Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Sư phạm (luận văn thạc sĩ) những yếu tố tác động đến hành vi sử dụng thẻ thanh toán thay...

Tài liệu (luận văn thạc sĩ) những yếu tố tác động đến hành vi sử dụng thẻ thanh toán thay cho tiền mặt của người tiêu dùng tại thành phố hồ chí minh

.PDF
112
110
97

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÕ VĂN KHANH NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI SỬ DỤNG THẺ THANH TOÁN THAY CHO TIỀN MẶT CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI TP. HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Thành phố Hồ Chí Minh – 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÕ VĂN KHANH NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI SỬ DỤNG THẺ THANH TOÁN THAY CHO TIỀN MẶT CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI TP. HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số chuyên ngành : 60 34 01 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Giảng viên hướng dẫn Thành phố Hồ Chí Minh – 2019 : PGS.TS. Từ Văn Bình LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng bài luận văn “Những yếu tố tác động đến hành vi sử dụng thẻ thanh toán thay cho tiền mặt của người tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí Minh” là bài nghiên cứu của chính tôi. Ngoài những tài liệu tham khảo được tôi trích dẫn trong luận văn này, tôi cam đoan toàn phần hay những phần nhỏ trong luận văn này chưa từng được công bố hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác. Không có nghiên cứu hay sản phẩm nào của người khác được sử dụng trong luận văn này mà không được tôi trích dẫn theo đúng quy định. Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác Thành phố Hồ Chí Minh, ngày…….tháng…….năm 2019 Võ Văn Khanh LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, ngoài những nỗ lực và cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, hỗ trợ một cách sâu sắc, nhiệt tình của Thầy PGS.TS. Từ Văn Bình - Phó Viện trưởng Viện Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh và Quý Thầy Cô tại trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh cũng như bạn bè, gia đình và quý anh chị đồng nghiệp. Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Thầy PGS.TS. Từ Văn Bình, giảng viên hướng dẫn khoa học, đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và hỗ trợ tôi rất nhiều trong quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô tại trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh đã dành nhiều tâm huyết và công sức để truyền đạt cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng quý báu để tôi có đủ nền tảng thực hiện tốt luận văn này cũng như Quý Anh Chị quản lý khoa đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi có thể hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý anh chị đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín đã nhiệt tình tạo điều kiện giúp tôi tham khảo tài liệu, tham mưu điều chỉnh bảng câu hỏi khảo sát để tôi thu thập dữ liệu phục vụ cho luận văn. Cuối cùng, Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các bạn học viên lớp MBA16A tại Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là các thành viên thuộc Nhóm 3 những người bạn đã luôn đồng hành, giúp đỡ, chia sẻ và động viên tôi trong suốt khóa học cũng như truyền động lực cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Trong thời gian thực hiện luận văn, mặc dù đã cố gắng hoàn thiện một cách tốt nhất có thể, tham khảo nhiều tài liệu liên quan, cũng như trao đổi - tiếp thu ý kiến đóng góp của Giảng viên hướng dẫn và Quý Thầy Cô, bạn bè, đồng nghiệp nhưng chắc chắn sẽ không thể tránh khỏi các sai sót. Rất mong tiếp tục nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi quý báu từ Quý Thầy Cô, các anh chị và các bạn để luận văn có thể được hoàn thiện hơn. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ……. tháng …… năm 2019 Võ Văn Khanh TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Bài luận văn “Những yếu tố tác động đến hành vi sử dụng thẻ thanh toán thay cho tiền mặt của người tiêu dùng tại Thành phố Hồ Chí Minh” được thực hiện nhằm xác định các nhân tố có thể tác động đến việc chấp nhận thẻ thanh toán để thay cho tiền mặt trong các hoạt động hàng ngày của người tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí Minh để có thể đề ra các chiến lược tiếp thị kinh doanh phù hợp cho các Ngân hàng trên địa bàn. Nghiên cứu được thực hiện với đối tượng là người tiêu dùng ở địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và được chia làm 2 giai đoạn gồm nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng, cụ thể như sau: ₋ Nghiên cứu định tính được thực hiện theo hình thức: i) Phỏng vấn trực tiếp với 10 cán bộ quản lý tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) có sử dụng thẻ thanh toán thay cho tiền mặt nhằm đưa ra và thống nhất các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng thẻ thanh toán thay cho tiền mặt của người tiêu dùng tại Thành phố Hồ Chí Minh; ii) Thảo luận nhóm được thực hiện với 10 đáp viên tại nhiều ngành nghề khác nhau để nhóm đáp viên đánh giá mức độ phù hợp về ngữ nghĩa, mức độ dễ hiểu của từng biến quan sát của thang đo, có sự thay đổi, điều chỉnh cần thiết để đảm bảo đối tượng khảo sát là người tiêu dùng có thể hiểu đúng và trả lời được. ₋ Nghiên cứu định lượng được tiến hành bằng cách gửi phiếu điều tra khảo sát trực tiếp và khảo sát online (gửi qua email) với cỡ mẫu thu được là 200 đối tượng được sử dụng thang đo Likert và phân tích nhân tố khám phá (EFA). Mô hình và các giả thuyết nghiên cứu được kiểm định bằng phương pháp hồi quy đa biến. Sau khi xem xét các mẫu nghiên cứu đạt yêu cầu để tiến hành mã hóa, nhập liệu và làm sạch bằng phần mềm SPSS. Kết quả khảo sát và phân tích đã chứng minh được thực tiễn, mô hình nghiên cứu có 6 nhân tố có tác động đến sự chấp nhận thẻ thanh toán thay cho tiền mặt được xếp theo mức độ tác động giảm dần lần lượt là: sự tin cậy, chi phí tài chính, điều kiện thuận lợi, tính hiệu quả, kỳ vọng dễ dàng và ảnh hưởng xã hội. Các nhân tố đều có tác động thuận chiều lên sự chấp nhận sử dụng thẻ thanh toán thay cho tiền mặt của người tiêu dùng tại Thành phố Hồ Chí Minh, riêng nhân tố cảm nhận chi phí có tác động nghịch chiều. Dựa vào những kết quả nghiên cứu trên và tình hình sử dụng thẻ thanh toán thay cho tiền mặt tại Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng cũng như tại Việt Nam nói chung, tôi đã có một số khuyến nghị, giải pháp nhằm thu hút khách hàng sử dụng thẻ thanh toán thay cho tiền mặt của ngươi tiêu dùng được nêu cụ thể tại Chương 5 của luận văn. SUMMARY The essay "Factors affecting customer behavior of using payment cards instead of cash in Ho Chi Minh City" is performed to determine the factors that may affect the acceptance of payment cards in the daily activities of potential consumers in Ho Chi Minh City (HCMC) to be able to suggest appropriate marketing strategies for banks in the area. The study was conducted with consumers who are in HCMC and is divided into 2 phases including qualitative research and quantitative research, specifically as follows: ₋ Qualitative research is conducted in the form of: i) Direct interview with 10 managers at Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank (Sacombank) using payment cards instead of cash to set and unify most factors affecting the use of payment cards instead of cash in HCMC; ii) Group discussion was conducted with 10 respondents in different occupations so that the respondent group assessed the level of semantic appropriateness, the level of comprehension of each observed variable of the scale, changes, necessary adjustments to ensure that the respondents are consumers who can understand and answer correctly. ₋ Quantitative research was conducted by sending direct and online surveys (via email) with a sample size of 200 subjects using Likert scale and Exploratory Factor Analysis (EFA). The model and research hypotheses are tested by multivariate regression method. After reviewing the satisfactory research samples to conduct coding, data entry and cleaning with SPSS software are run. The results of the survey and analysis have proved the reality, the research model has 6 factors that affect the acceptance of payment cards instead of cash, which are classified in descending order: trust, financial costs, favorable conditions, efficiency, easy expectations and social impact. The factors have a positive impact on the acceptance of payment cards in place of cash in HCMC, but the perceives costs factor has a negative effect. Based on the above research results and the situation of using payment cards instead of cash in HCMC in particular as well as Vietnam in general, I have had some recommendations and solutions to attract customers using payment cards which are specified in Chapter 5 of the dissertation. MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI .................................................................................. 1 1.1 Vấn đề và lý do nghiên cứu: ................................................................................... 1 1.2 Thực trạng: .............................................................................................................. 3 1.3 Tổng quan tình hình sử dụng thẻ thanh toán thay cho tiền mặt . ............................ 3 1.3.1 Khái niệm:…………………………………………………………………. 3 1.3.2 Sự cần thiết của việc sử dụng thẻ để thanh toán thay cho tiền mặt:………. 4 1.3.3 Tình hình sử dụng thẻ thanh toán thay cho tiền mặt của người tiêu dùng tại một số nước phát triển lân cận:……………………………………………. 4 1.3.4 Tình hình sử dụng thẻ thanh toán thay cho tiền mặt tại Việt Nam hiện nay:.5 1.3.5 Biểu phí sử dụng thẻ tín dụng của một số Ngân hàng tại Việt Nam:……… 7 1.4 Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................ 7 1.4.1 Mục tiêu nghiên cứu:……………………………………………………… 7 1.4.2 Câu hỏi nghiên cứu:……………………………………………………….. 7 1.5 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu: .......................................................................... 8 1.5.1 Đối tượng nghiên cứu:…………………………………………………….. 8 1.5.2 Đối tượng khảo sát:…………………………………………………………8 1.5.3 Phạm vi nghiên cứu:……………………………………………………….. 8 1.6 Ý nghĩa nghiên cứu: ................................................................................................ 8 1.7 Kết cấu luận văn: ..................................................................................................... 9 1.8 Tóm tắt Chương 1: .................................................................................................. 9 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.................................................................................. 10 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 2.7 2.8 Mô hình TPB: ....................................................................................................... 10 Mô hình TAM: ...................................................................................................... 11 Mô hình kết hợp giữa TAM và TPB:.................................................................... 11 Mô hình IDT: ........................................................................................................ 12 Mô hình UTAUT: ................................................................................................. 13 Tổng hợp các mô hình nghiên cứu liên quan: ....................................................... 14 Một số mô hình nghiên cứu trước đây: ................................................................. 15 Giả thuyết nghiên cứu và đề xuất mô hình nghiên cứu: ....................................... 21 2.8.1 Khái niệm nhân tố và các giả thuyết nghiên cứu:………………………….21 2.8.2 Đề xuất mô hình nghiên cứu:………………………………………………25 2.9 Tóm tắt chương 2: ................................................................................................. 27 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 28 3.1 Quy trình nghiên cứu: .............................................................................................. 28 3.2 Nghiên cứu định tính:............................................................................................ 28 3.2.1 Phỏng vấn trực tiếp:………………………………………………………. 28 3.2.2 Thảo luận nhóm: 29 3.2.3 Kết quả phỏng vấn trực tiếp và thảo luận nhóm: 29 3.3 Nghiên cứu định lượng: ........................................................................................ 30 3.4 Phương pháp phân tích dữ liệu: ............................................................................ 30 3.5 Các biến nghiên cứu và thang đo: ......................................................................... 32 3.6 Tóm tắt chương 3 .................................................................................................. 37 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 38 4.1 Thống kê mô tả: .................................................................................................... 38 4.1.1 Đặc điểm của mẫu khảo sát:……………………………………………… 38 4.1.2 Kết quả thống kê mô tả các biến định lượng:…………………………….. 40 4.2 4.3 4.4 4.5 4.6 4.7 4.8 4.9 4.10 Kiểm định sự tương quan giữa các nhân tố trong mô hình: .................................. 42 Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s alpha: ............................................................... 43 Phân tích nhân tố khám phá EFA: ........................................................................ 44 Phân tích hồi qui tuyến tính: ................................................................................. 45 Kiểm định phần dư trong mô hình hồi qui: ........................................................... 47 Kiểm định T-Test (Independent Samples Test): ................................................... 49 Kiểm định One-Way-ANOVA cho biến tuổi: ...................................................... 49 Kiểm định các giả thuyết trong mô hình nghiên cứu: ........................................... 50 Thảo luận kết quả nghiên cứu: .............................................................................. 51 4.10.1 Phân tích tác động của các nhân tố:…………………………………….. 51 4.10.2 Phân tích mức độ chấp nhận sử dụng thẻ thanh toán thay tiền mặt:……. 53 4.10.3 So sánh sự tương đồng của nghiên cứu so với các nghiên cứu trước đây:55 4.11 Tóm tắt chương 4: ................................................................................................. 55 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................ 58 5.1 Kết luận: ................................................................................................................ 58 5.2 Khuyến nghị: ......................................................................................................... 59 5.3 Những hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tương lai: .................................. 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO: ................................................................................................ 65 Danh mục tài liệu tiếng Anh:......................................................................................... 65 Danh mục tài liệu tiếng Việt:......................................................................................... 66 PHỤ LỤC 1A: DANH SÁCH PHỎNG VẤN................................................................... 68 PHỤ LỤC 1B: DÀN BÀI PHỎNG VẤN TRỰC TIẾP ................................................... 69 PHỤ LỤC 1C: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM ............................................................ 71 PHỤ LỤC 1D: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH................................................ 76 PHỤ LỤC 2: BẢNG KHẢO SÁT ..................................................................................... 83 PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ............................................................................. 87 PHỤ LỤC 4: BẢNG DIỄN GIẢI CÁC KÝ HIỆU BIẾN VÀ NHÂN TỐ ................... 100 DANH MỤC HÌNH Trang Hình 2.1 Mô hình TPB ....................................................................................................... 10 Hình 2.2 Mô hình TAM ...................................................................................................... 11 Hình 2.3 Mô hình C-TAM-TPB ......................................................................................... 12 Hình 2.4 Mô hình IDT ........................................................................................................ 12 Hình 2.5 Mô hình UTAUT ................................................................................................. 14 Hình 2.6 Mô hình đề xuất nghiên cứu ................................................................................ 26 Hình 4.1 Kết quả thống kê các biến định lượng ................................................................. 41 Hình 4.2 Biểu đồ tần số phần dư chuản hóa ....................................................................... 47 Hình 4.3 Biểu đồ phần dư chuẩn hóa Normal P-P Plot ...................................................... 48 Hình 4.4 Biểu đồ Scatter Plot ............................................................................................. 48 Hình 4.5 Đồ thị biểu diễn giá trị trung bình của yếu tố Chấp nhận sử dụng ...................... 54 DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 3.1 Bảng thang đo Cảm nhận tính hiệu quả ............................................................... 32 Bảng 3.2 Bảng thang đo Cảm nhận sự dễ dàng .................................................................. 33 Bảng 3.3 Bảng thang đo Cảm nhận sự ảnh hưởng xã hội ................................................... 34 Bảng 3.4 Bảng thang đo Cảm nhận sự tin cậy .................................................................... 35 Bảng 3.5 Bảng thang đo Cảm nhận chi phí tài chính .......................................................... 36 Bảng 3.6 Bảng thang đo Cảm nhận sự thuận lợi ................................................................. 36 Bảng 3.7 Bảng thang đo Chấp nhận sử dụng ...................................................................... 37 Bảng 4.1 Thống kê theo độ tuổi .......................................................................................... 38 Bảng 4.2 Thống kê theo giới tính ........................................................................................ 38 Bảng 4.3 Thống kê theo nghề nghiệp .................................................................................. 38 Bảng 4.4 Thống kê theo thời gian sử dụng thẻ thanh toán .................................................. 39 Bảng 4.5 Thống kê theo thu nhập........................................................................................ 39 Bảng 4.6 Thống kê theo trình độ ......................................................................................... 40 Bảng 4.7 Kết quả thống kê mô tả các biến định lượng ....................................................... 40 Bảng 4.8 Kết quả phân tích tương quan Pearson ................................................................ 42 Bảng 4.9 Kết quả phân tích Cronbach’s alpha .................................................................... 43 Bảng 4.10 Kết quả phân tích EFA ....................................................................................... 44 Bảng 4.11 Kết quả xoay nhân tố ......................................................................................... 45 Bảng 4.12 Chỉ số R2 hiệu chỉnh và hệ số Durbin-Watson của mô hình nghiên cứu .......... 46 Bảng 4.13 Kết quả của mô hình hồi qui .............................................................................. 46 Bảng 4.14 Kết quả kiểm định T-Test .................................................................................. 49 Bảng 4.15 Kết quả kiểm định One-Way-ANOVA ............................................................. 49 Bảng 4.16 Kết quả kiểm định các giả thuyết trong mô hình. .............................................. 50 Bảng 4.17 Thống kê mô tả giá trị của thang đo Chấp nhận sử dụng .................................. 54 Bảng 4.18 Thống kê chi tiết biến quan sát CN4.................................................................. 55 Bảng 4.19 Tóm tắt kết quả nghiên cứu ............................................................................... 55 Trang 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI Trong chương 1, nội dung chính được đề cập bao gồm: vấn đề và lý do nghiên cứu, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, tổng quan về tình hình sử dụng thẻ thanh toán cũng như đối tượng và phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa nghiên cứu, cuối cùng là kết cấu đề tài. 1.1 Vấn đề và lý do nghiên cứu: Ở thời điểm hiện tại, sự phát triển của công nghệ trên thế giới ngày càng tăng cao, các Tổ chức tài chính lẫn người tiêu dùng đều tận dụng triệt để những thành tựu do công nghệ mang lại để phục vụ cho nhu cầu cuộc sống hiện tại và bắt kịp với xu hướng hiện đại trên toàn cầu, việc sử dụng thẻ thanh toán, thẻ ghi nợ, v.v. (gọi chung là thẻ thanh toán) để thực hiện thanh toán thay thế cho các loại tiền giấy truyền thống trong các hoạt động mua bán hàng ngày của người tiêu dùng bởi sự an toàn, thuận lợi trong việc sử dụng. Và đứng ở gốc độ tiến bộ, với sự phát triển tuyệt vời của công nghệ hiện đại tại Việt Nam mà cụ thể là tại thành phố Hồ Chí Minh thì thẻ thanh toán cho phép mọi giao dịch mua bán của người tiêu dùng được thực hiện vào bất cứ nơi nào nếu có sử dụng máy POS hoặc ATM. Được biết đến như một công nghệ thời thượng và đa năng với những tính năng đặc trưng khi nhắc đến lĩnh vực tài chính Ngân hàng, thẻ thanh toán đang góp phần làm nên những thay đổi đáng kể cho ngành Ngân hàng ngày nay chỉ với một chiếc thẻ nhỏ gọn, người tiêu dùng dù ở nhà hàng, khách sạn, siêu thị hay các cửa hàng tạp hóa, nhu yếu phẩm, cửa hàng gia dụng, shop thời trang và mọi nơi có lắp đặt máy POS đều có thể sử dụng thẻ thanh toán để thanh toán các giao dịch mua và bán cùng số tiền hàng chục, hàng trăm, thậm chí là hàng tỷ đồng một cách nhanh chóng – an toàn thông qua một lần quẹt thẻ hoặc chạm thẻ (công nghệ tiên tiến nhất hiện nay của Sacombank) thay vì sử dụng các loại tiền giấy truyền thống như trước đây. Điều này đã góp phần vào việc phát triển kinh tế, du lịch, thương mại, dịch vụ giữa các vùng miền trên toàn thế giới. Bên cạnh đó, trong thời đại con người và xã hội không ngừng phát triển, các hoạt động giao dịch thương mại, dịch vụ luôn diễn ra mọi lúc mọi nơi, vượt qua cả giới hạn về không gian và thời gian. Khi đó hoạt động thanh toán bằng tiền mặt sẽ dẫn đến nhiều bất lợi và rủi ro như: chi phí cho việc tổ chức hoạt động thanh toán tốn kém; dễ bị lợi dụng để gian lận, trốn thuế, v.v. Trang 2 Để khắc phục những nhược điểm của thanh toán bằng tiền mặt, thẻ thanh toán là phương tiện thanh toán mới ưu việt hơn đáp ứng một cách tốt hơn cho yêu cầu của sự phát triển kinh tế, mang la ̣i nhiề u lơ ̣i ích cho người tiêu dùng, ngân hàng và cho xã hô ̣i, cụ thể: Đối với người tiêu dùng là tin ́ h bảo mâ ̣t và an toàn; Đố i với ngân hàng, thẻ thanh toán là giải pháp để các ngân hàng huy đô ̣ng vố n, tâ ̣p trung vố n nhàn rỗi trong dân cư để tái đầ u tư, gia tăng giá tri thă ̣ ̣ng dư cho xã hô ̣i; Đố i với nhà nước, giao dich ̣ không dùng tiề n mă ̣t giúp cho công tác quản lý chă ̣t chẽ và hiê ̣u quả hơn, kiể m soát đươ ̣c lươ ̣ng tiề n ra vào trong thi trươ ̣ ̀ ng, từ đó có những chiế n lươ ̣c điề u tiế t nguồ n vố n trong thi trươ ̣ ̀ ng để gia tăng lơ ̣i ić h cho toàn xã hô ̣i. Theo dòng phát triển - đổi mới của công nghệ, hầu hết tất cả các Ngân hàng đều tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng và nhanh chóng hợp tác các tổ chức trong và ngoài nước để cải thiện sản phẩm dịch vụ tại đơn vị nhằm mang đến cho người tiêu dùng nhiều sự lựa chọn với những sản phẩm thẻ đa dạng, nhiều tính năng riêng cho từng loại thẻ để sử dụng tại tất cả các địa điểm chấp nhận thẻ trên toàn cầu. Song song đó, hầu hết các tổ chức tài chính đang phải tìm cho mình một mô hình chuẩn hóa với sự phát triển của thị trường, nhằm phù hợp với điều kiện vĩ mô và vi mô hiện nay cũng như trình độ phát triển của xã hội, vì thế, việc am hiểu và xác định những yếu tố tác động đến hành vi sử dụng thẻ trong giao dịch của các khách hàng tại từng thị trường là rất quan trọng trong khi các nghiên cứu đối với việc thanh toán bằng thẻ thay cho tiền mặt tại thị trường Việt Nam vẫn còn khá ít và mang nhiều tính chất chủ quan. Tuy nhiên, kế thừa từ các mô hình nghiên cứu đã được công nhận ở nước ngoài, các bài nghiên cứu trong nước hầu hết nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến ý định và hành vi sử dụng thẻ tín dụng, thẻ ATM, dịch vụ Internet Banking, E – Banking, Mobile Banking của người tiêu dùng và áp dụng tại một số địa điểm cụ thể tại Việt Nam, không có nhiều các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng thẻ thanh toán thay cho tiền mặt nói chung và cũng như nghiên cứu về đối tượng người tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí Minh. Để tìm hiể u sâu hơn về đề tài này với mong muốn góp phần tìm hướng đi cho việc thanh toán bằng thẻ thay cho tiền mặt trong mọi hoạt động mua bán hàng ngày, cũng như có gốc nhìn đa chiều trong việc sử dụng thẻ tại thị trường trong nước, cụ thể là thành phố Hồ Chí Minh nên tác giả quyết định thực hiện đề tài: “Những yếu tố tác động đến hành vi sử dụng thẻ thanh toán thay cho tiền mặt của người tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí Minh”. Trang 3 1.2 Thực trạng: Theo số liệu thống kê của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Đến quý 2/2019, tổng số lượng thẻ ngân hàng đang lưu hành tại VN là hơn 164 triệu thẻ, gần gấp đôi dân số VN hiện tại là 96,2 triệu người, trong đó thẻ quốc tế là trên 10 triệu thẻ. - Tổng số lượng máy POS và các thiết bị chấp nhận thẻ khác: gần 260 triệu thiết bị. - Tuy nhiên, số lượng giao dịch thanh toán bằng thẻ tính từ quý 3/2018 đến quý 2/2019 chỉ đạt từ 50 triệu lượt lên hơn 76,5 triệu lượt chưa bằng ½ số lượng thẻ lưu hành hiện nay, giá trị giao dịch gần: 195.000 tỷ đồng. Nguồn: Vụ Thanh toán - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam → Do đó, hơn một nữa số lượng thẻ ngân hàng đang lưu hành trên thị trường hiện nay vẫn chỉ được sử dụng theo cách truyền thống là rút tiền mặt để chi tiêu của người tiêu dùng. Đây chính là những cơ sở cho việc phát triển thanh toán điện tử ở thị trường VN do tiền năng phát triển vẫn còn khá nhiều. Tuy nhiên, hoạt động thương mại điện tử nói chung và thanh toán điện tử nói riêng tại VN hiện nay vẫn còn gặp khá nhiều trở ngại do nhiều nhân tố tác động đến quyết định sử dụng phương thức thanh toán điện tử của người tiêu dùng. Đặc biệt là trong bố i cảnh hiê ̣n nay – bố i cảnh cuô ̣c cách mạng công nghiệp 4.0. Theo số liệu thống kê giao dịch thanh toán nội địa theo các phương tiện thanh toán chính hiện nay mà không dùng tiền mặt tính đến quý 2/2019 thì ngoài hình thức giao dịch qua thẻ nói trên thì còn 1 số hình thức khác như: - Séc: đạt gần 112 nghìn lượt giao dịch, giá trị giao dịch gần: 65 nghìn tỷ đồng. - Lệch chi: đạt hơn 305 triệu lượt giao dịch, giá trị giao dịch hơn: 25 triệu tỷ đồng. - Nhờ thu: đạt gần 3,2 triệu lượt giao dịch, giá trị giao dịch gần: 1,4 triệu tỷ đồng. - Phương tiện thanh toán khác: đạt hơn 11,5 triệu lượt giao dịch, giá trị giao dịch gần: 1,4 triệu tỷ đồng. Nguồn: Vụ Thanh toán - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 1.3 Tổng quan tình hình sử dụng thẻ thanh toán thay cho tiền mặt của người tiêu dùng hiện nay. 1.3.1 Khái niệm: Thẻ ngân hàng: được hiểu là phương tiện giúp cho người tiêu dùng có thể thực hiện các giao dịch mua sắm hàng hóa, chi trả các khoản chi phí phát sinh với một hạn mức nhất định được cấp (thẻ tín dụng) hoặc được liên kết từ tài khoản ngân hàng của Trang 4 chính người tiêu dùng (thẻ ghi nợ) hoặc trong phạm vi giá trị tiền được người tiêu dùng nạp vào thẻ tương ứng trước đó (thẻ trả trước) do các Tổ chức thẻ (Master card, JCB, Visa, Napas,.v.v.) phát hành đến người tiêu dùng thông qua các Ngân hàng trong và ngoài nước cũng như một số công ty tài chính khác. Hiện tại ở Việt Nam, Thẻ ngân hàng bao gồm: thẻ nội địa (chỉ sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán các dịch vụ khác trong lãnh thổ Việt Nam) và thẻ quốc tế (được sử dụng ở Việt Nam và nhiều nước trên thế giới). Hai loại thẻ này so về tính năng sử dụng thì tương đối giống nhau (có thể là thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, v.v.) nhưng để có thể lựa chọn được loại thẻ phù hợp thì còn tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng của người dùng. 1.3.2 Sự cần thiết của việc sử dụng thẻ để thanh toán thay cho tiền mặt: Trong nền kinh tế thế giới ngày càng phát triển, việc giao thương giữa nhiều thành phần kinh tế với việc thanh toán bằng tiền mặt theo phương thức truyền thống sẽ không đảm bảo tính an toàn, hơn nữa, thanh toán bằng tiền mặt sẽ làm cho vốn bị ứ đọng, mất nhiều chi phí do khoảng cách địa lý giữa người mua – người bán, tiếp đến là các chi phí in ấn và phân phối vận chuyển tiền mặt đến người tiêu dùng là rất lớn nên việc thanh toán bằng tiền mặt ngày càng cho thấy có nhiều khuyết điểm và không thể đáp ứng được yêu cầu sử dụng của người tiêu dùng hiện tại và trong tương lai. Từ đây, việc không sử dụng tiền mặt trong các giao dịch kinh tế đã trở thành một trong những phương thức giúp khắc phục những hạn chế khi thanh toán như trước đây, đồng thời, việc thanh toán không dùng tiền mặt có vai trò rất quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa của nền kinh tế hiện nay trên thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng do tính ưu việt mang lại. Mặc khác, khi thực hiện giao dịch không sử dụng tiền mặt sẽ góp phần giúp chính phủ gia tăng khả năng kiểm soát được lượng tiền trong nền kinh tế, giúp điều tiết lượng cung tiền cho phù hợp cũng như phòng chống tham nhũng và tội phạm kinh tế. 1.3.3 Tình hình sử dụng thẻ thanh toán thay cho tiền mặt của người tiêu dùng tại một số nước phát triển lân cận: Theo nhận định, trong tương lai gần, một xã hội không tiền mặt sẽ bắt đầu xuất hiện. Tuy nhiên, số liệu từ Ngân hàng thế giới cho thấy rằng, việc không sử dụng tiền mặt trong các giao dịch kinh tế đã xuất hiện từ lâu, thay vào đó là các hình thức thanh toán điện tử. Đây là một trong những phương thức giao dịch khá phổ biến tại nhiều quốc gia phát triển trên thế giới như: Thụy Điển, Mỹ, Canada, Hàn Quốc, Trung Quốc, Trang 5 v.v., với giá trị chi tiêu của người dân chiếm tới hơn 93% tổng số giao dịch hằng ngày. Hầu hết các nước đã và đang triển khai công cuộc cải cách hệ thống thanh toán theo hướng hiện đại hóa nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán ngày càng cao của người dân. Việc dùng thẻ và thực hiện giao dịch thanh toán bằng các ứng dụng tích hợp trong điện thoại thông minh sẽ là xu hướng thời đại được nhiều quốc gia chấp nhận và bước vào kỷ nguyên không tiền mặt. Top 10 quốc gia có nền kinh tế ít sử dụng tiền mặt nhất thế giới: 120% 100% 88% 86% 80% 88% 98% 96% 79% 69% 88% 72% 58% 60% 40% 20% 7% 8% 10% Pháp Canada 11% 11% 14% 15% 20% 24% 30% 0% Bỉ Anh Tỉ lệ sử dụng Tỉ lệ người tiêu dùng tiền mặt sở hữu thẻ tín dụng Thụy Điển Úc Hà Lan Mỹ Đức Hàn Quốc Nguồn: Thời báo tài chính online ngày 31/03/2019 1.3.4 Tình hình sử dụng thẻ thanh toán thay cho tiền mặt tại Việt Nam hiện nay: Theo thông tin từ Bộ Công Thương công bố (2019), với số lượng dân số hơn 96,2 triệu dân, thì trong đó có 59% người dân đang sử dụng internet và 34% sử dụng điện thoại di động để truy cập vào internet, do đó, thương mại điện tử tại Việt Nam được đánh giá là đầy đủ tiềm năng để phát triển tại Việt Nam. Tại thời điểm năm 2015, hầu hết tất cả các siêu thị hoặc trung tâm mua sắm và thậm chí là cơ sở phân phối hiện đại trong cả nước đều cho phép người tiêu dùng thanh toán không dùng tiền mặt khi mua hàng hóa. Với kỹ thuật hạ tầng được phục vụ cho thanh toán thẻ đã được cải thiện, số lượng ATM và máy chấp nhận thanh toán thẻ (POS) tại thị trường trong nước có tốc độ tăng trưởng khá nhanh. Theo đó, năm 2015, giá trị mua hàng trực tuyến ước tính đạt khoảng 160 USD/người. Tổng doanh thu bán hàng qua các hình thức thương mại điện tử tại Việt Nam năm 2015 đạt được 4,07 tỷ USD, tuy nhiên, mới chỉ chiếm 2,8% tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng gộp lại. Trang 6 Trong giai đoạn hiện nay, việc sử dụng thẻ để thanh toán thay cho tiền mặt tại Việt Nam ngày càng phổ biến, khởi đầu từ cột móc phát hành thẻ ngân hàng đầu tiên (vào năm 1996), đến 30/6/2017, tổng số lượng thẻ đã phát hành đạt trên 121,6 triệu thẻ (tăng gấp 4 lần so với cuối năm 2010) do 48 tổ chức tài chính phát hành. Trong đó, thẻ ghi nợ chiếm 90,66%, thẻ tín dụng chiếm 3,53%, thẻ trả trước là 5,81% và trên 17.300 ATM, hơn 239.000 POS được lắp đặt trên toàn lãnh thổ Việt Nam, đồng thời đối với thanh toán trực tuyến cũng có hơn 25% doanh nghiệp chấp nhận thanh toán bằng thẻ thay cho tiền mặt. Bên cạnh việc phát triển số lượng thẻ, chất lượng dịch vụ cũng đang ngày càng được hoàn thiện, phần lớn các tổ chức tài chính đều đã và sẽ liên kết với các tổ chức như: Trường học, hãng taxi, hãng hàng không, siêu thị… để người tiêu dùng có thể thuận tiện trong việc sử dụng thẻ để thanh toán trong các hoạt động thiết yếu. Theo Quyết định số 2545/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 30/12/2016 về thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2016 - 2020 với mục tiêu đến năm 2020: - Toàn thị trường có trên 300.000 thiết bị chấp nhận thẻ POS được lắp đặt với số lượng giao dịch đạt khoảng 200 triệu giao dịch/năm. - 100% các siêu thị, trung tâm mua sắm và cơ sở phân phối hiện đại có thiết bị chấp nhận thẻ và cho phép người tiêu dùng giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt. - 70% các đơn vị cung cấp dịch vụ điện, nước, viễn thông và truyền thông chấp nhận thanh toán của người tiêu dùng qua các hình thức không dùng tiền mặt. - Nâng tỷ lệ người dân từ 15 tuổi trở lên có tài khoản ngân hàng lên mức ≥ 70%. Một trong những động thái tuyên truyền rõ nét nhất là vào ngày 16/6/2019, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín đã phối hợp cùng Báo Tuổi Trẻ để tổ chức sự kiện chạy bộ để hưởng ứng “Ngày không tiền mặt” tại thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Hà Nội do Ngân hàng Nhà nước phát động, đánh dấu bước ngoặt mới trong lĩnh vực thanh toán tại Việt Nam, mở đường cho cộng đồng tiếp cập với xu hướng thanh toán mới – xu hướng thanh toán không sử dụng tiền mặt với nhiều tiện ích hấp dẫn đi kèm như: - Tăng cường bảo mật, hạn chế rủi ro. - Giao dịch nhanh chóng, không giới hạn thời gian – không gian. - Minh bạch hóa dòng tiền, tăng cường lưu thông vốn. Trang 7 1.3.5 Biểu phí sử dụng thẻ tín dụng của một số Ngân hàng tại Việt Nam: Nguồn: Tạp chí Tài chính (28/04/2019) 1.4 Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu: 1.4.1 Mục tiêu nghiên cứu: Đưa ra các giải pháp nhằm phát triển hình thức sử dụng thanh toán bằng thẻ thay cho tiền mặt của người tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể: - Xác định các nhân tố có thể tác động đến việc chấp nhận sử dụng thẻ thanh toán để thanh toán thay cho tiền mặt của người tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí Minh. - Xác định tầm quan trọng của từng yếu tố tác động đến việc chấp nhận thẻ thanh toán. - Xác định mức độ chấp nhận sử dụng thẻ thanh toán.  Trên cơ sở xác nhận định trên, sẽ nêu ra các hàm ý quản trị của tác giả. 1.4.2 Câu hỏi nghiên cứu: Để đưa ra được các chiến lược thúc đẩy thói quen thanh toán bằng thẻ thay cho tiền mặt, ngân hàng cần phải tìm hiểu rõ các nhân tố nào ảnh hưởng đến sự quan tâm và quá trình ra quyết định chấp nhận sử dụng thẻ để thanh toán của người tiêu dùng cũng như sức ảnh hưởng của các nhân tố này. Với mục tiêu như vậy câu hỏi nghiên cứu cần bao hàm: Trang 8 - Các nhân tố nào tác động đến việc chấp nhận sử dụng thẻ thanh toán. - Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tác động đến việc chấp nhận sử dụng thẻ thanh toán thế nào. - Làm sao để đẩ y ma ̣nh viê ̣c sử du ̣ng thẻ thanh toán thay cho tiền mặt tại thành phố Hồ Chí Minh. 1.5 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu: 1.5.1 Đối tượng nghiên cứu: Là các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng thẻ thanh toán để thanh toán thay cho tiền mặt của người tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí Minh. 1.5.2 Đối tượng khảo sát: Bất kỳ người tiêu dùng nào (Học sinh, sinh viên, công nhân, công chức, nhân viên văn phòng, giáo viên, nội trợ, người công tác trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật, v.v.. ) đã từng sử dụng thẻ thanh toán thay cho tiền mặt tham gia trả lời bảng câu hỏi đều được chọn vào mẫu khảo sát. 1.5.3 Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu bao gồm phân tích thị trường, tìm kiếm, tổng hợp lý thuyết và khảo sát, v.v, được thực hiện trong khoảng thời gian 08 tháng (từ tháng 09/2018 đến tháng 04/2019) trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. 1.6 Ý nghĩa nghiên cứu: Tại Việt Nam nói chung và tại thành phố Hồ Chí Minh nói riêng, trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng trở nên sâu sắc, sự cạnh tranh ngày càng tăng giữa các Ngân hàng dẫn đến gia tăng nhận thức về vai trò và tầm quan trọng của đầu tư công nghệ, buộc các Ngân hàng phải ứng dụng các công nghệ mới nhất để đối mặt với sự cạnh tranh và giữ chân khách hàng của mình. Do đó, kết quả nghiên cứu là cơ sở để các Ngân hàng hiểu được các yếu tố cũng như mức độ tác động của chúng đến việc sử dụng thẻ thanh toán thay cho tiền mặt của người tiêu dùng, từ đó có thể đề ra các chiến lược tiếp thị kinh doanh phù hợp cho hình thức còn khá lạ lẫm tại thị trường Việt Nam, cũng như đưa ra những sản phẩm tích hợp/kèm theo để hoàn thiện chất lượng dịch vụ, mang lại lợi nhuận tốt hơn cho Đơn vị mình. Trang 9 1.7 Kết cấu luận văn: Ngoài các nội dung phụ như lời mở đầu, mục lục, danh mục bảng, số liệu, hình vẽ, đồ thị, tài liệu tham khảo, kết luận và phụ lục thì kết cấu của Luận văn bao gồm 05 chương, chi tiết như sau: Chương 1: Giới thiệu đề tài. Trình bày các vấn đề lý do nghiên cứu, mục tiêu, câu hỏi, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu cũng như cấu trúc của luận văn và Giới thiệu tổng quan về tình sử dụng thẻ thay cho tiền mặt để thanh toán. Chương 2: Cơ sở lý thuyết. Trình bày cơ sở lý thuyết về các mô hình nghiên cứu, các nghiên cứu liên quan và đề xuất mô hình nghiên cứu của đề tài. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Trình bày về phương pháp nghiên cứu và xây dựng thang đo. Chương 4: Kết quả nghiên cứu. Phân tích kết quả dữ liệu đã thu thập và trình bày kết quả nghiên cứu sau khi đã phân tích và xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố nghiên cứu. Chương 5: Kết luận và Khuyến nghị. Trình bày tóm tắt những kết luận và khuyến nghị một số chính sách trong quản lý cũng như nêu ra một số hạn chế của đề tài từ đó gợi ý cho hướng nghiên cứu tiếp theo. 1.8 Tóm tắt Chương 1: Ở chương 1, các yếu tố chính của đề tài đã được đề cập, bao gồm lý do hình thành đề tài, quá trình thực hiện, ý nghĩa khi thực hiện đề tài nghiên cứu này, đồng thời giới thiệu tổng quan về các loại thẻ hiện có trên trên thị trường cũng như tình hình sử dụng thẻ thay cho tiền mặt trong giao dịch thanh toán hàng ngày của người tiêu dùng trên toàn quốc nói chung và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng. Ở chương tiếp theo, sẽ trình bày một số cơ sở lý thuyết bao gồm mô hình nghiên cứu và tóm tắt các nghiên cứu trước đây trong cùng lĩnh vực có liên quan đến việc chấp nhận đưa công nghệ mới vào sử dụng, từ đó đề xuất mô hình nghiên cứu của luận văn.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng