ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
LƢƠNG NGỌC HƢỜNG
GIẢI PHÁP THU HÚT NGUỒN VỐN ODA
VÀO TỈNH TUYÊN QUANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
LƢƠNG NGỌC HƢỜNG
GIẢI PHÁP THU HÚT NGUỒN VỐN ODA
VÀO TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS ĐỖ ĐỨC BÌNH
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân, đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của GS. TS. Đỗ Đức Bình.
Các số liệu, những kết luận nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn
này trung thực và chƣa từng đƣợc công bố dƣới bất cứ hình thức nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Học viên
Lương Ngọc Hường
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu,
Phòng Đào tạo, Khoa Sau Đại học, cùng các thầy, cô giáo trong trƣờng Đại
học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi
điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Đặc biệt xin chân thành cảm ơn GS.TS Đỗ Đức Bình đã trực tiếp
hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tôi
hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp động
viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2014
Tác giả luận văn
Lương Ngọc Hường
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VIỆT NAM ......................................... vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VIỆT NAM TIẾNG ANH ................. viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................... xi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ODA ......................... 5
1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại ODA .................................................... 5
1.1.1. Khái niệm ODA ...................................................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm cơ bản của ODA ..................................................................... 5
1.1.3. Phân loại ODA ........................................................................................ 8
1.2. Vai trò của ODA ...................................................................................... 10
1.2.1. Bổ sung cho nguồn vốn ......................................................................... 10
1.2.2. Chuyển giao thành tựu khoa học, công nghệ hiện đại .......................... 11
1.2.3. Nâng cao đời sống, phát triển nguồn nhân lực và bảo vệ môi trƣờng........ 12
1.2.4. Giúp các nƣớc đang phát triển hoàn thiện cơ cấu kinh tế, cải cách
hành chính, hỗ trợ xây dựng chính sách và thể chế .............................. 14
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới thu hút vốn ODA .......................................... 15
1.3.1. Từ phía các nhà tài trợ........................................................................... 15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iv
1.3.2. Từ phía nhận tài trợ ............................................................................... 15
1.4. Kinh nghiệm của một số quốc gia, tỉnh thành về thu hút vốn ODA
và bài học rút ra cho Tuyên Quang ....................................................... 16
1.4.1. Kinh nghiệm thu hút ODA của một số tỉnh thành ................................ 17
1.4.2. Bài học rút ra cho tỉnh Tuyên Quang .................................................... 20
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 22
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu của đề tài............................................................ 22
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 22
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 22
2.2.2. Phƣơng pháp xử lý và tổng hợp số liệu ................................................ 22
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích thông tin, số liệu.............................................. 23
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 23
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ODA TẠI TỈNH
TUYÊN QUANG TRONG THỜI GIAN QUA (2011 - 2013) ......... 24
3.1. Thuận lợi và khó khăn của tỉnh Tuyên Quang trong thu hút ODA ......... 24
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, dân số của tỉnh Tuyên Quang ................................ 24
3.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội của tỉnh Tuyên Quang .................................. 29
3.1.3. Thuận lợi và khó khăn trong thu hút ODA của tỉnh Tuyên Quang ...... 37
3.2. Những nhân tố từ phía các nhà tài trợ ảnh hƣởng đến thu hút ODA
của tỉnh Tuyên Quang ........................................................................... 40
3.2.1. Mục tiêu chiến lƣợc cung cấp ODA của nhà tài trợ ............................. 40
3.2.2. Tình hình kinh tế, chính trị - xã hội phía nhà tài trợ ............................. 41
3.2.3. Mối quan hệ kinh tế - chính trị giữa nhà tài trợ và Tỉnh ....................... 42
3.3. Thực trạng công tác thu hút vốn ODA trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ........ 43
3.3.1. Tình hình thu hút vốn ODA .................................................................. 44
3.3.2. Thực hiện giải ngân vốn ODA .............................................................. 52
3.4. Những chính sách, biện pháp Tuyên Quang áp dụng để tăng cƣờng
thu hút ODA .......................................................................................... 58
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
v
3.4.1. Quy hoạch ............................................................................................. 58
3.4.2. Giải phóng mặt bằng ............................................................................. 60
3.4.3. Bố trí vốn đối ứng của tỉnh ................................................................... 60
3.5. Đánh giá về thu hút vốn ODA trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ............... 61
3.5.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 61
3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 63
Chƣơng 4. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG
CƯỜNG THU HÚT, VỐN ODA CỦA TỈNH TUYÊN QUANG ....... 68
4.1. Định hƣớng về tăng cƣờng thu hút ODA tại tỉnh Tuyên Quang
trong thời gian tới.................................................................................. 68
4.1.1. Phƣơng hƣớng phát triển KT - XH của tỉnh Tuyên Quang .................. 68
4.1.2. Các mục tiêu chủ yếu ............................................................................ 77
4.1.3. Định hƣớng tăng cƣờng thu hút vốn ODA tại tỉnh Tuyên Quang ........ 78
4.2. Mục tiêu và quan điểm tăng cƣờng thu hút vốn ODA tại tỉnh Tuyên Quang ..... 80
4.2.1. Mục tiêu thu hút nguồn vốn ODA ........................................................ 80
4.2.2. Quan điểm tăng cƣờng thu hút vốn ODA tại tỉnh Tuyên Quang .......... 81
4.3. Các giải pháp tăng cƣờng thu hút vốn ODA tại tỉnh Tuyên Quang ........ 82
4.3.1. Nâng cao hiệu quả đầu tƣ ...................................................................... 82
4.3.2. Có chiến lƣợc đầu tƣ rõ ràng và hợp lý................................................. 83
4.3.3. Nâng cao năng lực của ban quản lý dự án ............................................ 83
4.3.4. Tăng cƣờng theo dõi đối với việc triển khai và thực hiện dự án ODA ...... 84
4.3.5. Tăng tốc độ giải ngân ............................................................................ 85
4.3.6. Tăng tiến độ giải phóng mặt bằng ......................................................... 86
4.4. Một số kiến nghị, điều kiện để thực hiện giải pháp ................................. 86
4.4.1. Các kiến nghị chủ yếu ........................................................................... 86
4.4.2. Các điều kiện thực hiện thành công các giải pháp về ODA ................. 88
KẾT LUẬN .................................................................................................... 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 93
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 95
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VIỆT NAM
Chữ viết tắt
Nghĩa đầy đủ
Bộ KHĐT
Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ
BQLDA
Ban quản lý dự án
HĐND
Hội đồng nhân dân
KCN
Khu công nghiệp
NSNN
Ngân sách Nhà nƣớc
TP
Thành phố
UBND
Ủy ban nhân dân
VND
Việt Nam Đồng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VIỆT NAM TIẾNG ANH
Nghĩa đầy đủ
Chữ viết tắt
ADB
AusAID
CG
DAC
DFID
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Asian Development Bank
Ngân hàng phát triển Châu Á
Australian Agency for
Cơ quan Phát triển quốc tế
International Development
Australia
Consulting Group
Nhóm tƣ vấn các nhà tài trợ
dành cho Việt Nam
Development Assistance
Committee
Department for International
Development
Ủy ban Hỗ trợ phát triển
Bộ Phát triển quốc tế (Anh)
FDI
Foreign Direct Investment
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
GDP
Gross Domestic Produc
Tổng sản lƣợng quốc nội
Japan Bank for International
Ngân hàng Hợp tác quốc tế
Co-operation
Nhật Bản
International Bank of
Ngân hàng quốc tế về tái thiết
Restruction and Development
và phát triển
JBIC
IBRD
IDA
IFAD
IMF
JICA
International Development
Association
Hiệp hội Phát triển quốc tế
International Fund for
Qũy Phát triển nông nghiệp
Agricultural Development
Quốc tế
International Monetary Fund
Quỹ Tiền tệ quốc tế
Japan International Co-
Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật
operation Agency
Bản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ix
Nghĩa đầy đủ
Chữ viết tắt
NDF
NGO
ODA
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Nordic Development Fund
Qũy phát triển Bắc Âu
Non-Governmental
Organisation
Official Development
Assitance
Organisation for Economicc
OECD
Co-operation and
Development
Các tổ chức phi chính phủ
Hỗ trợ phát triển chính thức
Tổ chức Hợp tác và Phát triển
kinh tế
OPEC Fund for International
Quỹ Phát triển Quốc tế của
Development
các nƣớc xuất khẩu dầu mỏ
PCU
Project Co-ordinating Unit
Ban điều phối dự án
PMU
Project Management Unit
Ban Quản lý dự án
PPP
Public-Private Partnership
Hợp tác công - tƣ
School Education Quality
Chƣơng trình bảo đảm chất
Assuarance Program
lƣợng giáo dục trƣờng học
Tam Nong Support Project
Dự án hỗ trợ nông nghiệp,
OFID
SEQAP
TNSP
UNDP
UNICEF
nông dân và nông thôn
United Nations Development
Chƣơng trình Phát triển Liên
Programme
hợp quốc
Unites Nations Children’s
Fund
Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc
USD
United States Dollar
Đô la Mỹ
WB
World Bank
Ngân hàng Thế giới
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
x
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Tƣơng quan kinh tế - xã hội Tuyên Quang và Hà Giang ............... 17
Bảng 3.1. Dân số một số tỉnh Trung du và miền núi Bắc Bộ ......................... 27
Bảng 3.2. Cơ cấu lực lƣợng lao động từ 15 tuổi trở lên chia theo trình độ
của vùng Trung du và miền núi Bắc bộ và tỉnh Tuyên Quang,
năm 2013 ......................................................................................... 28
Bảng 3.3. Xếp hạng PCI tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2007 - 2013 ......................... 39
Bảng 3.4. Số vốn ODA cam kết, ký kết và giải ngân tại Việt Nam giai đoạn
2011 - 2013 ................................................................................................. 44
Bảng 3.5. Chi tiết giải ngân theo hợp phần và tiểu hợp phần........................... 54
Bảng 3.6. Tình hình thực hiện và giải ngân dự án TA7215-VIE tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2013 .............................................. 56
Bảng 4.1. Các cụm, khu công nghiệp tỉnh Tuyên Quang ............................... 69
Bảng 4.2. Danh mục dự án trọng điểm mời gọi đầu tƣ của tỉnh Tuyên Quang
giai đoạn 2013-2015........................................................................... 75
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
xi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Chỉ số PCI tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2007 - 2013 ................ 39
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu thu hút nguồn vốn ODA theo ngành, lĩnh vực tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2013 ........................................ 50
Biều đồ 3.3. Lƣợng vốn ODA ký kết theo nhà tài trợ tỉnh Tuyên Quang
giai đoạn 2010 - 2013 ......................................................................... 51
Biểu đồ 3.4. Cơ cấu vốn ODA ký kết theo nhà tài trợ tỉnh Tuyên Quang
giai đoạn 2010 - 2013 ......................................................................... 52
Biểu đồ 3.5. Tình hình giải ngân nguồn vốn ODA tỉnh Tuyên Quang
giai đoạn 2011 -2013 ................................................................ 52
Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ vốn ODA giải ngân so với tổng số vốn ODA ký kết
tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2013 ................................. 53
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kể từ khi có chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nƣớc năm 1986, Việt
Nam đã đạt đƣợc không ít những thành công trong thời gian qua (tốc độ tăng
trƣởng kinh tế khá cao, công nghiệp khởi sắc, cơ sở hạ tầng đƣợc cải thiện,
đời sống nhân dân đƣợc nâng cao…). Đóng góp đáng kể cho những thành tựu
này có vai trò không nhỏ của hoạt động kinh tế đối ngoại, trong đó bao gồm
đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) và hỗ trợ phát triển chính thức (ODA). Nếu
vai trò của FDI thể hiện rõ nhất qua các lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ… thì
những cải thiện đáng kể về kết cấu hạ tầng, phát triển nông nghiệp, nông thôn
của Việt Nam in đậm dấu ấn của nguồn vốn ODA.
Từ khi nối lại quan hệ với cộng đồng tài trợ quốc tế vào năm 1993 cùng
với chính sách đổi mới kinh tế, đa phƣơng hoá chính sách đối ngoại, Việt
Nam đã nhận đƣợc nhiều ODA từ các tổ chức quốc tế nhƣ Ngân hàng Thế
giới (WB), Ngân hàng phát triển Châu á (ADB), Qũy Phát triển nông nghiệp
Quốc tế (IFAD),… từ các quốc gia nhƣ Nhật Bản, Pháp, Phần Lan, Đan
Mạch,… Trong tổng giá trị ODA thì có khoảng 85% là vốn vay ƣu đãi để
thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
Tuyên Quang là một tỉnh nghèo miền núi phía bắc, vị trí địa kinh tế
không thuận lợi. Những thành tựu về kinh tế xã hội và cải thiện kết cấu hạ
tầng mà Tuyên Quang đã đạt đƣợc trong thời gian qua có sự đóng góp không
nhỏ của ODA. Đặc biệt những thay đổi trong kết cấu hạ tầng, phát triển nông
nghiệp, nông thôn đƣợc tài trợ bởi nguồn vốn ODA đã góp phần cải thiện
đáng kể môi trƣờng đầu tƣ, thúc đẩy chƣơng trình huy động vốn trong và
ngoài nƣớc của Tuyên Quang.
Trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Tuyên Quang giai
đoạn 2011-2015, cũng nhƣ các chƣơng trình phát triển đến các giai đoạn
2
2020, chiến lƣợc thu hút nguồn vốn ODA đã đƣợc nhấn mạnh và thể hiện vai
trò là nguồn vốn quan trọng đối với hình thành cơ sở vật chất hạ tầng kỹ thuật
và hạ tầng xã hội của tỉnh. Trong những năm qua, vấn đề thu hút ODA vào
tỉnh Tuyên Quang, bên cạnh những thành công, ƣu điểm, đang nổi lên không
ít bất cập đòi hỏi phải tháo gỡ. Theo đó vấn đề đặt ra đối với Tuyên Quang
hiện nay là phải tìm kiếm những giải pháp thích hợp để tăng cƣờng thu hút
hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức.
Xuất phát từ đó đề tài: “Giải pháp thu hút nguồn vốn ODA vào tỉnh
Tuyên Quang” đƣợc lựa chọn để nghiên cứu làm luận chuyên ngành Quản lý
kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu và phân tích thực trạng thu hút vốn Hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) của tỉnh Tuyên Quang. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp tăng
cƣờng thu hút vốn ODA tại tỉnh Tuyên Quang trong thời gian tới, nhằm đóng
góp phần vốn quan trọng trong tổng nguồn vốn của Tỉnh nhằm xây dựng cơ
sở hạ tầng và phát triển kinh tế - chính trị - xã hội, đồng thời góp phần cải
thiện và không ngừng nâng cao đời sống cho ngƣời dân.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về ODA và
quản lý nguồn vốn ODA, phân tích và tìm ra những bài học kinh nghiệm phù
hợp với tỉnh Tuyên Quang.
Phân tích, đánh giá thực trạng thu hút vốn ODA trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang. Chỉ ra những hạn chế bất cập và nguyên nhân dẫn đến hạn chế, bất
cập trong công tác thu hút vốn ODA tại tỉnh Tuyên Quang.
Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng công tác thu hút vốn ODA
tại tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020.
3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là công tác thu hút nguồn vốn ODA tại
tỉnh Tuyên Quang.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng thu hút vốn ODA
theo đối tƣợng và lĩnh vực kinh tế thông qua phân tích các dự án ODA hiện
có trên địa bàn Tỉnh, từ đó nghiên cứu đề xuất các giải pháp tăng cƣờng thu
hút vốn ODA trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Về thời gian: Các số liệu phục vụ cho nghiên cứu đề tài đƣợc tập hợp
trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013 và kiến nghị đến năm 2020.
- Về không gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu trên phạm vi địa giới
hành chính tình Tuyên Quang.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Trên cơ sở nghiên cứu khoa học và hệ thống hoá những vấn đề lý luận
và thực tiễn, luận văn có những đóng góp sau:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận nhƣ: (1) khái niệm, đặc điểm, phân
loại và vai trò của ODA, (2) các nhân tố ảnh hƣởng tới thu hút vốn ODA, (3)
kinh nghiệm thu hút vốn ODA và bài học kinh nghiệm rts ra cho tỉnh Tuyên
Quang.
- Mô tả khái quát điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế - xã hội của
Tỉnh, những thuận lợi và khó khăn của Tỉnh trong thu hút ODA.
- Làm rõ thực trạng công tác thu hút vốn ODA trên địa bàn Tỉnh trong
giai đoạn 2011 - 2013, chỉ rõ những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của
những hạn chế tồn tại.
- Đề xuất những giải pháp thực tế, khả thi nhằm tăng cƣơng công tác
thu hút vốn ODA của tỉnh Tuyên Quang, đóng góp tích cực cho sự phát triển
kinh tế xã hội của tỉnh.
4
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu
tham khảo, đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về ODA.
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng thu hút vốn ODA trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
trong thời gian qua (2011-2013).
Chương 4: Định hƣớng và một số giải pháp tăng cƣờng thu hút vốn
ODA của tỉnh Tuyên Quang.
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ODA
1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại ODA
1.1.1. Khái niệm ODA
Trong quá trình phát triển của nền kinh tế thế giới đã có nhiều quan
điểm khác nhau về ODA: Trƣớc đây, ODA đƣợc coi là một nguồn viện trợ
ngân sách của các nƣớc phát triển dành cho các nƣớc đang phát triển và kém
phát triển. Với quan niệm này ODA mang tính chất cho không là chủ yếu.
Ngày nay trong hƣớng quốc tế hoá và toàn cầu hoá nền kinh tế đã hình thành
nên một quan điểm hoàn toàn mới về ODA. Quan điểm này cho rằng ODA là
một hình thức hợp tác phát triển của các nƣớc đã công nghiệp hoá và các tổ
chức quốc tế với các nƣớc đang và chậm phát triển. Theo quan điểm này,
ODA là các khoản viện trợ không hoàn lại và các khoản vốn vay với điều kiện
ƣu đãi của Chính phủ các nƣớc, các tổ chức quốc tế và cá tổ chức phi chính
phủ cho các nƣớc đang và chậm phát triển.
Hỗ trợ phát triển chính thức hay còn gọi là Viện trợ phát trển chính thức
(Official Development Assistance- ODA) là hình thức chuyển giao nguồn vốn
(tiền tệ, công nghệ…) từ các nước công nghiệp phát triển, từ các tổ chức tài
chính quốc tế (WB, IMF, ADB,…) các tổ chức của hệ thống Liên hiệp quốc,
các tổ chức phi chính phủ (NGO) gọi chung là các đối tác tài trợ nước ngoài
cho các nước đang và chậm phát triển gọi chung là bên tiếp nhận tài trợ.
Ở Việt Nam, Chính phủ quy định “Hỗ trợ phát triển chính thức” là một
hình thức hợp tác phát triển giữa chính phủ Việt Nam và Chính phủ nƣớc
ngoài, các tổ chức quốc tế liên chính phủ, các tổ chức phi chính phủ.
1.1.2. Đặc điểm cơ bản của ODA
Một là, vốn ODA mang tính ƣu đãi
Vốn ODA là nguồn vốn mang tính ƣu đãi của các nƣớc phát triển và
các tổ chức quốc tế đối với các nƣớc đang và chậm phát triển. Với mục tiêu
trợ giúp, ODA mang tính ƣu đãi hơn bất cứ nguồn tài trợ nào khác, thể hiện:
6
ODA có khối lƣợng vốn vay lớn (từ hàng chục đến hàng trăm triệu
USD) với thời gian cho vay (hoàn trả vốn) cũng nhƣ thời gian ân hạn (chỉ trả
lãi, chƣa trả nợ gốc) dài. Vốn ODA của WB, ADB, Ngân hàng Hợp tác quốc
tế Nhật Bản (Japanese Bank for International Cooperation - JBIC) có thời
gian hoàn trả là 40 năm và thời gian ân hạn là 10 năm.
Bên cạnh đó, các khoản cho vay thƣờng có lãi suất thấp, thậm chí
không có lãi suất. Lãi suất dao động từ 0,5% đến 5% /năm (trong khi lãi suất
vay trên thị trƣờng tài chính quốc tế là trên 7% /năm và hàng năm phải thoả
thuận lại lãi suất giữa hai bên). Ví dụ lãi suất của ADB là 1%/năm; của WB là
0,75% /năm.
Một ƣu đãi của ODA chính là thông thƣờng ODA có một phần viện trợ
không hoàn lại hoặc có thành tố có yếu tố “không hoàn lại” (còn gọi là “thành
tố hỗ trợ”) tối thiểu 25% tổng số vốn vay. Nhƣ OECD thƣờng viện trợ không
hoàn lại 20% - 25% tổng số vốn ODA và còn có các thành tố hỗ trợ khác.
Hai là, vốn ODA mang tính ràng buộc
Vốn ODA thƣờng kèm theo các điều kiện ràng buộc nhất định tùy
thuộc và khối lƣợng vốn và đối tƣợng tài trợ cũng nhƣ đối tƣợng nhận vốn.
Những ràng buộc này có thể là ràng buộc một phần hoặc toàn bộ về kinh tế,
xã hội và thậm chí cả chính trị.
Ràng buộc về kinh tế - xã hội:ODA có thể ràng buộc (hoặc ràng buộc
một phần hoặc không ràng buộc) nƣớc nhận về địa điểm chi tiêu và các điều
kiện về mua sắm, cung cấp thiết bị, hàng hoá và dịch vụ của nƣớc tài trợ đối
với nƣớc nhận tài trợ. Ví dụ, Bỉ, Đức và Đan Mạch yêu cầu khoảng 50% viện
trợ phải mua hàng hóa và dịch vụ của nƣớc mình… Canada yêu cầu cao nhất,
tới 65%. Thụy Sĩ và Hà Lan chỉ yêu cầu tỷ lệ này tƣơng ứng là 1,7% và 2,2%,
đƣợc coi là những nƣớc có tỷ lệ ODA yêu cầu phải mua hàng hóa và dịch vụ
của nhà tài trợ thấp. Nhìn chung, 22% viện trợ của DAC phải đƣợc sử dụng
để mua hàng hóa và dịch vụ của các quốc gia viện trợ. Ngoài ra, một số quốc
7
gia còn quy định về đồng tiền thực hiện vốn nhƣ Nhật Bản quy định vốn
ODA của Nhật đều đƣợc thực hiện bằng đồng Yên Nhật.
Ràng buộc về mặt chính trị:Các nƣớc viện trợ nói chung đều không
quên dành đƣợc lợi ích cho mình vừa gây ảnh hƣởng chính trị vừa thực hiện
xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ tƣ vấn vào nƣớc tiếp nhận viện trợ. Các khoản
viện trợ ODA luôn chứa đựng hai mục tiêu cùng tồn tại song song. Mục tiêu
thứ nhất là thúc đẩy tăng trƣởng bền vững và giảm nghèo ở các nƣớc đang
phát triển. Mục tiêu thứ hai là tăng cƣờng vị thế chính trị của các nƣớc tài trợ.
Các nƣớc phát triển sử dụng ODA nhƣ một công cụ chính trị để xác định vị
thế và ảnh hƣởng của mình tại các nƣớc và khu vực tiếp nhận ODA.Những
nƣớc cấp tài trợ đòi hỏi nƣớc tiếp nhận phải thay đổi chính sách phát triển cho
phù hợp với lợi ích của bên tài trợ.
Ví dụ, trong những năm cuối thập kỷ 90, khi phải đối phó với những
suy thoái nặng nề trong khu vực, Nhật Bản đã quyết định trợ giúp 15 tỷ USD
tiền mặt cho các nhu cầu vốn ngắn hạn chủ yếu là lãi suất thấp và tính bằng
đồng Yên và dành 15 tỷ USD cho mậu dịch và đầu tƣ có nhân nhƣợng trong
vòng 3 năm cho các nƣớc Đông Nam Á là nơi chiếm tỷ trọng tƣơng đối lớn
về mậu dịch và đầu tƣ của Nhật Bản. Các khoản cho vay tính bằng đồng Yên
và gắn với những dự án có các công ty Nhật tham gia.Nhờ vào các khoản viện
trợ này, Nhật Bản có đƣợc một tiếng nói có sự chi phối trong khu vực nhƣ
hiện nay.
Ba là, ODA là nguồn vốn có khả năng gây nợ
Khi tiếp nhận và sử dụng nguồn vốn ODA do tính chất ƣu đãi nên gánh
nặng nợ thƣờng chƣa xuất hiện. Một số nƣớc do không sử dụng hiệu quả
ODA có thể tạo nên sự tăng trƣởng nhất thời nhƣng sau một thời gian lại lâm
vào nợ nần do không có khả năng trả nợ. Vấn đề là ở chỗ vốn ODA không có
khả năng đầu tƣ trực tiếp cho sản xuất, nhất là cho xuất khẩu trong khi việc
trả nợ lại dựa vào xuất khẩu thu ngoại tệ. Do đó, trong khi hoạch định chính
- Xem thêm -