BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
------------------------
HOÀNG HỮU THUẬN
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BẢO LÃNH
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG
TÍN – KHU VỰC TP.HCM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
------------------------
HOÀNG HỮU THUẬN
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BẢO LÃNH
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG
TÍN – KHU VỰC TP.HCM
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn: “GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BẢO
LÃNH NGÂN HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
(SACOMBANK) – KHU VỰC TPHCM” là công trình nghiên cứu của riêng
tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
HOÀNG HỮU THUẬN
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................ 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................................ 1
ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 2
PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 2
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2
Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .............................................. 3
KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................................ 3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BẢO LÃNH
NGÂN HÀNG ................................................................................................................ 4
1.1. Tổng quan về dịch vụ bảo lãnh Ngân hàng ........................................................ 4
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển dịch vụ bảo lãnh Ngân hàng ........................ 4
1.1.2 Khái niệm dịch vụ bảo lãnh Ngân hàng .......................................................... 5
1.1.3 Các hình thức dịch vụ bảo lãnh Ngân hàng ..................................................... 5
1.1.3.1 Bảo lãnh trong nƣớc: ......................................................................... 5
1.1.3.2 Bảo lãnh nƣớc ngoài: ......................................................................... 6
1.1.4 Chức năng và vai trò của dịch vụ bảo lãnh Ngân hàng ................................... 6
1.1.4.1 Đối với nền kinh tế ............................................................................ 6
1.1.4.2 Đối với NHTM .................................................................................. 7
1.1.4.3 Đối với khách hàng ............................................................................ 7
1.1.5 Phân loại dịch vụ bảo lãnh............................................................................... 7
1.1.5.1 Dựa trên phƣơng thức phát hành ....................................................... 7
1.1.5.2 Dựa trên bản chất bảo lãnh ................................................................ 8
1.1.5.3 Dựa trên mục đích bảo lãnh ............................................................... 9
1.2 Phát triển dịch vụ bảo lãnh Ngân hàng................................................................. 11
1.2.1 Khái niệm phát triển dịch vụ bảo lãnh Ngân hàng .......................................... 11
1.2.1.1 Phát triển dịch vụ bảo lãnh theo chiều rộng ...................................... 11
1.2.1.2 Phát triển dịch vụ bảo lãnh theo chiều sâu ........................................ 12
1.2.2 Yêu cầu đối với phát triển dịch vụ bảo lãnh Ngân hàng ................................. 12
1.2.2.1 Doanh số và số dƣ dịch vụ bảo lãnh ................................................. 12
1.2.2.2 Khách hàng sử dụng dịch vụ bảo lãnh ............................................... 13
1.2.2.3 Chất lƣợng sản phẩm dịch vụ bảo lãnh ............................................. 13
1.2.2.4 Quản lý rủi ro trong phát triển dịch vụ bảo lãnh ............................... 13
1.2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển DVBLNH ........................................... 17
1.2.3.1 Xét trên khía cạnh cung cầu dịch vụ bảo lãnh ................................... 17
1.2.3.2 Xét trên khía cạnh môi trƣờng vĩ mô có các nhân tố ảnh hƣởng
đến sự phát triển DVBLNH ............................................................................................ 24
1.2.4 Ý nghĩa phát triển dịch vụ bảo lãnh................................................................. 25
1.3 Kinh nghiệm phát triển dịch vụ bảo lãnh tại NHTM trên thế giới đối với Việt
Nam
....................................................................................................................... 26
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................................. 28
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BẢO LÃNH TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN – KHU VỰC TP.HCM ............... 29
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – khu vực TP.HCM ...... 29
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................................... 29
2.1.2 Cơ cấu tổ chức ................................................................................................. 29
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Sacombank - khu vực TP.HCM ............ 30
2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn ................................................................... 30
2.1.3.2 Hoạt động tín dụng ............................................................................ 31
2.1.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2009 – 2012.................................. 33
2.2 Thực trạng phát triển dịch vụ bảo lãnh Ngân hàng tại Sacombank – khu
vực TP.HCM .................................................................................................................. 34
2.2.1 Cơ sở pháp lý điều chỉnh dịch vụ bảo lãnh tại Sacombank ............................. 34
2.2.1.1 Cơ sở pháp lý trong nƣớc điều chỉnh dịch vụ bảo lãnh tại
Sacombank ........................................................................................................... 34
2.2.1.2 Cơ sở pháp lý ngoài nƣớc điều chỉnh dịch vụ bảo lãnh tại
Sacombank ........................................................................................................... 36
2.2.2 Quy trình thực hiện dịch vụ bảo lãnh tại Sacombank – khu vực TP.HCM ..... 39
2.2.2.1 Điều kiện thực hiện bảo lãnh ............................................................. 39
2.2.2.2 Hồ sơ đề nghị bảo lãnh ...................................................................... 40
2.2.2.3 Quy trình thực hiện dịch vụ bảo lãnh ................................................ 40
2.2.2.4 Các loại bảo lãnh cụ thể tại Sacombank – khu vực TP.HCM ............ 41
2.2.3 Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ bảo lãnh tại Sacombank – khu vực
TP.HCM từ năm 2009 – 2012 ......................................................................................... 44
2.2.3.1 Về doanh số bảo lãnh ......................................................................... 44
2.2.3.2 Về số dƣ bảo lãnh .............................................................................. 45
2.2.3.3 Về nguồn thu từ phí bảo lãnh ............................................................ 47
2.2.3.4 Dƣ nợ bảo lãnh quá hạn ..................................................................... 48
2.2.4 Rủi ro trong phát triển dịch vụ bảo lãnh Ngân hàng tại Sacombank – Khu
Vực TP.HCM ................................................................................................................... 49
2.2.4.1 Rủi ro đối với Sacombank ................................................................. 49
2.2.4.2 Rủi ro đến từ bên đƣợc bảo lãnh........................................................ 49
2.3
Khảo sát các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển DVBLNH tại
Sacombank - Khu vực TPHCM ................................................................................... 51
2.3.1 Quy trình khảo sát các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển dịch vụ bảo lãnh
tại Sacombank – Khu vực TP.HCM ............................................................................... 51
2.3.1.1 Mục tiêu khảo sát ............................................................................... 51
2.3.1.2 Quy trình khảo sát ............................................................................. 51
2.3.1.3 Thu thập dữ liệu ................................................................................. 51
2.3.2 Đánh giá kết quả khảo sát ................................................................................ 54
2.3.2.1 Phân tích thang đo Cronbach’s alpha ................................................ 54
2.3.2.2 Phân tích nhân tố(EFA) .................................................................... 57
2.3.2.3 Phân tích hồi quy ............................................................................... 60
2.4 Đánh giá chung về phát triển dịch vụ bảo lãnh tại Sacombank – khu vực
TP.HCM ....................................................................................................................... 67
2.4.1 Kết quả đạt đƣợc trong phát triển dịch vụ bảo lãnh tại Sacombank – khu
vực TP.HCM ................................................................................................................... 67
2.4.2 Hạn chế trong phát triển dịch vụ bảo lãnh tại Sacombank – khu vực
TP.HCM........................................................................................................................... 68
2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế trong phát triển dịch vụ bảo lãnh tại
Sacombank – khu vực TP.HCM ..................................................................................... 69
2.4.3.1 Nguyên nhân bên trong...................................................................... 69
2.4.3.2 Nguyên nhân từ bên ngoài ................................................................. 70
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................................. 72
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BẢO LÃNH NGÂN
HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN – KHU VỰC
TP.HCM ....................................................................................................................... 73
3.1 Định hƣớng phát triển dịch vụ bảo lãnh tại Sacombank – khu vực TP.HCM
đến 2020 ....................................................................................................................... 73
3.2 Giải pháp phát triển dịch vụ bảo lãnh Ngân hàng tại Sacombank – khu vực
TP.HCM ....................................................................................................................... 73
3.2.1 Nhóm giải pháp phát triển dịch vụ bảo lãnh do Sacombank – khu vực
TP.HCM .......................................................................................................................... 74
3.2.2 Nhóm giải pháp hỗ trợ phát triển dịch vụ bảo lãnh cho Sacombank – khu
vực TP.HCM .................................................................................................................... 81
3.2.2.1 Giải pháp từ Sacombank .................................................................... 81
3.2.2.2 Giải pháp từ NHNN ........................................................................... 81
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................................. 85
KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 87
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Sacombank - khu vực TP.HCM ........................ 30
Bảng 2.2: Tình hình dư nợ tín dụng của Sacombank – khu vực TP.HCM .................... 32
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank - KV TP.HCM ....................... 33
Bảng 2.4: Doanh số bảo lãnh từ năm 2009 – 2012 ......................................................... 44
Bảng 2.5: Số dư bảo lãnh từ năm 2009 – 2012 ............................................................... 45
Bảng 2.6: Doanh thu phí bảo lãnh từ năm 2009 – 2012 ................................................. 47
Bảng 2.7: Dư nợ bảo lãnh quá hạn từ năm 2009 – 2012................................................. 48
Bảng 2.8: Thang đo đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển DVBLNH tại
Sacombank – khu vực TPHCM ...................................................................................... 52
Bảng 2.9: Kết quả phân tích Cronbach`s Alpha.............................................................. 56
Bảng 2.10: Kết quả phân tích nhân tố EFA ................................................................... 59
Bảng 2.11: Kết quả phân tích tương quan Pearson ......................................................... 62
Bảng 2.12: Kết quả phân tích hồi quy ............................................................................. 64
Bảng 2.13: Bảng tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết ................................................ 66
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 : Mô hình mối liên hệ các nhân tố cung và cầu tác động đến xu hướng phát
triển thị trường................................................................................................................. 18
Hình 1.2: Mô hình về mối liên hệ giữa giá cả cảm nhận, chất lượng cảm nhận, giá
trị cảm nhận và xu hướng tiêu dùng ................................................................................ 19
Hình 1.3 : Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển DVBLNH ............................ 21
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của Sacombank – khu vực TPHCM........................................ 30
Hình 2.2: Tình hình tăng trưởng huy động vốn tại Sacombank – khu vực TP.HCM .... 31
Hình 2.3: Tình hình dư nợ tín dụng của Sacombank – khu vực TP.HCM ...................... 32
Hình 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank - KV TP.HCM ....................... 34
Hình 2.5: Doanh số bảo lãnh từ năm 2009 – 2012 ......................................................... 45
Hình 2.6: Số dư và cơ cấu bảo lãnh từ năm 2009 –2012 ................................................ 46
Hình 2.7: Doanh thu phí bảo lãnh từ năm 2009 – 2012 .................................................. 48
Hình 2.8: Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển dịch vụ bảo lãnh ........... 61
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CVKH: Chuyên viên khách hàng
CVTĐ: Chuyên viên thẩm định
CVTV: Chuyên viên tư vấn
DN: Doanh nghiệp
DVBLNH: Dịch vụ bảo lãnh ngân hàng
DVBL: Dịch vụ bảo lãnh
ISP: Quy tắc thực hành cam kết dự phòng quốc tế
KQHĐKD: Kết quả hoạt động kinh doanh
KSV: Kiểm soát viên
KV: Khu vực
NH: Ngân hàng
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
NHTM : Ngân hàng thương mại
SACOMBANK: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
TCTD: Tổ chức tín dụng
TMCP : Thương mại cổ phần
TPHCM : Thành phố Hồ Chí Minh
TSĐB: Tài sản đảm bảo
URGD: Quy tắc thống nhất về bảo lãnh theo yêu cầu
Unicitral: Công ước Liên hiệp quốc về Bảo lãnh độc lập và Tín dụng thư dự phòng
1
LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế – xã hội Việt Nam, hoạt động Ngân
hàng cũng đang ngày càng phát triển trong những năm gần đây. Trong thời kỳ hội
nhập kinh tế, bên cạnh các cơ hội trong việc mở rộng hoạt động và đẩy mạnh hợp
tác quốc tế, các ngân hàng trong nước cũng đứng trước những thách thức rất lớn đòi
hỏi phải vượt qua để có thể đứng vững và phát triển.
Trong các hoạt động ngân hàng, dịch vụ bảo lãnh ngân hàng được biết đến từ
lâu và được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Tại Việt Nam, những năm gần đây, dịch
vụ này được các ngân hàng thương mại (NHTM) rất quan tâm và đẩy mạnh, nhằm
đáp ứng nhu cầu ngày càng gia tăng theo sự phát triển chung của nền kinh tế và xu
hướng hội nhập kinh tế toàn cầu.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) là một trong những
NHTM có uy tín, kinh nghiệm hàng đầu tại Việt Nam và được biết đến trên thương
trường quốc tế, có nhiều thế mạnh trong dịch vụ bảo lãnh. Tuy nhiên, để có thể phát
triển dịch vụ này tương xứng với tiềm năng sẵn có, Sacombank còn rất nhiều việc
phải làm.
Chính vì vậy, trên cơ sở các lý luận về dịch vụ bảo lãnh ngân hàng và trải qua
thực tiễn làm việc tại Sacombank, tác giả đã chọn đề tài “GIẢI PHÁP PHÁT
TRIỂN DỊCH VỤ BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
THƢƠNG TÍN – KHU VỰC TPHCM” để nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp
cao học, với mong muốn góp phần phát triển dịch vụ bảo lãnh tại ngân hàng này.
Bên cạnh đó, tác giả cũng mong muốn đây có thể là kinh nghiệm tham khảo cho các
NHTM khác trong việc phát triển dịch vụ bảo lãnh nói riêng và hoạt động ngân
hàng nói chung.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển dịch
vụ bảo lãnh ngân hàng, phân tích thực trạng phát triển dịch vụ bảo lãnh tại
Sacombank – khu vực TP.HCM, khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch
vụ bảo lãnh ngân hàng và đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ bảo lãnh ngân
2
hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) – Khu vực TPHCM.
Để đạt được mục tiêu trên, luận văn thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Nghiên cứu tổng quan về phát triển dịch vụ bảo lãnh ngân hàng;
- Nghiên cứu cơ sở pháp lý liên quan đến dịch vụ bảo lãnh ngân hàng;
- Rút ra bài học kinh nghiệm từ các ngân hàng nước ngoài trong việc phát triển dịch
vụ bảo lãnh;
- Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ bảo lãnh tại Sacombank – Khu
vực TPHCM;
- Khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ bảo lãnh ngân hàng tại
Sacombank – Khu vực TPHCM;
- Đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ bảo lãnh ngân hàng tại Sacombank – Khu
vực TPHCM trong thời gian tới.
ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến dịch vụ bảo lãnh ngân hàng, hoạt động
bảo lãnh ngân hàng.
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ bảo lãnh ngân hàng
và làm thế nào để phát triển dịch vụ bảo lãnh ngân hàng tại Sacombank – Khu vực
TPHCM .
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Không gian: Nghiên cứu thực trạng phát triển dịch vụ bảo lãnh ngân hàng và
quy trình thực hiện, quản lý của Sacombank tại địa bàn TP. Hồ Chí Minh hiện nay,
những thuận lợi và rủi ro mà ngân hàng có thể gặp phải khi cung ứng dịch vụ này.
Tập trung nghiên cứu về phát triển dịch vụ bảo lãnh ngân hàng tại Sacombank –
Khu vực TPHCM.
Thời gian: Nghiên cứu thực trạng phát triển dịch vụ bảo lãnh ngân hàng tại
Sacombank – Khu vực TPHCM giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2012. Định hướng
phát triển dịch vụ bảo lãnh tại Sacombank – Khu vực TPHCM từ năm 2010 – 2020.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu như:
3
Phương pháp nghiên cứu tài liệu để có cái nhìn tổng quan về dịch vụ bảo
lãnh và phát triển dịch vụ bảo lãnh;
Phương pháp tiếp cận lịch sử – lôgíc; Phương pháp phân tích - tổng hợp - hệ
thống hóa; để đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ bảo lãnh tại Sacombank – Khu
vực TPHCM
Phương pháp khảo sát để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch
vụ bảo lãnh tại Sacombank – Khu vực TPHCM
Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Ở Việt Nam hiện nay dịch vụ bảo lãnh ngân hàng chưa thực sự phát triển
mặc dù đây là dịch vụ được hầu hết các NHTM quan tâm. Những năm gần đây, nhu
cầu về bảo lãnh ngân hàng trong nền kinh tế ngày càng gia tăng, đặc biệt bảo lãnh
nước ngoài. Trong khi đó, các tài liệu nghiên cứu về dịch vụ này trên khía cạnh học
thuật bằng tiếng Việt ở nước ta còn khá hạn chế.
Do đó, việc nghiên cứu về dịch vụ bảo lãnh ngân hàng để từ đó đưa ra các
giải pháp phát triển dịch vụ này ở nước ta là cần thiết. Đề tài giúp Sacombank –
Khu vực TPHCM nói riêng và các NHTM trong nước nói chung rút ra những bài
học kinh nghiệm thực tế từ quá trình hoạt động, từ đó xác định được cơ sở để có thể
xây dựng được những chiến lược phát triển dịch vụ bảo lãnh một cách phù hợp với
tiềm lực sẵn có của Ngân hàng, đồng thời cũng phù hợp với thị hiếu của khách
hàng. Đây là xu hướng tất yếu mà các Ngân hàng phải thực hiện mới có thể tồn tại
và đứng vững trong thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt như hiện nay.
KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,…nội dung chính
của Luận văn gồm 3 chương và có kết cấu như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ bảo lãnh ngân hàng.
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thương Tín – Khu vực TPHCM.
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thương Tín – Khu vực TPHCM
4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BẢO LÃNH
NGÂN HÀNG
1.1. Tổng quan về dịch vụ bảo lãnh Ngân hàng
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển dịch vụ bảo lãnh Ngân hàng
Dịch vụ bảo lãnh có từ thời kỳ trung cổ tại Hy Lạp, thông qua những giao
dịch trong quan hệ cá nhân với cá nhân rất đời thường. Sau đó, dịch vụ bảo lãnh
mới chính thức có mặt trong giao dịch quốc tế và nhu cầu ngày càng tăng. Chính vì
vậy, các quốc gia Tây Âu và Hoa Kỳ đã phát triển loại hình giao dịch này vào
khuôn phép luật pháp. Từ đây, dịch vụ bảo lãnh được áp dụng trên thị trường nội địa
Hoa Kỳ vào giữa những năm 60 và sau đó nó được “Quốc tế hóa” như là giải pháp
hiệu quả bảo đảm cho nền thương mại và tài chính thế giới phát triển vào đầu thập
kỷ tiếp theo.
Ngày nay, dịch vụ bảo lãnh thực sự đã trở thành công cụ thông dụng nhất
nhằm đảm bảo thực thi nghĩa vụ, đặc biệt là nghĩa vụ tài chính trong các giao dịch ở
hầu hết các quốc gia trên thế giới. Bảo lãnh không chỉ được sử dụng trong mọi lĩnh
vực các nước phương Tây mà còn rất phổ biến ở các quốc gia đang phát triển như
vùng Trung Đông, Đông Nam Á, Bắc Phi.
Dịch vụ bảo lãnh được áp dụng tại Việt Nam từ cuối thập kỷ 80, trong giai
đoạn chuyển tiếp sang nền kinh tế thị trường. Thời kỳ đó, nhu cầu vay vốn của các
doanh nghiệp quốc doanh tại Ngân hàng không được bảo đảm bằng tài sản tăng lên,
cả hai bên vận dụng bảo lãnh của phía thứ ba nhằm khai thông ách tắc trong thể chế
tín dụng. Do sự “tự phát” đó nên tính chất của bảo lãnh lúc bấy giờ bị sai lệch: Bảo
lãnh không dựa trên cơ sở pháp lý về khả năng tài chính mà dựa vào uy tín, vị thế
của Người bảo lãnh. Hợp đồng tín dụng có thể được bảo lãnh bởi cơ quan chính
quyền đoàn thể. Do vậy, bảo lãnh luôn là hình thức nhằm giúp Ngân hàng hợp lý
hóa khoản vay. Kết cục là không ít trường hợp Người bảo lãnh không bao giờ có thể
trả thay cho doanh nghiệp vay nợ, để rồi các bên đưa nhau ra tòa. Điều này cũng dễ
hiểu đối với một nước có tốc độ phát triển kinh tế thị trường nhanh hơn tốc độ hoàn
5
thiện hệ thống pháp luật như Việt Nam.
1.1.2 Khái niệm dịch vụ bảo lãnh Ngân hàng
Theo từ điển thuật ngữ ngân hàng (http://www.investorwords.com) thì bảo
lãnh ngân hàng là một loại bảo lãnh, trong đó ngân hàng hoặc tổ chức cho vay cam
kết thanh toán thay cho người mua hàng về các nghĩa vụ của người mua hàng với
các đối tác, trong trường hợp người mua hàng mất khả năng thanh toán cho các đối
tác.
Tại Việt Nam, theo quy định hiện hành nêu tại Luật các tổ chức tín dụng
(TCTD) số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010, khái niệm về bảo lãnh ngân hàng được
xác định: “là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận
bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách
hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam
kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận.”
Trong thương mại quốc tế, bảo lãnh ngân hàng được xem như một loại hình
tài trợ ngoại thương nhằm chống đỡ những tổn thất của bên nhận bảo lãnh khi đối
tác vi phạm cam kết.
1.1.3 Các hình thức dịch vụ bảo lãnh Ngân hàng
1.1.3.1 Bảo lãnh trong nƣớc:
- Thư bảo lãnh: là văn bản cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh
về việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh khi
bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam
kết với bên nhận bảo lãnh.
- Hợp đồng bảo lãnh: là văn bản thỏa thuận giữa bên bảo lãnh và bên nhận
bảo lãnh hoặc giữa bên bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh và các bên có liên quan (nếu
có) về việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh
khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã
cam kết với bên nhận bảo lãnh.
- Các hình thức khác do các bên tự thỏa thuận.
6
1.3.1.2 Bảo lãnh nƣớc ngoài:
Bảo lãnh nước ngoài là cam kết bằng văn bản của bên bảo lãnh với bên có
quyền ở nước ngoài (Bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay
cho khách hàng là Doanh nghiệp trong nước (Bên được bảo lãnh) khi khách hàng
không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải
nhận nợ và hoàn trả cho Ngân hàng số tiền đã được trả thay.
- Thư bảo lãnh: là văn bản cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh
về việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh khi
bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam
kết với bên nhận bảo lãnh.
- Thư tín dụng dự phòng(Standby LC): là một hình thức phát hành thư bảo
lãnh được áp dụng tại Mỹ và các nước thuộc khu vực Châu Mỹ Latin. Thư tín dụng
dự phòng được mở đơn thuần nhằm phòng ngừa phía đối tác (mở thư tín dụng) vi
phạm nghĩa vụ, cam kết gây hậu quả xấu cho người thụ hưởng. L/C dự phòng chỉ có
giá trị thực hiện khi có sự vi phạm của người mở Thư tín dụng.
1.1.4 Chức năng và vai trò của dịch vụ bảo lãnh Ngân hàng
1.1.4.1 Đối với nền kinh tế
Bảo lãnh ngân hàng ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế.
Công cụ này góp phần thúc đẩy sự hợp tác trên tất cả các lĩnh vực kinh tế xã hội,
trong phạm vi quốc gia và trên toàn thế giới. Bảo lãnh ngân hàng còn góp phần tích
cực đẩy mạnh tín dụng thương mại giữa các đối tác và có tác dụng giải quyết đáng
kể nhu cầu về vốn trong hầu hết các ngành, các lĩnh vực kinh tế. Bảo lãnh ngân
hàng thực sự trở thành công cụ thông dụng đảm bảo thực thi nghĩa vụ, đặc biệt là
nghĩa vụ tài chính, trong các giao dịch tài chính lẫn phi tài chính, giao dịch thương
mại lẫn phi thương mại ở hầu hết các quốc gia trên thế giới.
1.1.4.2 Đối với NHTM
Bảo lãnh vừa là hoạt động cấp tín dụng, vừa là dịch vụ có thu phí, góp phần
gia tăng nguồn thu dịch vụ ngoài lãi vay, được các NHTM quan tâm và luôn hướng
đến trong kinh doanh. Bên cạnh đó, bảo lãnh còn góp phần đa dạng hóa sản phẩm
7
tài chính của NHTM, đặc biệt là sản phẩm tín dụng bên cạnh các dịch vụ truyền
thống như cho vay, chiết khấu, đồng thời, giúp NHTM bán thêm và bán chéo sản
phẩm. Đó cũng là biện pháp hữu hiệu thu hút và giữ chân khách hàng yếu tố cốt lõi
quyết định sự thành công. Ngoài ra, dịch vụ bảo lãnh góp phần khẳng định uy tín, vị
thế và khả năng tài chính của NHTM, nên rất được chú trọng; đây là hoạt động tiềm
ẩn rủi ro nhưng hiệu quả khi được xử lý tốt.
1.1.4.3 Đối với khách hàng
Đối với khách hàng được bảo lãnh, bảo lãnh ngân hàng hậu thuẫn họ trong
các giao dịch mà họ tham gia. Nhờ được bảo lãnh, họ được đối tác tin tưởng hơn,
được thuận lợi như: được chiếm dụng vốn hợp lý từ người bán, được vay vốn, được
ứng trước tiền,…Bảo lãnh ngân hàng còn góp phần nâng cao trách nhiệm của bên
được bảo lãnh về nghĩa vụ họ phải thực hiện.
1.1.5 Phân loại dịch vụ bảo lãnh
1.1.5.1 Dựa trên phƣơng thức phát hành
Bảo lãnh trực tiếp (Direct Guarantee):
- Là loại bảo lãnh trong đó ngân hàng của người xin bảo lãnh cam kết bồi
thường không hủy ngang trực tiếp cho Người thụ hưởng.
- Sau khi đã bồi thường cho Người thụ hưởng, ngân hàng truy đòi bồi hoàn
trực tiếp từ người xin bảo lãnh.
- Thông thường có ba bên tham gia là: Ngân hàng phát hành, Người xin bảo
lãnh và Người thụ hưởng. Khi người thụ hưởng ở nước ngoài, thường có thêm một
ngân hàng ở nước người thụ hưởng tham gia làm đại lý cho ngân hàng phát hành
với nhiệm vụ thông báo thư bảo lãnh cho Người thụ hưởng.
Bảo lãnh gián tiếp (Indirect Guarantee):
- Là loại bảo lãnh trong đó người xin bảo lãnh yêu cầu ngân hàng phục vụ
mình (gọi là ngân hàng chỉ thị) đề nghị ngân hàng ở nước người thụ hưởng (gọi là
ngân hàng bảo lãnh) phát hành thư bảo lãnh (gọi là bảo lãnh chính hay bảo lãnh
gốc) và chuyển cho Người thụ hưởng.
- Để bảo lãnh gián tiếp có hiệu lực thì ngân hàng chỉ thị phát hành một thư
8
bảo lãnh cho ngân hàng bảo lãnh hưởng. Thư bảo lãnh giữa hai ngân hàng này gọi
là thư bảo lãnh đối ứng hay bảo lãnh giáp lưng (Counter Guarantee or Back-to-Back
Guarantee).
- Thời hạn của thư bảo lãnh đối ứng phải dài hơn thời hạn của thư bảo lãnh
gốc ít nhất là 15 ngày, thông thường dài hơn 1 tháng, ngoài ra cam kết trả tiền của
ngân hàng chỉ thị đối với ngân hàng bảo lãnh luôn là vô điều kiện.
- Khi xảy ra vi phạm hợp đồng, thứ tự bồi hoàn như sau: Người thụ hưởng
truy đòi ngân hàng bảo lãnh; sau đó ngân hàng bảo lãnh truy đòi ngân hàng chỉ thị;
và cuối cùng, ngân hàng chỉ thị truy đòi người yêu cầu bảo lãnh.
Như vậy, trong bảo lãnh gián tiếp có bốn thành phần tham gia: Người xin bảo
lãnh (Principal); Ngân hàng chỉ thị (Instructing Bank); Ngân hàng bảo lãnh (Issuing
Bank); Người thụ hưởng (Beneficiary). Do ở cùng quốc gia với ngân hàng bảo lãnh
nên quyền lợi của Người thụ hưởng được bảo vệ chắc chắn hơn.
1.1.5.2 Dựa trên bản chất bảo lãnh
Bảo lãnh đồng nghĩa vụ (Accessory Guarantee – Suretyship):
Còn gọi là bảo lãnh bổ sung, là một loại bảo lãnh mang tính truyền thống xét
theo nguồn gốc ra đời của nó. Đặc trưng của loại bảo lãnh này là nghĩa vụ của
NHTM phát hành bị chi phối bởi quy tắc đồng phạm vi (Co – Extensiveness):
NHTM và bên được bảo lãnh được xem là cùng nghĩa vụ. Tuy nhiên, nghĩa vụ của
bên được bảo lãnh là nghĩa vụ đầu tiên; nghĩa vụ của NHTM là bổ sung và được
thực hiện khi và chỉ khi có các bằng cớ xác nhận rằng nghĩa vụ đầu tiên bị vi phạm.
Với loại bảo lãnh này, NHTM phát hành thường can thiệp sâu vào giao dịch giữa
bên được bảo lãnh và bên thụ hưởng, nên ít được sử dụng trong quan hệ quốc tế.
Bảo lãnh độc lập (Independent Guarantee)
Là một dạng bảo lãnh ngân hàng hiện đại, ra đời từ những đòi hỏi trong thực
tiễn. Cơ chế của nó dựa trên hai quy tắc cơ bản là: độc lập (Independent) và hoàn
toàn phù hợp (Strict compliance). Theo đó, nghĩa vụ của NHTM hoàn toàn tách rời
với nghĩa vụ của bên được bảo lãnh theo hợp đồng gốc và việc thanh toán chỉ căn
cứ vào những điều kiện, điều khoản quy định trong cam kết bảo lãnh. Tuy nhiên,
9
tính độc lập của loại bảo lãnh này chỉ có tính tương đối và phụ thuộc vào các điều
kiện thanh toán đã được quy định trong cam kết bảo lãnh. Loại bảo lãnh này đem lại
sự thuận lợi cho bên nhận bảo lãnh và cả NHTM phát hành, nên được sử dụng rất
phổ biến trong thương mại quốc tế.
1.1.5.3 Dựa trên mục đích bảo lãnh
Bảo lãnh dự thầu (Tender Guarantee, Bid Bond):
Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh (bên mời thầu) để bảo
đảm nghĩa vụ tham gia dự thầu của bên được bảo lãnh. Trường hợp bên được bảo
lãnh vi phạm quy định dự thầu mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ tài chính tham gia dự thầu thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay. Trong
thương mại quốc tế, đấu thầu thường được sử dụng để tìm nguồn cung cấp tối ưu
nhất. Người dự thầu phải nộp kèm đơn dự thầu một thư bảo lãnh dự thầu do ngân
hàng phát hành. Mục đích của bảo lãnh dự thầu là nhằm bù đắp những thiệt hại về
thời gian và chi phí cho Bên mời thầu do những vi phạm của người dự thầu gây ra
như: rút đơn thầu, trúng thầu nhưng từ chối không ký tiếp hợp đồng cung ứng, vi
phạm quy chế đấu thầu …Mức bảo lãnh theo thông lệ từ 2% đến 5% giá trị hợp
đồng. Bảo lãnh dự thầu thực chất là công cụ thay thế việc ký quỹ của người dự thầu.
Bên cạnh đó, bảo lãnh dự thầu còn có tác dụng để cho bên mời thầu thấy đơn dự
thầu là một đề nghị nghiêm túc và bên dự thầu sẽ ký kết hợp đồng nếu trúng thầu.
Việc ngân hàng cấp bảo lãnh dự thầu hàm ý năng lực tài chính của người dự thầu là
lành mạnh. Thời hạn hiệu lực của bảo lãnh dự thầu kết thúc một trong các trường
hợp sau:
- Người dự thầu đã trúng thầu, đã ký hợp đồng và đã nộp bảo lãnh thực hiện hợp
đồng.
- Người dự thầu không trúng thầu.
- Bên mời thầu hủy gói thầu.
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng (Performance Bond/ Guarantee):
Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh để bảo đảm việc thực
hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ của bên được bảo lãnh theo hợp đồng đã ký kết với
10
bên nhận bảo lãnh. Trường hợp bên được bảo lãnh vi phạm hợp đồng bị phạt hoặc
phải bồi thường cho bên nhận bảo lãnh mà không thực hiện hoặc thực hiện không
đầy đủ nghĩa vụ tài chính thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay. Đây là loại bảo lãnh
thông dụng, mục đích của bảo lãnh thực hiện hợp đồng: tạo áp lực cho bên bán phải
thực hiện đúng những điều đã ký kết trong hợp đồng và bồi thường cho bên mua
trong trường hợp bên bán vi phạm hợp đồng như không giao hàng, giao hàng chậm,
hàng giao không đúng chất lượng, số lượng…Hiệu lực của loại bảo lãnh này chấm
dứt khi người được bảo lãnh hoàn thành nghĩa vụ cung ứng hàng hóa.
Bảo lãnh tiền đặt cọc hay tiền ứng trƣớc (Advanced Payment
Guarantee):
Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh để bảo đảm nghĩa vụ
hoàn trả tiền ứng trước của bên được bảo lãnh theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận
bảo lãnh. Trường hợp bên được bảo lãnh phải hoàn trả tiền ứng trước mà không
hoàn trả hoặc hoàn trả không đầy đủ thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay. Đặt cọc là
việc bên mua chuyển một số tiến ký quỹ nhằm bảo đảm thực hiện hợp đồng, đồng
thời bên mua cũng yêu cầu bên bán đề nghị ngân hàng phát hành thư bảo lãnh
khoản tiền đặt cọc đó: thư bảo lãnh này gọi là bảo lãnh tiền đặt cọc. Ngoài ra, đối
với những hợp đồng có giá trị lớn, để giúp bên bán có vốn ban đầu để sản xuất và
nhanh chóng giao hàng cho bên mua, trong hợp đồng thường quy định một tỷ lệ
theo giá trị hợp đồng phải được đáp ứng trước cho bên bán, đồng thời bên mua cũng
phải yêu cầu bên bán đề nghị ngân hàng phát hành thư bảo lãnh khoản tiền ứng
trước đó; thư bảo lãnh này gọi là bảo lãnh tiền ứng trước. Mục đích của bảo lãnh
tiền đặt cọc hay ứng trước: nhằm đảm bảo cho bên mua được nhận lại số tiền đặt
cọc hay ứng trước trong trường hợp bên bán không hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng,
nghĩa là không giao hàng đúng như hợp đồng quy định. Bảo lãnh tiền đặt cọc hay
tiền ứng trước có hiệu lực khi bên bán nhận được khoản tiền này và hết hiệu lực khi
bên bán giao hàng lần cuối cộng với một số ngày để Người thụ hưởng làm thủ tục
đòi tiền nếu có.
- Xem thêm -