Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Sư phạm (luận văn thạc sĩ) nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự sẵn lòng chi trả của k...

Tài liệu (luận văn thạc sĩ) nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự sẵn lòng chi trả của khách hàng đối với dịch vụ huấn luyện thú cưng tại tiền giang

.PDF
91
82
108

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------- ∞0∞-------- PHẠM MINH TRỌNG NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ SẴN LÒNG CHI TRẢ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ HUẤN LUYỆN THÚ CƯNG TẠI TIỀN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2020 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------- ∞0∞-------- PHẠM MINH TRỌNG NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ SẴN LÒNG CHI TRẢ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ HUẤN LUYỆN THÚ CƯNG TẠI TIỀN GIANG Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh Mã số chuyên ngành: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Giảng viên hướng dẫn: TS NGUYỄN THANH NGUYÊN TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2020 2 TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độclập – Tự do – Hạnhphúc GIẤY XÁC NHẬN Tôi tên là: Phạm Minh Trọng Ngày sinh: 20/02/1984. Nơi sinh: Cai Lậy, Tiền Giang Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh. Mã học viên: 1683401020058 Tôi đồng ý cung cấp toàn văn thông tin luận văn tốt nghiệp hợp lệ về bản quyền cho Thư viện trường đại học Mở Thành Phố Hồ Chí Minh. Thư viện trường đại học Mở Thành Phố Hồ Chí Minh sẽ kết nối toàn văn thông tin luận văn tốt nghiệp vào hệ thống thông tin khoa học của sở khoa học và công nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh. Ký tên Phạm Minh Trọng 1 .w ceNG HoA xA Her crru NcHia vrET NAM D6c Iip - Tu do - Hanh phric ,, V rmx cHo pHEp nAo vE LUAN vAN THAC CUA GIANG VIEN HTIONG DAN Gi6ng vicn hudng d6n: Tdn dO y titin tdi: ..[$ArUYfi[...:I.tJANrf si NCTUT.tN . oiua giSo vi6n hucmg d6n v€ viQc cho ph6p hoc vi6n. dugc b6o vQ lufln v5n trudc HQi d6ng: ,| ^ J-rd*.. O- I ^ \ \eJh- ff-.4.1-. rKL. cA*: _{J ^) r_,D \ 1. A .fri....!xh$ Thdnh phii Hd Ch{ Minh, 2T.thdng "gay Ngudi nhfln x6t a 0.{ ndm 2020 bs=,;)7"i .'" \'''.La.i*C(\ rru LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự sẵn lòng chi trả của khách hàng đối với dịch vụ huấn luyện thú cưng tại Tiền Giang” là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thanh Nguyên. Các số liệu trong đề tài này được thu thập và sử dụng một cách hoàn toàn trung thực. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này không sao chép của bất cứ luận văn nào và cũng chưa được trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào khác trước đây. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về pháp lí trong quá trình nghiên cứu khoa học của luận văn này. Tác giả Phạm Minh Trọng i LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô trường Đại học Mở TP Hồ Chí Minh đã trang bị cho tôi kiến thức và truyền đạt cho tôi những kinh nghiệm quý báu làm nền tảng cho việc thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thanh Nguyên đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo để tôi có thể hoàn thành luận văn cao học này. Cuối cùng Tôi gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình, những người thân đã luôn tin tưởng, động viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi học tập. Tác giả Phạm Minh Trọng ii TÓM TẮT LUẬN VĂN Với đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự sẵn lòng chi trả của khách hàng đối với dịch vụ huấn luyện thú cưng tại Tiền Giang”. Luận văn đã đạt được những mục tiêu sau: (i) Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả của khách hàng đối với dịch vụ huấn luyện thú cưng tại Tiền Giang. (ii) Lượng hóa mức tác động của các nhân tố đến mức sẵn lòng chi trả của người tiêu dùng đối với dịch vụ huấn luyện thú cưng tại Tiền Giang. (iii) Dựa vào kết quả phân tích và kiểm định, tác giả đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ huấn luyện thú cưng tại Tiền Giang. Luận văn xử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp phương pháp nghiên cứu định lượng. Tác giả sử dụng phần mềm Stata 13.0 để ước lượng mô hình hồi quy kiểm duyệt Tobit và sử dụng phần mềm SPSS 23.0 để nhập và thống kê mô tả dữ liệu khảo sát Kết quả nghiên cứu đã tìm được 10 biến độc lập có ảnh hưởng đến sự sẵn lòng chi trả của khách hàng đối với dịch vụ huấn luyện thú cưng tại Tiền Giang là: Giới tính; Tuổi; Học vấn; Thu nhập; Tình trạng hôn nhân; Số thành viên; Cân nặng; Giống chó; Năng lực tài chính; Tăng tuổi. Với kết quả ước lượng mô hình Tobit cho thấy về kiểm duyệt dữ liệu. Theo đó, trong 200 quan sát thì có 13 quan sát bị kiểm duyệt trái khi sự sẵn lòng chi trả (MCT) nhỏ hơn hoặc bằng 1 triệu đồng/tháng và chỉ có 2 quan sát không bị kiểm duyệt phải khi sự sẵn lòng chi trả (MCT) lớn hơn hoặc bằng 5 triệu đồng/tháng. Do đó, tổng cộng có 185 quan sát không bị kiểm duyệt trong số 200 quan sát của tập dữ liệu. Căn cứ vào kết quả nghiên cứu tác giả đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm gia tăng sự sẵn lòng chi trả của khách hàng đối với dịch vụ huấn luyện thú cưng tại Tiền Giang Từ khóa: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sẵn lòng chi trả; sẵn lòng chi trả; Dịch vụ huấn luyện thú cưng; Dịch vụ huấn luyện thú cưng tại Tiền Giang iii ABSTRACT With the research topic: "Studying factors affecting customers' willingness to pay for pet training services in Tien Giang". The thesis has achieved the following goals: (i) Identify factors affecting customers' willingness to pay for pet training services in Tien Giang. (ii) Quantify the impact of factors on the willingness of consumers to pay for pet training services in Tien Giang. (iii) Based on analysis and testing results, the author proposes solutions and recommendations to develop pet training services in Tien Giang. The thesis uses qualitative research methods combined quantitative research methods. The author uses Stata 13.0 software to estimate the Tobit moderation regression model and uses SPSS 23.0 software to enter and statistically describe survey data. The research results have found 10 independent variables that affect customers' willingness to pay for pet training services in Tien Giang: Sex; Year old; Education; Income; Marital status; Number of member; Weight; Dog breeds; Financial capacity; Increasing age. With the Tobit model estimation results show about data censorship. Accordingly, of the 200 observations, 13 were censored left when the willingness to pay (MCT) was less than or equal to 1 million VND / month and only 2 observations were uncensored right when the willingness to pay. Pay (MCT) is greater than or equal to 5 million VND / month. Therefore, a total of 185 uncensored observations out of 200 observations of the dataset. Based on the research results, the author proposes some administrative implications to increase the willingness of customers to pay for pet training services in Tien Giang. Keywords: Factors affecting willingness to pay; willing to pay; Pet training service; Pet training service in Tien Giang iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................ iii ABSTRACT ............................................................................................................... iv MỤC LỤC ................................................................................................................... v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... viii DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... ix DANH MỤC HÌNH ẢNH .......................................................................................... x CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ......................................... x 1.1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................... 1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................ 2 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................. 3 1.5 KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN .......................................................................... 3 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 4 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................ 5 2.1. MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHO NGHIÊN CỨU ................................... 5 2.1.1 Khái niệm về Thú cưng ............................................................................. 5 2.1.2 Mức sẵn lòng chi trả (Willingness to pay –WTP) ..................................... 5 2.1.2.1 Khái niệm mức sẵn lòng chi trả .............................................................. 7 2.1.2.2 Các phương pháp đánh giá mức sẵn lòng chi trả .................................... 7 2.1.3 Các loại thú cưng tại Tiền Giang ............................................................... 9 2.1.4 Phương pháp định giá ngẫu nhiên ............................................................. 9 2.1.4.1 Nội dung của phương pháp ..................................................................... 9 2.1.4.2 Các bước thực hiện CVM ..................................................................... 12 2.1.4.3 Phương pháp hỏi giá sẵn lòng trả ......................................................... 13 2.2 KHẢO LƯỢC CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ....................................... 14 2.2.1 Các nghiên cứu trong nước ...................................................................... 14 2.2.2 Các nghiên cứu nước ngoài ..................................................................... 18 v TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 22 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 24 3.1 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ......................................................................... 24 3.2 MÔ HÌNH VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ............................................. 25 3.2.1 Mô hình hồi quy ....................................................................................... 25 3.2.2 Giả thuyết nghiên cứu .............................................................................. 25 3.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 29 3.3.1 Phương pháp định tính ............................................................................. 29 3.3.1.1.Mục tiêu nghiên cứu định tính .............................................................. 29 3.3.1.2.. Kết quả nghiên cứu định tính .............................................................. 30 3.3.2 Phương pháp định lượng .......................................................................... 31 3.3.2.1 Thiết kế mẫu ......................................................................................... 31 3.3.2.2 Thu thập dữ liệu mẫu điều tra ............................................................... 31 3.3.2.3 Phương pháp xử lý số liệu .................................................................... 32 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 32 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................... 33 4.1. THÔNG KÊ MÔ TẢ CÁC BIẾN SỐ TRONG MÔ HÌNH HỒI QUY TOBIT ................................................................................................................... 33 4.1.1. Cơ cấu mẫu theo giới tính ....................................................................... 36 4.1.2. Cơ cấu mẫu theo độ tuổi ......................................................................... 36 4.1.3. Cơ cấu mẫu theo trình độ học vấn .......................................................... 37 4.1.4. Cơ cấu mẫu theo thu nhập ...................................................................... 38 4.1.5. Cơ cấu mẫu theo số thành viên trong hộ gia đình .................................. 38 4.1.6. Cơ cấu mẫu theo cân nặng của thú cưng ................................................ 39 4.1.7. Cơ cấu mẫu theo giống chó .................................................................... 40 4.1.8. Cơ cấu mẫu theo năng lực tài chính........................................................ 40 4.1.9. Cơ cấu mẫu theo mức sẵn sàng chi trả cho dịch vụ huấn luyện thú cưng ....................................................................................................................... 41 4.2. HỒI QUY TOBIT. ......................................................................................... 42 4.2.1. Ma trận tương quan ................................................................................. 43 4.2.2. Kết quả ước lượng mô hình hồi quy Tobit ............................................. 45 vi TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................................ 48 CHƯƠNG 5 .............................................................................................................. 49 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 49 5.1 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 49 5.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 50 5.3 HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ................................. 52 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ............................................................................................ 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 53 vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nội dung viết tắt tiếng việt 1 CVM Phương pháp định giá ngẫu nhiên 2 ĐL Đi làm 3 GT Giới tính 4 HGĐ Hộ gia đình 5 KH Khách hàng 6 LN Lượng nước 7 NN Nghề nghiệp 8 RTSH Rác thải sinh hoạt 9 SN Số người 10 TĐHV Trình độ học vấn 11 TP Thành Phố 12 WTP Mức sẵn lòng chi trả Nội dung viết tắt tiếng anh Customer value maximization Willingness to pay viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1 Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................ 28 Bảng 4.1: Chỉ tiêu thống kê trung bình các biến trong mô hình hồi quy Tobit 33 Bảng 4.2: Đặc điểm mẫu nghiên cứu ................................................................ 35 Bảng 4.3 Kết quả hồi quy tobit ......................................................................... 42 Bảng 4.4. Ma trận hệ số tương quan giữa các biến ........................................... 44 Bảng 4.5 Bảng ước lượng Tobit về sự sẵn lòng chi trả của khách hàng đối với các dịch vụ huấn luyện thú cưng ............................................................................. 46 ix DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1. Các phương pháp hỏi chính trong phương pháp định giá ngẫu nhiên13 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu của tác giả ...................................................... 24 Biểu đồ 4.1. Cơ cấu mẫu theo giới tính ............................................................ 36 Biểu đồ 4.2: Cơ cấu mẫu theo độ tuổi ............................................................... 37 Biểu đồ 4.3: Cơ cấu mẫu theo trình độ học vấn ................................................ 37 Biểu đồ 4.4: Cơ cấu mẫu theo thu nhập ............................................................ 38 Biểu đồ 4.5: Cơ cấu mẫu theo số thành viên trong hộ gia đình ........................ 39 Biểu đồ 4.6: Cơ cấu mẫu theo cân nặng của thú cưng ...................................... 39 Biểu đồ 4.7: Cơ cấu mẫu theo giống chó .......................................................... 40 Biểu đồ 4.8: Cơ cấu mẫu theo năng lực tài chính ............................................. 41 Biểu đồ 4.9: Cơ cấu mẫu theo mức sẵn chi trả cho DV huấn luyện thú cưng .. 41 x CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Cuộc sống ngày càng phát triển thì nhu cầu của con người ngày càng gia tăng. Theo đó, các loại thú nuôi được các chủ nhân của nó ngày càng quan tâm đến việc chăm sóc về vấn đề sức khỏe, dinh dưỡng cũng như huấn luyện đào tào các loại thú đó. Đáp ứng nhu cầu làm thân với những "người bạn bốn chân", ngành công nghiệp thú cưng ở các nước cũng bắt đầu phát triển. Tại Mỹ cũng như các nước châu Âu với tỷ lệ sinh đẻ thấp, vật nuôi đã và đang ngày một phổ biến. Theo số liệu từ American Pet Products Association, có đến 68% hộ gia đình sở hữu thú cưng tại Mỹ trong năm 2016. Ở Nhật Bản, từ năm 2003, lượng thú cưng thậm chí đã vượt hơn số trẻ em dưới 16 tuổi tại đất nước này. Hàn Quốc, tính đến cuối năm 2015, đã có hơn 10 triệu người sở hữu thú cưng. Còn tại Trung Quốc, năm nay, số lượng chó cảnh cũng tăng đến 27,4 triệu con, đứng thứ ba trên thế giới sau Mỹ và Brazil. Với số liệu nghiên cứu thị trường của IDTechEx, (2019) thì thị trường đồ dùng dành cho thú cưng sẽ đạt mức 2,6 tỷ USD. Riêng tại nước Mỹ năm 2015 tổng chi phí mà người tiêu dùng chi tiêu dành cho thú cưng, vật nuôi đạt tới hơn 100 tỷ USD. Tại Hàn Quốc chi tiêu dành cho thú cưng, vật nuôi đạt 3 tỷ USD, dự kiến đến năm 2020 chi tiêu dành cho thú cưng, vật nuôi đạt tại nước này sẽ đạt 5 tỷ USD. Tại Trung Quốc chi tiêu dành cho thú cưng, vật nuôi đạt 14,2 tỷ USD trong năm 2015. Theo kết quả nghiên cứu của Euromonitor International, (2019) thì: “Thị trường Đông Nam Á xếp tiếp theo với giá trị đạt 1 tỷ USD, thị trường châu Á - Thái Bình Dương đạt mức tăng trưởng chậm nhưng ổn định trong nhiều năm qua” Theo số liệu của Statista, doanh thu thị trường thức ăn thú cưng tại Việt Nam có tốc độ tăng trưởng hằng năm 7,3% (CAGR 2019-2023). Nhiều nhà sản xuất thức ăn thú cưng nước ngoài như InVivo NSA, Smart Heart, Royal Canin... đang tập trung vào việc xây dựng hệ thống phân phối thức ăn vật nuôi tại Việt Nam. Tại Việt Nam trong những năm qua cũng đã chứng kiến các mô hình kinh doanh dịch vụ huấn luyện thú cưng tại các đô thị lớn như Hà Nội, thành phố Hồ 1 Chí Minh. Riêng đối với Tiền Giang, địa phương thuộc Đồng bằng Sông Cửu Long thì cũng đã có những thay đổi khá lớn trong thu nhập của người dân và các dịch vụ như huấn luyện thú cưng ngày càng được quan tâm. Theo đánh giá của Công ty Euromonitor (2019) tại thị trường Tiền Giang Trung bình 1 lần đi spa, 3 chú chó giống Toy Poodle là Shushi, Pizza, Angels của khách hàng tốn khoảng 1-1,5 triệu đồng tiền phí dịch vụ. Giá chăm sóc cún thường dao động từ 250.000500.000 đồng, tùy vào cân nặng, định kỳ 2 tháng lại đi spa một lần. Tại Tiền Giang nhiều gia đình nhỏ hoặc những bạn trẻ độc thân chọn cách nuôi một chú cún hoặc một chú mèo con để bầu bạn. Vì thế, dịch vụ dành cho thú cưng cũng ngày càng đa dạng và phong phú như chăm sóc làm đẹp, khám và trị bệnh, phối giống, giữ cún, bán thức ăn và vật dụng chăm sóc cún. Tuy nhiên, dịch vụ dành cho thú cưng vẫn là mảnh đất màu mỡ. Thấy được tiềm năng của thị trường dịch vụ thú cưng tại Việt Nam, vấn đề cần phân tích đánh giá là việc định giá các sản phẩm, dịch vụ này sao cho hợp lý để thu hút ngày càng nhiều người chủ có nhu cầu đến với dịch vụ cũng như đảm bảo yêu cầu cầu chi trả của chủ nhân thú cưng. Chính vì những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự sẵn lòng chi trả của khách hàng đối với dịch vụ huấn luyện thú cưng tại Tiền Giang” để làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả của khách hàng đối với dịch vụ huấn luyện thú cưng tại Tiền Giang. - Lượng hóa mức tác động của các nhân tố đến mức sẵn lòng chi trả của người tiêu dùng đối với dịch vụ huấn luyện thú cưng tại Tiền Giang. - Dựa vào kết quả phân tích và kiểm định, tác giả đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ huấn luyện thú cưng tại Tiền Giang. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Để đạt được những mục tiêu đã đề ra, luận văn cần phải trả lời những câu hỏi sau: - Mức sẵn lòng chi trả của KH đối với dịch vụ huấn luyện thú cưng tại Tiền Giang là bao nhiêu? 2 - Các nhân tố nào ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả của khách hàng đối với dịch vụ huấn luyện thú cưng tại Tiền Giang? - Các giải pháp và kiến nghị nào nhằm phát triển dịch vụ huấn luyện thú cưng tại Tiền Giang? 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về mức sẵn lòng chi trả của khách hàng đối với dịch vụ huấn luyện thú cưng tại Tiền Giang và các yếu tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả của khách hàng. Đối tượng khảo sát: Khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ huấn luyện thú cưng tại Tiền Giang Phạm vi nghiên cứu: Tại các cơ sở huấn luyện chó trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. 1.5 KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Ngoài lời cảm ơn, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục thì Luận văn được trình bày thành 5 chương, bao gồm: Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu Chương này tác giả trình bày lý do chọn đề tài; Mục tiêu nghiên cứu; Câu hỏi nghiên cứu; Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn và kết cấu của đề tài Chương 2: Cơ sở lý thuyết Chương này tác giả trình bày cơ sở lý luận liên quan đến đề tài nghiên cứu; Tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan tới đề tài làm cơ sở cho tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương này tác giả trình bày các phương pháp nghiên cứu sử dụng trong luận văn, quy trình nghiên cứu, phương pháp xử lý dữ liệu Chương 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận Tác giả trình bày kết quả nghiên cứu và thực hiện thảo luận kết quả nghiên cứu thông qua phần mềm Stata 13.0 để ước lượng mô hình hồi quy kiểm duyệt Tobit và sử dụng phần mềm SPSS 23.0 để nhập và thống kê mô tả dữ liệu điều tra 3 Chương 5: Kết luận và kiến nghị Chương này tác giả đưa ra kết luận; kiến nghị cho luận văn; Trình bày hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo cho các nghiên cứu về sau TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Chương này tác giả trình bày những nội dung liên quan đến: Lý do chọn đề tài; Mục tiêu nghiên cứu; Câu hỏi nghiên cứu; Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn và kết cấu của đề tài. 4 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHO NGHIÊN CỨU 2.1.1 Khái niệm về Thú cưng Thú cưng (hay còn gọi là vật cưng hay thú kiểng, thú cảnh) là: “Những loài động vật được nuôi để làm cảnh, ôm ấp, nâng niu chăm sóc của con người trái ngược với động vật dùng để lao động (lấy sức kéo như trâu, bò, lừa, ngựa, chó kéo xe) trong thể thao (chó, bò, ngựa), trong phòng thí nghiệm (chuột bạch, thỏ nhà) hay những loài vật được nuôi để lấy thịt, trứng và các sản phẩm từ chúng”. (Theo Bách khoa toàn thư mở Wikipedia1). Thú cưng phổ biến nhất là “chó, mèo và thỏ nhà, con vật nhỏ nhắn mà con người dành nhiều tình cảm hơn. Một số loài gặm nhấm như chuột nhảy, chuột đồng, chinchillas, chuột cảnh và chuột lang nhà, vật cưng là gia cầm như chim hoàng yến, chim yến hót, vẹt, vật cưng loài bò sát, chẳng hạn như rùa, thằn lằn và rắn, vật cưng thủy sản chẳng hạn như cá cảnh và ếch và vật cưng động vật chân đốt như nhện và cua, thậm chí có người còn nuôi hổ như là vật cưng”. (Theo Bách khoa toàn thư mở Wikipedia) Hiện nay thú cưng được coi là vật nuôi quan trọng đối với con người, nó tạo ra niềm vui, sự an ủi cho chủ nhân của nó. Ngoài ra, thú cưng còn giúp cho chủ của nó, đặc biệt là những người lớn tuổi, họ ít va chạm, tương tác với xã hội họ có điều kiện được giải tỏa về tâm lý, cảm xúc và giúp cho họ đỡ buồn hơn trong cuộc sống hàng ngày. 2.1.2 Các loại thú cưng tại Tiền Giang Tại Việt Nam nói chung và tỉnh Tiền Giang nói riêng thì trào lưu nuôi thú cưng (pet) đang nở rộ trong khoảng 10 năm trở lại đây. Không chỉ bó buộc trong 2 loại pet truyền thống là chó và mèo, thú cưng hiện nay được bổ sung thêm rất nhiều loại khác nhau, trong đó có cả các giống rất “độc và dị”, thậm chí gây kinh hãi với nhiều người. Chó cảnh Tuy không còn chiếm vị trí độc tôn nhưng chó vẫn là giống thú cưng phổ biến nhất ở Việt Nam và trên thế giới hiện nay. Có tất cả hơn 500 giống chó được 1 https://vi.wikipedia.org/wiki/V%E1%BA%ADt_c%C6%B0ng truy cập ngày 09/06/2018. 5 công nhận bởi FCI (Hiệp hội chó giống quốc tế) và có khoảng hơn 50 giống đang được nuôi ở Việt Nam. Ngoài các giống chó Tây đang rất được yêu thích như Poodle, Phốc, Phốc Sóc, Becgie, Pitbull, Bulldog,… dân chơi chó trong nước cũng bắt đầu quay trở lại với các giống chó nội địa quý hiếm như Xoáy Phú Quốc, H’mong cộc đuôi, Bắc Hà, Dingo,… Giá cả của mỗi chú chó cảnh cũng rất đa dạng, chia thành nhiều mức giá khác nhau. Từ vài trăm ngàn đến 1 triệu thường là các giống chó lai. Từ 1 triệu – 3 triệu có thể kể đến giống chó Bắc Kinh, Pug, Shar Pei, Chihuahua, Lạp Xưởng, Phốc Hươu. Từ 3 – 5 triệu có Becgie, Labrador, Shih Tzu,… Mèo Cảnh Với những người có quỹ thời gian eo hẹp thì mèo là sự lựa chọn tốt hơn chó rất nhiều. Mèo không cần ra ngoài tập thể dục nhiều, ăn rất ít, sạch sẽ và dễ dạy đi vệ sinh đúng chỗ,… Hầu hết các giống mèo cũng rất nhỏ gọn và thích hợp với các phòng hoặc căn hộ nhỏ ở thành phố. Ở Việt Nam các giống mèo Tây rất được ưa chuộng, nổi tiếng nhất có mèo Ba Tư mặt tịt, Exotic (Ba Tư lông ngắn), mèo Anh lông dài (ALD), Anh lông ngắn (ALN), mèo Xiêm, Maine Coon, Ragdoll, mèo Nga, mèo Ankara,… Dựa vào mục đích nuôi, mèo cảnh cũng được chia ra làm 2 loại phổ biến là nuôi để nhân giống và nuôi làm pet. Những người nuôi làm pet sẽ được triệt sản từ nhỏ và có giá thành rẻ hơn những người nuôi nhân giống. Tùy thuộc vào từng giống mèo và mục đích nuôi, giá mỗi con có thể dao động từ 2 – 10 triệu. Thỏ, Hamster và nhím So với chó mèo, thỏ, hamster và nhím cực kỳ dễ nuôi, chúng rất nhỏ, ăn rất ít và không cần phải tập thể dục. Chỉ cần một không gian nhỏ vài m² và vài món đồ chơi xinh xắn người nuôi đã có thể nuôi cả đàn hamster. Một đặc điểm khiến những người nuôi thỏ và hamster rất thích là chúng sinh sản rất nhiều, từ 1 cặp hamster ban đầu, sau 1 năm có thể sở hữu đàn lên đến hàng chục hamster. Không giống với chó mèo, thỏ, hamster và nhím hầu hết đều rất rẻ, chỉ từ vài chục – vài trăm ngàn/con, nằm trong khả năng của hầu hết mọi người. Nhìn chung nuôi 3 giống này rất dễ, tuy nhiên cũng cần lưu ý rằng, tuyệt đối tránh 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng