Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ (Luận văn thạc sĩ) Giải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên các trường tiểu...

Tài liệu (Luận văn thạc sĩ) Giải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên các trường tiểu học huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng

.PDF
107
340
123

Mô tả:

Giải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên các trường tiểu học huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao BằngGiải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên các trường tiểu học huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao BằngGiải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên các trường tiểu học huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao BằngGiải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên các trường tiểu học huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao BằngGiải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên các trường tiểu học huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao BằngGiải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên các trường tiểu học huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao BằngGiải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên các trường tiểu học huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao BằngGiải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên các trường tiểu học huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao BằngGiải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên các trường tiểu học huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao BằngGiải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên các trường tiểu học huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao BằngGiải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên các trường tiểu học huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao BằngGiải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên các trường tiểu học huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao BằngGiải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên các trường tiểu học huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao BằngGiải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên các trường tiểu học huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao BằngGiải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên các trường tiểu học huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao BằngGiải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên các trường tiểu học huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐINH THỊ MINH HẰNG GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN TRÙNG KHÁNH, TỈNH CAO BẰNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐINH THỊ MINH HẰNG GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN TRÙNG KHÁNH, TỈNH CAO BẰNG Ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 8 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Tuân THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ chương trình nghiên cứu khoa học nào trước đây. Thái Nguyên, ngày 28 tháng 6 năm 2019 Tác giả Đinh Thị Minh Hằng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy, cung cấp kiến thức cơ bản, tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành chương trình học tập. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Văn Tuân người đã tận tình giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn tới Phòng Giáo dục Đào tạo huyện Trùng Khánh, các trường Tiểu học huyện Trùng Khánh, đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Trong quá trình nghiên cứu, dù đã rất cố gắng, song luận văn này chắc vẫn còn có thiếu sót, tác giả mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô, các bạn đồng nghiệp và những người quan tâm tới đề tài. Xin chân thành cảm ơn ! Thái Nguyên, ngày 28 tháng 6 năm 2019 Tác giả Đinh Thị Minh Hằng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ..................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu .......................................................................... 2 4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 2 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3 6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 3 7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3 8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC ............................................................................................ 5 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ................................................................................ 5 1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................ 5 1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước ............................................................... 6 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ....................................................................... 7 1.2.1. Giải pháp ............................................................................................................. 7 1.2.2. Giải pháp tạo động lực ........................................................................................ 7 1.2.3. Quản lý ................................................................................................................ 8 1.2.4. Động lực và tạo động lực làm việc ..................................................................... 9 1.2.5. Giáo viên tiểu học ............................................................................................. 10 1.3. Động lực làm việc của giáo viên tiểu học............................................................ 11 1.3.1. Một số học thuyết liên quan đến tạo động lực dạy học cho giáo viên tiểu học ....... 11 1.3.2. Những biểu hiện về động lực làm việc của đội ngũ giáo viên tiểu học ............ 15 1.3.3. Vai trò của động lực làm việc đối với đội ngũ giáo viên trong trường tiểu học ......... 17 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 1.4. Tạo động lực làm việc cho giáo viên tiểu học ..................................................... 18 1.4.1. Sự cần thiết phải tạo động lực làm việc cho giáo viên tiểu học ....................... 18 1.4.2. Nội dung tạo động lực làm việc cho giáo viên tiểu học ................................... 19 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến tạo động lực làm việc cho giáo viên tiểu học ........... 27 1.5.1. Yếu tố bên ngoài nhà trường ............................................................................ 27 1.5.2. Yếu tố bên trong nhà trường ............................................................................. 31 Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 34 Chương 2. THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC Ở HUYỆN TRÙNG KHÁNH, TỈNH CAO BẰNG ............... 35 2.1. Khái quát tình hình giáo dục của huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng ............... 35 2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ......................................................................... 38 2.3.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................. 38 2.3.2. Nội dung khảo sát ............................................................................................. 38 2.3.3. Phương pháp khảo sát ....................................................................................... 38 2.3.4. Đối tượng khảo sát ............................................................................................ 38 2.3.5. Phương pháp xử lý số liệu khảo sát .................................................................. 39 2.3. Mức độ hài lòng của giáo viên ở huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng ............... 39 2.4 Thực trạng tạo động lực dạy học cho giáo viên Tiểu học ở huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng trong thời gian qua ...................................................... 44 2.4.1. Thực trạng về thực hiện chế độ tiền lương ....................................................... 44 2.4.2. Thực trạng về thực hiện chính sách phúc lợi .................................................... 45 2.4.2. Thực trạng về thực hiện đào tạo và bồi dưỡng ................................................. 47 2.4.3. Thực trạng thực hiện khen thưởng và kỷ luật ................................................... 48 2.4.4. Về công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá bình xét danh hiệu thi đua .............. 51 2.5. Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến tạo động lực làm việc cho giáo viên tiểu học huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng ......................................................... 54 2.6. Đánh giá chung về thực trạng tạo động lực dạy học cho giáo viên tiểu học ở huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng ................................................................ 55 2.6.1. Những mặt đạt được ......................................................................................... 55 2.6.2. Những hạn chế .................................................................................................. 57 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 2.6.3. Nguyên nhân tồn tại .......................................................................................... 59 Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 60 Chương 3. GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC DẠY HỌC CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC Ở HUYỆN TRÙNG KHÁNH, TỈNH CAO BẰNG........................... 61 3.1. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp ........................................................................ 61 3.1.1. Tính khả thi ....................................................................................................... 61 3.1.2. Tính đồng bộ ..................................................................................................... 61 3.1.3. Tính kế thừa ...................................................................................................... 62 3.1.4. Tính hiệu quả .................................................................................................... 63 3.2. Một số giải pháp tạo động lực dạy học cho giáo viên tiểu học ở huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng ...................................................................................... 63 3.2.1. Nhóm giải pháp xây dựng mục tiêu làm việc cho giáo viên tiểu học............... 63 3.2.2. Nhóm giải pháp bồi dưỡng giáo viên ............................................................... 69 3.2.3. Nhóm biện pháp phối hợp lực lượng xã hội trong xây dựng động lực làm việc cho giáo viên tiểu học .............................................................................. 77 3.3. Kết quả thăm dò ý kiến về tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp ........ 81 Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 83 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 84 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 88 PHỤ LỤC....................................................................................................................... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN TT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1. BGD&ĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo 2. BHNT Bảo hiểm nhân thọ 3. BHXH Bảo hiểm xã hội 4. BHYT Bảo hiểm y tế 5. CBQL Cán bộ quản lí 6. GD&ĐT 7. GV 8. NĐ – CP 9. THCS Trung học cơ sở 10. THPT Trung học phổ thông 11. TNTP HCM 12. UBND Giáo dục và Đào tạo Giáo viên Nghị định - Chính phủ Thanh niên tiền phong Hồ Chí Minh Ủy ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả xếp loại cán bộ, giáo viên trực tiếp giảng dạy ......................... 35 Bảng 2.2: Kết quả xếp loại cán bộ, giáo viên trực tiếp giảng dạy ......................... 36 Bảng 2.3: Kết quả kiểm tra kiến thức giáo viên năm học 2015 - 2016 ................. 36 Bảng 2.4: Thực trạng mức độ yêu thích của giáo viên tiểu học với khối (lớp) đang phụ trách giảng dạy ...................................................................... 40 Bảng 2.5: Thực trạng mức độ hài lòng của giáo viên tiểu học với công việc giảng dạy ............................................................................................... 41 Bảng 2.6: Mức độ hài lòng với công việc theo tuổi và giới tính ........................... 41 Bảng 2.7: Mức độ hài lòng với công việc theo trình độ chuyên môn ................... 42 Bảng 2.8: Mức độ hài lòng với công việc theo chức danh .................................... 43 Bảng 2.9: Bảng đánh giá mức độ hài lòng về tiền lương ...................................... 44 Bảng 2.10: Thực trạng về thực hiện chính sách phúc lợi ........................................ 45 Bảng 2.11: Thực trạng về thực hiện đào tạo và bồi dưỡng ..................................... 47 Bảng 2.13: Thực trạng thực hiện khen thưởng và kỷ luật ....................................... 49 Bảng 2.14: Mức độ hài lòng đối với công tác đánh giá thực hiện công việc .......... 51 Bảng 2.15: Đánh giá về công tác đánh giá thực hiện công việc.............................. 52 Bảng 2.16 Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến tạo động lực làm việc cho giáo viên tiểu học .......................................................................................... 54 Bảng 3.1: Ý kiến đánh giá về tính cấp thiết của các giải pháp .............................. 81 Bảng 3.2: Ý kiến đánh giá về tính khả thi của các giải pháp ................................ 82 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Vấn đề quyết định thành công của một nền giáo dục là đội ngũ giáo viên, với cốt lõi là chính sách tạo động lực để huy động sự nỗ lực, không ngừng nâng cao chất lượng làm việc của đội ngũ giáo viên. Tại Hội nghị lần thứ 2, Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII khẳng định: “Để nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo thì giải pháp có tính quyết định là xây dựng phát triển đội ngũ nhà giáo” [1]. Để nâng cao chất lượng giáo dục thì đội ngũ giáo viên có vai trò quyết định, chất lượng giáo viên tốt thì chất lượng giáo dục mới tốt. Trường có nhiều giáo viên giỏi thì mới có nhiều lớp đạt chất lượng cao. Có đội ngũ cốt cán giỏi nhưng điều hành như thế nào để họ tận tâm với nghề có trách nhiệm cao với tập thể. Vai trò đội ngũ giáo viên là cực kỳ quan trọng. Muốn chỉ đạo, điều hành để họ tận tâm, tâm huyết với nghề, với ngành đòi hỏi người lãnh đạo, người quản lý phải có những giải pháp hợp lý nhằm tạo động lực dạy học cho họ để nâng cao chất lượng giáo dục. Mặc dù chất lượng giáo dục đã đạt được những thành tựu nhất định, đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý đã có những chuyển biến thay đổi cả lượng và chất. Nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu của xã hội, chưa đáp ứng được đòi hỏi của sự nghiệp Hiện đại hóa - Công nghiệp hóa, còn bộc lộ những hạn chế, bất cập. Trong hệ thông giáo dục quốc dân của ta, giáo dục bậc tiểu học có một ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi đây là bậc đầu tiên trong các bậc của giáo dục phổ thông.Giáo viên tiểu học là người tác động trực tiếp vào quá trình lĩnh hội tri thức và phát triển kỹ năng, nhân cách học sinh tiểu học. Vì vậy tạo động lực cho giáo viên bậc tiểu học là việc làm cấp thiết, đặc biệt là đối với các huyện miền núi nói chung và huyện Trùng Khánh nói riêng. Trùng Khánh là một huyện miền núi có địa hình phức tạp, núi non hiểm trở, có chung biên giới với Trung Quốc, cơ sở hạ tầng chưa được đầu tư nhiều, giao thông đi lại khó khăn, là một huyện nghèo với ba dân tộc là Tày, Nùng, Kinh, chủ yếu là Tày, Nùng do đó ảnh hưởng hạn chế nhiều trong giao tiếp. Trình độ dân trí thấp. Day học ở vùng sâu, vùng xa, ở những xã đặc biệt khó khăn cùng với địa hình giao thông đi lại như vậy làm cho giáo viên giảm động lực và giảm hăng say, hứng thú trong giảng dạy, gây ảnh hưởng lớn đến chất lượng giáo viên cũng như chất lượng giáo dục ở địa phương. Nguyên nhân là do Phòng Giáo dục và Đào tạo cũng như Ban giám hiệu các Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn trường chưa tạo ra được động lực thúc đẩy đội ngũ nhà giáo hăng say, say mê phấn đấu dạy tốt, cùng với đó là sức ì của đội ngũ giáo viên quá lớn, một bộ phận giáo viên chưa thiết tha với nghề, chưa yêu ngành, thiếu trách nhiệm, chưa thật sự tận tâm trong công việc. Điều này có ảnh hưởng rất lớn đến quá trình tạo động lực lao động cho đội ngũ giáo viên tiểu học của huyện Trùng Khánh. Nhất là các chính sách, chế độ về tiền thưởng, phúc lợi của huyện dành cho giáo viên tiểu học vì thiếu chính sách đồng bộ và kinh phí nên mức thưởng chưa mang tính khích lệ cao cũng như điều kiện thưởng còn hạn chế nên giáo viên ít nỗ lực, phấn đầu để dành phầnthưởng. Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn, tác giả chọn vấn đề “Giải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên các trường Tiểu học huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng”làm đề tài nghiên cứu luận văn của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng tạo động lực làm việc cho đội ngũ giáo viên bậc Tiểu học ở huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng, đề tài đề xuất một số giải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên tiểu học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục. 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Giải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên Tiểu học. 3.2. Khách thể nghiên cứu Hoạt động tạo động lực làm việc cho giáo viên Tiểu học ở ở huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng 4. Giả thuyết khoa học Trong những năm qua hoạt động tạo động lực làm việc cho giáo viên Tiểu học ở huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng đã đạt được những thành tựu nhất định như các trường đã quan tâm đời sống vật chất, tinh thần của giáo viên một cách đầy đủ như quan tâm về tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp; quan tâm về xây dựng môi trường làm việc lành mạnh... Tuy nhiên, nhìn trên tổng thể thì hoạt động tạo động lực làm việc cho giáo viên Tiểu học trong những năm qua chưa đáp ứng được nhu cầu của đội ngũ GV điều này làm cho GV chưa thậtsự yêu nghề và say mê với nghề, với ngành. Do đó cần đưa ra các giải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên để thúc đẩy sự tích cực, hăng say với nghề nghề nghiệp của GV qua đó nâng cao chất lượng giáo dục của các trường đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lí luận về tạo động lực làm việc cho giáo viên trường Tiểu học. - Phân tích và đánh giá thực trạng tạo động lực làm việc học cho giáo viên các trường tiểu học ở huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng - Đề xuất một số giải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên các trường Tiểu học ở huyện Trùng Khánh 6. Phạm vi nghiên cứu 6.1. Về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn về tạo động lực làm việc cho giáo viên các trường Tiểu học huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm tạo động lực làm việc cho giáo viên các trường Tiểu học trong bối cảnh hiện nay. 6.2. Về thời gian nghiên cứu - Thời gian nghiên cứu: Lấy số liệu của ba năm học: 2015- 2016; 2016 - 2017; 2017 - 2018. - Đề tài được thực hiện tại huyện Trùng Khánh, số liệu lấy tại Phòng Giáo dục và Đào tạo Trùng Khánh, tại các trường tiểu học huyện Trùng Khánh. 6.3. Về khách thể nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu, khảo sát trong phạm vi đề tài bao gồm: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, giáo viên các trường tiểu học huyện Trùng Khánh và Chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Trùng Khánh 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận - Nghiên cứu các đề tài, các văn bản, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và Nhà nước, nhiệm vụ năm học về vấn đề quản lý giáo dục, hoạt động tạo động lực làm việc cho giáo viên các trường Tiểu học. - Tổng hợp, phân tích, hệ thống hóa, khái quát hóa các tài liệu lý luận, các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài… nhằm xác định nội hàm của các khái niệm cơ bản, xây dựng những nguyên tắc, xác định đường lối và phương tiện nghiên cứu, hình thành giả thuyết khoa học, xây dựng khung lý luận của đề tài nghiên cứu. - Sử dụng Internet trong tra cứu, tìm tài liệu... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Điều tra bằng bảng hỏi: Dùng phiếu hỏi để điều tra thực trạng tạo động lực làm việc cho giáo viên các trường Tiểu học huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng. - Phỏng vấn sâu cá nhân: Phỏng vấn Ban giám hiệu, GV các trường tiểu học để thu thập thêm những thông tin về thực trạng tạo động lực làm việc cho giáo viên các trường Tiểu họchuyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng. - Phương pháp xin ý kiến chuyên gia: Xin ý kiến các nhà khoa học, các CBQL, GV có kinh nghiêm lâu năm trong giảng dạy về các giải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên Tiểu học 7.3. Nhóm phương pháp thống kê toán học Sử dụng phương pháp thống kê toán học để phân tích về định lượng và định tính của kết quả nghiên cứu. Sử dụng bảng tính Excel để xử lý, tính toán số liệu thu được của đề tài. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận,khuyến nghị và danh mục tài liệu tham khảo luận văn được kết cấu trong 3 chương như sau: Chương 1.Cơ sở lý luận về tạo động lực làm việc cho giáo viên tiểu học Chương 2.Thực trạng tạo động lực làm việc cho giáo viên Tiểu học ở huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng Chương 3. Giải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên Tiểu học ở huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài Một nghiên cứu mới đây về động lực nhà giáo ở Châu Á và Tiểu Sahara cho biết: “Các nhà tâm lý học về công việc thường cho rằng bản thân tiền lương không có tác dụng nâng cao động lực. Nhưng xem ra động lực tiền nong chiếm vị trí chủ đạo đối với giáo viên các nước thu nhập thấp, nơi mà tiền lương cùng các lợi ích vật chất khác không đáp ứng nổi nhu cầu sinh tồn của cá nhân và gia đình họ. Chỉ khi các nhu cầu cơ bản đó được đáp ứng mới có thể nói đến các như cầu bậc cao, tức là các nhu cầu đem lại sự thoả mãn thực sự trong công việc'' [36]. Theo nghiên cứu của Maslow về động lực con người trong mối quan hệ với nhu cầu thì nhu cầu của con người gồm 5 bậc chính, từ thấp đến cao. Bậc thấp nhất là các nhu cầu sinh lý, như ăn, mặc, ở, ngủ, bài tiết, tình dục. Bậc tiếp theo là các nhu cầu an toàn đối với cá nhân, sức khoẻ, việc làm, gia đình, tài sản. Tiếp nữa là các nhu cầu gắn kết trong quan hệ gia đình, bạn bè, họ hàng. Cao hơn là các nhu cầu quý trọng, bao gồm sự tự trọng, lòng tôn trọng người khác, sự được người khác tôn trọng, niềm tin, sự hoàn tất trong công việc. Cao nhất là các nhu cầu tự hoàn thiện, bao gồm nhu cầu sáng tạo, giải quyết vấn đề, làm gương… Trong tác phẩm “Quản lý nguồn nhân lực”, Paul Hersey & Ken Blanc Hard bàn về vấn đề tạo động lực làm việc [11, tr 22] Các tác giả tập trung nhấn mạnh vai trò của việc tạo động lực làm việc, trên cơ sở nghiên cứu thực nghiệm và đưa ra các ví dụ điển hình giúp nhà quản lý áp dụng và phân tích, tìm hiểu hành vi của người lao động. Business Edger đề cập đến vấn đề động lực làm việc với cuốn sách “Tạo động lực làm việc đâu phải chỉ bằng tiền" Thực tế ở các nước phát triển, các nhu cầu về sinh lý và an toàn đã được giải quyết về cơ bản, vì thế các yếu tố chính tác động tới động lực nhà giáo là việc đáp ứng các nhu cầu bậc cao. Nhưng ở các nước đang phát triển, tình hình không như vậy; các Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn yếu tố chính tác động tới động lực lại là các yếu tố có liên quan đến việc đáp ứng các nhu cầu sinh lý và nhu cầu an toàn của nhà giáo. Vì thế cần ưu tiên giải quyết thật tốt các yếu tố cơ bản là tiền lương và các loại phụ cấp, nhà ở cùng các điều kiện về điện nước, khối lượng công việc cùng các điều kiện làm việc, sự an toàn đối với cá nhân và gia đình nhà giáo. 1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước - Phạm Đỗ Nhật Tiến (2009), Bài viết “Vị thế nhà giáo và vấn đề tạo động lực cho người dạy”, Báo Khoa học Giáo dục số 45. Trong bài nghiên cứu, tác giả tiếp cận vấn đề tạo động lực cho giáo viên từ hai góc độ: thứ nhất là mối quan hệ giữa động lực với nhu cầu, thứ hai là mối quan hệ giữa động lực với các đặc trưng của nghề dạy học. Nghiên cứu còn khái quát được mối liên hệ giữa ba yếu tố nhu cầu - động lực - vị thế ngành nghề. Đây là cơ sở lý thuyết quan trọng để tiếp cận vấn đề tạo động lực lao động cho giáo viên một cách hoàn thiện và hiệu quả. - Vũ Thị Uyên (2008), Luận án tiến sĩ: “Tạo động lực cho lao động quản lý trong các tổ chức Nhà nước ở Hà Nội đến năm 2020”, Trường Đại học Kinh tế quốc dân.Luận án đã hệ thống hóa các lý luận căn bản và đề xuất quan điểm về động lực lao động; lựa chọn mô hình tổng thể để chỉ ra cách tiếp cận với tạo động lực cho lao động quản lý nói riêng và lao động trong khu vực Nhà nước nói chung. Luận án đã chỉ ra được những ưu điểm và nhược điểm của các biện pháp tạo động lực đang được áp dụng và đưa ra các nguyên nhân còn tồn tại. Qua đó đưa ra được một số giải pháp tạo động lực cho lao động quản lý. - Lê Văn Chín (2012), Luận án tiến sĩ: “Quản lý đội ngũ giáo viên tiểu học tỉnh Bến Tre đáp ứng đổi mới giáo dục 2012”, Viện khoa học giáo dục Việt Nam. Luận án đã đưa ra cơ sở lý luận cơ bản về giáo viên tiểu học. Trên cơ sở nghiên cứu và đánh giá thực trạng công tác quản lý giáo viên tiểu học tại tỉnh Bến Tre, tác giả đã đề xuất một số biện pháp để nâng cao chất lượng quản lý đội ngũ giáo viên tiểu học, trong đó có vấn đề tạo động lực và đãi ngộ đối với đội ngũ giáo viên tiểu học tỉnh Bến Tre nói riêng và đội ngũ giáo viên tiểu học nói chung. - Lê Đình Lý (2012), Luận án tiến sĩ: “Chính sách tạo động lực cho cán bộ công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An”, Trường Đại học Kinh tế quốc dân. Luận án Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn đã đưa ra một quan điểm nữa về chính sách tạo động lực là một hệ thống quan điểm, mục tiêu, giải pháp nhằm thúc đẩy, khuyến khích, động viên người lao động tự giác, hăng say, nỗ lực làm việc. Tác giả đã cho thấy một cách tiếp cận vấn đề tạo động lực mới và khá toàn diện, đưa ra được các bước trong quy trình tạo động lực hoàn chỉnh. Ngoài ra các giải pháp mà luận văn đưa ra cũng có ý nghĩa thực tiễn rất lớn đối với vấn đề tạo động lực cho các đối tượng lao động khác cũng làm việc trong khu vực Nhà nước như giáo viên tiểu học. Ngoài ra, còn có rất nhiều các công trình khác liên quan như: Đào Hải (2005), Luận án tiến sĩ: “ Nghiên cứu quy trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viên tiểu học miền núi”, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội; Lê Thị Ngọc Thúy (2013), Luận án tiến sĩ: “Quản lý nhà trường tiểu học Việt Nam theo tiếp cận văn hóa tổ chức”, Trường đại học Giáo dục; Dương Thị Hoàng Yến (2010), Luận án tiến sĩ: “Trí tuệ, cảm xúc của giáo viên tiểu học”, Viện Tâm lý học,… Các công trình nghiên cứu khoa học trên đây đã đề cập đến vấn đề tạo động lực lao động và tạo động lực lao động cho giáo viên nói chung, đó là những tư liệu tham khảo rất quan trọng xây dựng khung lý thuyết về tạo động lực về dạy học cho GV mà tác giả sẽ kế thừa trong luận văn này. Đến nay chưa có công trình nào nghiên cứu các giải pháp tạo động lực lao động cho giáo viên tiểu học tại huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là cơ sở quan trọng cho việc xây dựng các chính sách thực sự có hiệu lực và hiệu quả trong việc tạo động lực người dạy. 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Giải pháp Theo từ điển Tiếng Việt năm 1992 của Viện khoa học xã hội Việt nam thì: “Giải pháp có nghĩa là chỉ, vạch ra con đường để đi tới được cái “đích” mình cần đến hay mục tiêu mong đợi. Giải pháp tốt thì đi đến đích nhanh, an toàn, giải pháp không phù hợp có thể không đến được đích mà ta mong đợi. 1.2.2. Giải pháp tạo động lực Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn Giải pháp tạo động lực là vạch ra những con đường mà thôi thúc, khuyến khích, động viên con người thực hiện những hành vi theo mục tiêu. 1.2.3. Quản lý Theo cách tiếp cận hệ thống thì quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý (hay là đối tượng quản lý) nhằm tổ chức phối hợp hoạt động của con người trong các quá trình sản xuất - xã hội để đạt được mục đích đã định. Quản lý phải bao gồm các yếu tố sau: - Phải có ít nhất một chủ thể quản lý là tác nhân tạo ra các tác động và ít nhất là một đối tượng bị quản lý tiếp nhận trực tiếp các tác động của chủ thể quản lý tạo ra và các khách thể khác chịu các tác động gián tiếp của chủ thể quản lý. - Phải có mục tiêu và một quỹ đạo đặt ra cho cả đối tượng và chủ thể, mục tiêu này là căn cứ để chủ thể tạo ra tác động. - Chủ thể phải thực hành việc tác động. - Chủ thể có thể là một người, nhiều người; còn đối tượng có thể là một hoặc nhiều người (trong tổ chức xã hội). Theo Trần Kiểm: “QL là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể (người QL, người tổ chức QL) lên khách thể (đối tượng QL) về các mặt chính trị, xã hội, văn hóa, kinh tế... bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và các biện pháp cụ thể, nhằm tạo ra môi trường và điều kiện phát triển của đối tượng".[13, tr.8] Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “QL là sự tác động có chủ đích của chủ thể QL đến đối tượng QL nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức” [8]. - Theo từ điển tiếng Việt do viện ngôn ngữ của nhà xuất bản từ điển Bách khoa, xuất bản năm 2010 [33], quản lý có nghĩa là: + Trông coi và gìn giữ theo những yêu cầu nhất định. Tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định. Từ phân tích trên cho thấy, khái niệm quản lý có tính đa nghĩa nên có sự khác biệt giữa nghĩa rộng và nghĩa hẹp. Hơn nữa, do sự khác biệt về thời đại, xã hội, chế độ, nghề nghiệp nên quản lý cũng có nhiều giải thích, lý giải khác nhau. Những khái niệm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn trên về QL khác nhau về cách diễn đạt, nhưng vẫn cho thấy một ý nghĩa chung: QL là sự tác động có tổ chức có hướng đích của chủ thể QL lên đối tượng QL và khách thể QL nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường. Hoạt động QL phải là sự tác động có định hướng, có mục đích, có kế hoạch để đưa hệ thống vào một trật tự ổn định, tạo đà cho một sự phát triển nhanh, mạnh và bền vững. Từ phân tích trên, chúng ta sử dụng khái niệm: Quản lý là sự tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra. 1.2.4. Động lực và tạo động lực làm việc Động lực là một thuật ngữ được sử dụng rất nhiều. Trong kinh tế, động lực được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau: Theo Nguyễn Ngọc Quân và Nguyễn Vân Điềm trong cuốn giáo trình Quản trị nhân lực của Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2007 thì: Động lực là sự khát khao và tự nguyện của người lao động để tăng cường nỗ lực nhằm hướng tới việc đạt được mục tiêu của tổ chức. [14] Từ những định nghĩa trên ta có thể đưa ra một cách hiểu chung nhất về động lực như sau: Động lực là tất cả những gì thôi thúc, khuyến khích, động viên người lao động tự nguyện thực hiện những hành vi nhằm đạt được mục tiêu nhất định. Động lực của người làm việc được thể hiện thông qua thái độ và hành vi của họ đối với công việc đảm nhiệm và đối với tổ chức, tập thể. Động lực làm việc của một cá nhân gắn liền với một công việc, một tổ chức và một môi trường làm việc cụ thể. Động lực có thể thay đổi, phụ thuộc vào yếu tố khách quan trong công việc. Tuy nhiên động lực còn mang tính tự nguyện, phụ thuộc vào chính bản thân người lao động. Vì vậy nên khi xem xét vấn đề động lực và làm thế nào để tạo ra động lực thì cần phải xem xét tác động lên cả hai khía cạnh khách quan là yếu tố công việc, môi trường làm việc và yếu tố chủ quan chính là bản thân người lao động. Tạo động lực làm việc là quá trình làm nảy sinh động lực trong mỗi cá nhân người lao động. Tạo động lực làm việc được hiểu là sự vận dụng các chính sách, biện pháp, các công cụ quản lý thích hợp tác động đến người lao động nhằm làm cho người lao Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn động xuất hiện động lực trong quá trình làm việc, từ đó thúc đẩy họ làm việc tốt hơn để họ đạt tới những mục tiêu đề ra hoặc thỏa mãn những ước nguyện của họ. 1.2.5. Giáo viên tiểu học Theo từ điển Tiếng Việt thì “Giáo viên là người giảng dạy ở các trường phổ thông hoặc tương đương” [33]. Theo Điều 70 của Luật Giáo dục Việt Nam năm 2005 [21] và Khoản 23, Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Giáo dục năm 2005 [22] thì “Nhà giáo là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp nghề, trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp gọi là giáo viên. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng nghề gọi là giảng viên”. Như vậy, giáo viên được hiểu như sau: giáo viên là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục ở các cơ sở giáo dục đào tạo, từ mầm non cho đến trung cấp. Đã là nhà giáo hay nói cách khác đã là giáo viên thì họ có một đặc điểm chung đó là làm việc tại các cơ sở giáo dục và chức năng nhiệm vụ của họ là chức năng về giáo dục đào tạo; tuy nhiên ở mỗi cấp học khác nhau thì chức năng nhiệm vụ về giáo dục đào tạo lại có những điểm khác nhau và có những tên gọi, chức danh khác nhau. Đối với bậc học tiểu học mục tiêu chính là nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học trung học cơ sở. Để đạt được mục tiêu này thì giáo viên giảng dạy ở cấp tiểu học phải đáp ứng được những tiêu chuẩn đặc thù về nghề nghiệp. Về kiến thức thì giáo viên tiểu học không những phải đáp ứng được các yêu cầu về kiến thức chuyên môn mà còn phải nắm vững kiến thức về tâm lý của học sinh lứa tuổi tiểu học - lứa tuổi quan trọng trong việc hình thành đạo đức và nhân cách. Về kỹ năng sư phạm thì giáo viên bậc học này cũng cần đến các kỹ năng giảng dạy phù hợp, khoa học, hấp dẫn, lôi cuốn được học sinh theo đúng quá trình tiếp thu kiến thức đặc thù của lứa tuổi này. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn Giáo viên dù ở cấp học nào cũng luôn là tấm gương mà mọi học sinh đều có thể học tập, noi theo. Cấp học tiểu học là bậc học quan trọng nơi mà học sinh bắt đầu quá trình tiếp thu kiến thức cũng như hình thành đạo đức và nhân cách do vậy mà phẩm chất và đạo đức của người giáo viên tiểu học có ảnh hưởng rất lớn đến học sinh, có khi là trong suốt cuộc đời. Từ những phân tích trên có thể rút ra khái niệm tổng quát nhất: giáo viên tiểu học là người giảng dạy ở bậc học tiểu học trong hệ thống giáo dục phổ thông, là người truyền đạt những kiến thức, kỹ năng cơ bản nhất và giúp hình thành nhân cách, đạo đức của học sinh. 1.3. Động lực làm việc của giáo viên tiểu học 1.3.1. Một số học thuyết liên quan đến tạo động lực dạy học cho giáo viên tiểu học 1.3.1.1. Học thuyết hệ thống nhu cầu của Maslow Nhà tâm lý học người Mỹ - Abraham Maslow cho rằng con người có nhiều nhu cầu khác nhau cần được thoả mãn và ông đã phân chia các nhu cầu của con người thành 5 nhóm và sắp xếp theo thứ tự từ thấp đến cao. Nhu cầu tự hoàn thiện Nhu cầu được tôn trọng Nhu cầu xã hội Nhu cầu an toàn Nhu cầu sinh lí Hình 1.1: Mô hình phân cấp nhu cầu của Maslow Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan