Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn thạc sĩ nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thư...

Tài liệu Luận văn thạc sĩ nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn công thương

.PDF
105
159
99

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---o0o--- NGUYỄN THỊ MAI LOAN NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN CÔNG THƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh, Năm 2013 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---o0o--- NGUYỄN THỊ MAI LOAN NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN CÔNG THƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 Người hướng dẫn khoa học PGS.TS HOÀNG ĐỨC TP.Hồ Chí Minh, Năm 2013 LỜI CAM ĐOAN Số liệu và kết quả phân tích trong luận văn là kết quả nghiên cứu độc lập của tôi và chưa được công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính xác thực của các số liệu được đề cập trong luận văn này. TP.HCM, Ngày 04 tháng 10 năm 2013 Ký tên NGUYỄN THỊ MAI LOAN MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục các bảng, biểu đồ và hình Lời mở đầu ................................................................................................................. 1 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....................................................... 4 1.1 Khái quát về thanh khoản ............................................................................... 4 1.1.1 Khái niệm thanh khoản.............................................................................. 4 1.1.1.1 Tính thanh khoản của tài sản ............................................................. 4 1.1.1.2 Tính thanh khoản của nguồn vốn ...................................................... 5 1.1.2 Cung cầu thanh khoản ............................................................................... 5 1.1.3 Đánh giá trạng thái thanh khoản ............................................................... 6 1.1.4 Vai trò của thanh khoản............................................................................. 8 1.1.5 Các chỉ số đánh giá thanh khoản ............................................................... 8 1.2 Khái quát về rủi ro thanh khoản ................................................................... 12 1.2.1 Khái niệm rủi ro thanh khoản .................................................................. 12 1.2.2 Nguyên nhân làm phát sinh rủi ro thanh khoản ...................................... 12 1.2.3 Ảnh hưởng của rủi ro thanh khoản .......................................................... 13 1.2.3.1 Đối với ngân hàng thương mại ........................................................ 13 1.2.3.2 Đối với hệ thống tài chính quốc gia ................................................. 13 1.2.3.3 Đối với xã hội .................................................................................. 13 1.3 Quản trị rủi ro thanh khoản của NHTM ..................................................... 14 1.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro thanh khoản .................................................... 14 1.3.2 Quy trình quản trị rủi ro thanh khoản ...................................................... 14 1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro thanh khoản ......................... 15 1.3.4 Chiến lược quản trị thanh khoản ............................................................. 16 1.3.4.1 Đường lối chung về quản trị thanh khoản........................................ 16 1.3.4.2 Chiến lược quản trị thanh khoản ...................................................... 17 1.3.5 Các phương pháp quản trị rủi ro thanh khoản thông dụng ..................... 21 1.4 Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản .......................................... 28 1.4.1 Khái niệm ............................................................................................... 28 1.4.2 Chỉ tiêu xác định nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản ........... 29 1.4.3 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản ........... 30 1.4.3.1 Đối với NHTM ................................................................................. 30 1.4.3.2 Đối với khách hàng ........................................................................... 31 1.4.3.3 Đối với nền kinh tế ........................................................................... 31 1.5 Đề xuất mô hình đánh giá rủi ro thanh khoản ............................................ 31 1.5.1 Cách tiếp cận theo thời điểm .................................................................. 32 1.5.2 Cách tiếp cận theo thời kỳ ...................................................................... 33 1.6 Kinh nghiệm quản trị rủi ro thanh khoản của một số nƣớc trên thế giới .. 34 1.6.1 Rủi ro thanh khoản ở Anh – Thảm họa Northern Rock Bank ................ 34 1.6.2 Rủi ro thanh khoản ở các NHTM Nga năm 2004 .................................. 35 1.6.3 Một số bài học kinh nghiệm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản ............................................................................................................... 36 Kết luận chƣơng I ............................................................................................... 37 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NH TMCP SÀI GÒN CÔNG THƢƠNG ....... 38 2.1 Tổng quan về NH TMCP Sài Gòn Công Thƣơng ........................................ 38 2.1.1 Quá trình ra đời và phát triển .................................................................. 38 2.1.2 Cơ cấu tổ chức hoạt động ........................................................................ 40 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2009-2012 .................................. 41 2.2 Thực trạng về thanh khoản và công tác nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản tại NH TMCP Sài Gòn Công Thƣơng ................................ 45 2.2.1 Tổ chức quản lý thanh khoản .................................................................. 45 2.2.2 Quy trình quản lý rủi ro thanh khoản ...................................................... 45 2.2.3 Chiến lược quản trị rủi ro thanh khoản ................................................... 46 2.2.4 Thực trạng thanh khoản của NH TMCP Sài Gòn Công Thương ............ 48 2.3 Thực hiện Stress testing để đánh giá rủi ro thanh khoản ........................... 56 2.4 Nhận định tổng quát về công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại NH TMCP Sài Gòn Công Thƣơng ........................................................................... 67 2.4.1 Những kết quả đạt được .......................................................................... 67 2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân .............................................................. 68 Kết luận chƣơng II .............................................................................................. 69 CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NH TMCP SÀI GÒN CÔNG THƢƠNG ...................... 70 3.1 Định hƣớng phát triển của NH TMCP Sài Gòn Công Thƣơng đến năm 2015 tầm nhìn đến năm 2020 ............................................................... 70 3.1.1 Định hướng phát triển chung ................................................................ 70 3.1.2 Định hướng về nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản ............. 72 3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tại NH TMCP Sài Gòn Công Thƣơng................................................................................................. 73 3.2.1 Nhóm giải pháp do bản thân NH TMCP Sài Gòn Công Thương tổ chức thực hiện...................................................................................... 73 3.2.1.1 Cân đối cơ cấu và tỷ trọng tài sản Nợ, tài sản Có cho phù hợp với năng lực ...................................................................................... 73 3.2.1.2 Thực hiện việc quản lý tốt chất lượng tín dụng, kỳ hạn tín dụng, rủi ro lãi suất và khe hở lãi suất ....................................................... 74 3.2.1.3 Xây dựng chiến lược quản lý thanh khoản phù hợp ......................... 74 3.2.1.4 Hoàn thiện mô hình quản lý thanh khoản ......................................... 76 3.2.1.5 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực quản lý thanh khoản ............. 77 3.2.1.6 Phát triển nền tảng công nghệ và làm chủ hệ thống thông tin .......... 78 3.2.1.7 Tăng cường quản lý rủi ro và kiểm soát nội bộ ................................ 78 3.2.1.8 Phát triển thương hiệu, uy tín nhằm nâng cao vị thế của NH .......... 79 3.2.2 Nhóm giải pháp hỗ trợ ............................................................................. 79 3.2.2.1 Từ Ngân hàng Nhà Nước ................................................................. 79 3.2.2.2 Từ Chính phủ ................................................................................... 86 Kết luận .................................................................................................................... 89 Tài liệu tham khảo Phụ lục DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tiếng Việt NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTW Ngân hàng Trung Ương NHTM Ngân hàng thương mại NH TMCP Ngân hàng thương mại cổ phần TCTD Tổ chức tín dụng QLRR Quản lý rủi ro PCRT Phòng chống rửa tiền LNTT Lợi nhuận trước thuế DTBB Dự trữ bắt buộc SGB NH TMCP Sài Gòn Công Thương DAB NH TMCP Đông Á VIB NH TMCP Quốc Tế MB NH TMCP Quân Đội VPB NH TMCP Việt Nam Thịnh Vượng DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH BẢNG Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của NH TMCP Sài Gòn Công Thương từ năm 2009 đến năm 2012 Bảng 2.2 Vốn điều lệ của SGB, VPB, DAB, MB, VIB (2009 – 2012) Bảng 2.3 Hệ số CAR của SGB, VPB, DAB, MB, VIB (2009 – 2012) Bảng 2.4 Hệ số H1 của SGB, VPB, DAB, MB, VIB (2009 – 2012) Bảng 2.5 Hệ số H2 của SGB, VPB, DAB, MB, VIB (2009 – 2012) Bảng 2.6 Hệ số H3 của SGB, VPB, DAB, MB, VIB (2009 – 2012) Bảng 2.7 Hệ số H4 của SGB, VPB, DAB, MB, VIB (2009 – 2012) Bảng 2.8 Hệ số H5 của SGB, VPB, DAB, MB, VIB (2009 – 2012) Bảng 2.9 Hệ số H6 của SGB, VPB, DAB, MB, VIB (2009 – 2012) Bảng 2.10 Hệ số H7 của SGB, VPB, DAB, MB, VIB (2009 – 2012) Bảng 2.11 Hệ số H8 của SGB, VPB, DAB, MB, VIB (2009 – 2012) Bảng 2.12 Nguồn dữ liệu để thực hiện Stress testing Bảng 2.13 Các kịch bản giả định Bảng 2.14 Giả định và kết quả thực hiện Stress testing theo kịch bản 1 Bảng 2.15 Giả định và kết quả thực hiện Stress testing theo kịch bản 2 Bảng 2.16 Giả định và kết quả thực hiện Stress testing theo kịch bản 3 Bảng 2.17 Giả định thay đổi cơ cấu tài sản Có Bảng 2.18 Giả định mới và kết quả thực hiện Stress testing BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của NH TMCP Sài Gòn Công Thương từ năm 2009 - 2012 HÌNH Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức hoạt động của NH TMCP Sài Gòn Công Thương 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động của một ngân hàng nói riêng và của cả hệ thống ngân hàng nói chung mang rất nhiều rủi ro, trong đó có rủi ro thanh khoản. Thanh khoản đóng vai trò quan trọng đảm bảo cho sự hoạt động bình thường của ngân hàng thương mại. Và rủi ro thanh khoản là một trong các rủi ro rất quan trọng trong hoạt động ngân hàng. Khác với rủi ro tín dụng thường diễn ra theo một tiến trình thì rủi ro thanh khoản thường mang tính chất bất ngờ, không nhất thiết phải là những khó khăn trong bảng tổng kết tài sản, và đặc biệt nguy hiểm bởi khả năng lây lan có tính hệ thống trong một khoảng thời gian rất ngắn. Một khi rủi ro thanh khoản xảy ra, tùy vào mức độ và sự lan truyền, có thể làm ngưng trệ hoạt động của một hay nhiều ngân hàng, kéo theo cả bộ máy tài chính tại một hay nhiều nước. Chính vì ảnh hưởng lớn, vừa mang tính cục bộ, vừa mang tính toàn cầu của loại rủi ro này mà quản trị rủi ro thanh khoản trở thành một vấn đề thường trực mang tính sống còn cho ngành ngân hàng cũng như cả nền kinh tế. Liên hệ với thực tiễn ở Mỹ, Châu Âu và Việt Nam trong thời gian qua cho thấy vấn đề thanh khoản diễn biến rất phức tạp và khó lường. Theo nhận định của Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia thì “Thanh khoản hệ thống luôn bấp bênh, căng thẳng, thị trường liên ngân hàng ách tắc, một số TCTD rơi vào tình trạng mất thanh khoản liên tục…”. Do đó, công tác quản trị rủi ro, đặc biệt là rủi ro thanh khoản trong hoạt động ngân hàng trở nên rất đáng lưu tâm, có ý nghĩa cấp bách cả về lý luận và thực tiễn. Điều này đồng nghĩa với việc để giúp hệ thống Ngân hàng Việt Nam phát triển bền vững và hiệu quả, điều kiện cần là phải nhìn nhận sự thiết yếu của việc quản trị rủi ro thanh khoản của mỗi Ngân hàng, và NH TMCP Sài Gòn Công Thương cũng không là ngoại lệ. Chính vì lý do đó, việc chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản tại NH TMCP Sài Gòn Công Thƣơng” là hết sức 2 cần thiết. Qua đó, tác giả mong muốn có thể ứng dụng mô hình này vào thực tiễn, làm cơ sở tham khảo cho công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại NH TMCP Sài Gòn Công Thương nói riêng và hệ thống Ngân hàng Việt Nam nói chung để nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản của các ngân hàng, giúp cho hệ thống ngân hàng Việt Nam ngày càng phát triển vững mạnh trong xu thế hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về thanh khoản, rủi ro thanh khoản và hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân Hàng Việt Nam . - Phân tích thực trạng về hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản tại NH TMCP Sài Gòn Công Thương. - Thực hiện Stress testing rủi ro thanh khoản để đánh giá hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản của NH TMCP Sài Gòn Công Thương. - Kiến nghị những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản tại NH TMCP Sài Gòn Công Thương. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: Hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản tại NH TMCP Sài Gòn Công Thương trong khoảng thời gian 2009-2012. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu định tính: sử dụng các số liệu thống kê thông qua thu thập dữ liệu có sẵn, tiến hành tính toán các chỉ số để đánh giá nội dung cần tập trung nghiên cứu. Bên cạnh đó, sử dụng phương pháp suy diễn để lập luận và giải thích các chỉ số tác động đến khả năng thanh khoản của NH TMCP Sài Gòn Công Thương. Phương pháp nghiên cứu định lượng: Thực hiện Stress testing rủi ro thanh khoản để đánh giá khả năng thanh khoản của ngân hàng trong 5 ngày làm việc trong tuần khi không có sự hỗ trợ từ bên ngoài. 3 5. Đóng góp của luận văn: Đánh giá tính thanh khoản và hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản tại NH TMCP Sài Gòn Công Thương, từ đó tìm ra những hạn chế, tồn tại và một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động này trong thời gian tới ở NH TMCP Sài Gòn Công Thương. 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Khái quát về thanh khoản 1.1.1 Khái niệm thanh khoản Thanh khoản là khả năng tiếp cận các khoản tài sản hoặc nguồn vốn có thể dùng để chi trả với chi phí hợp lý ngay khi nhu cầu vốn phát sinh. Tính thanh khoản của ngân hàng là khả năng của ngân hàng trong việc đáp ứng nhu cầu thanh toán của khách hàng, được tạo lập bởi tính thanh khoản của tài sản và tính thanh khoản của nguồn vốn. Một ngân hàng có tính thanh khoản cao khi có nhiều tài sản thanh khoản hoặc có khả năng mở rộng nguồn vốn nhanh với chi phí thấp, hoặc cả hai, phù hợp với nhu cầu thanh khoản. Một tài sản được gọi là có tính thanh khoản cao khi chi phí chuyển hóa thành tiền thấp và có khả năng chuyển hóa ra tiền nhanh. Một nguồn vốn được gọi là có tính thanh khoản cao khi chi phí huy động thấp và thời gian huy động nhanh. 1.1.1.1 Tính thanh khoản của tài sản Ngân hàng quan tâm đến tính thanh khoản của mỗi tài sản và danh mục của tài sản. Tính thanh khoản của mỗi tài sản là khả năng chuyển tài sản thành tiền, được đo bằng thời gian và chi phí. Thời gian và chi phí càng cao tính thanh khoản của tài sản càng thấp và ngược lại. Tính thanh khoản của tài sản phản ánh rủi ro khi chuyển tài sản thành tiền trong khoảng thời gian nhất định. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, một tài sản muốn bán nhanh thì chịu chi phí lại lớn. Điều này cho thấy tính thanh khoản của tài sản phụ thuộc vào nhiều nhân tố và có thể thay đổi theo thời gian giữa các vùng, các nước. Tài sản thanh khoản có 3 đặc điểm sau: - Tài sản thanh khoản phải có một thị trường sẵn sàng để có thể được chuyển thành tiền nhanh chóng. 5 - Giá của tài sản phải ổn định, dù tài sản giá trị lớn như thế nào hay cần được bán nhanh ra sao, thị trường vẫn đủ “sâu” để chấp nhận với mức giá thay đổi không đáng kể - Thị trường của tài sản phải có khả năng đảo chiều để cho người bán có thể mua lại tài sản với mức tổn thất không đáng kể. Ngân hàng nắm giữ danh mục tài sản với tính thanh khoản khác nhau. Kết cấu tài sản với tính chất thanh khoản khác nhau tạo nên tính thanh khoản của nhóm tài sản hoặc tổng tài sản. Tính thanh khoản của danh mục tài sản được đo bằng tỷ lệ của các tài sản có tính thanh khoản cao trên tổng tài sản (hoặc trên tiền gửi của khách hàng tại ngân hàng). Tỷ lệ này càng cao, tính thanh khoản của tổng tài sản càng lớn. 1.1.1.2 Tính thanh khoản của nguồn vốn Ngân hàng huy động vốn để tạo lập nên các tài sản, trong đó có các tài sản có tính thanh khoản cao. Như vậy, khả năng huy động tạo khả năng thanh toán của ngân hàng, phản ánh tính thanh khoản của nguồn vốn. Tính thanh khoản của nguồn được đo bằng thời gian và chi phí để mở rộng nguồn khi cần thiết. Thời gian và chi phí càng thấp, tính thanh khoản của nguồn vốn càng cao. Tính thanh khoản của nguồn vốn phụ thuộc vào nhiều nhân tố như sự phát triển của thị trường tài chính, sự gia tăng thu nhập của dân cư và tính nhạy cảm của thu nhập với lãi suất, vị trí và mạng lưới ngân hàng. Lợi thế mà ngân hàng có được nhờ tính thanh khoản của nguồn vốn: - Ngân hàng chỉ thực hiện vay vốn thanh khoản khi cần thiết chứ không phải lúc nào cũng nắm giữ một số tài sản thanh khoản làm giảm thu nhập tiềm năng, do những tài sản này mang lại tỷ lệ thu nhập thấp. - Ngân hàng vẫn có thể duy trì được quy mô và cấu trúc của danh mục tài sản nếu như ngân hàng cảm thấy thoả mãn với danh mục hiện tại. 1.1.2 Cung cầu về thanh khoản Cung thanh khoản: Là các khoản vốn làm tăng khả năng chi trả của ngân hàng, là nguồn cung cấp thanh khoản cho ngân hàng, bao gồm: 6 - Các khoản tiền gửi đang đến (S1) - Doanh thu từ việc bán các khoản dịch vụ (S2) - Thu hồi tín dụng đã cấp (S3) - Bán các tài sản đang kinh doanh và sử dụng (S4) - Vay mượn từ thị trường tiền tệ (S5) Cầu thanh khoản: Là nhu cầu vốn cho các mục đích hoạt động của ngân hàng, các khoản làm giảm quỹ ngân hàng. Thông thường, trong lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng, những hoạt động sau đây tạo ra cầu về thanh khoản: - Khách hàng rút các khoản tiền gửi (D1) - Yêu cầu cấp các khoản tín dụng có chất lượng cao (D2) - Hoàn trả các khoản vay mượn phi tiền gửi (D3) - Chi phí phát sinh khi kinh doanh các sản phẩm và dịch vụ (D4) - Thanh toán cổ tức cho các cổ đông (D5) 1.1.3 Đánh giá trạng thái thanh khoản: Trạng thái thanh khoản ròng: Ở bất kỳ thời điểm nào, các nguồn cung và cầu thanh khoản đến cùng với nhau và tạo thành trạng thái thanh khoản ròng (Net Liquidity Position – NLP), trạng thái này có thể được xác định như sau: Trạng thái thanh khoản ròng ∑ Cung = thanh ∑ Cầu - khoản thanh khoản (NLPt) = (S1+S2+S3+S4+S5) – (D1+D2+D3+D4+D5) Những trường hợp có thể xảy ra như sau: Thứ nhất: Thặng dư thanh khoản khi NLPt>0: Ngân hàng ở trong trạng thái thừa thanh khoản. Nhà quản trị phải đưa ra quyết định ở đâu và vào thời điểm nào cần phải sử dụng nguồn thanh khoản thừa để đầu tư kiếm lời cho đến khi nguồn thanh khoản này được sử dụng để đáp ứng cho nhu cầu thanh khoản trong tương lai. Thừa thanh khoản là một trạng thái mất cân bằng của các NHTM, xảy ra khi nền kinh tế hoạt động kém hiệu quả, ngân hàng không tiếp cận được với khách hàng 7 hoặc không lựa chọn được nhiều khách hàng để cho vay. Trong phạm vi của một ngân hàng, đây là việc không khai thác hết tiềm năng sinh lời của tài sản Có, chiếm giữ quá nhiều tài sản Có ở dạng trực tiếp hay gián tiếp không có khả năng sinh lời (Tồn quỹ tiền mặt quá lớn); hoặc cũng có thể do ngân hàng tăng vốn quá nhanh trong khi chưa có phương án sử dụng vốn hiệu quả. Thanh khoản thừa thường được ngân hàng sử dụng như sau: - Mua các chứng khoán dự trữ thứ cấp đã bán ra trước đó. - Cho vay trên thị trường tiền tệ (phù hợp với thời hạn nhàn rỗi của số thanh khoản thừa). - Gửi tiền tại các tổ chức tín dụng khác… Thứ hai: Thiếu hụt thanh khoản khi NPLt<0: Ngân hàng đạng trong tình trạng thiếu vốn để hoạt động. Khi ngân hàng không đủ vốn đáp ứng nhu cầu chi trả cho khách hàng, nhu cầu vay vốn của các doanh nghiệp, của nền kinh tế…có thể gọi là thiếu vốn tuyệt đối, nghĩa là thiếu vốn đối với nhu cầu cho vay và đầu tư cho nền kinh tế. Thiếu vốn tuyệt đối dễ để mất những cơ hội đầu tư tốt có thể mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, thậm chí có khả năng mất khách hàng khi họ phải đến ngân hàng khác để được đáp ứng kịp thời các món vay. Từ việc mất khách hàng vay vốn sẽ dẫn đến mất khách hàng tiền gửi, vì khi ngân hàng thiếu vốn sẽ làm giảm lòng tin của người gửi tiền, khả năng huy động vốn của ngân hàng kém đi. Trường hợp thiếu hụt thanh khoản nhà quản trị phải đưa ra quyết định ở đâu và vào thời điểm nào cần phải bổ sung thanh khoản để đáp ứng nhu cầu vốn với chi phí thấp nhất và kịp thời nhất. Ngân hàng có thể áp dụng các biện pháp sau để xử lý: - Sử dụng dự trữ bắt buộc dư ra nếu có (do tiền gửi kỳ này giảm so với kỳ trước). - Bán dự trữ thứ cấp (các chứng khoán ngắn hạn do Chính phủ phát hành). - Vay qua đêm, vay tái chiết khấu tại NHNN. - Huy động từ thị trường tiền tệ: phát hành chứng chỉ tiền gửi có mệnh giá lớn để huy động vốn… 8 1.1.4 Vai trò của thanh khoản - Ổn định hệ thống tài chính. - Duy trì tính lành mạnh và bền vững của các ngân hàng. - Làm giảm nguy cơ thiệt hại trước những cú sốc vĩ mô. 1.1.5 Các chỉ số đánh giá tính thanh khoản:  Vốn điều lệ: Vốn điều lệ là cơ sở để ngân hàng mở rộng hoạt động kinh doanh, phát triển nhiều sản phẩm, dịch vụ mới. Đây cũng là điều kiện để hút khách hàng, đứng vững trước rủi ro. Việc tăng vốn điều lệ sẽ giúp ngân hàng tăng trưởng nhanh hơn về quy mô kinh doanh và khả năng sinh lời. Việc gia tăng vốn điều lệ là cần thiết đối với hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động thanh khoản nói riêng của NH TMCP Sài Gòn Công Thương vì: - Ngân hàng sẽ giảm bớt được nguy cơ đối mặt với rủi ro cao. Đó là rủi ro thanh khoản khi ngân hàng mất khả năng thanh toán hay không đáp ứng được về số lượng, thời gian cho nhu cầu tín dụng hợp pháp của khách hàng, mà không thể huy động các nguồn vốn khác ngay lập tức. Đó là rủi ro thiếu vốn khả dụng, rủi ro tín dụng đầu tư khi các khoản cho vay không thể thu hồi. - Ngân hàng có điều kiện nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường, hạn chế những bất lợi và thua thiệt trong cạnh tranh. Hoạt động bên tài sản Có sẽ tạo điều kiện phát triển theo hướng đa dạng hóa, vừa giảm rủi ro cho ngân hàng vừa gia tăng được các tiện ích mà ngân hàng cung cấp cho thị trường. Quy mô hoạt động của ngân hàng vì thế cũng được mở rộng hơn. - Việc ngân hàng gia tăng vốn điều lệ sẽ góp phần củng cố lòng tin của dân chúng đối với ngân hàng. Dân chúng tin rằng một ngân hàng có số vốn điều lệ lớn cũng đồng nghĩa với vị thế cao, uy tín mạnh và độ an toàn vững chắc. Bên cạnh đó việc ngân hàng liên tục gia tăng vốn điều lệ cũng tạo cho khách hàng ấn tượng về khả năng sinh lợi cao và tiềm năng phát triển thịnh vượng trong tương lai. - Việc nâng cao vốn điều lệ sẽ góp phần làm giảm lãi suất cho vay của nền kinh tế. Bởi vì vốn điều lệ là nguồn vốn không phải trả lãi suất và luôn ở trong trạng 9 thái sẵn sàng được sử dụng nên ngân hàng có thể gia tăng nguồn cho vay, giảm chi phí tín dụng, từ đó giảm lãi suất cho các khoản vay.  Hệ số CAR: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (Vốn tự có/Tổng tài sản “Có” rủi ro quy đổi) Hệ số CAR phản ánh tỷ lệ vốn tự có tối thiểu ngân hàng phải đạt được trên tổng tài sản “Có” rủi ro quy đổi. Ý nghĩa của hệ số CAR là mức độ rủi ro mà các ngân hàng được phép mạo hiểm trong việc sử dụng vốn cao hay thấp tùy thuộc vào độ lớn vốn tự có của ngân hàng, cụ thể: đối với những ngân hàng có vốn tự có lớn thì nó được phép sử dụng vốn với mức độ liều lĩnh lớn với hy vọng đạt được lợi nhuận cao nhất, nhưng rủi ro sẽ cao hơn và ngược lại. Theo thông tư số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/05/2010, NHNN quy định các TCTD phải đảm bảo chỉ số này tối thiểu là 9%. Tỷ lệ an toàn vốn đã được nâng lên 9% thay cho mức 8% như quy định trước đó. Theo NHNN, việc điều chỉnh này phù hợp với thực tế hiện nay, khi nhiều NHTM hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con, và nhằm tiến thêm một bước trong việc tuân thủ 25 nguyên tắc thanh tra cơ bản của Ủy ban Basel. Hệ số CAR là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh năng lực tài chính của các ngân hàng. Chỉ tiêu này được dùng để xác định khả năng của ngân hàng trong việc thanh toán các khoản nợ có thời hạn và đối mặt với các rủi ro khác như rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành. Đây cũng là một trong 5 tiêu chuẩn quan trọng nhất mà các NHTM phải đáp ứng để đảm bảo an toàn hoạt động, theo định hướng quản lý rủi ro của NHNN theo từng thời kỳ. Bốn tiêu chuẩn còn lại bao gồm: giới hạn tín dụng; tỷ lệ khả năng chi trả (thanh khoản); giới hạn góp vốn, mua cổ phần; tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động. Đây là thời điểm thích hợp để thực hiện quy định liên quan đến hệ số này. Đặc biệt, trong bối cảnh gia nhập WTO, quy mô về vốn của các NHTM Việt Nam chắc chắn phải tăng hơn nữa, nhằm vừa đảm bảo hệ số hoạt động an toàn và đảm bảo khả năng mở rộng kinh doanh, đáp ứng các yêu cầu mới từ thị trường. 10 Hiện NHNN đang cập nhật danh mục mức vốn pháp định của các TCTD áp dụng cho giai đoạn sau 2010. Trong đó, dự kiến yêu cầu mức vốn pháp định tối thiểu của các TCTD sẽ tăng lên 10.000 tỷ đồng vào 2015. Điều này càng khẳng định thêm việc nâng tỷ lệ an toàn vốn lên là một bước tiến phù hợp theo chuẩn mực quốc tế.  Hệ số H1 và H2: Hệ số H1: Vốn tự có/Tổng nguồn vốn huy động Hệ số H2: Vốn tự có/Tổng tài sản “Có” Đối với 2 hệ số H1 và H2, tiêu chuẩn chung là lớn hơn 5%. Hệ số H1 đưa ra nhằm mục đích giới hạn mức huy động vốn của ngân hàng để tránh tình trạng khi ngân hàng huy động vốn quá nhiều vượt quá mức bảo vệ của vốn tự có thì ngân hàng có thể mất khả năng chi trả, hệ số này càng tiến về gần 5% cho thấy khả năng huy động vốn của ngân hàng càng cao trong khi mức độ rủi ro vẫn đảm bảo theo quy định. Còn hệ số H2 đưa ra để đánh giá mức độ rủi ro của tổng tài sản có của một ngân hàng. Thông thường, ngân hàng nào gặp phải sự sụt giảm về tài sản (do rủi ro xuất hiện) càng lớn thì lợi nhuận của ngân hàng càng giảm thấp. Vì vậy, hệ số H 2 cho phép tài sản của ngân hàng sụt giảm ở một mức độ nhất định so với vốn tự có của ngân hàng.  Chỉ số trạng thái tiền mặt H3: (Tiền mặt+Tiền gửi tại các TCTD)/Tổng tài sản “Có”; hoặc *H3: (Tiền mặt+Tiền gửi thanh toán tại NHNN+Tiền gửi không kỳ hạn tại các TCTD)/Tổng tài sản “Có”. Chỉ số này cho thấy ngân hàng đã dự trữ các tài sản thanh khoản với tỷ lệ bao nhiêu phần trăm so với tổng tài sản “Có”. Một tỷ lệ tiền mặt và tiền gửi cao, nghĩa là chỉ số H3 cao, sẽ đảm bảo cho ngân hàng có khả năng đáp ứng nhu cầu thanh khoản tức thời. Tuy nhiên nếu chỉ số này quá cao sẽ không đảm bảo khả năng tối đa hóa lợi nhuận cho ngân hàng vì những tài sản thanh khoản này có tỷ suất sinh lợi thấp. 11  Chỉ số năng lực cho vay H4: Dƣ nợ/Tổng tài sản “Có” Chỉ số H4 phản ánh năng lực cho vay. Chỉ số này nghịch biến với khả năng thanh khoản, tức là chỉ số này càng cao thì khả năng thanh khoản càng thấp vì cho vay là tài sản có tính thanh khoản thấp nhất mà ngân hàng nắm giữ.  Chỉ số H5: Dƣ nợ/Tiền gửi khách hàng Chỉ số này dùng để đánh giá xem ngân hàng đã sử dụng tiền gửi khách hàng để cung ứng tín dụng với tỷ lệ bao nhiêu phần trăm. Tỷ lệ này càng cao, khả năng thanh khoản càng thấp.  Chỉ số chứng khoán thanh khoản H6: (Chứng khoán kinh doanh+Chứng khoán sẵn sàng để bán)/Tổng tài sản “Có” Chỉ số H6 phản ánh tỷ lệ nắm giữ các chứng khoán có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt, đáp ứng nhu cầu thanh khoản trên tổng tài sản “Có” của ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao, trạng thái thanh khoản của ngân hàng càng tốt.  Chỉ số trạng thái ròng đối với các TCTD H7: Tiền gửi và cho vay TCTD/Tiền gửi và vay từ TCTD Vì các khoản vay và gửi tiền tại các tổ chức tín dụng thường có kì hạn ngắn nên chỉ số này thể hiện sự chủ động của ngân hàng trong giải quyết các vấn đề thanh khoản. H7 thấp là dấu hiệu cho thấy ngân hàng bị động trong khả năng thanh khoản và ngược lại. Để đánh giá chỉ tiêu này, trong phân tích, ta so sánh H7 với 1: H7 >1: Ngân hàng chủ động trong thanh khoản. H7<1: Ngân hàng bị động trong các vấn đề thanh khoản.  Chỉ số H8: (Tiền mặt+Tiền gửi tại các TCTD)/tiền gửi khách hàng; hoặc *H8: (Tiền mặt+Tiền gửi không kỳ hạn tại các TCTD)/Tiền gửi của khách hàng Chỉ số H8 cho thấy ngân hàng dự trữ bao nhiêu phần trăm trên tổng tiền gửi của khách hàng để đảm bảo cho nhu cầu thanh khoản. Chỉ số này càng cao thì khả năng thanh khoản của ngân hàng càng tốt.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng