Nghiên cứu thành phần hóa học loài dây cóc (Tinospora Crispa) thu hái tại LàoNghiên cứu thành phần hóa học loài dây cóc (Tinospora Crispa) thu hái tại LàoNghiên cứu thành phần hóa học loài dây cóc (Tinospora Crispa) thu hái tại LàoNghiên cứu thành phần hóa học loài dây cóc (Tinospora Crispa) thu hái tại LàoNghiên cứu thành phần hóa học loài dây cóc (Tinospora Crispa) thu hái tại LàoNghiên cứu thành phần hóa học loài dây cóc (Tinospora Crispa) thu hái tại LàoNghiên cứu thành phần hóa học loài dây cóc (Tinospora Crispa) thu hái tại LàoNghiên cứu thành phần hóa học loài dây cóc (Tinospora Crispa) thu hái tại LàoNghiên cứu thành phần hóa học loài dây cóc (Tinospora Crispa) thu hái tại LàoNghiên cứu thành phần hóa học loài dây cóc (Tinospora Crispa) thu hái tại LàoNghiên cứu thành phần hóa học loài dây cóc (Tinospora Crispa) thu hái tại LàoNghiên cứu thành phần hóa học loài dây cóc (Tinospora Crispa) thu hái tại LàoNghiên cứu thành phần hóa học loài dây cóc (Tinospora Crispa) thu hái tại LàoNghiên cứu thành phần hóa học loài dây cóc (Tinospora Crispa) thu hái tại LàoNghiên cứu thành phần hóa học loài dây cóc (Tinospora Crispa) thu hái tại LàoNghiên cứu thành phần hóa học loài dây cóc (Tinospora Crispa) thu hái tại Lào
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
ANIN KEOSAVANH
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC LOÀI DÂY CÓC
(TINOSPORA CRISPA) THU HÁI TẠI LÀO
LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC
THÁI NGUYÊN- 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
ANIN KEOSAVANH
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC LOÀI DÂY CÓC
(TINOSPORA CRISPA) THU HÁI TẠI LÀO
Ngành: Hóa hữu cơ
Mã ngành: 8440114
LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM VĂN KHANG
THÁI NGUYÊN- 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn này là trung thực chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nghiên cứu nào khác.
Học viên
Anin KEOSAVANH
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành bày tỏ lòng kính trọng và lời cảm ơn sâu sắc của mình
tới TS. Phạm Văn Khang - Người thầy đã tin tưởng giao đề tài, tận tình hướng
dẫn, động viên và tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu và thực hiện luận văn. Đồng thời tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thầy
cô giáo và các học viên cao học K25 trong phòng thí nghiệm Hóa hữu cơ đã tạo
môi trường nghiên cứu khoa học thuận lợi giúp đỡ tôi hoàn thành các kế hoạch
nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn các em sinh viên nghiên cứu đề tài khoa học
hợp chất thiên nhiên đã cùng cộng tác với tôi trong trong việc tiến hành các thí
nghiệm thuộc đề tài luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Ban lãnh đạo
khoa Hóa và phòng Đào tạo (bộ phận sau đại học) - Trường Đại học Sư phạm
Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này.
Thái nguyên, tháng 6 năm 2019
Học viên
Anin KEOSAVANH
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC............................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN ................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ ......................................................................... 2
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 3
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 3
2. Mục tiêu của đề tài........................................................................................... 3
Chương 1: TỔNG QUAN .................................................................................... 4
1.1. Khái quát về loài Dây cóc (Tinospora crispa) ............................................. 4
1.1.1. Đặc điểm thực vật học ............................................................................... 4
1.1.2. Công dụng của loài Dây cóc ...................................................................... 6
1.2. Tình hình nghiên cứu về hoạt tính sinh học loài Dây cóc .......................... 13
1.2.1. Hoạt tính chống viêm và hoạt tính miễn dịch ......................................... 13
1.2.2. Hoạt tính chống cholinesterase ................................................................ 13
1.2.3. Hoạt tính kháng khuẩn và chống giun chỉ ............................................... 14
1.2.4. Hoạt tính chống oxy hóa .......................................................................... 15
1.2.5. Hoạt tính ức chế xơ vữa động mạch ........................................................ 16
1.2.6. Hoạt tính chống ký sinh trùng ................................................................. 16
1.2.7. Các hoạt tính gây độc tế bào.................................................................... 17
1.2.8. Hoạt tính bảo vệ tim mạch ....................................................................... 18
1.2.9. Hoạt tính chống nôn ................................................................................ 19
1.2.10. Hoạt tính ức chế Cytochromes .............................................................. 20
1.2.11. Ảnh hưởng chống đái tháo đường ......................................................... 20
1.2.12. Các thử nghiệm lâm sàng ...................................................................... 22
1.2.13. Độc tính ................................................................................................. 22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
1.3. Tình hình nghiên cứu thành phần hóa học của loài Dây cóc ..................... 23
Chương 2: THỰC NGHIỆM ............................................................................. 37
2.1. Hóa chất và thiết bị phân lập ...................................................................... 37
2.1.1. Hóa chất ................................................................................................... 37
2.1.2. Hóa chất và tế bào dùng để thử hoạt tính sinh học.................................. 37
2.1.3. Thiết bị ..................................................................................................... 37
2.2. Phương pháp xử lý mẫu thực vật, chiết tách và xác định cấu trúc các
chất phân lập được ................................................................................... 38
2.2.1. Mẫu nghiên cứu và xử lý mẫu thực vật ................................................... 38
2.2.2. Chiết tách các chất ................................................................................... 38
2.2.3. Phương pháp định tính nhóm hợp chất.................................................... 38
2.2.4. Xác định cấu trúc các chất ....................................................................... 40
2.3. Phương pháp thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào ung thư ....................... 40
2.3.1. Vật liệu và hóa chất ................................................................................. 40
2.3.2. Phương pháp nuôi cấy tế bào in vitro ...................................................... 41
2.3.3. Phương pháp xác định tính độc tế bào ung thư (cytotoxic assay) ........... 41
2.4. Phân lập, tinh chế các hợp chất .................................................................. 42
Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN........................................................... 46
3.1. Kết quả định tính nhóm hợp chất và kết quả phân lập các hợp chất .......... 46
3.2. Kết quả xác định cấu trúc của hợp chất ...................................................... 47
3.2.1. Phân tích cấu trúc hợp chất 1................................................................... 47
3.2.2. Phân tích cấu trúc hợp chất 2................................................................... 51
3.2.3. Phân tích cấu trúc hợp chất 3................................................................... 55
3.3. Kết quả nghiên cứu hoạt tính độc tế bào trên dòng tế bào ung thư HeLa
(ung thư buồng trứng) và A549 (tế bào ung thư phổi) ............................ 59
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 60
1. Kết luận .......................................................................................................... 60
2. Kiến nghị ....................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 61
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN
13
C-NMR
: 13C-Nucler Magnetic Resonance
: Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13C
1
H-NMR
: 1H-Nucler Magnetic Resonance
: Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1H
COSY
: Corelated Spectroscopy
: Phổ tương quan hai chiều H-H
DEPT
: Distortionless Enhancement by Polarisation Tranfer
: Phổ DEPT
ESI-Ms
: Electron Impact Mass Spectroscopy
: Phổ khối lượng
HMBC
: Heternuclear multiple - Bond Corelation
: Phổ tương quan hai chiều H-C
HSQC
: Heternuclear Spectroscopy- Quantum Coherence
: Phổ tương tác C-H
RP
: Reversed - Phase Chromatography
NP
: Normal - Phase Chromatography
LPS
: Lipopolysaccharide
Raw 264.7
: Tế bào đại thực bào thô 264,7
macrophage cell
INF-γ
: Interferon gamma
: Một cytokine hòa tan giảm dần
IL-6
: Interleukin 6
: Một interleukin hoạt động như cả hai
một cytokine tiền viêm và một myokine chống viêm
IL-8
: Interleukin 8
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
: Một chemokine được tạo ra bởi các đại thực bào và các
loại tế bào khác như tế bào biểu mô, tế bào cơ trơn đường
dẫn khí và tế bào nội mô
LC
: Liquid chromatography
: Sắc ký lỏng
MS
: Mass spectrometry
: Phổ khối lượng
TNF-α
: Tumor necrosis factor anpha
: Các cytokine thuộc họ yếu tố hoại tử khối u anpha
HUVEC
: Human umbilical vein endothelial cells
: Tế bào nội mô tĩnh mạch rốn của con người
ICAM-1
: Intercellular Adhesion Molecule 1
: Phân tử kết dính giữa các tế bào 1
VCAM-1
: Vascular cell adhesion protein 1
: Protein bám dính tế bào mạch máu 1
MCP-1
: Monocyte chemoattra ctant protein 1
: Protein đơn chất hóa học 1
M-CSF
: Macrophage colony-stimulating factor
: Yếu tố kích thích đại thực bào
MCF-7
: Michigan Cancer Foundation-7
: Tổ chức Ung thư Michigan-7
MDA-MB-231
: Monroe Dunaway Anderson-Metastasis Breast cancer
line 231
: Dòng tế bào ung thư vú của con người
HeLa
: Henrietta Lacks cell
: Một dòng tế bào bất tử được sử dụng trong nghiên cứu
khoa học.
3T3
: Các tế bào nguyên bào sợi phôi chuột
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
HL- 60 cell
: Human leukemic cell
: Tế bào ung thư bạch cầu của con người
Hep G2 cell
: Hepatoma G2 cell
: Tế bào ung thư tế bào gan G2
Hep3B cell
: Hepatoma B3cell
: Tế bào ung thư tế bào gan 3B
IC50
: The half maximal inhibitory concentration
: Nồng độ ức chế tối đa một nửa
MTT
: 3-(4,5-dimethylthiazol-2-yl)-2,5-diphenyltetrazolium
bromide
Caov-3
: Homo sapiens ovary adenocarcinoma cell line
: Homo sapiens dòng tế bào adenocarcinoma buồng trứng
DPPH
: 2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl, hay 1,1-diphenyl-2picrylhydrazyl
ICR mice
: Institute of Cancer Research mice
: Chuột Viện Nghiên cứu Ung thư
AchE
: Acetylcholinesterase
T. cardifolia
: Tinospora cordifolia
: Cây Dây thần thông
PLA2
: Phospholipases A2
COX
: Cyclooxygenase
LOX
: Lipoxygenase
PGE2
: Prostaglandin E2
L. monoctogens
: Listeria monocytogenes
: Một loại vi khuẩn gram dương, trong bộ phận
Firmicutes, được đặt theo tên của Joseph Lister
P. Vulgaris
: Proteus Vulgaris
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
: Một loại vi khuẩn gram âm tạo ra hình que, khử nitrat,
indole + và catalase dương tính, sản xuất hydro sunfua,
vi khuẩn gram âm sống trong đường ruột của người và
động vật.
S. pneumonia
: Streptococcus pneumoniae, hay pneumococcus
: Một loại Gram dương, tan máu alpha (trong điều kiện hiếu
khí) hoặc beta-hemolytic (trong điều kiện yếm khí), thành
viên kỵ khí thuộc chi Streptococcus.
S. aureus
: Staphylococcus aureus
: Một loại vi khuẩn hình tròn, gram dương, là thành viên
của Firmicutes và nó là thành viên thông thường của
microbiota của cơ thể, thường được tìm thấy ở đường hô
hấp trên và trên da
S. flexneri
: Shigella flexneri
: Một loài vi khuẩn gram âm trong chi Shigella có thể gây
tiêu chảy ở người
C. diphtheria
: Corynebacterium diphtheriae
: Vi khuẩn gây bệnh bạch hầu
E. coli
: Escherichia coli
: Một loại vi khuẩn kỵ khí Gram âm, dạng que, hình que
thường được tìm thấy ở ruột dưới của các sinh vật máu
nóng (nội nhũ)
B. cereus
: Bacillus cereus
: Một loại vi khuẩn Gram dương, hình que, hiếu khí, kỵ khí,
vận động, beta-hemolytic thường được tìm thấy trong đất
và thực phẩm
S. typhi
: Salmonella enterica serotype typhi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
: Một loại vi khuẩn gram âm chịu trách nhiệm về bệnh
thương hàn và là gánh nặng cho các quốc gia đang phát
triển trong nhiều thế hệ
MIC
: Minimum inhibitory concentration
: nồng độ ức chế tối thiểu
MBC
: Minimum bactericidal concentration
: nồng độ diệt khuẩn tối thiểu
MRSA
: Methicillin-resistant S. Aureus
: S. aureus kháng methicillin
FRAP
: Ferric reducing ability of plasma
: khả năng khử sắt của huyết tương
TBA
: Thiobarbituric acid
BHT
: Butylhydroxytoluene
LDL
: Low-density lipoprotein
: Mật độ lipoprotein thấp
EC50
: Half maximal effective concentration
: Một nửa nồng độ hiệu quả tối đa
P. falciparum w2 : Plasmodium falciparum
: Một ký sinh trùng đơn bào, một trong những loài
Plasmodium gây bệnh sốt rét ở người.
P. yoelii 17X
: Plasmodium yoelii 17X
: Một loại ký sinh của chi Plasmodium thuộc chi Vinckeia
P.berghei
: Plasmodium berghei ANKA
ANKA
: Ký sinh trùng sốt rét ANKA
P. Yoelii
: Plasmodium yoelii
: Một loại ký sinh của chi Plasmodium thuộc chi Vinckeia
MAP
: Mean arterial pressure
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
: Huyết áp trung bình trong thời gian một chu kỳ tim của
con người
CYPs
: Cytochromes P450
: Các protein của siêu họ có chứa heme như một đồng yếu
tố và do đó, là các hemeprotein.
CYP3A4
: Cytochrome P450 3A4
: Một enzyme quan trọng trong cơ thể, chủ yếu được tìm
thấy ở gan và ruột.
CYP2D6
: Cytochrome P450 2D6
: Một enzyme mà ở người được mã hóa bởi gen CYP2C9
CYP2E1
: Cytochrom P450 2E1
: Một thành viên của hệ thống oxyase hỗn hợp cytochrom P450,
có liên quan đến chuyển hóa xenobamel trong cơ thể
HIT-T15 cell
: Tế bào đảo tụy chuột Syrian Hamster
B cells
: Tế bào B, còn được gọi là tế bào lympho B, là một loại tế
bào bạch cầu của phân nhóm tế bào lympho.
GLUT1
: Glucose transporter 1
: Vận chuyển glucose 1
AMPKα
: Adenosine monophosphate-activated protein kinase
PPARγ
: Peroxisome proliferator-activated receptor gamma
C2C12
: Một dòng tế bào myoblast chuột bất tử. Dòng tế bào
C2C12 là một nhánh con của myoblasts ban đầu được
Yaffe và Saxel thu được tại Viện Khoa học Weizmann ở
Israel năm 1977.
ALP
: Alkaline phosphatase
ALT
: Alanine aminotransferase
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.
Sử dụng truyền thống của loài Dây cóc .......................................... 8
Bảng 1.2.
Nhóm hóa học, một phần của thành phần thực vật và các thành
phần hóa học được phân lập từ loài Dây cóc ................................ 26
Bảng 3.1.
Kết quả định tính một số nhóm chất hữu cơ có trong cao chiết
ethanol ........................................................................................... 46
Bảng 3.2.
Số liệu phổ NMR của chất 3 và hợp chất tham khảo .................... 55
Bảng 3.3.
Tác động gây độc tế bào ung thư của 1 và 2 ................................. 59
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 1.1.
Hình ảnh loài Dây cóc ..................................................................... 5
Hình 1.2.
Cấu trúc hóa học của tất cả các chất xuất hiện trong loài Dây cóc .. 36
Hình 3.1.
Phổ 1H-NMR của chất 1 ................................................................ 47
Hình 3.2.
Phổ 13C-NMR của chất 1 ............................................................... 48
Hình 3.4.
Phổ HSQC của chất 1 .................................................................... 49
Hình 3.5.
Sự tương quan giữa HC của chất 1 (HMBC) ............................ 49
Hình 3.6.
Phổ NOESY của chất 1 ................................................................. 50
Hình 3.7.
Phổ MS của chất 1 ......................................................................... 50
Hình 3.8.
Công thức cấu tạo của chất 1 ........................................................ 51
Hình 3.9.
Phổ 1H-NMR của chất 2 ................................................................ 51
Hình 3.10. Phổ 13C-NMR của chất 2 ............................................................... 52
Hình 3.11. Phổ 13C-NMR của chất 2 (phổ giãn) ............................................. 52
Hình 3.12. Phổ HSQC của chất 2 .................................................................... 53
Hình 3.13. Sự tương quan giữa HC của chất 2 (HMBC) ............................ 53
Hình 3.14. Phổ NOESY của chất 2 ................................................................. 54
Hình 3.15. Phổ MS của chất 2 ......................................................................... 54
Hình 3.16. Công thức cấu tạo của chất 2 ........................................................ 55
Hình 3.17. Phổ 1H-NMR của chất 3 ................................................................ 56
Hình 3.18. Phổ 13C-NMR của chất 3 ............................................................... 57
Hình 3.19. Phổ DEPT - 135 của chất 3 ........................................................... 57
Hình 3.20. Phổ HSQC của chất 3 .................................................................... 58
Hình 3.21. Phổ HMBC của chất 3 ................................................................... 58
Hình 3.22. Cấu trúc hóa học của chất 3 .......................................................... 59
Sơ đồ 2.1. Sắc kí cột silicagel từ cao chiết Ethyl acetate ............................... 44
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Như đã biết, động thực vật là nguồn tài nguyên phong phú và là nguồn cung
cấp các hợp chất thiên nhiên có hoạt tính sinh học vô cùng quý giá. Việc khai
thác và sử dụng các loài thực động thực vật để làm thuốc và hỗ trợ chữa bệnh đã
được thực hiện từ lâu. Hiện nay, xu hướng nghiên cứu tìm kiếm các hợp chất
thiên nhiên có hoạt tính sinh học cao từ các loài động thực vật làm dược phẩm
chữa bệnh ngày càng thu hút được sự quan tâm của các nhà khoa học. Từ thực
tế nhận thấy các hợp chất thiên nhiên thường có hoạt tính mạnh, độ ổn định cao
và có độc tính thấp so với các hợp chất nguồn gốc tổng hợp.
Loài Dây cóc đã được sử dụng từ lâu để chữa một số bệnh như: ho, kháng
viêm, dạ dày,..... Gần đây, nhiều nghiên cứu đã chứng minh loài thực vật này có
khả năng ức chế nhiều dòng tế bào ung thư và bảo vệ tế bào.
Ở Việt Nam, số loài thuộc chi Tinospora đã được nghiên cứu về thành phần
hóa học và hoạt tính sinh học. Ở Lào chưa có nghiên cứu nào về loài thực vật
này. Do đó chúng tôi đề xuất đề tài: “Nghiên cứu thành phần hóa học loài Dây
cóc (Tinospora crispa) thu hái tại Lào”.
Đề tài này khi hoàn thành sẽ cung cấp các thông tin khoa học giá trị làm
cơ sở khoa học quan trọng để sử dụng loài thực vật này làm thuốc chữa bệnh
và sàng lọc các hợp chất có hoạt tính tốt để tiến hành nghiên cứu tiếp theo.
Đồng thời, kết quả của đề tài sẽ góp phần vào đào tạo nguồn nhân lực cho
nước Lào.
2. Mục tiêu của đề tài
1. Xác định thành phần hóa học bằng phản ứng định tính.
2. Phân lập và xác định cấu trúc ít nhất 2 hợp chất từ loài thực vật này.
3. Đánh giá hoạt tính sinh học của các hợp chất đã phân lập được.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. Khái quát về loài Dây cóc (Tinospora crispa)
1.1.1. Đặc điểm thực vật học
1.1.1.1. Tên khoa học
- Tên khoa học: Tinospora crispa. Họ: Menispermaceae.
- Tên Việt Nam: Loài Dây cóc còn gọi là Dây kí ninh hoặc Thuốc sốt rết.
- Tên Khác: Loài Dây cóc được biết đến với cái tên là “Pat Patali”, “Akar
Patawali”, “Seruntum” hoặc “Akar Seruntum” ở Malaysia[54]; “Brotawali” và
“Antawali” ở Indonesia[64],[34]; “Makabuhay” (nghĩa là “bạn có thể sống”) ở
Philippines[61]; “Boraphet” ở Thái Lan; “Kheua khow ho” ở Lào; “Da ye
ruanjinteng” ở Trung Quốc[39]; “Banndol Pech” ở Campuchia[26]; “Gulonchoban” ở Bangladesh[62] và “Ly Ly span Zeb kayenn” ở Martinique island[42].
1.1.1.2. Đặc điểm thực vật
Loài Dây cóc này là một loại cây bụi leo lớn, leo bằng thân quần, nhẵn, hay
rụng lá và thuộc họ Menispermaceae. Thân cây của nó khá mọng nước và vỏ
cây có màu trắng kem đến xám[25].
Thân cây già của loài Dây cóc có nhiều cùi cùng với có các nốt nhô ra bám
trên thân, trong khi thân non thì hơi có một ít cùi, có lớp biểu bì mỏng, có màng,
có màu nâu và nhẵn[4].
Lá to, hình trái tim dài 6-12 cm và rộng 7-12 cm. Cuống lá nhẵn và dài 515 cm. Còn phiến lá thì có một ít cùi, cả hai bề mặt lá đều nhẵn và rất mịn khi
sấy khô (Hình 1.1)[4].
Hoa bao gồm hai hoặc ba bông hoa nhỏ màu vàng hoặc màu xanh lá cây tự
lại thành chùm[4].
Chùm hoa đực rất mảnh, dài 5-10 cm hoặc dài hơn. Chùm hoa đực có sáu
đài hoa màu xanh lá cây và đài hoa nhẵn ở hai vòng xoắn. Ba vị trí bên ngoài
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
của hoa là hình trứng noãn (dài 1 mm). Còn ba vị trí bên trong của hoa là có dạng
trứng ngược. Có 3-6 cánh hoa màu vàng và sáu hoa nhị có chiều dài tương đương
với cánh hoa. Chùm hoa cái dài 2-6 cm, chủ yếu là một bông hoa trên mỗi mắt mấu.
Hoa cái có đài hoa và số lượng cánh hoa bằng như trong hoa đực[4].
Quả có chiều dài 7-8 mm[4].
Hình 1.1. Hình ảnh loài Dây cóc
(A) Toàn bộ phần của loài Dây cóc
(B) Lá của loài Dây cóc
(C) Dây của loài Dây cóc
(D) Hoa của loài Dây cóc
(E) Loài Dây cóc khô
(F) Màu cùi cây của loài Dây cóc
1.1.1.3. Phân bố
- Trên thế giới: Loài Dây cóc là một loại cây thân thảo mọc rộng rãi ở các
vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới của Đông Nam Á[56].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
Loài Dây cóc là một cây thuốc thuộc chi Tinospora thuộc họ Menispermaceae.
Nó phổ biến trong các khu rừng mưa nguyên sinh hoặc rừng rụng lá hỗn hợp ở Đông
Nam Á và Châu Phi bao gồm Thái Lan, Malaysia và Indonesia[56].
Ngoài ra, loài Dây cóc còn mọc hoang tại khắp nơi miền núi của đất nước Lào.
- Ở Việt Nam: Loài Dây cóc mọc hoang tại nhiều tỉnh miền bắc như Hoà
Bình, Hà tây, Hà Giang, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc, Phú Thọ.
1.1.2. Công dụng của loài Dây cóc
Theo y học dân gian Đông Nam Á coi loài Dây cóc như một loại thuốc dân
gian vì nó đã được sử dụng từ lâu trong việc làm giảm các tình trạng của một số
bệnh có hại cho sức khỏe. Theo truyền thống, nó đã được điều chế dưới dạng
dịch chiết nước để điều trị chứng đầy hơi, khó tiêu và tiêu chảy. Hơn nữa, cây
này được khẳng định là có hiệu quả trong điều trị các chứng rối loạn viêm khác
nhau như bệnh thấp khớp và viêm khớp khi được sử dụng dưới dạng thuốc đắp
với dầu dừa[61]. Phương pháp như vậy đã là một phương pháp điều trị truyền
thống phổ biến ở những người dân nông thôn Philippines. Loài Dây cóc cũng là
một thành phần chung của nhiều chế phẩm thảo dược thông thường của Ấn Độ.
Nó được sử dụng như một loại thuốc bổ, chống co thắt, chống viêm, chống dị
ứng và chống đái tháo đường[70].
Loài Dây cóc là một thành phần trong các bài thuốc dân gian Thái Lan.
Thuốc sắc từ thân loài Dây cóc đã được sử dụng làm thuốc hạ sốt, trong điều trị
viêm, giảm khát, tăng cường cơn đói, hạ nhiệt độ cơ thể và để duy trì sức khỏe
tốt[19],[36]. Dịch chiết của loài này đã được sử dụng để điều trị nhiễm độc do thuốc
hoặc rượu, làm thuốc giun, dùng để rửa mắt đau và bệnh giang mai; lá nghiền
nát được đắp trên vết thương và chữa bệnh ghẻ. Ở Indonesia (Borneo) nó đã được
sử dụng để điều trị bệnh tiểu đường, tăng huyết áp và đau lưng[19]. Loài Dây cóc
đã được sử dụng từ lâu ở Trung Quốc. Họ đã sử dụng nó để điều trị vết bầm tím,
nhiễm trùng máu, sốt, gãy xương, ghẻ và các rối loạn liên quan đến bệnh nở loét
nhiệt đới khác[39]. Ở Malaysia, loài Dây cóc được sử dụng theo nhiều mục đích
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
trị liệu như tiểu đường, tăng huyết áp, kích thích sự thèm ăn và bảo vệ muỗi
đốt[24]. Ở Bangladesh, nước ép thân cây được sử dụng trong điều trị rối loạn
đường ruột, vàng da, thấp khớp, đau cơ thể, tê liệt, bệnh ngoài da và bệnh phong.
Dịch chiết nước lá cây được sử dụng để điều trị đầy hơi, khó tiêu, tiêu chảy và
thấp khớp bởi các nhà bác sĩ cổ truyền ở Philippines. Nó cũng được sử dụng như
một loại thuốc đắp với dầu dừa để điều trị viêm khớp. Các cách sử dụng truyền
thống của loài Dây cóc được tóm tắt trong bảng 1.1 cùng với các phần được sử
dụng và phương pháp điều trị[4].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -