QUY CÁCH VÀ NỘI DUNG TRÌNH BÀY LUẬN VĂN THẠC SĨ
1. Bố cục và trình bày luận văn
Luận văn phải được trình b ày ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ,
không được tẩy xoá, có đánh số trang, đánh số bảng biểu, hình vẽ, đồ thị. Một
bản luận văn hoàn chỉnh được trình bày theo thứ tự sau:
Trang bìa được đóng bìa cứng, in chữ nhũ đủ dấu tiếng Việt ( phụ lục 1).
Trang bìa phụ ( phụ lục 2 ).
Mục lục : Các tiểu mục của luận văn được trình bày và đánh số thành nhóm
chữ số, nhiều nhất gồm ba chữ số với số thứ nhất chỉ số c hương (ví dụ:
4.1.2 chỉ tiểu mục tiểu mục 2 mục 1 chương 4). Tại mỗi nhóm mục và tiểu
mục phải có ít nhất hai tiểu mục, nghĩa là không thể có tiểu mục 2.1.1 mà
không có tiểu mục 2.1.2 tiếp theo (phụ lục 3 ).
Bảng ký hiệu các chữ viết tắt (nếu có) xếp theo t hứ tự bảng chữ cái. Không
lạm dụng chữ viết tắt. Không viết tắt những cụm từ dài hoặc những cụm từ
ít xuất hiện trong luận văn.
PHẦN MỞ ĐẦU
Trình bày lý do chọn đề tài, mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên
cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên
cứu.
PHẦN NỘI DUNG
Số chương của luận văn thạc sĩ tùy thuộc vào từng chuyên ngành và đề
tài cụ thể. Luận văn yêu cầu phải có cấu trúc chặt chẽ và trình tự khoa học
hợp lý, logic bao gồm các nội dung sau:
Phân tích tổng hợp, đánh giá thực tiễn và các công trình nghiên cứu đã có
của các tác giả trong và ngoài nước liên quan đến đề tài luận văn; nêu
những vấn đề còn tồn tại; chỉ ra những vấn đề mà đề tài luận văn cần tập
trung nghiên cứu, giải quyết.
Trình bày cơ sở lý thuyết và thực tiễn, giả thuyết khoa học, các phương
pháp nghiên cứu đã được sử dụng trong luận văn.
Trình bày kết quả nghiên cứu và đề xuất. Hướng ứng dụng trong thực tiễn.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận: Trình bày những kết quả của luận văn một cách ngắn gọn không
có lời bàn và bình luận thêm.
Kiến nghị : Khả năng áp dụng và kiến nghị các nghiên cứu tiếp.
TÀI LIỆU THAM KHẢO: Chỉ b ao gồm các tài liệu được trích dẫn, sử dụng và
đề cập tới để bàn luận trong luận văn (có ít nhất 20 tài liệu tham khảo).
PHỤ LỤC: Phần Phụ lục bao gồm những nội dung cần thiết để minh họa hoặc
làm rõ cho nội dung luận văn, như số liệu, mẫu biểu, hình ảnh…Số trang của
phần Phụ lục không được nhi ều hơn phần chính của luận văn.
Luận văn sử dụng chữ VnTime (hoặc Roman) 13 hoặc 14 của hệ soạn
thảo Winword hoặc tương đương; mật độ chữ bình thường, không được nén
hoặc kéo dãn khoảng cách giữa các chữ; dãn dòng đặt ở chế độ 1, 5 lines; lề
trên 3.5 cm; lề dưới 3 cm; lề trái 3.5 cm; lề phải 2 cm. Số trang được đánh
ở giữa, phía trên đầu mỗi trang gi ấy. Nếu có bảng biểu, hình vẽ trình bày
theo chiều ngang khổ giấy thì đầu bảng là lề trái của trang. Luận văn được in
trên một mặt giấy trắng khổ A4 (210x297 mm), dày từ 80 đến 100 trang
(không kể phụ lục).
Trong từng trang luận văn, các nguồn lấy từ tà i liệu tham khảo cần
được chỉ rõ, đặt trong dấu móc vuông, ví dụ...... 2; ........ 4,6
Việc đánh số bảng biểu, hình vẽ, phương trình phải gắn với số chương;
ví dụ Hình 3.4 có nghĩa là hình thứ 4 trong Chương 3. Mọi đồ thị, bảng biểu
lấy từ các nguồn khác phả i được trích dẫn đầy đủ, ví dụ (Nguồn: Bộ Xây
dựng. 2000). Nguồn được trích dẫn phải được liệt kê chính xác trong dan h
mục Tài liệu tham khảo. Tên của bảng biểu ghi phía trên của bảng, tên của
hình ảnh ghi phía dưới của hình ảnh. Các bảng biểu và đồ thị có kích thước
nhỏ trình bày liền với phần nội dung viết. Các bảng dài có thể đ ể ở những
trang riêng nhưng phải trình bày tiếp theo ngay trang viết đầu tiên liên quan
tới bảng này. Trình bày bảng biểu và hình vẽ phải nêu rõ số c ủa hình và bảng
biểu đó, ví dụ (… được nêu trong Bảng 4.1 ) hoặc (xem Hình 3.2).
2. Hướng dẫn sắp xếp tài liệu tham khảo
a/ Tài liệu tham khảo được xếp riêng theo từng ngôn ngữ (Việt, Anh, Pháp,
Đức, Nga, Trung…). Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn,
không phiên âm, không dịch, kể cả tài liệu bằng tiếng Trung, tiếng Nhật ...
(đối với những tài liệu bằng ngôn ngữ còn ít người biết có thể thêm phần dịch
tiếng Việt đi kèm theo mỗi tài liệu).
b/ Tài liệu tham khảo xếp theo thứ tự ABC họ tên tác giả theo thông lệ t ừng
nước:
- Tác giả là người nước ngoài: xếp thứ tự ABC theo họ.
- Tác giả là người Việt Nam , Việt kiều (họ tên Việt Nam) : xếp theo th ứ tự
ABC theo tên nhưng vẫn giữ nguyên thứ tự thông thường của tên người
Việt, không đảo tên lên trước họ.
- Tài liệu không có tên tác giả thì xếp theo thứ tự ABC từ đầu của tên cơ
quan ban hành báo cáo hay ấn phẩm, ví dụ: Tổng cục Thống kê xếp vào
vần T, Bộ Giáo dục & đào tạo xếp vào vần B, v.v...
c/ Cách viết tài liệu tham khảo
+ Tài liệu tham khảo là sách phải ghi đ ầy đủ các thông tin:
tên tác giả hoặc cơ quan ban hành (không có dấu ngăn cách);
năm xuất bản (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn);
tên sách (được in nghiêng, có dấu phẩy cuối tên);
nhà xuất bản (dấu phẩy cuối tên nhà xuất bản);
nơi xuất bản (dấu phẩy cuối tên nơi xuất bản);
ghi số thứ tự trang trích dẫn (dấu chấm kết thúc tài liệu tham khảo).
+ Tài liệu tham khảo là luận án, luận văn, báo cáo khoa học phải ghi đầy đủ
các thông tin:
tên tác giả (không có dấu ngăn cách);
năm công bố (đặt trong ngo ặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn);
tên luận án, luận văn, báo cáo khoa học (được in nghiêng, có dấu phẩy
cuối tên);
tên cơ sở đào tạo, cơ quan ban hành (dấu phẩy cuối tên cơ sở đào tạo,
cơ quan);
ghi số thứ tự trang trích dẫn (dấu chấm kết thúc tài liệu tham khảo);
+ Tài liệu tham khảo là bài báo trong tạp chí phải ghi đầy đủ các thông tin:
tên tác giả (không có dấu ngăn cách);
năm xuất bản (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn);
tên bài báo (đặt trong ngoặc kép không in nghiêng, dấu phẩy cuối tên);
tên tạp chí (được in nghiêng, có dấu phẩy cuối tên);
số tạp chí (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn);
ghi số thứ tự trang trích dẫn (dấu chấm kết thúc tài liệu tham khảo).
Phụ lục 1: Mẫu bìa luận văn Thạc sĩ có in chữ mầu nhũ, khổ A4 (210x297mm)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
DỰNG
BỘ XÂY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
-------------------------
HỌ VÀ TÊN TÁC GIẢ LUẬN VĂN
TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
LUẬN VĂN THẠC SĨ ........................................................
(ghi ngành của học vị được công nhận)
Chuyên ngành:
Kiến trúc
Quy hoạch
Xây dựng dân dụng & công nghiệp
Kỹ thuật hạ tầng đô thị
Cấp thoát nước đô thị
Quản lý đô thị & công tr ình
Hà Nội - Năm
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
DỰNG
BỘ XÂY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------HỌ VÀ TÊN TÁC GIẢ LUẬN VĂN
KHÓA:………….LỚP:…………….
TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
số:60.58.20
Chuyên ngành: .................................................
.................................................
Mã số:
(chuyên ngành
Kiến trúc – mã số: 60.58.01
Quy hoạch – mã số: 60.58.05
Xây dựng dân dụng & công nghiệp – mã
Kỹ thuật hạ tầng đô thị - mã số: 60.58.22
Cấp thoát nước đô thị - mã số: 60.58.70
Quản lý đô thị & công trình – mã số: 60.58.10 )
LUẬN VĂN THẠC SĨ.............................................
(ghi ngành của học vị được công nhận )
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1:
2:
Hà Nội - Năm
*Trước khi nộp, học viên trình để xin chữ ký của cán bộ hướng dẫn
Phụ lục 3: Mẫu Trang mục lục
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU
NỘI DUNG
Chương 1. (Tên Chương ….)
1.1.....
1.1.1.....
1.1.2......
1.2.....
………..
Chương 2. (Tên Chương ….)
2.1......
2.1.1.....
2.1.2......
2.2.......
............. .
Chương 3. (Tên Chương ….)
3.1......
3.1.1.....
3.1.2......
3.2.......
............. .
Chương 4. (Tên Chương…)
4.1......
4.1.1.....
Trang
4.1.2......
4.2.......
............. .
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
(Cuối mỗi chương không có phần kết luận chương)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------HOÀNG ĐĂNG THÁI
KHÓA:2008 – 2011, LỚP: CH2008X
NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN TƯỜNG TẦNG
HẦM TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ : 60.58.20
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1: PGS.TS. NGUYỄN ĐỨC NGUÔN
2: TS. NGUYỄN CÔNG GIANG
Hà Nội – Năm 2011
LỜI CẢM ƠN
Sau ba năm học tập và nghiên cứu tại lớp cao học xây dựng 2008X,
khoa Sau đại học, trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, dưới giảng dạ y của các
thầy cô giáo và sự giúp đỡ tận tình của khoa Sau đại học, sự cố vấn và hướng
dẫn của thầy giáo hướng dẫn, cộng với sự nỗ lực cảu bản thân, tôi đã hoàn
thành luận văn tốt nghệp cao học với đề tài: “ Nghiên cứu tính toán tường tầng
hầm trong giai đoạn thi công”.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cấp lãnh đạo trường Đại học Kiến trúc
Hà Nội, khoa Sau đại học và các t hầy cô giáo đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Tôi xin đặc biệt cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Đức Nguôn và TS. Nguyễn
Công Giang – trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, đã tận tình giúp đỡ, hướng
dẫn và đưa ra nhiều ý kiến quý báu, cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong quá trình hoàn thành luận văn.
HỌC VIÊN LỚP CH2008X
Hoàng Đăng Thái
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu kêt quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng có ai công bố trong
bất kỳ công trình khoa học nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Hoàng Đăng Thái
1
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
1
DANH MỤC CÁC BẢNG
4
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
6
MỞ ĐẦU
9
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TƯỜNG TẦNG HẦM
12
1.1. Giới thiệu về tường tầng hầm và việc sử dụng hiện nay.
12
1.1.1. Giới thiệu về tường tầng hầm
12
1.1.2. Thực trạng sử dụng tường tầng hầm trên thế giới và ở Việt Nam.
12
1.2. Các lý thuyết tính toán tường tầng hầm.
13
1.2.1. Tính toán lực tĩnh của tường tầng hầm.
13
1.2.2. Phương pháp số gia tính tường nhiều thanh chống.
15
1.2.3. Phương pháp phần tử hữu hạn.
17
1.3. Các phương pháp thi công tường tầng hầm nhà cao tầng
20
1.3.1. Phương pháp đào lộ thiên (đào trước).
20
1.3.2. Phương pháp thi công từ trên xuống (top- down).
22
1.3.3. Phương pháp thi công đồng thời phần ngầm và thân công trình
(down - up).
24
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍNH TOÁN TƯỜNG
TẦNG HẦM THEO TRÌNH TỰ THI CÔNG DOWN - UP
26
2
2.1. Tải trọng tác dụng.
26
2.1.1. Áp lực đất
26
2.1.2. Áp lực nước.
29
2.2. Tính toán tường tầng hầm trong giai đoạn thi công bằng
phương pháp down – up.
31
2.2.1. Điều kiện ban đầu.
31
2.2.2. Tính toán chuyển vị của tường tầng hầm theo các sơ đồ tính
tương ứng với các trình tự thi công.
32
2.3. Phân tích nhận xét kết quả nội lực tính toán.
45
2.3.1. Phân tích, nhận xét các giá trị chuyển vị tường trong đất với số
lượng gối tựa khác nhau.
45
2.4. Một số trường hợp khác.
49
2.4.1. Trường hợp tường thay đổi kích thước tiết diện
49
2.4.2. Trường hợp đất nền thay đổi giá trị góc ma sát trong.
52
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN TƯỜNG TẦNG HẦM THEO
PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG DOWN – UP VỚI SỐ LIỆU CỦA
CÔNG TRÌNH PACIFIC PLACE – 83 LÝ THƯỜNG KIỆT, HÀ
NỘI
58
3.1. TÝnh to¸n chuyÓn vÞ cña têng theo sè liÖu cña c«ng tr×nh tßa
nhµ Pacific Place 83 Lý Thưêng KiÖt Hµ Néi.
58
3.1.1. Giới thiệu sơ lược về công trình.
58
3.1.2. Tính toán theo các trình tự thi công
60
3.2. Phân tích các kết quả thu được
75
3.2.1. Tổng hợp so sánh các kết quả tính toán theo các trình tự thi công
75
3
3.2.2. Phân tích kết quả để lựa chọn trình tự thi công hợp lý
87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
83
PHỤ LỤC
85
4
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
Bảng 2.1
Tên bảng
Giá trị áp lực chủ động và bị động lớn nhất và tải trọng tương
ứng tác dụng lên tường tầng hầm các trường hợp nhóm 1
Bả ng 2.2
Kết quả tính toán chuyển vị của tường trong trường hợp 1
Bảng 2.3
Kết quả tính toán chuyển vị của tường trong trường hợp 2
Bảng 2.4
Kết quả tính toán chuyển vị của tường trong trường hợp 3
Bảng 2.5
Kết quả tính toán chuyển vị của tường trong trườ ng hợp 4
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Giá trị áp lực chủ động, bị động lớn nhất và tải trọng tương ứng
tác dụng lên tường tầng hầm các trường hợp nhóm 2
Kết quả tính toán chuyển vị của tường trong trường hợp 5
Bảng 2.8
Kết quả tính toán chuyển vị của tường trong t rường hợp 6
Bảng 2.9
Kết quả tính toán chuyển vị của tường trong trường hợp 7
Bảng 2.10 Kết quả tính toán chuyển vị của tường trong trường hợp 8
Bảng 2.11
Giá trị áp lực chủ động , bị động lớn nhất và tải trọng tương ứng
tác dụng lên tường tầng hầm khi tường có tiết diện 3,6 x 0,8 m
Bảng 2.12 Kết quả tính toán chuyển vị của tường trong trường hợp 5
Bảng 2.13 Kết quả tính toán chuyển vị của tường trong trường hợp 6
Bảng 2.14 Kết quả tính toán chuyển vị của tường trong trường hợp 7
Bảng 2.15 Kết quả tính toán chuyển vị của tường trong trường hợp 8
Bảng 2.16
Bảng 2.17
Giá trị chuyển vị lớn nhất của tường theo các trường hợp của
nhóm 2 khi tường có tiết diện 3,6 x 0,8m
Giá trị áp lực chủ động , bị động lớn nhất và tải trọng tương ứng
tác dụng lên tường tầng hầm khi đất có góc ma sát trong = 200
5
Bảng 2.18
Bảng 2.19
Bảng 2.20
Bảng 2.21
Bảng 2.22
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Giá trị chuyển vị lớn nhất của tường theo trường hợp 5 khi đất có
góc ma sát trong = 200
Giá trị chuyển vị lớn nhất của tường theo trường hợp 6 khi đất có
góc ma sát trong = 200
Giá trị chuyển vị lớn nhất của tường theo trường hợp 7 khi đất có
góc ma sát trong = 200
Giá trị chuyển vị lớn nhất của tường theo trường hợp 8 khi đất có
góc ma sát trong = 200
Giá trị chuyển vị lớn nhất của tường theo các tr ường hợp của
nhóm 2 khi đất có góc ma sát trong = 200
Bảng chỉ tiêu cơ lý các lớp đất
Tính toán áp lực đất bị động và tải trọng tương ứng tác dụng vào
tường các trường hợp nhóm 1
Tính toán áp lực đất bị động và tải trọng tư ơng ứng tác dụng vào
tường các trường hợp nhóm 2
Bảng 3.4
Kết quả tính toán chuyển vị của tường trong trường hợp 1
Bảng 3.5
Kết quả tính toán chuyển vị của tường trong trường hợp 2
Bảng 3.6
Kết quả tính toán chuyển vị của tường trong trường hợp 3
Bảng 3.7
Kết quả tính toán chuyển vị của tường trong trường hợp 4
Bảng 3.8
Giá trị chuyển vị lớn nhất tương ứng với các trường hợp nhóm 1
Bảng 3.9
Kết quả tính toán chuyển vị của tường trong trường hợp 5
Bảng 3.10 Kết quả tính toán chuyển vị của tường trong trường hợp 6
Bảng 3.11
Kết quả tính toán chuyển vị của tường trong trường hợp 7
Bảng 3.12 Kết quả tính toán chuyển vị của tường trong trường hợp 8
Bảng 3.13 Giá trị chuyển vị lớn nhất tương ứng với các trường hợp nhóm 2
6
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Số hiệu hình
Tên hình vẽ, đồ thị
vẽ, đồ thị
Hình 1.1
Sơ đồ quan hệ của chống
Hình 1.2
Sơ đồ tính toán theo phương pháp Sachipana
Hình 1.3
Sơ đồ tính theo phương pháp dầm tương đương
Hình 1.4
Sơ đồ tính toán theo phương pháp số gia
Hình 1.5
Sơ đồ phân chia phần tử
Hình 1.6
Thi công phần ngầm bằng phương pháp đào lộ thiên
Hình 1.7
Thi công phần ngầm theo phương pháp thi công top – down
Hình 1.8
Hình 2.1
Thi công đồng thời phần ngầm và phần thân công trình theo
phương pháp thi công down – up
Áp lực do lăng thể đất sau lưng tường gây ra chuyển vị cho
tường
Hình 2.2
Sự chuyển dịch của tường khiến đất sau lưng tường ép lại
Hình 2.3
Biểu đồ phân bố áp lực nước sau lưng tường chắn
Hình 2.4
Sơ đồ tính của trường hợp 1
Hình 2.5
Sơ đồ chuyển vị của trường hợp 1
Hình 2.6
Sơ đồ tính của trường hợp 2
Hình 2.7
Sơ đồ chuyển vị của trường hợp 2
Hình 2.8
Sơ đồ tính của trường hợp 3
Hình 2.9
Sơ đồ chuyển vị của trường hợp 3
Hình 2.10
Sơ đồ tính của trường hợp 4
Hình 2.11
Sơ đồ chuyển vị của trường hợp 4
Hình 2.12
Sơ đồ tính của trường hợp 5
Hình 2.13
Sơ đồ chuyển vị của trường hợp 5
7
Hình 2.14
Sơ đồ tính của trường hợp 6
Hình 2.15
Sơ đồ chuyển vị của trường hợp 6
Hình 2.16
Sơ đồ tính của trường hợp 7
Hình 2.17
Sơ đồ chuyển vị của trường hợp 7
Hình 2.18
Sơ đồ tính của trường hợp 8
Hình 2.19
Sơ đồ chuyển vị của trường hợp 8
Hình 2.20
Biểu đồ chuyển vị của tường nhóm 1
Hình 2.21
Biểu đồ chuyển vị của tường nhóm 2
Hình 2.22
Hình 2.23
Hình 2.24
Hình 2.25
Hình 2.26
Biểu đồ giá trị chuyển vị lớn nhất của tường theo các trường
hợp
Biểu đồ so sánh chuyển vị của tường theo trường hợp 5
khi góc =100 và = 200
Biểu đồ so sánh chuyển vị của tường theo trường hợp 6
khi góc =100 và = 200
Biểu đồ so sánh chuyển vị của tường theo trường hợp 7
khi góc =100 và = 200
Biểu đồ so sánh chuyển vị của tường theo trường hợp 8
khi góc =100 và = 200
Hình 3.1
Sơ đồ tính của tường trong trường hợp 1
Hình 3.2
Sơ đồ chuyển vị của trường hợp 1
Hình 3.3
Sơ đồ tính của tường trong trường hợp 2
Hình 3.4
Sơ đồ chuyển vị của trường hợp 2
Hình 3.5
Sơ đồ tính của tường trong trường hợp 3
Hình 3.6
Sơ đồ chuyển vị của trường hợp 3
Hình 3.7
Sơ đồ tính của tường trong trường hợp 4
Hình 3.8
Sơ đồ chuyển vị của trường hợp 4
8
Hình 3.9
Sơ đồ tính của tường trong trường hợp 5
Hình 3.10
Sơ đồ chuyển vị của trường hợp 5
Hình 3.11
Sơ đồ tính của tường trong trường hợp 6
Hình 3.12
Sơ đồ chuyển vị của trường hợp 6
Hình 3.13
Sơ đồ tính của tường trong trường hợp 6
Hình 3.14
Sơ đồ chuyển vị của trường hợp 6
Hình 3.15
Sơ đồ tính của tường trong trường hợp 6
Hình 3.16
Sơ đồ chuyển vị của trường hợp 6
Hình 3.17
Hình 3.18
Biểu đồ chuyển vị của tường theo các trường hợp nhóm 1
(trường hợp 1, 2, 3, 4)
Biểu đồ chuyển vị của tường theo các trường hợp nhóm 2
(trường hợp 5,6,7,8)
Hình 3.19
Sơ đồ chuyển vị của tường trong trường hợp có 2 gối tựa
Hình 3.20
Sơ đồ chuyển vị của tường trong trường hợp có 3 gối tựa
- Xem thêm -