ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
LÊ CAO KIÊN
BÀI TOÁNỔN ĐỊNH HỮU HẠN
HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC TOÁN HỌC
THÁI NGUYÊN – 2014
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu –ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
LÊ CAO KIÊN
BÀI TOÁNỔN ĐỊNH HỮU HẠN
HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN
Chuyên ngành: TOÁN GIẢI TÍCH
Mã số
: 60.46.01.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC TOÁN HỌC
Người hướng dẫn khoa học: GS. TSKH. VŨ NGỌC PHÁT
THÁI NGUYÊN – 2014
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu –ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn/
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan rằng các kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi
sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin
trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2013
Người viết Luận văn
Lê Cao Kiên
i
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu –ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn/
Lời cảm ơn
Để hoàn thành được luận văn một cách hoàn chỉnh, tôi luôn nhận được sự
hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của GS.TSKH Vũ Ngọc Phát (Viện Toán
học Việt Nam). Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy và
xin gửi lời tri ân nhất của tôi đối với những điều thầy đã dành cho tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo phòng sau Đại học, quý thầy cô
giảng dạy lớp Cao học K20 (2012- 2014) Trường Đại học Sư Phạm - Đại học
Thái Nguyên đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo
điều kiện cho tôi hoàn thành khóa học.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới gia đình, bạn bè, những người
đã luôn động viên, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt quá trình
học tập và thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2014
Người viết Luận văn
Lê Cao Kiên
ii
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu –ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn/
Mục lục
Lời cam đoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Mở đầu
1
Kí hiệu toán học
1
1 Cơ sở toán học
2
1.1
Hệ phương trình vi phân . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2
1.2
Bài toán ổn định hệ phương trình vi phân . . . . . . . . . . .
4
1.2.1
Ổn định Luyapunov hệ phương trình vi phân . . . . .
4
1.2.2
Ổn định hữu hạn hệ phương trình vi phân. . . . . . .
7
2 Các tiêu chuẩn về ổn định hữu hạn hệ phương trình vi phân.
2.1
2.2
Tính ổn định hữu hạn hệ phương trình vi phân tuyến tính . .
9
9
2.1.1
Sự ổn định hữu hạn của hệ phương trình vi phân có nhiễu 12
2.1.2
Ổn định hữu hạn hệ phương trình vi phân có trễ . . .
18
Ổn định hữu hạn hệ phương trình vi phân tuyến tính có nhiễu
và có trễ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
21
Kết luận chung
25
Tài liệu tham khảo
26
iii
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu –ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn/
Mở đầu
Lý thuyết ổn định hữu hạn là một bộ phận quan trọng của lý thuyết định
tính phương trình vi phân. Bài toán ổn định hữu hạn được khởi xướng từ
những năm 1970 nghiên cứu tính ổn định của một chuyển động, của một hệ
thống mô tả bởi hệ phương trình vi phân. Một cách hình tượng, một hệ thống
được gọi là ổn định hữu hạn nếu các nhiễu nhỏ của các dữ kiện hoặc các cấu
trúc ban đầu của hệ là bị chặn thì toàn bộ hệ bị chặn. Do đó, lý thuyết ổn
định hữu hạn được nghiên cứu xuất phát từ thực tiễn và nhu cầu phát triển
của một số ngành khoa học thực tế: toán kinh tế, toán thống kê, vật lý toán,
.... Đã hơn một nửa thế kỷ trôi qua lý thuyết ổn định vẫn là một lĩnh vực toán
học được nghiên cứu sôi nổi nhất và đạt được nhiều kết quả sâu sắc phong
phú và ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như cơ học, vật lý toán, kinh
tế, khoa học kỹ thuật, sinh thái học và môi trường, .... Nội dung của bản luận
văn được trình bày trong hai chương. Chương 1 trình bày những kiến thức
cơ sở về hệ phương trình vi phân, khái niệm về tính ổn định hữu hạn nghiệm
của hệ phương trình vi phân. Chương 2 giới thiệu các tiêu chuẩn về ổn định
hữu hạn hệ phương trình vi phân.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới GS.TSKH Vũ Ngọc Phát người
thầy đã tận tình chỉ bảo cho tôi trong quá trình làm luận văn và các thày cô
trong trường Đại Học Sư Phạm- ĐHTN cũng như các thầy cô đã giảng dậy
lớp cao học khóa 2012-2014.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng trong luận văn này không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong có được những ý kiến đóng góp của các
thày cô và các ban.
1
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu –ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn/
Kí hiệu toán học
Tập số thực.
R
R+
Tập số thực không âm.
n
R
Không gian véctơ Euclide n chiều.
Rn×n
Không gian các ma trận thực.
I
AT
P >0
λ(P )
λ(Q)
λmax (P )
λmin (P )
C([a; b], Rn )
Ma trận đơn vị.
Ma trận chuyển vị của ma trận A.
Ma trận xác định dương.
Các giá trị riêng thực của ma trận P .
Các giá trị riêng của ma trận Q.
Giá trị riêng lớn nhất của ma trận P .
Giá trị riêng thực nhỏ nhất của ma trận Q.
Không gian các hàm liên tục đi từ [a; b] vào Rn .
1
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu –ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn/
Chương 1
Cơ sở toán học
Trong chương này chúng tôi trình bày những kiến thức cơ sở về hệ phương
trình vi phân nhằm mục đích sử dụng cho chương sau. Nội dung của chương
này bao gồm các định nghĩa, khái niệm và các định lý cơ bản về hệ phương
trình vi phân, giới thiệu lý thuyết ổn định Lyapunov và tính ổn định hữu hạn
của hệ phương trình vi phân. Những nội dung chương này được trình bày từ
[1] − [3].
1.1
Hệ phương trình vi phân
Hệ phương trình vi phân dạng tổng quát có dạng
ẋ(t) = f (t, x),
t≥0
x(t0 ) = x0 ,
t0 ≥ 0
(1.1)
trong đó f : R+ × Rn −→ Rn . Nếu vế phải của (1.1) không phụ thuộc t thì ta
nói hệ (1.1) là hệ ôtônôm, ngược lại ta nói hệ là không ôtônôm. Nghiệm của
hệ phương trình vi phân (1.1) là hàm số x(t) khả vi liên tục thỏa mãn:
i) (t, x(t)) ∈ R+ × Rn .
ii)
x(t) thỏa mãn hệ phương trình vi phân (1.1).
Khi hàm f(t,x) liên tục trên I × D thì nghiệm x(t) cho bởi dạng tích phân
sau:
Z t
x(t) = x0 +
f (s, x(s))ds.
t0
Định lý sau khẳng định sự tồn tại duy nhất nghiệm của hệ phương trình vi
phân (1.1).
Định lý 1.1. (Định lý Picard-Lindeloff ). Xét hệ phương trình vi phân (1.1)
trong đó D là tập tất cả những x ∈ Rn sao cho ||x − x0 || < a với a > 0 ,
2
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu –ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn/
f : R+ × D −→ Rn liên tục theo t và thỏa mãn điều kiện Lipschitz theo x:
∃K > 0 : ||f (t, x1 ) − f (t, x2 )|| ≤ K||x1 − x2 ||, ∀t ≥ 0.
Khi đó, với mỗi (t0 , x0 ) ∈ I × D sẽ tìm được một số d > 0 sao cho hệ phương
trình vi phân (1.1) có nghiệm duy nhất trên khoảng [x0 − d, x0 + d].
Xét hệ phương trình vi phân tuyến tính ôtônôm dạng
ẋ(t) = Ax(t) + g(t),
t ≥ 0,
x(t0 ) = x0 ,
t0 ≥ 0.
(1.2)
trong đó A ∈ Rn×n và g : [0; +∞) −→ Rn là hàm liên tục.
Hệ phương trình (1.2) luôn có nghiệm (duy nhất) xác định trên [0, +∞)
cho bởi công thức Cauchy
x(t) = x0 e
A(t−t0 )
t
Z
eA(t−s) g(s)ds.
+
t0
Đối với hệ phương trình vi phân không ôtônôm tuyến tính dạng
ẋ(t) = A(t)x(t) + g(t), t ≥ 0
x(t0 ) = x0 ,
t0 ≥ 0.
trong đó A(t) ∈ Rn×n các hàm số liên tục trên R+ và
g : R+ −→ Rn
là hàm liên tục. Khi A(t) là hàm liên tục và ||A(t)|| ≤ m(t) trong đó g(t) và
m(t) là các hàm khả tích thì hệ (1.3) cũng có nghiệm (duy nhất) trên [0; ∞).
Nghiệm của hệ này biểu diễn thông qua ma trận nghiệm cơ bản φ(t, s) của
hệ thuần nhất
ẋ(t) = A(t)x(t), t ≥ 0,
và được cho bởi công thức :
t
Z
x(t) = φ(t, t0 )x0 +
φ(t, s)g(s)ds.
t0
Trong đó ma trận nghiệm cơ bản φ(t, s) của hệ tuyến tính trên thỏa mãn hệ
phương trình
d
= A(t)φ(t, s), t ≥ s ≥ 0
φ(t, t) = I.
dt φ(t, s)
Ví dụ 1.1. Xét hệ phương trình vi phân
x˙1 = 1,
x˙2 = 2tx1 + et ,
t≥0
3
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu –ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn/
Ta có
A(t) =
0 0
2t 0
, g(t) =
1
et
ma trận nghiệm cơ bản
1
0
2
2
t −s 1
φ(t, s) =
khi đó nghiệm tổng quát của hệ có dạng
Z t
1
0
1
0
1
x(t) = t2 − t2 1 x0 +
2
2
et ds,
t −s 1
0
t0
với
x(0) =
2
1
.
Vậy nghiệm tổng quát của hệ đã cho được biểu diễn dưới dạng
t+2
x(t) = 2 t3 + 2t2 + et
3
1.2
1.2.1
Bài toán ổn định hệ phương trình vi phân
Ổn định Luyapunov hệ phương trình vi phân
Xét hệ phương trình vi phân :
ẋ(t) = f (t, x),
t ≥ 0,
(1.3)
trong đó
f : R+ × Rn −→ Rn
thỏa mãn các điều kiện sao cho hệ (1.3) với điều kiện ban đầu
x(t0 ) = x0 , t0 ≥ 0
luôn có nghiệm trên [0; ∞). Điều kiện ban đầu này thường có được bằng cách
đo lường nên không thể tránh khỏi việc phạm một sai số nào đó. Một câu hỏi
đặt ra là sai số đó sẽ ảnh hưởng ít hay nhiều đến nghiệm phải tìm ?.
Nếu ảnh hưởng đó là nhiều tức một sự thay đổi khá bé của điều kiện ban
đầu lại gây nên một sự thay đổi lớn đối với nghiệm tìm được thì nghiệm này
nói chung ít có giá trị về phương diện ứng dụng và không thể dùng để mô tả
gần đúng hiện tượng đang xét.
4
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu –ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn/
Nếu t biến thiên trong đoạn hữu hạn t0 ≤ t ≤ T thì từ định lý về sự phụ
thuộc nghiệm theo điều kiện ban đầu ta suy ra rằng nếu điều kiện ban đầu
thay đổi ít thì nghiệm sẽ thay đổi ít. Nhưng nếu t có thể nhận giá trị lớn
tùy ý thì vấn đề đó cần phải xét và đó chính là mục đích của lý thuyết ổn
định. Vào khoảng cuối thế kỷ XIX nhà toán học Nga A. M. Lyapunov đã
đưa ra định nghĩa khái niệm ổn định và đã đề ra những phương pháp hữu
hiệu để giải bài toán ổn định. Xét hệ (1.3) với giả thiết hệ có nghiệm 0 tức là
f (t, 0) = 0, ∀t ≥ 0 và ta có các định nghĩa sau:
Định nghĩa 1.1. Nghiệm 0 của hệ (1.3) gọi là ổn định nếu với mọi số
t0 ≥ 0
ε > 0,
sẽ tồn tại số δ > 0 phụ thuộc ε và t0 sao cho bất kỳ nghiệm
x(t),
x(t0 ) = x0
của hệ thỏa mãn ||x0 || < δ thì nghiệm đúng bất đẳng thức
||x(t)|| < ε ∀t ≥ t0
Định nghĩa 1.2. Nghiệm 0 của hệ (1.3) gọi là ổn định tiệm cận nếu nó là ổn
định và tồn tại số δ > 0 sao cho ||x0 || < δ thì
lim ||x(t)|| = 0.
t→∞
Định nghĩa 1.3. Hệ (1.4) là ổn định mũ nếu tồn tại các số M > 0 δ > 0 sao
cho mọi nghiệm của hệ (1.4) với x(t0 ) = x0 thỏa mãn
||x(t)|| ≤ M e−δ(t−t0 ) ,
∀t ≥ t0 .
Để ngắn gọn từ nay ta sẽ nói hệ (1.3) là ổn định thay vào nói nghiệm 0 của
hệ là ổn định.
Ví dụ 1.2. Xét phương trình vi phân sau trong R
ẋ(t) = ax(t), t ≥ 0.
Nghiệm x(t), với x(t0 ) = x0 cho bởi công thức
x(t) = x0 eαt , t ≥ 0.
• Nếu a < 0, thì hệ là ổn định tiệm cận. Thật vậy, theo định nghĩa nếu
||x0 || ≤ δ thì ta có ||x(t)|| ≤ ||x0 eat || ≤ ||x0 ||eat . Chọn δ = ε và eat ≤ 1
ta có ||x(t)|| < ε, hơn nữa vì ||x(t)|| → 0 khi t → +∞
5
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu –ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn/
• Nếu a = 0 thì hệ là ổn định, không ổn định tiệm cận vì ||x(t)|| = ||x0 ||
• Nếu a > 0, hiển nhiên hệ không ổn định.
Xét hệ phương trình vi phân có dạng
ẋ(t) = f (x(t)),
f (0) = 0.
t ≥ 0,
(1.4)
Định nghĩa 1.4. Hàm khả vi liên tục V (x) : R+ −→ R, gọi là hàm Lyapunov
của hệ (1.4) nếu
i) V (x) là hàm xác định dương theo nghĩa
V (x) ≥ 0, ∀x ∈ Rn , V (x) = 0
ii) Df V (x(t)) :=
∂V
∂x(t) f (x(t))
≤ 0, với nghiệm x(t) và
Df V (x(t))
d
V (x(t))
dt
∂V (x(t)) ∂x
=
∂x(t) ∂t
∂V (x(t))
=
f (x(t)).
∂x(t)
=
Hàm V (x) gọi là hàm Lyapunov chặt nếu nó là hàm Lyapunov và thêm
vào đó bất đẳng thức trong điều kiện (ii) là thực sự âm, với mọi x nằm ngoài
một lân cận 0 nào đó, nói cách khác :
∃c > 0 :
Df V (x(t)) ≤ −c||x(t)||,
với mọi nghiệm x(t).
Định lý 1.2. [4] Nếu hệ (1.4) có hàm Lyapunov thì hệ là ổn định.
Ví dụ 1.3. Xét tính ổn định của hệ phương trình vi phân
x˙1 = −x42 x1
t≥0
4
x˙2 = x1 x2
.
Lấy hàm Lyapunov V (x) = x41 + x42 , ta có
Df V (x)
= 4x31 x˙1 + 4x32 x˙2
= −4x41 x42 + 4x41 x42 = 0
khi đó ta có tính ổn định của hệ đã cho.
6
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu –ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn/
Định lý 1.3. [4] Nếu hệ (1.4) có hàm Lyapunov chặt thì hệ là ổn định tiệm
cận.
Ví dụ 1.4. Xét tính ổn định tiệm cận của hệ phương trình vi phân
x˙1 = −x2 − x31 , t ≥ 0
.
x˙2 = x1 − x32
.
Lấy hàm Lyapunov V (x) = x21 + x22 ta có
Df V (x) = 2x1 x˙1 + 2x2 x˙2
suy ra
Df V (x)
= 2x1 (−x2 − x31 ) + 2x2 (x1 − x32 )
= −2(x41 + x42 )
do đó
Df V (x) < −2||x|| < 0, ∀x ∈ R+ \{0}.
khi đó ta có tính ổn định tiệm cận của hệ đã cho.
1.2.2
Ổn định hữu hạn hệ phương trình vi phân.
Trong thực tế người ta thường gặp bài toán xét dáng điệu nghiệm cân bằng
hệ phương trình vi phân không trên toàn bộ [0; +∞] mà chỉ trên đoạn hữu
hạn [0; T ]. Nói cách khác tính bị chặn của nghiệm thay đổi như thế nào khi
nhiễu các giá trị ban đầu cũng bị chặn bởi một số cho trước. Đây cũng là nội
dung chính của khái niệm ổn định hữu hạn [3]. Xét hệ phương trình vi phân
dạng:
ẋ = f (t, x(t)),
x(0) = 0.
t ∈ [0; T ]
(1.5)
Định nghĩa 1.5. Cho c1 > 0, c2 > 0, c1 < c2 , ma trận đối xứng xác định
dương R, và thời gian T > 0. Hệ (1.5) gọi là ổn định hữu hạn (f inite − time stable)
đối với (c1 , c2 , T, R) nếu từ
xT0 Rx0 ≤ c1 ,
suy ra
xT (t)Rx(t) < c2 ,
∀ ∈ [0; T ]
7
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu –ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn/
Tính ổn định hữu hạn là khái niệm độc lập với tính ổn định Lyapunov. Hệ
có thể ổn định hữu hạn nhưng không ổn định Lyapunov và ngược lại.
Ví dụ 1.5. Xét hệ phương trình vi phân sau: ẋ(t) = cost, nghiệm của hệ là
x(t) = sint + x0 . Rõ ràng hệ trên không ổn định tiệm cận nhưng ổn định hữu
hạn đối với ( 12 , 32 , π, I).
Ví dụ 1.6. Xét hệ phương trình sau: ẋ(t) = −ax(t), a > 0. Nghiệm của hệ
là x(t) = e−at x0 . Hệ là ổn định Lyapunov và cũng ổn định hữu hạn đối với
(c1 , c2 , T, I), với mọi c1 , c2 , c1 < c2 , T > 0.
Ví dụ 1.7. Xét hệ phương trình vi phân mà nghiệm x(t) liên tục tuyệt đối
được xác định bởi
x(t) =
sint + 1 0 ≤ t ≤ π,
e−(t−π)
t > π.
Ta thấy x(t) → 0, khi t → +∞ như vậy hệ ổn định Lyapunov nhưng hệ
không ổn định hữu hạn đối với ( 32 , 2, π, I)
8
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu –ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn/
Chương 2
Các tiêu chuẩn về ổn định hữu hạn
hệ phương trình vi phân.
Nội dung của chương này là giới thiệu một số kết quả cơ bản về điều kiện
đủ tính ổn định hữu hạn hệ phương trình vi phân. Nội dung chương này được
trình bày trong các kết quả của [3], [6].
2.1
Tính ổn định hữu hạn hệ phương trình vi phân tuyến tính
Xét hệ phương trình vi phân tuyến tính:
ẋ(t) = Ax(t),
t ≥ 0,
x(0) = x0 .
(2.1)
trong đó A ∈ Rn×n , x(t) ∈ Rn , x0 ∈ Rn
Định lý 2.1. Hệ (2.1) là ổn định hữu hạn đối với (c1 , c2 , T, R) nếu tồn tại số
α > 0 và ma trận Q ∈ Rn×n đối xứng xác định dương sao cho các điều kiện
sau thỏa mãn:
1
AQ̃ + Q̃AT − αQ̃ < 0
(2.2)
λmax (Q) c2 −αT
< e
,
λmin (Q)
c1
(2.3)
1
trong đó Q̃ = R− 2 QR− 2 .
Chứng minh. Lấy hàm V (x(t)) = xT (t)Q̃−1 x(t). Lấy đạo hàm cả hai vế theo
t ta được
V̇ (x(t))
˙ x(t)i = 2hQ̃−1 Ax(t), x(t)i
= 2hQ̃−1 x(t),
= h(Q̃−1 A + AT Q̃−1 )x(t), x(t)i − αV (x(t)) + αV (x(t))
= h(AT Q̃
−1
+ Q̃−1 A − αQ̃−1 )x(t), x(t)i + αV (x(t)).
(2.4)
9
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu –ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn/
Từ (2.2) suy ra
AT Q̃−1 + Q̃−1 A − αQ̃−1 < 0,
nên ta có
∀t ∈ [0; T ],
V̇ (x(t)) < αV (x(t)),
(2.5)
suy ra
V̇ (x(t))
< α.
V (x(t))
Lấy tích phân từ 0 tới t ∀t ∈ [0; T ] ta được
V (x(t)) < eαt V (x(0)),
∀t ∈ [0; T ]
(2.6)
Đặt
P =
Q−1 0
0 Q−1
,
M=
1
2
R
0
0
I
,
z=
x
0
.
Từ
V̇ (x(t))
<α
V (x(t))
ta có
z T (t)M P M z(t) < z T (0)M P M z(0)eαt
(2.7)
Ta có
z T (t)M P M z(t)
1
1
= xT (t)R 2 Q−1 R 2 x(t)
≥ λmin (Q−1 )xT (t)Rx(t)
(2.8)
và
z T (0)M P M z(0)
1
1
= (xT (0)R 2 Q−1 R 2 x(0))eαt
≤ λmax (Q−1 )xT (0)Rx(0)eαt
≤ λmax (Q−1 )c1 eαt .
(2.9)
suy ra
z T (0)M P M z(0) ≤ λmax (Q−1 )c1 eαt
Từ (2.7)- (2.10) suy ra
xT (t)Rx(t) <
λmax (Q) αt
c1 e < c2 , ∀t ∈ [0; T ].
λmin (Q)
Định lý được chứng minh.
10
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu –ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn/
(2.10)
Ví dụ 2.1. Xét hệ phương trình
ẋ(t) = Ax(t).
Lấy R = I suy ra Q̃ = Q, chon α = 1, T = 1. Giả sử
q1 0
a1 0
Q = 0 q ,A = 0 a .
2
2
Xét
AQ + QAT − Q < 0
hay
a1 0
0 a2
q1 0
q1 0
a1 0
q1 0
· 0 q + 0 q · 0 a − 0 q
=
2
2
2
2
2a1 q1 − q1
0
0
2a2 q2 − q2 .
Theo điều kiện (2.2) của định lý ta có
2a1 q1 < q1 ,
∀q1 > 0
a1 < 0, 5
⇔
2a2 q2 < q2 ,
∀q2 > 0
a2 < 0, 5
∀q1 > 0,
∀q2 > 0.
lấy
Q=
2 0
0 1
,A =
1
3
0
0
1
4
.
Khi đó λmax (Q) = 2, λmin (Q) = 1 và c2 = 3, c1 = e−1 . Khi đó hệ
x˙1 (t) = 13 x1 (t)
x˙2 (t) = 14 x2 (t)
ổn định hữu hạn đối với (e−1 , 3, 1, I)
Ví dụ 2.2. Xét hệ phương trình
ẋ(t) = Ax(t).
Lấy R = I suy ra Q̃ = Q, chon α = 1, T = 1. Giả sử
2 0
a1 0
Q = 0 5 ,A = a a .
2
3
Xét
AQ + QAT − Q < 0
hay
a1 a2
0 a3
2 0
2 0
a1 0
2 0
· 0 5 + 0 5 · a a − 0 5 =
2
3
11
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu –ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn/
4a1 − 2
a2
2a2
10a3 − 5
Theo điều kiện (2.2) của định lý ta có
a1 < 0, 5
(10a3 − 5)(4a1 − 2) − 10a22 > 0
a1 = 14
a1 = 14
a =2
2
a3 = 5
.
a1 < 0, 5
⇔ 5a22 > 1 − 5a3
a1 = 14
lấy
1
4
0
2 5
A=
.
Khi đó λmax (Q) = 5, λmin (Q) = 2 và c2 = 6, c1 = 2e−1 . Khi đó hệ
x˙1 (t) = 14 x1 (t)
x˙2 (t) = 2x1 (t) + 5x2 (t)
ổn định hữu hạn đối với (2e−1 , 6, 1, I)
2.1.1
Sự ổn định hữu hạn của hệ phương trình vi phân có nhiễu
Xét hệ phương trình tuyến tính
ẋ(t) = Ax(t) + Gw(t),
x(0) = x0 ,
ẇ(t) = F w(t), w(0) = w0 ,
(2.11)
(2.12)
trong đó
A ∈ Rn×n , G ∈ Rn×r ,
F ∈ Rr×r .
Định nghĩa 2.1. Hệ (2.11) được gọi là hệ ổn định hữu hạn đối với (c1 , δ, c2 , T, R)
nếu với mọi nhiễu thỏa mãn (2.12) thì
xT0 Rx0 ≤ c1 ,
w0T Rw0 ≤ δ
suy ra
xT (t)Rx(t) < c2 ,
∀t ∈ [0; T ].
Định lý 2.2. .Hệ (2.11) là ổn định hữu hạn đối với (c1 , δ, c2 , T, R) nếu tồn
tại số α ≥ 0, và số thực λi
i = 1, 2, 3, 4 và hai ma trận đối xứng xác
định dương Q1 ∈ Rn×n và Q2 ∈ Rr×r sao cho thỏa mãn điều kiện sau
T
A Q̃1 + Q̃1 A − αQ̃1
Q̃1 G
<0
(2.13)
GT Q̃1
F T Q̃2 + Q̃2 F − αQ̃2
12
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu –ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn/
λ3 I < Q1 < λ1 I,
(2.14)
λ4 I < Q2 < λ2 I,
(2.15)
λ4 eλ0 −αT − λ2 < 0,
(2.16)
c1 λ1 + δλ2 − δeλ0 −αT λ4 < e−αT c2 λ3 ,
(2.17)
trong đó
1
1
1
1
Q̃1 = R− 2 Q1 R− 2 , Q̃2 = R 2 Q2 R 2 , λ0 = min λ¯0 t, λ¯0 = λmin (F T + F ).
0≤t≤T
Chứng minh. Lấy V (x(t)) = xT (t)Q̃1 x(t) và gọi V̇ (x(t)) là đạo hàm của V (x)
trong quá trình giải hệ (2.11). Khi đó ta có
˙
V (x(t))
= ẋT (t)Q̃1 x(t) + xT (t)Q̃1 ẋ(t)
= xT (t)[AT Q̃1 + Q̃1 A]x(t) + wT (t)GT Q̃1 x(t) + xT (t)Q̃1 Gw(t)
=
x(t)
w(t)
T
AT Q̃1 + Q̃1 A Q̃1 G
x(t)
w(t)
GT Q̃1
0
(2.18)
Theo (2.18) và (2.13) ta có
V̇ (x(t)) < αV (x(t)) + αwT (t)Q̃2 w(t) − wT (t)(F T Q̃2 + Q̃2 F )w(t)
(2.19)
nhân cả hai vế của (2.19) với e−αt ta được
e−αt V̇ (x(t)) − e−αt αV (x(t)) < αe−αt wT (t)Q̃2 w(t)
−e−αt wT (t)(F T Q̃2 + Q̃2 F )w(t).
Do đó
d −αt
(e V (x(t))) < αe−αt wT (t)Q̃2 w(t)
dt
−e−αt wT (t)(F T Q̃2 + Q̃2 F )w(t)
Lấy tích phân cả hai vế trong (2.20) từ 0 tới t với t ∈ [0; T ] ta được
Z t
−αt
e V (x(t)) −V (x(0)) < α
e−αs wT (s)Q̃2 w(s)ds
0
Z t
−
e−αs wT (s)(F T Q̃2 + Q̃2 F )w(s)ds
0
13
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu –ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn/
(2.20)
Z
=α
t
−αs
e
= −e
0
−αt
T
w (s)Q̃2 w(s)ds −
Z
t
e−αs d(wT (s)Q̃2 w(s))
0
T
T
w (t)Q̃2 w(t) + w (0)Q̃2 w(0)
Như vậy ta có
e−αt V (x(t)) − V (x(0)) < −e−αt wT (t)Q̃2 w(t) + wT (0)Q̃2 w(0)
(2.21)
từ (2.21) ta có
T
< eαt [V (x(0)) + wT (0)Q̃2 w(0) − e−αt wT (0)eF t Q̃2 eF t w(0)]
h
i
αT
T
T
- Xem thêm -