây dựng các công trình dân dụng, các công trình giao thông, thủy lợi, hệ thống đường dây và trạm biến áp… nên đấu thầu là một công tác rất quan trọng, bởi hiện nay, hầu hết các công trình xây dựng cơ bản có giá trị cao đều tiến hành đấu thầu để lựa chọn ra nhà thầu có đầy đủ năng lực thực hiện. Do vậy dưới đây, chúng ta sẽ đi sâu hơn để tìm hiểu hoạt động đấu thầu của công ty trong thời gian vừa qua 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác đấu thầu của công ty: 1.2.1. Năng lực của công ty: 1.1.2.1. Năng lực tài chính: Năng lực tài chính là một trong những nội dung quan trọng nhất để đánh giá năng lực của nhà thầu , nhìn vào đó ta có thể xem xét được công ty có đủ khả năng tài chính để thực hiện gói thầu hay không. Công ty CPXD&PTNT 10 là một công ty lâu năm, không ngừng phát triển do đó mà tình hình tài chính của công ty khá ổn định. Tình hình tài chính doanh nghiệp của công ty được thể hiện cụ thể qua bảng sau: Nguyễn Thị Ngọc Liên 16 Đầu tư 47B Chuyên đề thực tập Bảng 2: Tình hình tài chính doanh nghiệp từ 2005- 2008 Thứ Nội dung tự 1 Tổng 2 sản Tổng 3 4 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 tài 30.783.134.13 34.427.599.071 35.069.164.12 7 Năm 2008 43.578.237.000 9 các 27.633.913.76 31.537.554.870 31.681.706.02 khoản nợ 6 9 Vốn lưu 3.149.220.371 2.890.044.210 3.387.458.100 động Lợi nhuận 497.715.445 515.213.232 565.184.729 34.287.974.320 3.775.496.530 trong năm Biểu đồ 2: Biểu đồ so sánh tổng tài sản qua các năm 2005 – 2008 Đơn vị: Triệu đồng Nhìn vào biểu đồ ta thấy biến động của tổng tài sản qua các năm là không lớn. Tổng tài sản có tăng lên qua các năm từ 2005 – 2007 với mức tăng thấp, đến năm 2008 mức tăng cao hơn, Từ 35,069 tỉ đồng lên 43,578 tỉ đồng, mức tăng cao hơn so với các năm trước là do công ty làm ăn có hiệu quả nên ban giám đốc và hội đồng quản trị quyết định mở rộng thêm quy mô sản xuất. Nguyễn Thị Ngọc Liên 17 Đầu tư 47B
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

thumb
47.signed_01...
4
500
63