ðẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ðẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BÙI QUANG KHÁNH
XỬ LÝ PHỔ GAMMA BẰNG THUẬT TOÁN DI TRUYỀN
Chuyên ngành: Vật lý Nguyên tử, Hạt nhân và Năng lượng cao
Mã số: 60-44-05
LUẬN VĂN THẠC SĨ VẬT LÝ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. MAI VĂN NHƠN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2009
1
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện quyển luận văn này, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ
rất to lớn từ thầy cô, gia ñình và bạn bè.
Tôi muốn gửi lời cảm ơn ñến thầy PGS. TS. Mai Văn Nhơn ñã giúp ñỡ,
hướng dẫn tôi rất nhiều trong quá trình tìm hiểu và thực hiện luận văn.
Tôi cũng muốn cảm ơn cô Trương Thị Hồng Loan và các thành viên trong
nhóm NMTP, bộ môn Vật lý Hạt Nhân trường ñại học Khoa học Tự nhiên Thành
phố Hồ Chí Minh với những ý kiến ñóng góp, ý tưởng thực hiện cũng như những
lời khuyên giúp tôi có thể bổ xung, chính lý và sửa chữa kịp thời.
Cuối cùng xin cám ơn gia ñình và bạn bè cùng khóa ñã ñộng viên, giúp ñỡ
tôi ñể có thể hoàn thành quyển luận văn này.
2
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN. ............................................................................................................1
MỤC LỤC...................................................................................................................2
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................4
DANH MỤC HÌNH VẼ, ðỒ THỊ ..............................................................................5
LỜI MỞ ðẦU .............................................................................................................7
CHƯƠNG 1- SƠ LƯỢC VỀ PHỔ GAMMA...........................................................10
1.1
1.2
1.3
Nguyên lý ghi nhận phổ gamma ....................................................................10
1.1.1
Tương tác của bức xạ với vật chất ..................................................10
1.1.2
Nguyên lý ghi nhận .........................................................................16
Hệ thống ghi nhận phổ bức xạ .......................................................................16
1.2.1
Tổng quan........................................................................................16
1.2.2
Các thiết bị trong hệ ño bức xạ .......................................................19
Các ñặc trưng của phổ bức xạ ........................................................................21
1.3.1
Hình dạng phổ bức xạ .....................................................................21
1.3.2
Dạng phông .....................................................................................24
1.3.3
Dạng quang ñỉnh .............................................................................25
CHƯƠNG 2- PHÂN TÍCH PHỔ TỰ ðỘNG...........................................................26
2.1
Quá trình xử lý phổ ........................................................................................26
2.2
Các bước tiến hành.........................................................................................27
2.2.1
Chuẩn hóa........................................................................................27
2.2.2
Dò tìm ñỉnh......................................................................................28
2.2.3
Làm trơn phổ ...................................................................................31
2.2.4
Phương pháp làm tăng ñộ phân giải................................................33
2.2.5
Các phương pháp tính diện tích ñỉnh ..............................................34
CHƯƠNG 3- LÀM KHỚP PHỔ BẰNG THUẬT TOÁN DI TRUYỀN.................38
3.1
Thuật toán di truyền .......................................................................................38
3.1.1
Khái niệm ........................................................................................38
3.1.2
Nguyên lý hoạt ñộng .......................................................................39
3
3.1.3
3.2
Ưu ñiểm của thuật toán di truyền. ...................................................43
Làm khớp phổ gamma bằng thuật toán di truyền ..........................................43
CHƯƠNG 4- CHƯƠNG TRÌNH XỬ LÝ PHỔ GAMMA ......................................46
4.1
Giới thiệu .......................................................................................................46
4.2
Các thành phần của chương trình ..................................................................47
4.2.1
Sơ ñồ khối chính..............................................................................47
4.2.2
Module ñọc phổ và vẽ phổ ..............................................................48
4.2.3
Module chuẩn năng lượng và bề rộng ñỉnh.....................................49
4.2.4
Module xác ñịnh vị trí ñỉnh tự ñộng................................................49
4.2.5
Module làm khớp phổ và tính các thông số của ñỉnh .....................50
CHƯƠNG 5- KẾT QUẢ VÀ NHẬN XÉT ..............................................................57
5.1
Làm khớp ñỉnh ñơn ........................................................................................57
5.2
Làm khớp nhiều ñỉnh .....................................................................................58
5.3
Tách các ñỉnh chồng chập của phổ test IAEA ...............................................59
5.4
Tách ñỉnh chập ba ..........................................................................................64
KẾT LUẬN ...............................................................................................................66
KIẾN NGHỊ ..............................................................................................................68
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ..........................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................70
4
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 : Hằng số Nn,m và Ck,n,m ..............................................................................32
Bảng 2.2: Các giá trị ∆ m,n .........................................................................................33
Bảng 5.1: So sánh các kết quả xử lý ñỉnh ñơn ..........................................................57
Bảng 5.2: Tương quan kênh theo năng lượng...........................................................60
Bảng 5.3: Tách ñỉnh phổ ADD1N1 ..........................................................................61
Bảng 5.4: Tách ñỉnh phổ ADD1N3 ..........................................................................61
Bảng 5.5: Tách ñỉnh phổ ADD3N1 ..........................................................................62
Bảng 5.6: Tách ñỉnh phổ ADD1N100 ......................................................................62
Bảng 5.7. So sánh kết quả xử lý GASPA và giá trị ban ñầu.....................................65
5
DANH MỤC HÌNH VẼ, ðỒ THỊ
Hình 1.1: Tán xạ Rayleigh ........................................................................................10
Hình 1.2: Tán xạ Compton........................................................................................11
Hình 1.3: Hiệu ứng quang ñiện .................................................................................12
Hình 1.4: Hiệu ứng tạo cặp .......................................................................................14
Hình 1.5. Hệ thiết bị hạt nhân tiêu biểu ....................................................................16
Hình 1.6. Hệ ñếm ñơn giản .......................................................................................18
Hình 1.7. Hệ thống ñếm trùng phùng........................................................................18
Hình 1.8. Hệ ño phổ bức xạ ......................................................................................19
Hình 1.9. Phổ gamma của nguồn Am-Be .................................................................22
Hình 1.10. Phổ gamma lý thuyết...............................................................................23
Hình 1.11. Các ñỉnh ñặc trưng của phổ Gamma .......................................................23
Hình 3.1. Thuật toán di truyền ..................................................................................39
Hình 3.2. Kỹ thuật lai một ñiểm................................................................................41
Hình 3.3. Kỹ thuật lai 2 ñiểm....................................................................................41
Hình 3.4. Kỹ thuật lai cắt và nối ...............................................................................42
Hình 4.1 Giao diện chính của chương trình ..............................................................46
Hình 4.2 Sơ ñồ khối của Chương trình Xử lý phổ ....................................................47
Hình 4.3. Sơ ñồ khối của module ðọc & vẽ phổ ......................................................48
Hình 4.4. Sơ ñồ khối của module Chuẩn năng lượng & bề rộng ñỉnh......................49
Hình 4.5. Sơ ñồ khối module Tìm ñỉnh ....................................................................50
Hình 4.6. Sơ ñồ khối module Làm khớp ñỉnh...........................................................51
Hình 4.7. Sơ ñồ khối module xây dựng tập hợp ban ñầu..........................................52
Hình 4.8. Sơ ñồ khối module ðánh giá.....................................................................54
Hình 4.9. Sơ ñồ khối module Lai tạo ........................................................................54
Hình 4.10. Sơ ñồ khối module ðột biến ...................................................................55
Hình 4.11. Sơ ñồ khối module Chọn lọc tự nhiên ....................................................56
Hình 5.1. Tách ñỉnh ñơn phổ Co57, Cs137, Mn54, Na22 và Co60. ................................58
Hình 5.2. Làm khớp nhiều ñỉnh của phổ STRAIGHT.ASC .....................................59
6
Hình 5.3. ðường chuẩn năng lượng theo kênh .........................................................60
Hình 5.4. Tách ñỉnh chồng chập năng lượng 352 keV phổ ADD1N1 .....................62
Hình 5.5. Tách ñỉnh chồng chập năng lượng 352 keV phổ ADD1N3......................63
Hình 5.6. Tách ñỉnh chồng chập năng lượng 352 keV phổ ADD3N1......................63
Hình 5.7. Tách ñỉnh chồng chập năng lượng 352 keV phổ ADD1N100..................64
Hình 5.8. Tách ñỉnh chập ba tự tạo ...........................................................................65
7
LỜI MỞ ðẦU
Trong quy trình phân tích ñồng vị phóng xạ dựa trên việc ño phổ gamma, vấn
ñề xử lý và tính toán các thông số của các ñỉnh Gamma xuất hiện trong phổ có vai
trò rất quan trọng, quyết ñịnh thành công của cả một quy trình. Các thao tác xử lý
phổ hiện nay phần lớn ñều dựa vào các phần mềm chuyên dụng chẳng hạn như các
Genie-2K, GammaVision, Sampo, Hypermet, . . . Các phần mềm này dựa trên nhiều
thuật toán khác nhau và ñều có những ưu khuyết ñiểm riêng. ðặc biệt trong việc xử
lý phổ có xuất hiện ñỉnh chập hoặc phổ của các mẫu có hoạt ñộ thấp như mẫu môi
trường thì có sự sai biệt khá lớn giữa các kết quả tính toán của những phần mềm
này[10]; hoặc thậm chí là giữa các phương thức tính toán khác nhau trong cùng một
phần mềm (như trường hợp của Genie-2K). Do vậy, vấn ñề tìm kiếm một chương
trình xử lý phổ toàn diện vẫn ñang là mục tiêu nghiên cứu của nhiều nhà khoa học
trên thế giới.
ðể thúc ñẩy sự phát triển của các phương thức xử lý phổ, IAEA trong vòng
hơn 10 năm qua ñã tổ chức một số chương trình kiểm tra năng lực của các phần
mềm xử lý phổ, trong ñó về lĩnh vực xử lý phổ gamma có hai chương trình kiểm
tra: IAEA Gamma-ray Test Spectra (1995)
[13]
và IAEA Gamma-ray Test Spectra
for Low-Level Spectrometry (2002) [11]. Mục ñích chính là nhằm kiểm tra khả năng
của các phần mềm xử lý phổ trong việc tìm kiếm ñỉnh phổ tự ñộng, tính diện tích
ñỉnh ñộc lập với tỉ lệ ñỉnh/phông nền, khả năng phát hiện và xử lý ñỉnh chập. Ngoài
ra, một số phương pháp xử lý phổ cũng ñang ñược nghiên cứu trên thế giới: kĩ thuật
wavelet[18], kĩ thuật Bayes[17], chuỗi Markov[13], thuật toán di truyền
[14,15]
, mạng
neural[19], cực tiểu hóa entropy [12], . . .
Trong tất cả các kĩ thuật tối ưu hóa hiện nay, thuật toán di truyền là một trong
những thuật toán ñược sử dụng rộng rãi nhất, trong nhiều lĩnh vực: trí tuệ nhân tạo,
thiết kế tự ñộng hóa, chế tạo robot, phân tích thị trường, quản lý mạng dữ liệu, . . .
và ñược nhiều nhà khoa học trên thế giới quan tâm phát triển. Ưu ñiểm của thuật
toán này là có khả năng tìm kiếm lời giải trên vùng không gian tìm kiếm phức tạp,
8
nhiều tham số, và có thể loại trừ ñược các tối ưu cục bộ. ðã có nhiều công trình
nghiên cứu xử lý phổ dựa trên thuật toán này bao gồm các phổ Mossbauer, cộng
hưởng từ hạt nhân, phổ chuỗi nguyên tử, . . .
[14]
và cho kết quả khá khả quan, do
vậy thuật toán di truyền là một trong những lựa chọn thích hợp cho mục tiêu xây
dựng một chương trình xử lý phổ gamma ñặc biệt là với nguồn bức xạ hoạt ñộ thấp.
Chương trình xử lý phổ này sẽ bao gồm nhiều thuật toán ñể xử lý phổ bức xạ
gamma, trong ñó chủ yếu tập trung vào thuật toán di truyền ñể làm khớp phổ, tách
các ñỉnh chồng chập nếu có. Phần mềm xử lý phổ ñược xây dựng như vậy có thể
nâng cao tính chính xác trong việc ñánh giá hoạt ñộ với hệ phổ kế gamma phông
thấp ñang có. Mà ñiều ñó là cần thiết trong việc ñánh giá các mẫu phóng xạ có hoạt
ñộ tương ñối thấp như mẫu môi trường.
Mục ñích chính của luận văn là bước ñầu xây dựng một chương trình xử lý
phổ gamma tự ñộng dựa trên việc tối ưu các thông số của hàm làm khớp phổ thông
qua thuật toán di truyền kết hợp với một số thuật toán khác. Chương trình này sẽ
góp phần nhằm nâng cao tính chính xác trong việc ñánh giá hoạt ñộ nguồn, mẫu
phóng xạ ñược ño bằng hệ phổ kế gamma phông thấp HPGe bên cạnh chương trình
xử lý phổ ñang ñược sử dụng duy nhất hiện nay là Genie-2K tại Bộ môn Vật lý Hạt
nhân.
Với mục ñích nêu trên, luận văn bao gồm các nội dung như sau:
Chương 1: Sơ lược về phổ gamma và sự hình thành phổ gamma, các hệ thống
thiết bị thường ñược dùng ñể ghi nhận phổ gamma và nguyên lý ghi nhận tín hiệu
trong hệ phổ kế gamma. ðồng thời một số ñặc trưng quan trọng của phổ gamma
chẳng hạn như dạng của ñỉnh, phông nền cũng như các ñỉnh ñặc trưng của phổ
gamma cũng ñược nêu trong chương này
Chương 2: Các phương pháp xử lý phổ tự ñộng, bao gồm các phương pháp
chuẩn năng lượng, bề rộng ñỉnh, các thuật toán tìm ñỉnh, làm trơn, tính toán làm
khớp các thông số và tính toán diện tích của ñỉnh.
9
Chương 3: Giới thiệu khái niệm và những kiến thức cơ bản về thuật toán di
truyền; các phép di truyền, lai, ñột biến. Phương thức áp dụng thuật toán di truyền
vào trong xử lý phổ gamma.
Chương 4: Xây dựng một chương trình xử lý phổ gamma bao gồm các
module ñọc phổ, tìm ñỉnh, tính toán diện tích, . . . Các sơ ñồ khối, ñặc ñiểm và cách
thức hoạt ñộng của các module xử lý trong chương trình cũng ñược nêu ra cụ thể.
Chương 5: Một số kết quả tính toán ñược từ chương trình ñối với các phổ
nguồn ñiểm (Co57, Cs137, Mn54, Na22, Co60) ño ñược từ detector HPGe với tại Bộ
môn Vật lý Hạt nhân, các kết quả này ñược so sánh với kết quả thu ñược từ Genie2K ñể kiểm ñịnh tính ñúng ñắn của chương trình. ðồng thời khả năng xử lý ñỉnh
chập của chương trình cũng ñược kiểm tra với các phổ test của IAEA.
10
CHƯƠNG 1:
SƠ LƯỢC VỀ PHỔ GAMMA
1.1 Nguyên lý ghi nhận phổ gamma
1.1.1 Tương tác của bức xạ với vật chất
Khi bức xạ gamma ñi vào môi trường, chúng sẽ tương tác với môi trường ñó
thông qua 4 loại tương tác chính sau:
o Tán xạ Rayleigh[12].
o Tán xạ Compton
o Hiệu ứng quang ñiện.
o Hiệu ứng tạo cặp
a. Tán xạ Rayleigh
Là quá trình mà bức xạ bị tán xạ trên các electron của nguyên tử mà không
gây ra ion hóa hay kích thích nguyên tử. Bức xạ sau tán xạ không bị mất năng lượng
mà chỉ bị lệch pha. ðây là tán xạ xảy ra chủ yếu khi bức xạ có năng lượng thấp và
môi trường có Z lớn
Photon tán xạ
Photon tới
Hình 1.1: Tán xạ Rayleigh
Tiết diện vi phân cho bởi công thức sau[12]:
2
dσ R 1 2
= re (1 + cos 2θ ) F ( x, z )
dΩ 2
(1.1)
11
Lấy tích phân (1.1) ta có tiết diện tán xạ Rayleight toàn phần
σR =
2
1
re 2π ∫ (1 + cos 2θ ) F ( x, z ) d cos θ
2
(1.2)
b. Tán xạ Compton
Là tương tác của bức xạ với các electron tự do trong ñó bức xạ truyền một
phần năng lượng cho electron và lệch hướng so với ban ñầu.
Electron hóa trị
Electron Compton
Photon tới
Góc tán xạ
Photon tán xạ
Hình 1.2: Tán xạ Compton
Tiết diện tán xạ vi phân của tán xạ Compton ñược tính bởi Tamn và KleinNishina và kiểm chứng bằng thực nghiệm:
2
α 2 (1 − cosθ )
dσC
1 + cos 2 θ
2
= re
1
+
2
2
dΩ
2 1 + α (1 − cosθ ) (1 + cos θ ) 1 + α (1 − cosθ )
với
(1.3)
e2
re =
me c2
α=
E
mec2
θ góc tán xạ
Từ ñó :
1 + k 2(1 + k) ln(1 + 2k) ln(1 + 2k)
1 + 3k
σC = 2π r02 2
−
+
−
k
2k
(1 + 2k) 2
k 1 + 2k
(1.4)
12
Trường hợp ñặc biệt
o α << 1 :
26
σC = σTh 1 − 2α + α 2 + ...
5
với σTh
o α >> 1:
(1.5)
8π e 4
=
Tiết diện Thomson
3 m e2 c 4
σC = πre2
11
+ ln 2α
α2
(1.6)
c. Hiệu ứng Quang ñiện
Là quá trình tương tác mà năng lượng bức xạ tới bị electron hấp thụ hoàn
toàn và bứt ra khỏi nguyên tử. Hiệu ứng quang ñiện chỉ xảy ra khi năng lượng bức
xạ tới lớn hơn năng lượng liên kết của electron. Hiệu ứng quang ñiện không xảy ra
với electron tự do.
Electron quang ñiện
Photon tới
Hình 1.3: Hiệu ứng quang ñiện
Tiết diện của hiệu ứng quang ñiện σqd ∝
1
Eγ
Khi năng lượng bức xạ E γ tiến dần ñến năng lượng liên kết E lk thì tiết diện
quang ñiện tăng theo tỉ lệ σqd ∝
1
.
E7 / 2
Hiệu ứng quang ñiện chủ yếu xảy ra với các electron ở lớp K. Tiết diện của
nó phụ thuộc chủ yếu vào năng lượng bức xạ và ñiện tích hạt nhân môi trường.
13
Với năng lượng liên kết nhỏ( cỡ eV) và E γ > E lk :
(σ )
qd K
= 1, 09.10
−16
13,61
Z
E
γ
7/2
5
(1.7)
Với E γ >> E lk thì
5
−23 Z
σ
=
1,34.10
( qd )K
Eγ
(1.8)
ðối với những vật liệu nặng (Z lớn ) thì xác suất xảy ra hiệu ứng quang ñiện
lớn ngay cả với những tia gamma có năng lượng cao. ðối với những vật liệu nhẹ thì
hiệu ứng quang ñiện chỉ có ý nghĩa với những tia gamma có năng lượng thấp.
Tỉ số tiết diện của hiệu ứng quang ñiện ở các tầng khác nhau.
(σ )
(σ )
qd L
qd K
=
( σqd )M = 1
1
và
5
( σqd ) 20
K
Hiệu ứng quang ñiện chủ yếu xảy ra ñối với bức xạ có năng lượng thấp và
vật chất nặng ( Z lớn). Ngoài ra, hiệu ứng quang ñiện còn kèm theo việc phát tia X
ñặc trưng và electron Auger.
Hiệu ứng quang ñiện là cơ chế hấp thụ bức xạ chủ yếu trong vật chất nặng.
d. Hiệu ứng tạo cặp
Là quá trình tương tác trong ñó bức xạ biến mất trong trường hạt nhân sinh
ra một cặp electron và positron và truyền toàn bộ năng lượng cho cặp electronpositron này và nhân giật lùi. Quá trình tương tác xảy ra chủ yếu với bức xạ có
E γ ≥ 1,022 MeV.
Các electron và positron sinh ra trong trường ñiện từ của hạt nhân nên dưới
tác ñộng của lực Coulomb:
o Positron bay ra khỏi và electron bị hãm lại. Do ñó, phổ năng lượng ño ñược
khác nhau với hai loại bức xạ này. Sự khác biệt càng lớn khi Z của môi
trường lớn.
14
o Năng lượng giật lùi của hạt nhân là ñáng kể trong trường hợp hai hạt bay ra
vuông góc với bức xạ tới và ngược chiều nhau.
Electron
Photon tới
Positron
Bức xạ hủy
Hình 1.4: Hiệu ứng tạo cặp
Xác suất của hiệu ứng tạo cặp thay ñổi xấp xỉ tỉ lệ với Z2 và tăng ñối với
các nguyên tố có Z cao chẳng hạn như chì hay uranium. Trong chì, xấp xỉ 20% số
tương tác là của tia gamma 1,5 MeV là hiệu ứng tạo cặp, và tỉ lệ là 50% ñối với tia
gamma có năng lượng 2 MeV. ðối với cacbon thì các tỉ lệ tương ứng là 2% và 4%.
Trong khoảng năng lượng cao, do tiết diện của hiệu ứng quang ñiện và
Compton giảm ñến 0, vì vậy hiệu ứng tạo cặp trở thành cơ chế hấp thụ năng lượng
chủ yếu.
e. Hệ số hấp thụ tuyến tính:
ðể ghi bức xạ gamma và ñặc biệt ñối với sự suy giảm của nó trong môi
trường, ba quá trình sau ñây có ý nghĩa thực sự : hấp thụ quang ñiện, sự tạo cặp
trong trường hạt nhân sinh ra electron position, và sự tán xạ của lượng tử gamma
lên electron tự do (tán xạ Compton).
Ta cần quan tâm ñến xác suất ñể xảy ra các quá trình trên vì thế ta ñưa vào
tiết diện tương tác σ . Tiết diện tương tác toàn phần là tổng tiết diện của các quá
trình. Tiết diện toàn phần vi mô (tính trên 1 nguyên tử vật chất) cho bởi:
σ = σqd + σC + σp
(1.9)
15
Nhân tiết diện vi mô (1.9) với số nguyên tử N có trong 1 cm2 ta ñược hệ số
hấp thụ hay hệ số suy giảm tuyến tính, là xác suất trên mỗi cm ñể tương tác xảy ra.
µ = Nσ = N(σqd + σC + σ p ) (cm-1)
(1.10)
Chùm gamma song song hẹp khi truyền qua vật chất có bề dày d giảm theo
qui luật:
I = I0 exp(−µ d)
(1.11)
I0 : Số lượng tử γ ñến tấm vật chất bề dày d.
I : Số lượng tử γ có cùng năng lượng sau lớp vật chất.
Hệ số hấp thụ mô tả sự dịch chuyển của bức xạ gamma qua môi trường, nó
phụ thuộc vào tính chất của môi trường và năng lượng của lượng tử gamma.
Khi chia hệ số suy giảm tuyến tính cho mật ñộ vật chất ρ (g/cm3), ta có hệ số
suy giảm khối :
µ=
µ
(cm2/g)
ρ
(1.12)
Hệ số suy giảm khối là ñại lượng có phần cơ bản hơn so với hệ số suy giảm
tuyến tính vì có thể áp dụng cho bất kì dạng nào của chất hấp thụ: rắn, lỏng, khí.
Công thức hệ số suy giảm khối ñối với vật liệu là hợp chất:
µ = ∑ µi w i
(1.13)
với µi là hệ số suy giảm khối của nguyên tố thứ i
w i là trọng số của nguyên tố thứ i
Chùm tia gamma còn có thể ñược ñặc trưng bằng quãng ñường tự do trung
bình λ , ñược ñịnh nghĩa là khoảng cách trung bình trong vật chất giữa các tương
tác. Giá trị của nó ñược tính bằng công thức sau:
∞
∫ t.exp(−µ t)dt
λ=
0
t
∫ exp(−µ t)dt
0
=
1
µ
(1.14)
16
1.1.2 Nguyên lý ghi nhận
Chúng ta ghi nhận bức xạ hạt nhân thông qua những tương tác của bức xạ với
vật chất. Năng lượng trao ñổi (mất mát) của bức xạ trong quá trình tương tác sẽ
ñược biến ñổi thành một dạng năng lượng khác phù hợp với quá trình ghi nhận.
Thông thường, năng lượng mất mát của bức xạ trong quá trình tương tác sẽ ñược
chuyển thành các xung ñiện. Các xung này mang những thông tin ñặc trưng về bức
xạ và ñược xử lý thông qua các thiết bị ñiện tử của hệ thống ghi nhận. Cuối cùng
các xung này ñược biểu diễn dưới dạng số ñếm hoặc các phổ bức xạ tùy vào thiết bị
lưu trữ hay mục ñích ban ñầu của thí nghiệm.
1.2 Hệ thống ghi nhận phổ bức xạ
1.2.1 Tổng quan
Hình 1.5. Hệ thiết bị hạt nhân tiêu biểu[1]
Một hệ thống ghi nhận bức xạ có thể chia làm ba phần cơ bản, và tùy thuộc
vào yêu cầu và mục ñích của việc ghi nhận mà mỗi hệ sẽ có mức ñộ ñơn giản hay
phức tạp khác nhau[1].
o Phát hiện bức xạ và chọn lựa số liệu
o Lưu trữ số liệu
o ðiều khiển.
17
a. Phát hiện và ghi nhận số liệu
Phần này bao gồm detector là nơi bức xạ tương tác với môi trường vật chất
của detector qua ñó chuyển hóa năng lượng tiêu hao của bức xạ thành các xung ñiện.
Các xung ñiện này mang những thông tin về bức xạ ghi nhận như cường ñộ, năng
lượng cũng như loại bức xạ. Sau ñó, các xung ñiện này ñược chuyển qua bộ khuếch
ñại ñể làm tăng biên ñộ xung. Tiếp ñến, bộ phận phân tách có nhiệm vụ loại bỏ các
xung không phù hợp với mục ñích ghi nhận, các xung có biên ñộ nhỏ hơn một giá
trị ngưỡng ñặt trước. Ngoài ra, với mục ñích ñặc biệt, phần ghi nhận còn có bộ
trùng phùng hoặc ñối trùng phùng ñể xem xét các xung ñiện xuất hiện ñồng thời hay
không ñồng thời từ hai hay nhiều kênh ño.
b. Phần lưu trữ dữ liệu
Phần tiếp theo của hệ ghi nhận bức xạ là một hệ thống bao gồm các thiết bị
ñiện tử có tác dụng lưu trữ các thông số về bức xạ ñược ghi nhận thông qua phần
phát hiện và ghi nhận. Tùy thuộc vào mục ñích thực nghiệm cũng như thiết kế hệ ño
mà phần này có thể là một máy ñếm , máy ño tốc ñộ ñếm hoặc thiết bị phân tích
xung hay là một hệ thống các thiết bị trên. Nếu phần này là một máy phân tích ñộ
cao xung thì chức năng của nó nối tiếp ngay sau bộ phân thứ nhất vì máy phân tích
có thể phân chia các xung theo biên ñộ vào các phần khác nhau của bộ phân lưu trữ
dữ liệu trong chính nó.
c. Hệ ñiều khiển
Tầng cuối cùng trong một hệ ghi nhận có chức năng ñiều khiển toàn bộ thiết
bị và ghi nhận, biểu diễn số liệu. Việc biểu diễn số liệu có thể thông qua các thiết bị
vẽ ñồ thị, các màn hình biểu diễn hay suất ra dưới dạng băng từ, file số liệu. Hiện
nay, thành phần này có thể tích hợp vào một máy vi tính cá nhân.
d. Một vài hệ thống ñiển hình[1]
o Hệ thống ñếm xung: ðây là một trong những hệ thống ñơn giản với mục
ñích chủ yếu là thống kê số lượng bức xạ ñược phát ra ở một giới hạn năng
18
lượng ñặt trước. Sơ ñồ khối ñơn giản của một hệ thống như trên ñược mô
tả trong Hình 1.6.
Detector
(buồng ion hóa
Máy phân biệt
Máy ñếm
hoặc nhấp nháy
Hình 1.6. Hệ ñếm ñơn giản[1]
o Hệ ño trùng phùng: Là hệ thống tương ñối phức tạp, có thể ñếm số xung
trùng phùng ở lối ra từ hai detector ñồng thời tiến hành lấy phổ biên ñộ một
cách ñộc lập. Sơ ñồ khối của một hệ như trên ñược mô tả như Hình 1.7.
Detector
Khuếch
ñại
Phân tích
biên ñộ
Trùng phùng
Detector
Khuếch
ñại
Phân tích
biên ñộ
Máy
ñếm
xung
Máy
ñếm
xung
Máy
ñếm
xung
Máy
ñếm
xung
Ghi
nhận
ðiều khiển
tự ñộng
Thì kế
Hình 1.7. Hệ thống ñếm trùng phùng[1]
o Hệ thống ño phổ bức xạ: ñây là hệ phổ kế ñược sử dụng ñể ño năng lượng
của bức xạ. Detector và khuếch ñại sẽ ñược chọn sao cho biên ñộ tín hiệu
19
xung ra có quan hệ tuyến tính với năng lượng bức xạ. Xung ra sẽ ñược xử
lý thông qua một máy phân tích ñộ cao xung ( ñơn kênh hoặc ña kênh) rồi
qua máy ñếm. Hệ thiết bị ñược kiểm soát tốc ñộ ñếm một cách liên tục nhờ
máy ño tốc ñộ ñếm. Sơ ñồ khối của một hệ như thế ñược mô tả trong Hình
1.8.
Hình 1.8. Hệ ño phổ bức xạ[1]
1.2.2 Các thiết bị trong hệ ño bức xạ
a. Detector[1,3]
Detector là thành phần chính của một hệ ghi nhận bức xạ.. Chức năng chính
của chúng là phát hiện và chuyển ñổi năng lượng của các bức xạ. Khi bức xạ ñi vào
detector, nó sẽ tương tác với môi trường vật chất của detector và mất toàn bộ hay
một phần năng lượng của nó cho detector. Năng lượng hao hụt này sẽ ñược chuyển
ñổi thành xung ñiện ở lối ra.
Một vài loại detector thường dùng là:
o Detector nhấp nháy (NaI, Plastic . . .)
o Detector bán dẫn (HPGe, Si(Li). . .)
o Detector chứa khí (buồng ion hóa, ống ñếm tỉ lệ, detector Geiger Muller)
o Ống ñếm Cerenkov
- Xem thêm -