Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn thạc sĩ phân tích lợi ích và chi phí dự án nâng cấp, mở rộng, hệ thống ...

Tài liệu Luận văn thạc sĩ phân tích lợi ích và chi phí dự án nâng cấp, mở rộng, hệ thống cấp nước thị xã cửa lò, tỉnh nghệ an

.PDF
94
244
57

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN HẢI DƯƠNG PHÂN TÍCH LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ DỰ ÁN NÂNG CẤP, MỞ RỘNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC THỊ XÃ CỬA LÒ, TỈNH NGHỆ AN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT NGUYỄN HẢI DƯƠNG PHÂN TÍCH LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ DỰ ÁN NÂNG CẤP, MỞ RỘNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC THỊ XÃ CỬA LÒ, TỈNH NGHỆ AN Chuyên ngành: Chính sách công Mã số : 603114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. CAO HÀO THI TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều đƣợc dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trƣờng Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh hay Chƣơng trình giảng dạy kinh tế Fulbright. Tác giả luận văn Nguyễn Hải Dƣơng ii LỜI CẢM ƠN Trƣớc hết, xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô ở Chƣơng trình giảng dạy kinh tế Fulbright với nguồn kiến thức sâu rộng, uyên bác và lòng nhiệt tình giảng dạy đã giúp học viên tiếp nhận đƣợc nhiều kiến thức mới mẻ, thiết thực và bổ ích. Xin chân thành cảm ơn Thầy giáo, Tiến sĩ Cao Hào Thi đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn học viên trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Cảm ơn các Thầy, Cô giáo Khoa Nông Lâm, Trƣờng Đại học Vinh, UBND thị xã Thái Hoà, UBND thị xã Cửa Lò, Công ty TNHH một thành viên cấp nƣớc Cửa Lò, và các Ban, Ngành tỉnh Nghệ An đã tạo điều kiện thuận lợi để học viên thực hiện luận văn. iii TÓM TẮT Thị xã Cửa Lò là một đô thị ven biển của tỉnh Nghệ An có nhiều tiềm năng trong việc phát triển du lịch và dịch vụ. Do quá trình đô thị hóa diễn ra khá nhanh, cùng với sự gia tăng dân số, khách du lịch và các hoạt động sản xuất kinh doanh đã làm cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật của thị xã Cửa Lò trở nên quá tải. Hệ thống cung cấp nƣớc sạch của Cửa Lò hiện tại chỉ đủ đáp ứng nhu cầu của 51% dân số. Để đảm bảo cung cấp nƣớc sạch cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất kinh doanh đến năm 2025, Công ty TNHH một thành viên cấp nƣớc Cửa Lò đang lập dự án đầu tƣ nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nƣớc Cửa Lò bằng việc xây dựng mới một nhà máy nƣớc có công suất 35.000 m3/ngày đêm và mở rộng hệ thống cung cấp nƣớc cho ngƣời dân thị xã và vùng lân cận. Dự án có tổng vốn đầu tƣ là 22,040 triệu USD bao gồm vốn vay ODA 18,055 triệu USD và vốn đối ứng trong nƣớc 3,985 triệu USD; đƣợc chia làm 2 giai đoạn, giai đoạn 1 từ năm 2012 đến năm 2015, giai đoạn 2 từ năm 2020 đến năm 2021. Qua việc phân tích lợi ích và chi phí cho thấy dự án có tính khả thi về mặt tài chính, điều này thể hiện ở kết quả phân tích tài chính dự án theo quan điểm tổng đầu tƣ cho giá trị hiện tại ròng NPVf TIP = 225,615 tỷ VNĐ; phân tích tài chính theo quan điểm chủ đầu tƣ cho kết quả giá trị hiện tại ròng NPVf EIP = 154,440 tỷ VNĐ. Với kết quả đó, theo quan điểm của chủ đầu tƣ thì thực hiện dự án sẽ có hiệu quả về mặt tài chính, dự án mang lại lợi ích ròng cho chủ đầu tƣ là 154,440 tỷ VNĐ. Phân tích kinh tế cho kết quả giá trị hiện tại ròng kinh tế của dự án NPVe = 305,650 tỷ VNĐ, suất sinh lợi nội tại kinh tế 14,24% lớn hơn suất chiết khấu kinh tế thực 8% và giá trị ngoại tác dự án tạo ra là 168,388 tỷ VNĐ. Phân tích phân phối cho thấy chính phủ thu đƣợc một khoản 58,074 tỷ VNĐ, các đối tƣợng sử dụng nƣớc sạch đƣợc hƣởng lợi từ dự án 107,715 tỷ VNĐ, ngƣời lao động đƣợc hƣởng 6,983 tỷ VNĐ. Nhƣ vậy, xét trên quan điểm nền kinh tế, dự án có tính khả thi về mặt kinh tế và xã hội. Kết quả phân tích cũng cho thấy chủ đầu tƣ đƣợc hƣởng lợi tƣơng đối lớn là 154,440 tỷ VNĐ do tỉ lệ tăng giá nƣớc là 12%/lần, 2 năm tăng một lần. Ngƣời dân sở hữu quyền sử dụng đất bị thu hồi để thực hiện dự án bị thiệt hại 4,383 tỷ VNĐ do chi phí đền bù tài chính không đủ bù đắp chi phí kinh tế. Vì vậy kiến nghị UBND tỉnh Nghệ An áp dụng tỉ lệ tăng giá nƣớc là 6,5%/lần, 2 năm tăng một lần, với mức tăng này thì giá trị hiện tại ròng tài chính của tổng đầu tƣ NVPf TIP = 0 nhƣng giá trị hiện tại ròng kinh tế NPVe = 181,322 tỷ VNĐ, dự án vẫn có hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội, đồng thời có chính sách hỗ trợ thêm cho những ngƣời sở hữu quyền sử dụng đất bị thu hồi một khoản tiền 4,383 tỷ VNĐ nhằm phân phối lợi ích mà dự án đem lại cho các đối tƣợng liên quan một cách hiệu quả, công bằng hơn và tạo sự đồng thuận cao trong việc thực hiện dự án. iv Từ những kết quả trên cho thấy dự án khả thi cả về mặt tài chính, kinh tế và xã hội. Vì vậy, đề nghị UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt, ra quyết định đầu tƣ để thực hiện Dự án nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nƣớc Cửa Lò. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................................... ii TÓM TẮT ......................................................................................................................................... iii MỤC LỤC..........................................................................................................................................iv DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. viii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU. ....................................................................................................ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ............................................................................................. x DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ...........................................................................................................xi CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG .................................................................................................. 1 1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................................... 1 1.2. Vấn đề chính sách. .................................................................................................................. 2 1.3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu của đề tài .............................................................................. 3 1.4. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................................. 3 1.5. Bố cục luận văn ....................................................................................................................... 4 CHƢƠNG 2. KHUNG PHÂN TÍCH LỢI ÍCH – CHI PHÍ ................................................................ 5 2.1. Các quan điểm phân tích dự án ............................................................................................... 5 2.1.1. Phân tích tài chính .......................................................................................................... 5 2.1.2. Phân tích kinh tế ............................................................................................................. 5 2.1.3. Phân tích phân phối ........................................................................................................ 6 2.2. Các phƣơng pháp phân tích dự án ........................................................................................... 6 2.2.1. Các phương pháp phân tích tài chính ............................................................................. 6 2.2.2. Các phương pháp phân tích kinh tế, xã hội .................................................................... 7 2.3. Xác định khung phân tích lợi ích – chi phí cho dự án cấp nƣớc ............................................. 7 v 2.3.1. Nhận dạng các lợi ích và chi phí của dự án.................................................................... 7 2.3.2. Khung phân tích đối với dự án cấp nước. ....................................................................... 9 CHƢƠNG 3. MÔ TẢ DỰ ÁN .......................................................................................................... 11 3.1. Giới thiệu chủ đầu tƣ............................................................................................................ 11 3.2. Giới thiệu tổng quan về dự án ............................................................................................... 11 3.2.1. Mục tiêu của dự án........................................................................................................ 11 3.2.2. Vị trí, diện tích .............................................................................................................. 12 3.2.3. Quy mô công suất.......................................................................................................... 12 3.2.4. Quy trình công nghệ xử lý ............................................................................................. 12 3.2.5. Các hạng mục công trình chính và tiến độ của dự án .................................................. 13 3.2.6. Nguồn vốn đầu tư dự án ................................................................................................ 13 3.3. Sơ đồ cấu trúc dự án.............................................................................................................. 14 CHƢƠNG 4. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ............................................................................ 16 4.1. Các giả định và thông số mô hình cơ sở dự án ..................................................................... 16 4.1.1. Đồng tiền sử dụng phân tích, lạm phát và thời điểm phân tích .................................... 16 4.1.2. Thông số vận hành nhà máy………………………………...……....………………...17 4.1.3. Doanh thu tài chính dự án ............................................................................................ 18 4.1.4. Chi phí tài chính dự án ................................................................................................. 19 4.1.5. Khấu hao tài sản ........................................................................................................... 21 4.1.6. Nguồn vốn đầu tư và chi phí sử dụng vốn. .................................................................... 21 4.1.7. Số dư tiền mặt, các khoản phải thu và phải trả ............................................................ 22 4.1.8. Thuế thu nhập doanh nghiệp......................................................................................... 22 4.2. Kết quả phân tích tài chính mô hình cơ sở của dự án ........................................................... 23 4.2.1. Kết quả phân tích tài chính trên quan điểm tổng đầu tư............................................... 23 4.2.2. Kết quả phân tích tài chính theo quan điểm chủ đầu tư ............................................... 24 CHƢƠNG 5. PHÂN TÍCH RỦI RO DỰ ÁN ................................................................................... 27 vi 5.1. Phân tích độ nhạy .................................................................................................................. 27 5.1.1. Phân tích độ nhạy 1 chiều ............................................................................................. 27 5.1.2. Phân tích độ nhạy 2 chiều ............................................................................................. 29 5.2. Phân tích kịch bản của dự án theo giá nƣớc .......................................................................... 30 5.3. Phân tích mô phỏng Monte Carlo ......................................................................................... 31 CHƢƠNG 6. PHÂN TÍCH KINH TẾ DỰ ÁN................................................................................. 34 6.1. Xác định suất chiết khấu kinh tế - EOCK ............................................................................. 34 6.2. Thời gian phân tích kinh tế ................................................................................................... 34 6.3. Xác định phí thƣởng ngoại hối.............................................................................................. 34 6.4. Xác định hệ số chuyển đổi giá tài chính sang giá kinh tế - CF ............................................. 34 6.4.1. Xác định giá kinh tế của nước....................................................................................... 34 6.4.2. Xác định hệ số chuyển đổi của chi phí .......................................................................... 39 6.5. Kết quả phân tích kinh tế của dự án ...................................................................................... 40 6.6. Phân tích phân phối ............................................................................................................... 41 CHƢƠNG 7. KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH..................................................................... 43 7.1. Kết luận ................................................................................................................................. 43 7.2. Kiến nghị ............................................................................................................................... 43 7.2.1. Đối với UBND tỉnh Nghệ An......................................................................................... 43 7.2.2. Đối với Công ty TNHH một thành viên cấp nước Cửa Lò. ....................................... ....44 7.3. Những hạn chế của đề tài ...................................................................................................... 45 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................. 48 PHỤ LỤC.......................................................................................................................................... 48 vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT ADB: Asian Development Bank - Ngân hàng phát triển Châu Á AP: Accounts Payables - Khoản phải trả AR: Accounts Receivables - Khoản phải thu B/C: Benefit against Cost - Tỉ số lợi ích chi phí CB Thay đổi tiền mặt CF: Conversion factor - Hệ số chuyển đổi CIF: Cost, insurance and freight - Chi phí, bảo hiểm và chuyên chở DSCR: Debt-Service Coverage Ratio - Tỉ lệ an toàn nợ vay EIP: Chủ đầu tƣ EOCK: Economic Opportunity Cost of capital - Chi phí cơ hội kinh tế của vốn Evadj: Economic value adjusted - Giá trị kinh tế hiệu chỉnh Evunadj: Economic value unadjusted - Giá trị kinh tế chƣa hiệu chỉnh Ext: Externalities – Ngoại tác FEP: Phí thƣởng ngoại hối FFA: Hiệp định khung giải ngân FV: Finance value – Giá trị tài chính IRR: Internal ratio of Return - Suất sinh lợi nội tại IRR EIP: Suất sinh lợi nội tại chủ đầu tƣ IRR TIP: Suất sinh lợi nội tại tổng đầu tƣ IMF: International money fund - Quỹ tiền Tệ Quốc tế Libor: London interbank offerring rate – Lãi suất liên ngân hàng London MARR: Minimum Acceptable Rate of Return - Suất thu lợi hấp dẫn tối thiểu MFF: Thể thức giải ngân phân kỳ MOF: Ministry of Finance - Bộ Tài chính MTV: Một thành viên NPV: Net Present Value - Giá trị hiện tại ròng NPVe: Giá trị hiện tại ròng kinh tế NPVext Giá trị hiện tại ròng ngoại tác NPVfEIP: Giá trị hiện tại ròng tài chính của chủ đầu tƣ viii NPVfTIP: Giá trị hiện tại ròng tài chính của tổng đầu tƣ ODA : Official Development Aid - Viện trợ phát triển chính thức OCR: Ordinary Capital Resources – nguồn vốn thông thƣờng PER2: Khoản vay vòng 2 PMU: Project management unit – Ban quản lý dự án PV : Presen value - Giá trị hiện tại SXKD: Sản xuất kinh doanh T: Tax – Thuế TIP: Tổng đầu tƣ TNHH: Trách nhiệm hữu hạn USD: United States Dollar - Đồng Đôla Mỹ UBND: Uỷ ban nhân dân VAT: Value added tax - Thuế giá trị gia tăng VDB: Vietnam Development Bank – Ngân hàng Đầu tƣ Việt Nam WACC: Weighted average cost of capital - Chi phí vốn bình quân trọng số WB: World Bank - Ngân hàng thế giới ix DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 3.1 Bảng 4.1 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH cấp nƣớc Cửa Lò………. 11 Tỉ lệ lạm phát USD…..…………………………………………..….…....... 17 Bảng 4.2 Tỉ lệ lạm phát VNĐ….…………………………………………..….…....... 17 Bảng 4.3 Giá bán nƣớc trung bình cho tiêu dùng……………………….……..…….. 19 Bảng 4.4 Chi phí đầu tƣ ban đầu…………………………………………...…….….. 20 Bảng 4.5 Số dƣ tiền mặt, các khoản phải thu và các khoản phải trả..…………...…... 22 Bảng 4.6 Kết quả phân tích tài chính theo quan điểm tổng đầu tƣ……………...…... 24 Bảng 4.7 Kết quả tính toán Hệ số an toàn trả nợ….……….…................................... 24 Bảng 4.8 Kết quả phân tích tài chính theo quan điểm chủ đầu tƣ….…….….…........ 25 Bảng 5.1 Kết quả phân tích độ nhạy theo biến lạm phát USD…………....……....… 28 Bảng 5.2 Kết quả phân tích độ nhạy theo biến lạm phát VNĐ……………….....…... 28 Bảng 5.3 Kết quả phân tích độ nhạy theo biến tỉ lệ thất thoát nƣớc.……..….............. 28 Bảng 5.4 Kết quả phân tích phân tích độ nhạy theo biến giá bán nƣớc sạch............…29 Bảng 5.5 Kết quả phân tích độ nhạy 2 chiều…...…………………….….......…….… 30 Bảng 5.6 Kết quả phân tích kịch bản theo giá nƣớc………………………………… 30 Bảng 6.1 Bảng thông số của các đối tƣợng sử dụng nƣớc........................................… 35 Bảng 6.2 Giá nƣớc kinh tế của đối tƣợng mua nƣớc……………………….….......… 36 Bảng 6.3 Các hạng mục của giếng khoan…………………………………........…… 37 Bảng 6.4 Giá thành 1 m3 nƣớc giếng khoan của các hộ gia đình….………....…….... 37 Bảng 6.5 Giá nƣớc kinh tế của đối tƣợng dùng giếng khoan……….………..…….... 37 Bảng 6.6 Các hạng mục giếng khoan của UBND phƣờng Nghi Hải............................38 Bảng 6.7 Giá thành 1 m3 nƣớc giếng khoan của UBND phƣờng Nghi Hải................. 38 Bảng 6.8 Giá nƣớc kinh tế của UBND phƣờng Nghi Hải..............…………...……... 39 Bảng 6.9 Giá nƣớc kinh tế của dự án………………………………………............… 39 Bảng 6.10 Các hệ số chuyển đổi CF…………………………………………..........…. 40 Bảng 6.11 Kết quả phân tích kinh tế dự án……………………………….………....… 40 Bảng 6.12 Ngoại tác của dự án…………………..…………………………….……… 41 Bảng 6.13 Tác động phân phối…………………………………………..………....… 42 x DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 2.1 Lợi ích của các hộ trƣớc đây dùng nƣớc mua.……………..……………… 9 Hình 2.2 Lợi ích của các hộ trƣớc đây dùng nƣớc giếng...…………..……………… 10 Hình 3.1 Sơ đồ cấu trúc dự án…………………………………………....…………. 14 Hình 4.1 Biểu đồ ngân lƣu tài chính dự án theo quan điểm tổng đầu tƣ…………… 23 Hình 4.2 Biểu đồ hệ số an toàn trả nợ (DSCR)........................................................... 24 Hình 4.3 Biểu đồ ngân lƣu tài chính dự án theo quan điểm chủ đầu tƣ…………….. 25 Hình 5.1 Phân bổ xác suất ngân lƣu tài chính dự án theo quan điểm tổng đầu tƣ....... 32 Hình 5.2 Phân bổ xác suất ngân lƣu tài chính dự án theo quan điểm chủ đầu tƣ........ 33 Hình 6.1 Biểu đồ ngân lƣu kinh tế của dự án…………...…………………....……... 40 xi DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Phụ lục 1. Dự báo nhu cầu sử dụng nƣớc sạch tại thị xã Cửa Lò……….................... 48 Phụ lục 1.1 Dự báo dân số thị xã Cửa Lò đến năm 2030……………...…………..…. 48 Phụ lục 1.2 Dự báo dân số thị xã Cửa Lò đƣợc cấp nƣớc đến năm 2030…………….. 49 Phụ lục 1.3 Tổng nhu cầu dùng nƣớc thị xã Cửa Lò đến năm 2030……………...… 50 Phụ lục 2. Các thông số dự án……………………………………………...….......... 51 Phụ lục 3. Lịch khấu hao hợp nhất……………………………………..………..…. 54 Phụ lục 4. Chi phí sản xuất………………………………………….………….....… 55 Phụ lục 5. Chỉ số lạm phát và tỉ giá hối đoái............................................................... 56 Phụ lục 6. Lịch trả nợ USD…………………………………………….………....… 57 Phụ lục 7. Lịch trả nợ qui đổi ra VNĐ……..………………………….……….....… 58 Phụ lục 8. Xác định chi phí vốn dự án – WACC………………………….…..…….. 59 Phụ lục 9. Doanh thu tài chính…………………………………………….…....…... 60 Phụ lục 10. Chi phí hoạt động hàng năm danh nghĩa……………….…………....…. 61 Phụ lục 11. Báo cáo thu nhập danh nghĩa…………………………….……..…..…… 62 Phụ lục 12. Báo cáo ngân lƣu tài chính dự án - danh nghĩa……………..………....… 64 Phụ lục 13. Báo cáo ngân lƣu tài chính dự án - thực………………………….……... 66 Phụ lục 14. Báo cáo ngân lƣu kinh tế - thực…......…………………………..………. 68 Phụ lục 15. Phân tích độ nhạy....................................................................................... 70 Phụ lục 16. Xác định hệ số chuyển đổi kinh tế……………………………..…...…… 73 Phụ lục 17. Phân tích phân phối.................................................................................... 77 Phụ lục 18. Mô phỏng Monte Carlo……………………………………….…….…… 78 Phụ lục 19. Nhà máy nƣớc Cửa Lò và địa điểm xây dựng nhà máy nƣớc Nghi Hoa.... 81 Phụ lục 19.1. Nhà máy nƣớc Cửa Lò......………………................................………… 81 Phụ lục 19.2. Địa điểm xây dựng nhà máy nƣớc Nghi Hoa……....……………………. 81 1 CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG 1.1. Đặt vấn đề Năm 1986, Việt Nam bắt tay vào thực hiện công cuộc đổi mới đất nƣớc, từ đó đến nay đã đạt đƣợc nhiều thành tựu đáng kể, Việt Nam từng bƣớc hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, kinh tế tăng trƣởng, đời sống của ngƣời dân từng bƣớc đƣợc cải thiện. Song song với quá trình phát triển kinh tế là quá trình phát triển bền vững, hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng và bảo vệ môi trƣờng; ƣu tiên nguồn vốn để đầu tƣ xây dựng các công trình hạ tầng cơ sở nhƣ điện, đƣờng, trƣờng học, trạm y tế; đặc biệt là các công trình cấp thoát nƣớc nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng và nâng cao chất lƣợng sống cho ngƣời dân. Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Việt Nam về nƣớc sạch ra đời năm 1998, quá trình thực hiện đã có hiệu quả rõ rệt, số lƣợng ngƣời dân tiếp cận đƣợc với nƣớc sạch và điều kiện vệ sinh an toàn đã tăng lên đáng kể. Ngày 11/7/2007, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 117/2007/NĐ-CP về sản xuất và tiêu thụ nƣớc sạch. Nghị định đã quy định chi tiết các hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nƣớc sạch theo hệ thống cấp nƣớc tập trung hoàn chỉnh tại khu vực đô thị và khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế. Quy định quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân và hộ gia đình có các hoạt động liên quan đến sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nƣớc sạch trên lãnh thổ Việt Nam. Mục tiêu cấp nƣớc đô thị đã đƣợc thể hiện rõ trong “Định hƣớng phát triển cấp nƣớc đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050”1 đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1929/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 đó là nâng mức độ bao phủ dịch vụ cấp nƣớc lên 90% cho các đô thị loại I, II, III, IV và 70% cho đô thị loại V năm 2020. Thị xã Cửa Lò là một trong 2 thị xã của tỉnh Nghệ An, nằm cách thành phố Vinh - trung tâm tỉnh lỵ 20 km về phía Đông Bắc, có tổng diện tích tự nhiên là 2.812 ha, với 7 đơn vị hành chính cấp phƣờng là Nghi Thu, Nghi Hƣơng, Nghi Tân, Nghi Thuỷ, Thu Thuỷ, Nghi Hòa và Nghi Hải. Hiện nay, thị xã Cửa Lò đã đƣợc Chính phủ công nhận là đô thị loại III và đang chuẩn bị sáp nhập thêm 5 xã giáp ranh của huyện Nghi Lộc để trở thành thành phố trực thuộc tỉnh. 1 Quyết định số 1929/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc phê duyệt Định hƣớng phát triển cấp nƣớc đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050. 2 Dân số Cửa Lò hiện nay là 52.494 ngƣời và dự báo tăng lên 109.000 ngƣời vào năm 2020 và đến năm 2025 là 115.415 ngƣời (chi tiết xem tại Phụ lục 1.1). Thị xã có một nhà máy nƣớc với tổng công suất thiết kế 5.000 m3/ngày đêm, nhƣng do mực nƣớc ngầm không đủ cung cấp cho nhà máy xử lý cho nên công suất hoạt động thực tế chỉ đạt 3.200 m3/ngày đêm. Với công suất này, nhà máy không đủ nhu cầu dùng nƣớc sạch của thị xã, năm 2010 tỉ lệ phục vụ chung của nhà máy chỉ khoảng 51%. Các hộ gia đình còn lại (49%) buộc phải lấy nƣớc từ những nguồn ít an toàn và kém tin cậy hơn nhƣ nƣớc giếng khoan, giếng đào, sông suối hoặc đi mua để dùng cho ăn uống và sinh hoạt. Trong thời gian tới, ngoài lƣợng nƣớc sạch thiếu hụt do việc dân số tăng lên nhƣ trên, thị xã Cửa Lò còn phải đối mặt với khoảng cách ngày càng lớn giữa công suất cấp nƣớc và nhu cầu sử dụng nƣớc gia tăng từ khách du lịch, từ các ngành công nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ; mức chênh lệch giữa cung và cầu đƣợc dự đoán sẽ lên đến 35.000 m3/ngày đêm (chi tiết xem tại Phụ lục 1.3). Với bối cảnh đó của thị xã Cửa Lò thì việc đầu tƣ vào cơ sở hạ tầng, đặc biệt đầu tƣ vào lĩnh vực cấp nƣớc là hết sức cấp thiết, bởi tiếp cận và sử dụng nƣớc sạch là một tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lƣợng cuộc sống của ngƣời dân. Việc nâng cao tỉ lệ ngƣời dân đƣợc sử dụng nƣớc sạch cũng đồng nghĩa với việc giảm các bệnh tật liên quan đến việc sử dụng nguồn nƣớc không an toàn nhƣ tiêu chảy, các bệnh về mắt và truyền nhiễm khác, thông qua đó làm giảm các chi phí cho việc chăm sóc sức khoẻ và giảm các chi tiêu của ngƣời dân trong việc chữa trị các bệnh liên quan đến nguồn nƣớc không hợp vệ sinh nhƣ trên. Đặc biệt là đối với đại bộ phận dân cƣ có mức sống thấp. 1.2. Vấn đề chính sách Thị xã Cửa Lò đã có một nhà máy nƣớc với công suất thiết kế 5.000 m3/ngày đêm, nhƣng do lƣợng nƣớc ngầm cung cấp không đủ nên nhà máy chỉ hoạt động với công suất thực tế là 3.200 m3/ngày đêm. Để đầu tƣ nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nƣớc thị xã Cửa Lò thì UBND tỉnh Nghệ An và chủ đầu tƣ cần phải xem xét đến một số vấn đề sau: Vấn đề thứ nhất, đó là nguồn nƣớc ngầm không đủ cung cấp cho hoạt động của nhà máy xử lý nƣớc Cửa Lò, cho nên cần phải sử dụng nguồn mặt (từ nƣớc sông Phƣơng Tích) cách thị xã 15 km để để cung cấp cho hệ thống cấp nƣớc mở rộng. Vấn đề thứ hai, đó là với diện tích 4.500 m2, Nhà máy nƣớc Cửa Lò hiện tại chỉ đủ khả năng mở rộng lên 10.000 m3/ngày đêm, không đủ đáp ứng nhu cầu 38.200 m3/ngày đêm trong tƣơng lai. Vì thế cần phải lựa chọn một địa điểm mới tại xã Nghi Hoa, nơi có sông 3 Phƣơng Tích chảy qua để xây dựng thêm một nhà máy xử lý nƣớc ngoài nhà máy xử lý nƣớc Cửa Lò đã có. Vấn đề thứ 3, đó là Nghị định số 117/2007/NĐ-CP Ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và tiêu thụ nƣớc sạch đã quy định việc thay đổi phƣơng thức cung cấp nƣớc từ hàng hoá xã hội sang hàng hoá thƣơng mại, yêu cầu các công ty cấp nƣớc vận hành theo nguyên tắc thu đủ bù chi thông qua việc kết hợp giá nƣớc và trợ cấp. Một trong những yếu tố quan trọng của nguyên tắc “thu đủ bù chi” đó là việc xác định đúng mức giá nƣớc hiện tại và lộ trình tăng giá nƣớc để bù đắp đủ chi phí và có lợi nhuận, từng bƣớc loại bỏ trợ cấp và nợ dịch vụ thông qua giá nƣớc. Những vấn đề trên cần đƣợc xem xét một cách kỹ lƣỡng trên các phƣơng diện nhƣ quy mô đầu tƣ và các giai đoạn đầu tƣ Dự án nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nƣớc thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An. 1.3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu của đề tài Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là dựa vào khung phân tích lợi ích và chi phí để phân tích tính khả thi của dự án về mặt tài chính, kinh tế và xã hội, từ đó đƣa ra quyết định đầu tƣ dự án. Thông qua việc phân tích tính khả thi về mặt tài chính, kinh tế và xã hội của dự án, luận văn sẽ nghiên cứu, trả lời các câu hỏi đặt ra nhƣ sau: Thứ nhất, UBND tỉnh Nghệ An có nên chấp thuận cho việc đầu tƣ hay không đầu tƣ đối với Dự án nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nƣớc thị xã Cửa Lò? Thứ hai, dự án đã tạo ra những ngoại tác gì cho từng nhóm đối tƣợng liên quan đến dự án? Thứ ba, có cần hay không cần chính sách của nhà nƣớc để hỗ trợ việc thực hiện Dự án nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nƣớc thị xã Cửa Lò? Ngoài việc trả lời cho ba câu hỏi trên, luận văn sẽ giải quyết thêm các vấn đề mà Nhà nƣớc và chủ đầu tƣ đang đối mặt bằng cách đề xuất phƣơng án điều chỉnh tốt nhất cho dự án: (1) thời điểm đầu tƣ và quy mô dự án cho phù hợp theo từng giai đoạn tăng trƣởng về nhu cầu sử dụng nƣớc của dân cƣ; (2) xác định mức giá nƣớc sau khi hệ thống cấp nƣớc thị xã Cửa Lò đi vào hoạt động và lộ trình tăng giá nƣớc để bù đắp đủ chi phí và có lợi nhuận, từng bƣớc loại bỏ trợ cấp và nợ dịch vụ thông qua giá nƣớc. 1.4. Phạm vi nghiên cứu Thông qua các thông số đầu vào, các số liệu thống kê vĩ mô, một số nghiên cứu trƣớc đó, luận văn tập trung vào nghiên cứu và phân tích về tính hiệu quả tài chính và hiệu quả về 4 mặt kinh tế - xã hội của dự án. Đồng thời tiến hành phân tích rủi ro và phân tích phân phối để xác định lợi ích và thiệt hại đối với các đối tƣợng liên quan đến việc triển khai cả hai giai đoạn của dự án. 1.5. Bố cục luận văn Luận văn đƣợc kết cấu thành 7 chƣơng, gồm: Chƣơng 1: Phân tích bối cảnh cần thiết của việc đầu tƣ dự án và sự hình thành đề tài nghiên cứu. Từ đánh giá sự cần thiết đầu tƣ dự án để đƣa ra các câu hỏi nghiên cứu và xác định phạm vi nghiên cứu của đề tài. Chƣơng 2: Tổng hợp các lý thuyết của các nghiên cứu trƣớc để xác định khung phân tích ứng dụng cho việc phân tích hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế, xã hội của dự án. Chƣơng 3: Mô tả các thông tin chính về dự án nhƣ: địa điểm, mục tiêu, quy mô công suất, nguồn vốn đầu tƣ… và các thông tin cơ bản về chủ đầu tƣ dự kiến của dự án. Chƣơng 4: Mô tả các thông số chính trong mô hình cơ sở để phân tích tài chính dự án, thực hiện tính toán và phân tích hiệu quả về tài chính dự án thông qua dòng ngân lƣu tài chính để đánh khả năng đảm bảo tài chính của dự án. Chƣơng 5: Trình bày các yếu tố tác động đến tính rủi ro của dự án, từ đó tiến hành phân tích rủi ro dự án thông qua việc phân tích độ nhạy, phân tích kịch bản, phân tích mô phỏng Monte Carlo. Chƣơng 6: Thực hiện trình bày kết quả phân tích hiệu quả kinh tế và phân tích phân phối để đề xuất kết luận và gợi ý chính sách cho dự án. Chƣơng 7: Qua các kết quả phân tích hiệu quả tài chính, phân tích hiệu quả kinh tế và phân tích rủi ro, phân tích mô phỏng và phân tích phân phối đề xuất kết luận và gợi ý chính sách cho dự án. 5 CHƢƠNG 2 KHUNG PHÂN TÍCH LỢI ÍCH – CHI PHÍ Chƣơng 2 sẽ tổng hợp các lý thuyết của các nghiên cứu trƣớc để xác định khung phân tích ứng dụng cho việc phân tích hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế, xã hội của Dự án nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nƣớc thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An. 2.1. Các quan điểm phân tích dự án2 2.1.1. Phân tích tài chính a. Quan điểm tổng đầu tƣ Quan điểm tổng đầu tƣ là quan điểm của những ngƣời góp vốn để thực hiện dự án, những ngƣời góp vốn (thông thƣờng là ngân hàng) coi dự án đầu tƣ nhƣ là một hoạt động có khả năng tạo ra những lợi ích tài chính và thu hút những nguồn vốn tài chính rõ ràng. Mối quan tâm của họ là xác định hiệu quả của dự án nhằm đánh giá sự an toàn của số vốn góp và đảm bảo quyền lợi của mình cũng nhƣ của chủ đầu tƣ. Do vậy trong phân tích hiệu quả tài chính, sử dụng suất chiết khấu là chi phí vốn bình quân trọng số – WACC để xem xét khả năng hoàn vốn cho các bên liên quan. b. Quan điểm chủ đầu tƣ Chủ đầu tƣ xem xét mức gia tăng thu nhập ròng của dự án so với những gì họ có thể thu lợi đƣợc trong trƣờng hợp không có dự án. Do đó chủ đầu tƣ sẽ xem xét những lợi ích mà họ nhận đƣợc và những chi phí họ phải trả khi thực hiện dự án. Trong phân tích tài chính, sử dụng suất chiết khấu của chủ đầu tƣ để xem xét suất sinh lợi kỳ vọng của chủ đầu tƣ. Dòng ngân lƣu của chủ đầu tƣ là dòng ngân lƣu sau khi loại bỏ ngân lƣu nợ vay ra khỏi ngân lƣu ròng của dự án trên quan điểm tổng đầu tƣ. 2.1.2. Phân tích kinh tế Theo quan điểm của toàn quốc gia, khi phân tích kinh tế để tính toán mức sinh lợi của dự án sẽ sử dụng giá cả kinh tế để xác định giá trị của các chi phí và lợi ích của dự án, đồng thời thực hiện các điều chỉnh nếu thấy cần thiết và bổ sung thêm các ngoại tác hay các lợi ích hoặc chi phí mà dự án tạo ra bên ngoài vùng dự án. Phân tích kinh tế sử dụng suất chiết khấu kinh tế là chi phí cơ hội của vốn để xem xét ai đƣợc lợi và ai là ngƣời bị hại, từ đó có 2 Jenkins Glenn P. & Harberger Arnold C. (1995, tr. 12 chƣơng 3 ) 6 chính sách giảm thiệt hại cho những đối tƣợng bị ảnh hƣởng tiêu cực bởi dự án và huy động các nguồn lực đóng góp từ những đối tƣợng đƣợc hƣởng, đảm bảo phân phối một các hiệu quả và công bằng hơn những lợi ích mà việc thực hiện dự án mang lại. 2.1.3. Phân tích phân phối Phân tích phân phối là quá trình xem xét lợi ích ròng mà dự án mang lại cho các nhóm đối tƣợng chịu ảnh hƣởng trực tiếp hay gián tiếp bởi dự án sau khi trừ đi chi phí cơ hội của họ, phân tích đƣợc dựa trên cơ sở sự khác biệt giữa phân tích tài chính và phân tích kinh tế. Tổng các ngoại tác đƣợc tính bằng công thức: NPVext = NPVe - NPVf@EOCK = NPVe - NPVf@WACC - (NPVf@EOCK - NPVf@WACC) Trong đó: NPVext là NPV của các ngoại tác NPVe là NPV của ngân lƣu kinh tế NPVf @WACC là NPV của ngân lƣu tài chính, sử dụng chiết khấu WACC NPVf@EOCK là NPV của ngân lƣu tài chính, sử dụng chiết khấu EOCK (NPVf@EOCK - NPVf@WACC) là NPV của chi phí cơ hội tổng quát của các ngoại tác bị mất đi do sử dụng vốn của dự án. 2.2. Các phƣơng pháp phân tích dự án 2.2.1. Các phương pháp phân tích tài chính 2.2.1.1. Phương pháp giá trị hiện tại ròng (NPV)3: Xác định giá trị hiện tại ròng của ngân lƣu dự án theo các quan điểm tổng đầu tƣ, chủ đầu tƣ, ngân sách và toàn bộ nền kinh tế với một suất chiết khấu thể hiện đƣợc chi phí cơ hội của vốn, lựa chọn theo tiêu chí NPV dƣơng hoặc bằng không có nghĩa là dự án tốt. Cùng một mức sinh lợi yêu cầu, giữa hai dự án thì chọn dự án có NPV cao hơn. Công thức để tính NPV: n NPV   t 0 Trong đó: (B t  C t ) (1  re ) t Bt: Lợi ích năm t Ct: Chi phí năm t re: Suất chiết khấu 2.2.1.2. Phương pháp suất sinh lợi nội tại (IRR)4: IRR phản ánh khả năng sinh lời của một 3 4 Jenkins Glenn P. & Harberger Arnold C. (1995, tr.5 chƣơng 4) Jenkins Glenn P. & Harberger Arnold C. (1995, tr.12 chƣơng 4) 7 dự án và đƣợc tính toán khi cho NPV về bằng không, lựa chọn theo tiêu chí lớn hơn hoặc bằng suất sinh lợi tối thiểu (MARR) mà nhà đầu tƣ mong đợi. Công thức tính IRR: n NPV  0   t 0 (B t  C t ) (1  IRR) t 2.2.1.3. Phương pháp tỉ số lợi ích - chi phí (B/C)5: Tỉ số hiện giá ròng của ngân lƣu lợi ích và hiện giá ròng của ngân lƣu chi phí, với suất chiết khấu là chi phí cơ hội của vốn, lựa chọn theo tiêu chí tỉ số B/C lớn hơn hoặc bằng 1 thì dự án đƣợc chấp nhận. 2.2.2. Các phương pháp phân tích kinh tế, xã hội Phƣơng pháp phân tích kinh tế và xã hội sẽ giúp cho việc đánh giá tính khả thi và hiệu quả của dự án đối với nền kinh tế. Phân tích kinh tế cũng đánh giá các tiêu chí NPV, IRR, B/C nhƣ trong phân tích tài chính, nhƣng khác nhau ở chỗ trong khi phân tích tài chính chỉ tính đến những lợi ích và chi phí liên quan đến nhà đầu tƣ và chủ dự án thì phân tích kinh tế lại tính toán toàn bộ lợi ích và chi phí theo quan điểm của cả nền kinh tế. Các phƣơng pháp phân tích kinh tế gồm: 2.2.2.1. Phương pháp phân tích chi phí, lợi ích6: Tính đến tác động phụ và các tác động khác không đƣợc phản ánh trong phân tích tài chính, lƣợng hoá và cuối cùng là định giá chúng bằng tiền. 2.2.2.2. Phương pháp có và không có dự án7: Khi thực hiện một dự án sẽ làm giảm cung đầu vào và làm tăng cung đầu ra cung cấp cho các nơi khác của một nền kinh tế, tính toán dựa trên việc khảo sát sự khác biệt về mức độ sẵn có của đầu vào và đầu ra khi có hoặc không có dự án từ đó xác định đƣợc chi phí và lợi ích gia tăng. 2.2.2.3. Phương pháp hệ số chuyển đổi giá8: Dựa trên quan điểm tài chính và với các hệ số chuyển đổi CF để tính toán ra giá trị kinh tế của các ngân lƣu. 2.3. Xác định khung phân tích lợi ích – chi phí cho dự án cấp nƣớc 2.3.1. Nhận dạng các lợi ích và chi phí của dự án 2.3.1.1. Lợi ích và chi phí tài chính a) Lợi ích tài chính 5 Jenkins Glenn P. & Harberger Arnold C. (1995, tr.9 chƣơng 4) Belli Pedro, Anderson Jock R., Barnum Howard N., Dixon John A. & Tan Jee-Peng (2001, tr.31) 7 Belli Pedro, Anderson Jock R., Barnum Howard N., Dixon John A. & Tan Jee-Peng (2001, tr.23) 8 Belli Pedro, Anderson Jock R., Barnum Howard N., Dixon John A. & Tan Jee-Peng (2001, tr.73) 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng